Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VÀ NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM (QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.05 KB, 30 trang )

HỆ THỐNG TỔ CHỨC
NGÀNH Y TẾ VÀ NGÀNH
DƯỢC VIỆT NAM


MỤC TIÊU
• Trình bày được:
- Các thành phần cơ bản của hệ thống
y tế VN
- Nguyên tắc cơ bản về tổ chức mạng
lưới y tế VN
- Mơ hình của tổ chức mạng lưới y tế
VN
- Mơ hình tổ chức của ngành dược VN
2


Khái niệm hệ thống
• Hệ thống là khái niệm được sử dụng để
chỉ những chỉnh thể tức là những sự
vật và hiện tượng có cấu trúc thống
nhất, hồn chỉnh được sắp xếp theo
những nguyên tắc, những mối liên hệ
nhất định, đồng thời cũng chịu chi phối
của một số quy luật chung.

3


Hệ thống y tế
• Gồm những gì con người tin và hiểu biết


về sức khỏe, bệnh tật và những gì người
ta làm để duy trì sức khoẻ và chữa trị
bệnh tật

4


Những thành phần tham gia vào
HTYT





Cá nhân, gia đình và cộng đồng
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Các ban ngành liên quan tới sức khỏe
Khu vực quốc tế

5


Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
• Bao gồm cả dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
thuộc khu vực Nhà nước cũng như tư
nhân
• Tầm quan trọng của các khu vực này
còn
tuỳ thuộc vào từng xã hội cụ thể.


6


Dịch vụ y tế Nhà nước bao gồm:
-Nhân viên y tế thôn bản, các đội y tế lưu
động, trạm y tế xã và các phòng khám đa
khoa khu vực trực thuộc.
-Phòng y tế, TTYTDP, BV địa phương, BV
thành phố và khu vực, BVĐK lớn cùng với
các dịch vụ hỗ trợ như phịng thí nghiệm,
khoa X.quang, khoa dược v.v…
-Các cơ quan chịu trách nhiệm về nhân lực
và cán bộ quản lý y tế, tài chính y tế và vật
tư, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng.
7


Dịch vụ chăm sóc sức khỏe thuộc khu vực
tư nhân bao gồm:
- Y học dân gian cổ truyền (truyền thống) với
những bà mụ vườn, thầy lang, thầy cúng,
thầy mo, người bán thảo dược, các nhà tiên
tri, thầy bói.
- Hệ thống chữa bệnh chuyên nghiệp cổ
truyền phương Đông hết sức đa dạng.

8


Dịch vụ chăm sóc sức khỏe thuộc khu vực

tư nhân bao gồm:
- Dịch vụ CSSK theo YHHĐ được sự cấp
phép của Nhà nước hoặc các dịch vụ làm
“chui” không hợp pháp.
- Dịch vụ bán thuốc.
- Các dịch vụ y tế theo y học hiện đại của
các tổ chức phi chính phủ (các tổ chức nhà
thờ, Hội chữ thập đỏ quốc tế,… ).
9


Những lĩnh vực quan tâm chính trong hệ thống y
tế (theo Purola,1986)

10


Các kiến thức đa ngành cần thiết
trong nghiên cứu hệ thống y tế

11


Nguyên tắc cơ bản trong tổ
chức mạng lưới y tế Việt
Nam

• Phục vụ nhân dân tốt nhất và hiệu quả cao
• Xây dựng theo hướng dự phịng chủ động


tích cực
• Các cơ sở y tế xây dựng phù hợp với tình hình
kinh tế địa phương
• Các cơ sở y tế xây dựng phù hợp trình độ khoa
học kỹ thuật, khả năng quản lý
• Đảm
bảo khơng ngừng nâng cao chất
lượng
12
phục vụ


Mơ hình chung của tổ
chức mạng lưới y tế ở
Việt
Nam
Theo tổ chức hành chính Nhà nước
-Tuyến TW: Bộ Y tế; Các BV, Viện TW
-Tuyến tỉnh: Sở Y tế, các BV Đa khoa, chuyên
khoa tỉnh, Các Trung tâm chuyên khoa; Chi cục
DS-KHHGĐ, Chi cục ATVSTP
-Tuyến Y tế cơ sở: Phòng Y tế; BVĐK huyện,
Trung tâm y tế; TT DS-KHHGĐ; TT ATVSTP;
PKhám ĐK khu vực; TYT xã và y tế thôn buôn
13


Tuyến TW: Bộ Y tế
1.Vụ Truyền thông và
Thi đua, khen thưởng.

2. Vụ Sức khỏe Bà mẹ
- TE
3.Vụ Trang thiết bị và Cơng
trình y tế.
4. Vụ Bảo hiểm y tế.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Vụ Hợp tác quốc tế.
8. Vụ Pháp chế.
9. Văn phòng Bộ.
10. Thanh tra Bộ.

