Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài tập nhóm phát triển bền vững chỉ số tổn thương môi trường EVI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 49 trang )

i

UEB

UNIVERSITY OF ECONOMICS AND BUSINESS

6

CuuDuongThanCong.com

/>

ii

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ iv
................................................................................................................. iv
DANH MỤ

............................................................................................................ v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. vi
TÓM TẮT ................................................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................. 8
1.1

.........................................................................................................8
.............................................................................................................12


1.3. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................12
1.4. CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU.............................................................................................12

(EVI) .......... 13
.............................................................................13
2.2. Đơn vị tính..............................................................................................................................15
ủa EVI ................................................................................................15
2.4. Thành phần của EVI .............................................................................................................16
2.5. Cách tính EVI ........................................................................................................................21
...........................................................................................23

CHƢƠNG 3

........................................................... 25
..................................................25
...25

3.2.1.

c Âu ...........................28
..............30

3.2.3.

...................................31
..........................34
......................................35
........36

3.3.1. EVI Việt Nam theo thành phần........................................................................................36


CuuDuongThanCong.com

/>

iii
3.3.2. Nguyên nhân .......................................................................................................................39
..............................................40


................................................................................................... 42
4.1. THUẬN LỢI ..............................................................................................................................42
4.2. KHÓ KHĂN ..............................................................................................................................42

.............................................. 43
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................................44
5.2. KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................................................................................45

...................................................................................................... 47

CuuDuongThanCong.com

/>

iv

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Mô tả chỉ số và phân loại .............................................................................17
2.2.


........................................................................22

3.1.

....................31

3.2

2005 ...................................34

Bảng 3.3. So sánh

trong EVI của Việt Nam .............................................37

1.1.

...........................10

2.1.

..........................................................................................21

3.1.

2005 ...............................27

CuuDuongThanCong.com

/>


v

3.1.
2004 .............................................................................................................................26
3.2.
2005 .............................................................................................................................26
3.3.

2005 .........................28

3.4.

2005 .31

3.5.
2005 .............................................................................................................................32
3.6. EVI theo 50 chỉ số thành phầ
2005 ...............................................................................................................33
3.7.

2005 ..............................34

3.8. So sánh 3 khía cạnh chính trong EVI của Việ
2005......................................................................37
3.9.
n

ủa Việ
2005 ............................................................................38


CuuDuongThanCong.com

/>

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BC

:

Biocapacity
(

EF

:

)

Ecological Footprint
(

EPI

:

i)


Invironment Performance Index
(

EVI

:

)

Environmental Vulnerability Index
(

UNDP

)

: United Nations Development Programme
)

UNEP

: United Nations Environment Programme
(Chương trình Mơi trường Liên Hợp Quốc)

USD

: United States dollars
(


SOPAC

)

: Scripps Orbit and Permanent Array Center
(Ủy ban Nam TB Dương ứng dụng khoa học địa chất)

SIDS

: Small Island Developing States
(

CuuDuongThanCong.com

đ

)

/>

7

TĨM TẮT

cung cấp thơng tin cơ bản và quan trọng nhất liên quan đến
chỉ số

(EVI) - một chỉ số khá quan trọng trong bộ chỉ số

phát triển bền vững và hiện nay đang được nhiều quốc gia và tổ chức sử dụng. Dựa

trên nền tảng lí thuyết, nghiên cứu tiếp tục xem xét chỉ số này trong thực tế và so
sánh chỉ số EVI của Việt Nam với một số nước công nghiệp phát triển và công
nghiệp mới (NICs) như: Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Hàn Quốc, Singapore,
Nhật Bản và nhóm các nước Bắc Âu (Th y Điển, Đan Mạch, Nauy, Phần Lan)…

lai.
.

Từ khóa: T

CuuDuongThanCong.com

.

/>

8

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1
phải đối mặt với nhiều

Thế giới phải thừa nhận rằng
khó khăn nghiêm trọng đối với sự tăng

củ

liên quan đến sự tương tác của các yếu tố như vùng sâu vùng xa, phân tán địa lý, dễ
bị tổn thương bởi thiên tai, mức độ cao mở cửa kinh tế cao, thị trường nội bộ nhỏ,

và tài nguyên thiên nhiên hạn chế (Briguglio, 1995). Những vấn đề này đã được
công nhận và ngày càng được nhấn mạnh trong các diễn đàn quốc tế trong suốt thập
kỷ qua. Mãi cho đến năm 1990 thì vấn đề xây dựng một Chỉ số tổng hợp mức độ
tổn thương của các nước đang phát triển lần đầu tiên chính thức được đại sứ Malta
(Briguglico) đề nghị lên Liên Hợp Quốc.
Vấn đề về sự dễ bị tổn thương của các quốc gia đối với con người, kinh tế, các
khía cạnh khác của phát triển con người, tài nguyên và môi trường vẫn đang trong
giai đoạn phát triển củ

đã nỗ lực nhiều để

cung cấp các thước đo chỉ số tổn thương dưới dạng các chỉ số tổng hợp như:
kinh tế1.

-

(Briguglio,

1993); (Chander, 1996); (Crowards, 1998)
.
- Biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng (IPCC, 1991)
- Hiện tượng ENSO2 (NOAA, 1997)
- Tác động của con người đối với môi trườ
(Ehrlich, 1991); (UNDP, 1998).
- Ảnh hưởng của thiên tai đối với các hệ thống của con người (Patin, 1997).
Các chỉ số trên chủ yếu là để mô tả sự dễ tổn thương của con người về các
yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, khí hậu và các yếu tố mơi trường khác.
, con người phụ thuộc vào môi trường và nguồn tài nguyên

1


(EVI)
2
ENSO là sự phối hợp hoạt động giữa hai hiện tượng xảy ra ở đại dương (El-Nino,La-Nina) và ở khí quyển
(dao động Nam Bán Cầu - Southern Oscilation - viết tắt là SO).

CuuDuongThanCong.com

/>

9

thiên nhiên để duy trì cuộc sống và phát triển. Môi trường lại phụ thuộc vào cả hai
yếu tố tự nhiên và sự quản lý thích hợp của con người. Điều này có nghĩa rằng, nhìn
tổng thể, tính dễ bị tổn thương của một quốc gia phải bao gồm các biện pháp của cả
hai hệ thống của con người và tự nhiên và những rủi ro ảnh hưởng đến chúng.
.
tổn thương môi trường (EVI) đã được
phát triển bởi Ủy ban Khoa học địa chất ứng dụng Nam Thái Bình Dương
(SOPAC) phối hợp với Chương trình Mơi trường Liên Hợp Quốc (UNEP).
, được thiết kế để
được sử dụng cùng với những trụ cột khác của phát triển bền vững để thiết lập một
con đường cho một thế giới bền vững hơn .

CuuDuongThanCong.com

/>

10


1.2.
Môi trường lành mạnh, hệ thống xã hội
phát triển bền vững.

và nền kinh tế
, môi t
.

sử dụng môi trường và chuyển đổi nguồn lực và dịch vụ tự
.
Vấn đề là, tất cả các hệ thống này có thể bị hư hỏng, quá tải, hoặc ngăn cản
năng đáp ứng nhu cầ

.
.

,
.
ơng.

1.1.
: />
, các chỉ số có thể thu hút sự chú ý đối với vấ
từ một số quốc gia và vùng lãnh thổ. Nó

cho phép các quốc gia thực hiện quá

ra một thước đo có trị số

trình tự


.

CuuDuongThanCong.com

/>

11

nghiê

,
(

,

2012).

(

, 2010).
Nam.

.

.

CuuDuongThanCong.com

/>


12

1.3. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
3

:

(1)
(2

nh

(3)
(4)
Phạm vi nghiên cứu

không

Việt Nam.
1999-2005

2005.

1.4. CẤU TRÚC BÀI NGHIÊN CỨU
Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, bài nghiên cứu được chia thành 5
chương như sau:
Chương 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 1 tập trung vào
.

Chương 2.

. Chương 2
chung

Chương 3.

.

Chương 3 mô tả
, nhằm trả lời cho 2
.
Chương 4. Thuận lợi, khó khăn và khả năng thực hiện mục tiêu về
đối với Việt Nam. Chương 4

.

t.

Chương 5. Kết luận. Chương
.