11.Cục Y tế dự phòng.
12. Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
13. Cục An toàn thực phẩm.
14. Cục Quản lý Môi trường YT
15. Cục KHCN và Đào tạo.
16. Cục Quản lý KCB
17. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền.
18. Cục Quản lý Dược.
19. Cục Công nghệ thông tin.
20.Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình.
14


21. Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
22. Báo Sức khỏe và Đời sống.
23. Tạp chí Y học thực hành.

24. Tạp chí Dược học.
-Các tổ chức quy định từ 01 đến 20 là các tổ chức
giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước
-Các tổ chức quy định từ 21 đến 24 là các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Bộ Y tế

Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ
15


CÁC TỔ CHỨC TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ (tuyến tỉnh)
Các tổ chức chuyên môn kỹ thuật:
1. Trung tâm y tế dự phòng
2. Trung tâm sức khỏe sinh sản
3. Trung tâm phịng chống bệnh XH
4. TT Truyền thơng GDSK
5. TT Kiểm nghiệm DP-MP
6. Các BV đa khoa, chuyên khoa
7. Trường TCYT
8. Các tổ chức SX-KD Dược, TTB
9. TT giám định y khoa tỉnh
10. TT giám định pháp y tỉnh
11. Ban bảo vệ SK cán bộ tỉnh
12. Chi cục DS – KHHGĐ
13. Chi cục

Các phòng chức năng:
1. Phòng KH - TH
2. Phòng Nghiệp vụ Y
3. Quản lý Dược

4. Tài chính – Kế tốn
5. Tổ chức cán bộ
6. Hành chính – Quản trị
(Văn phòng )
7. Thanh tra

16


Y tế cơ sở (Huyện – Xã)
Y TẾ TUYẾN HUYỆN:
1. Bệnh viện đa khoa huyện & Phòng khám đa khoa khu vực
2. Phòng Y tế
3. Trung tâm y tế
4. Trung tâm DS – KHHGĐ
5. Trung tâm an toàn vệ sinh - Thực phẩm

17


TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
1.Là đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với nhân dân
2.Thực hiện nhiệm vụ CSSK ban đầu, phát hiện sớm và
phòng chống dịch bệnh
3.Có trách nhiệm giúp TTYT và UBND xã thực hiện nhiệm vụ
về công tác y tế trên địa bàn
4.Chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn của TTYT về chuyên môn
nghiệp vụ

18



Y TẾ THƠN BẢN:
1. Chỉ có nhân lực bán chun trách
2. Nhiệm vụ: Truyền thông GDSK, hướng dẫn nhân dân thực
hiện vệ sinh phịng dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe bà mẹ TE KHHGĐ, sơ cứu ban đầu, thực hiện các chương trình y tế.
3. Chịu sự quản lý chỉ đạo của Trạm y tế xã và trưởng thôn

19


CHÍNH PHỦ
BỘ Y TẾ

CÁC

CÁC ĐƠN VỊ
TRỰC THUỘC
BỘ Y TẾ

BỘ KHÁC
UBND TỈNH
CÁC CƠ
SỞ Y TẾ
NGÀNH

CÁC ĐƠN VỊ
TRỰC THUỘC
SỞ Y TẾ


SỞ Y
TẾ
UBND HUYỆN
PHỊNG
Y TẾ

BVĐK
HUYỆN

TTYT

TT DS KHHGĐ

TT
ATVSTP

UBND XÃ
TYT XÃ
NV y tế thơn bản

Qlý và chỉ đạo trực tiếp
Chỉ đạo chuyên môn

20


Mơ hình chung của tổ
chức mạng lưới y tế ở
Việt
Nam

Theo thành phần kinh
tế
- Cơ sở y tế Nhà nước.
- Cơ sở y tế Tư nhân.

21


• Mơ hình chung của tổ chức mạng
lưới y tế ở Việt Nam theo lĩnh vực y tế

22


CÁC LĨNH VỰC Y TẾ (15 lĩnh vực)
1.Lĩnh vực y tế dự phịng &
Mơi trường
2. Khám chữa bệnh
3. Điều dưỡng và PHCN
4.Giám định y khoa, pháp y,
pháp y tâm thần
5. Y dược cổ truyền
6.Dược (Gồm thuốc, thuốc
YDCT, vắc xin, sinh phẩm,
mỹ phẩm)
7. Vệ sinh ATTP, dinh
dưỡng

8.TTB, Cơng trình y tế
9. Bảo hiểm y tế

10. Dân số - KHHGĐ
11. Sức khỏe sinh sản
12. Đào tạo – NCKH
13. HIV/AIDS
14. Thống kê y tế
15.Báo chí và xuất bản y
học

23


Mơ hình chung của tổ
chức mạng lưới y tế ở
Việt
Nam
• Theo 2 khu vực và các
tuyến
- Y tế phổ cập
- Y tế chuyên sâu.

24


25


×