CuuDuongThanCong.com

/>

13

CHƢƠNG 2
(EVI)


Chương 2 cung cấp một hướng tiếp cận vấn đề từ cơ sở lý thuyết đến các kết
quả nghiên cứu thực nghiệm liên quan đế

.

Chúng tôi tậ
.

2.1

:
“A vulnerability index for the natural environment, the basis of all human
welfare, has been developed by the South Pacific Applied Geoscience Commission
(SOPAC), the United Nations Environment Programme (UNEP) and their partners.
This index is designed to be used with economic and social vulnerability indices to
provide insights into the processes that can negatively influence the sustainable
development of countries”(SOPAC, 1999).
("

chỉ số

dễ bị tổn thương đối với môi trường tự

nhiên, cơ sở của tất cả các phúc lợi con người, đã được phát triển bởi Ủy ban Nam
Thái Bình Dương ứng dụng khoa học địa chất (SOPAC), Chương trình Mơi trường
Liên Hợp Quốc (UNEP) và các đối tác của họ. Chỉ số này được thiết kế để sử dụng
với
nhìn sâu
của


chỉ số dễ bị tổn thương về kinh tế và xã hộ

cung cấp cái

vào các q trình có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững
quốc gia).

. Các quốc gia rất dễ bị tổn
thương bởi nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế, mơi trường, xã hội và
chính trị

CuuDuongThanCong.com

.

/>

14

, khi một nhà nước độc lập, có nguy cơ bị tác động tiêu cực phát
sinh từ các lực lượng bên ngồi. Nền chính trị

có thể bị tổn thương, ví dụ, biên

giới lãnh thổ của một quốc gia bị đe dọa, mất ổn định chính trị và hành chính. Cuối
cùng, xã hội bị tổn thương, chẳng hạn như, thiên tai biến động lớn buộc phải
cư trú, và khi ảnh hưởng bên ngoài phá vỡ kết cấu truyền thống xã hội
của một quốc gia. Tất cả các khía cạnh của một nhà nước đều được xem xét từ quan
điểm dễ bị tổn thương.

Trọng tâm của nghiên cứu này là tập trung vào tính dễ bị tổn thương của mơi
trường, bao gồm cả khía cạnh vật lý và sinh học của hệ sinh thái, sự đa dạng, dân
số, cộng đồng và các lồi. Khơng giống như các chỉ số phát triển trước đây, trọng
tâm không phải là về rủi ro cho con người hoặc tài sản của họ. Thay vào đó, chúng
ta quan tâm tới những rủi ro cho môi trường như một thực thể cá biệt và làm cơ sở
căn bản cho đời sống con người. Môi trường một quốc gia có thể dễ bị tổn thương
nếu hệ sinh thái, các lồi sinh vật và các q trình dễ bị tổn hại do áp lực từ con
người và tự nhiên và những áp lực đó q cao.
Tính dễ bị tổn thương của môi trường khác của kinh tế hay xã hội bởi vì:
-

(
1993)

,

, mơi trường bao gồm các hệ thống phức tạp với các mức độ tổ chức

khác nhau của các lồi và các tính năng vật lý của mơi trường sống lên tồn bộ hệ
sinh thái có sự phụ thuộc lẫn nhau với một dòng chảy của các sinh vật, năng lượng
và thông tin giữa chúng và sự phức tạp, thường tương tác khơng thể đốn trước và
đồng thuận hoặc đối kháng giữa các biến.
.
- Số liệu định lượng thường khơng có sẵn để mơ tả các hệ sinh thái, dịng
chảy và các q trình.
- Khơng giống như các chỉ số chung của con người, các chỉ số môi trường có
thể thay đổi về mặt địa lý, thậm chí trong một loài.

CuuDuongThanCong.com


/>

15

- Chỉ số kinh tế có thể được thể hiện bằng đơn vị tiền, có thể được sử dụng
như một đơn vị có thể so sánh trên tồn thế giới. Các khía cạnh của mơi trường đại
diện cho q trình rất khác nhau mà không thể được thể hiện với một đơn vị duy
nhất.
2.2. Đơn vị tính

, các khía cạnh của mơi trường đại diện cho q trình rất khác

.T

nhau mà không thể được thể hiện với một đơn vị duy nhất.
của EVI

2.3

, mục tiêu

đưa ra điểm dễ bị tổn thương dự kiến cho quốc

gia, phù hợp với Kế hoạch hành động Barbados và nhu cầu được đề ra bởi Liên
minh các quốc đảo nhỏ (AOSIS). Có nghĩa là, mục đích là để phát triển một chỉ số
mà tóm tắt các tổn thương của môi trường của các quốc gia do

và con

người tạo ra.

kết hợp với một chỉ số

để mô tả tính dễ bị

. Dự kiến rằng EVI sẽ được tính

tổ
tốn lại cho mỗ

5 năm một

, để kiểm tra những thay đổi trong mức độ

rủi ro và khả năng phục hồi thông qua thời gian cũng như xếp hạng của các quốc
gia trên thế giới.

Trong Báo cáo Brundtland, phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát
triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai (Brundtland, 1987). Trước đây, quản lý môi trường
được tách riêng ra khỏi những mối liên quan về kinh tế, bây giờ nó phải trở thành
một phần khơng thể thiếu của hệ thống kinh tế, xã hội và văn hóa của mỗi nước.

CuuDuongThanCong.com

/>

16

đã được cơng nhận tại Hội nghị Thượng đỉnh tồn cầu
về các quốc đảo nhỏ được tổ chức tại Barbados vào năm 1994.

Cụ thể

như sau:

- Các chỉ số có thể thu hút sự chú ý đối với vấn đề dễ bị tổn thương từ một số
quốc gia và vùng lãnh thổ
- Nó cho phép các quốc gia thực hiện quá trình tự đánh giá;
- Nó đưa ra một thước đo có trị số đơn của mức độ dễ bị tổn thương dựa trên
tiêu chuẩn có ý nghĩa mà có thể được xem xét bởi các quốc gia và tổ chức tài trợ
khi đưa ra quyết định liên quan đến việc phân bổ hỗ trợ tài chính và hỗ trợ kỹ thuật,
hoặc để gắn trạng thái đặc biệt với những quốc gia được tìm thấy là dễ bị tổn
thương nhất.

.
2.4. Thành phần của EVI
EVI được xây dựng dựa trên 50 chỉ số để đánh giá tính tổn thương mơi trường
của một đất nước trước những cú sốc của tương lai.
50 chỉ số này được phân thành các chỉ số phụ bao gồm ba khía cạnh là mối
nguy hiểm, sức đề kháng và thiệt hại. Khía cạnh đầu tiên liên quan đến những rủi ro
có thể xảy ra đối với một quốc gia trong khi hai khía cạnh sau liên quan đến khả
năng chịu đựng của môi trường trước những rủi ro đó. Có 32 chỉ số về mối nguy
hiểm, 8 chỉ số về sức đề kháng và 10 chỉ số đo lường thiệt hại. Các chỉ số về mối
nguy hiểm liên quan đến tần số và cường độ của các sự kiện nguy hiểm. Các chỉ số
sức đề kháng đề cập đến các đặc tính vốn có của một quốc gia có xu hướng tăng
hoặc giảm khả năng đối phó với thiên tai và những hành động do con người gây ra.
Chỉ số thiệt hại liên quan đến những tổn thương do mất tính tồn diện sinh thái và
mức độ ngày càng tăng của việc suy thối mơi trường và các hệ sinh thái.
50 chỉ số thành phần được phân thành 7 chỉ số phụ:

CuuDuongThanCong.com


/>

17

1.

5.

2.

6.

3.

7.

4.
50 chỉ số này cũng gồm nhiều loại. Các chỉ số về thời tiết và khí hậu (6 chỉ
số); địa chất (4 chỉ số); địa lý (6 chỉ số); tài nguyên và dịch vụ hệ sinh thái (28 chỉ
số); các quần thể con người (6 chỉ số) đã được lựa chọn để đảm bảo một tập hợp tốt
của quá trình sinh thái, bao gồm cả sự tương tác của con người diễn ra trong các
quốc gia.
Bảng 2.1.a Mô tả chỉ số và phân loại

: />
CC=Climate Change; D=Exposure to natural disasters; HH=Human health;
AF=Agriculture & Fisheries; W=water; CCD=Desertification; CBD=Biodiversity.

CuuDuongThanCong.com


/>

18

Bảng 2.1.b. Mô tả chỉ số và phân loại

CC

D

CC

D

CC

D

CC

D

CCD

AF

W

CCD


W

CCD
CCD

D
6.SST3

CC

AF

CBD

D
D
D
10.slide

D
CC

CBD

CC

CBD
CBD


Đ

CC

CCD

CBD

CC

CCD

CBD
CBD
CBD
CBD

19.Di cư

CBD
CBD
4

CC

22. Nguy cơ5

CBD
CBD
CBD


3

Độ lệch trung bình hàng năm trong Nhiệt độ bề mặt biển (SST) trong 5 năm qua liên quan đến các phương
tiện hàng tháng 30 năm (1961-1990)
4
Số lượng các lồi được giới thiệu trên 1000 cây số vng diện tích đất
5
Số lượng các lồi đang bị đe dọa và dễ bị tổn thương trên 1000 sq km diện tích đất (IUCN định nghĩa)

CuuDuongThanCong.com

/>

19

6

W

CCD

CBD

W

CCD

CBD


7

CBD
W
ên

CCD

W

CBD
CBD

8
9

HH

W

HH

W

HH

W

33.Botech
10


CC

HH
38
HH

W

uyên

HH
CC

D

W
W

CC

D

6

Phần trăm thay đổi ròng trong thảm thực vật tự nhiên trong vòng năm năm qua
Tổng chiều dài của tất cả các con đường trong một quốc gia chia cho diện tích đất
8
Trọng tải hàng năm của sản phẩm động vật thâm canh (bao gồm nuôi trồng thủy sản, lợn, gia cầm) được
sản xuất trong năm năm qua mỗi vuông diện tích đất cây số.

9
Cường độ trung bình hàng năm sử dụng phân bón trên tổng diện tích đất hơn 5 năm qua.
10
Tỷ lệ trung bình của năng suất: thủy sản bắt trong vòng 5 năm qua
7

CuuDuongThanCong.com

/>
CCD


20
:

o />
CC = biến đổi khí hậu; D = Tiếp xúc với thiên tai; HH = sức khỏe con người; AF = Nông
nghiệp & Thuỷ sản; W = nước; CCD = sa mạc hóa; CBD = đa dạng sinh học.

CuuDuongThanCong.com

/>

21

2.1.

:

/>

2.5. Cách tính EVI
Nhiều phương pháp khác nhau đã được sử dụng để đo mức độ dễ bị tổn
thương

. Giá trị của các chỉ số

được tính tốn bằng cách sử dụng một trong những kỹ thuật sau đây:
- Giá trị chuyển hoặc thể hiện dưới dạng %, phân số hoặc số thêm vào để giải
quyết các đơn vị không giống nhau (Pernetta, 1990), (UNDP, 1998).
- Giá trị bằng số tiêu chuẩn trong khoảng 0-1 sử dụng cơng thức:

Trong đó: Zij = mức độ dễ bị tổn thương đóng góp của các chỉ số thứ i trong
nước j, xij = số giá trị của chỉ số thứ i trong nước j, Min và Max Xi = tối thiểu và
giá trị tối đa của chỉ số thứ i trên tất cả các quốc gia được so sánh (Briguglio, 1995),
(Chander, 1996), (Wells, 1996), (Patin, 1997).

CuuDuongThanCong.com

/>

22

- Chỉ số giá trị chia theo khung tỷ lệ, ví dụ như -3 đến 0 đến +3 (Yamada,
1995).
- Chuyển đổi tất cả các chỉ số về giá trị USD (Yohe, 1991).
Hầu hết các phương pháp để tính các giá trị của các chỉ số đã được phát triển
để loại bỏ các vấn đề với các tập dữ liệu không đồng nhất. Có nghĩa là, dữ liệu đó
được thể hiện ở các đơn vị khác nhau (ví dụ kg so km2 vs mm) hoặc có phạm vi
khác nhau (0-10 vs 560-1020).
Tất cả các chỉ số của EVI được chuyển về một thang điểm chung để chúng có

thể được kết hợp bằng cách tính trung bình, và để tạo điều kiện thiết lập các ngưỡng
dễ bị tổn thương.
Thang điểm mới này được thiết kế để phản ánh sự tổn thương môi trường liên
quan với mỗi chỉ số. Thang điểm EVI dao động từ giá trị 1(sức đề kháng cao/ tính
dễ bị tổn thương thấp) và 7(sức đề kháng thấp/tính dễ bị tổn thương cao). Thang
điểm EVI được xác định riêng cho mỗi chỉ số, được thiết kế phù hợp với các chính
sách liên quan và dựa trên các thơng tin khoa học tốt nhất hiện có.
Chỉ số EVI tổng thể đượ

.Việc phân loại

mức độ tổn thương gồm có 5 mức:
2.2 (b).

2.2.
Extremely vulnerable
Highly vulnerable

315+

Vulnerable

265+

At risk

215+

Resilient


<215

: />
CuuDuongThanCong.com

365+

365+

315+
265+
215+
<215
/>
/>

23

2.6.

EVI

2.6.1. Ưu điểm
EVI là chỉ số tổng hợp đo lường về mức độ tổn thương môi trường của một
quốc gia. Chỉ số này cũng có những điểm mạnh nhất định.
- Khá tồn diện vì có các chỉ số thành phần liên quan đến cả ba trụ cột của phát
triển bền vững là kinh tế, xã hội và mơi trường
- Có thể kết hợp các chỉ số định tính mà khơng có dữ liệu số có sẵn
- Sáng tạo vì nó phân biệt giữa rủi ro, tính tồn diện và khả năng phục hồi
- Cho phép các quốc gia thực hiện tự đánh giá và có các chính sách riêng của mình

để giảm tính tổn thương mơi trường
- Khi mở rộng phạm vi sử dụng chỉ số EVI, có thể dễ dàng đưa các chỉ số thành
phần mới vào mơ hình để bổ sung và đánh giá chính xác hơn về tính tổn thương
mơi trường của quốc gia
2.6.2. Nhược điểm
Tuy vậy, như bất kì chỉ số tổng hợp nào, EVI cũng có những điểm yếu nhất
định. Và điều quan trọng là có được những phương pháp nhằm hạn chế hoặc thiểu
những nhược điểm này.
- EVI có đề cập đến cả 3 trụ cột của phát triển bền vững nhưng các chỉ số thành
phần chủ yếu vẫn là về môi trường, các chỉ số về xã hội và kinh tế cịn ít, đặc biệt là
kinh tế.
- Có quá nhiều chỉ số thành phần (50 chỉ số), khiến cho việc đo lường trở nên khó
khăn, chi phí thu thập dữ liệu cao và dễ xảy ra thiếu sót.
- Các chỉ số thành phần được đánh trọng số như nhau, không phản ánh mức độ ảnh
hưởng mạnh hay yếu tới EVI

CuuDuongThanCong.com

/>

24

- Việc sử dụng thang điểm 7 đối với tất cả các chỉ số thành phần có thể dẫn đến
những sai số nhất định, từ đó ảnh hưởng đến kết quả EVI của các quốc gia
- Không phải quốc gia nào cũng có đủ dữ liệu liên quan đến các chỉ số thành phần
được lựa chọn, vì vậy có thể dẫn đến các kết quả EVI khác nhau.
ng, chỉ số tổn thương mơi trường EVI tuy vẫn cịn nhiều thiếu sót
song cũng phản ánh được phần nào tình trạng của một quốc gia về tình trạng mơi
trường, kinh tế và xã hội. Mức độ sử dụng của chỉ số này chưa được phổ biến ở
nhiều nước, và cũng không được cập nhật thường xuyên nhưng vẫ

.

CuuDuongThanCong.com

/>

25

CHƢƠNG 3

của Việt Nam.
Trước đó, chúng tơi

của thế giới, tổng quan EVI các khu vự

Việt Nam so với 4 nhóm nước: Bắc Âu (đại diện là: Đan Mạch, Phần Lan,
Thụy Điển, Na Uy), nhóm nước cơng nghiệp phát triển (đại diện: Hàn Quốc, Nhật
Bản) và nhóm nước cơng nghiệp mới (đại diện: Trung Qu )

. Kết quả được trình bày lần lượt dưới đây.
3.1.

.

SOPAC

CuuDuongThanCong.com

/>


×