Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng bình (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.75 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC DUYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC DUYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAMCHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
Mã số: 60 34 02 01
N ƣờ

ƣớn

n



o

ọ : TS NGUYỄN NGỌC ANH

Đà Nẵn - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Duyên


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
5. Bố cục đề tài ................................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................ 11
1.1.1. Khái niệm về cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại ..... 11
1.1.2. Đặc điểm cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại ........... 12
1.1.3. Phân loại cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại........... 14
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................... 16
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại
.................................................................................................................................. 16
1.2.2. Tổ chức hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại
.................................................................................................................................. 18
1.2.3. Chính sách cho vay trung dài hạn của NHTM................................... 20
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn của
Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................... 22
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐÉN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 26


1.3.1. Các nhân tố về phía Ngân hàng .......................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ................................................. 30
1.3.3. Các nhân tố về phía Khách hàng ........................................................ 32
1.3.4. Các nhân tố khác .................................................................................. 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI
HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ..................... 36
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
QUẢNG BÌNH ....................................................................................................... 36
2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam (Gọi tắt là Agribank) ............................................................................. 36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank CN tỉnh Quảng Bình
.................................................................................................................................. 38

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình
.................................................................................................................................. 39
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................... 41
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018 .. 45
2.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................... 45
2.2.2. Mơi trƣờng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Bình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .................................................... 46
2.2.3. Nội dung tổ chức hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Bình ........................................................................................... 48
2.2.4 Kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 59


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG
DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH.................. 63
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc trong hoạt động cho vay trung dài hạn của
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình .................................................................... 63
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 71
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH
.................................................................................................................................. 72
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ........................................ 72
3.1.1. Định hƣớng chung ............................................................................... 72
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay trung dài hạn tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình ............................................................. 74
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH .. 75
3.2.1. Các khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình .... 75
3.2.2 Khuyến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam ................................................................................................................. 85
3.2.3 Khuyến nghị với NHNN ................................................................ 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Agribank

Việt Nam

Agribank CN Tỉnh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quảng Bình

Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình

TDH

Trung dài hạn


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

CBCNVC

Cán bộ cơng nhân viên chức
Trung tâm thơng tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà

CIC

Nƣớc.

KQKD

Kết quả kinh doanh

KHHSX&CN

Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

ABIC

Cty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp

TS

Tài sản

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

HGĐ


Hộ gia đình


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số

ệu

Tên bản

bản
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2016 – 2018
Dƣ nợ cho vay của Agribank Tỉnh Quảng Bình giai

đoạn 2016 -2018
Kết quả kinh doanh Agribank Tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2016 - 2018
Tình hình cho vay của Agribank CN tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 phân theo thời hạn vay
Tình hình cho vay của Agribank CN tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 phân theo loại hình khách hàng
Tình hình cho vay của Agribank CN tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 phân theo TSBĐ
Chất lƣợng tín dụng TDH tại Agribank CN tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2016-2018
Thu nhập từ hoạt động cho vay TDH tại Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

Trang

42

43

44

59

60

61

62


62


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số

ệu

hình

Tên hình

Trang

1.1

Cơ cấu tổ chức của Agribank CN tỉnh Quảng Bình

41

1.2

Quy mơ thị phần về nguồn vốn và dƣ nợ

45


1

MỞ ĐẦU

1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Quảng Bình là một tỉnh thuộc khu vực ven biển duyên hải Miền Trung,
với nhiều lợi thế trong việc phát triển các ngành công nghiệp nặng, các ngành
dịch vụ du lịch, công nghiệp đóng tàu..v.v…Trong những năm gần đây Nhà
nƣớc đã xây dựng nhiều dự án đầu tƣ để phát triển Quảng Bình thành một vùng
kinh tế phát triển của khu vực Trung Trung Bộ. Hệ thống Ngân hàng hoạt động
trên địa bàn tỉnh dƣới sự điều hành của Chính Phủ cũng trở thành kênh cung cấp
vốn quan trọng cho nền kinh tế tỉnh trong giai đoạn phát triển quan trọng này.
Đây là cơ hội để các Ngân hàng thực hiện chức năng quan trọng của mình , đồng
thời có cơ hội mở rộng quy mô phạm vi hoạt động, tăng trƣởng lợi nhuận và
ngày càng khẳng định vai trị, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh
tranh gay gắt. Cùng với sự phát triển của tỉnh Quảng Bình, Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Bình cũng đã và đang có những bƣớc tiến vững chắc về tăng trƣởng
quy mô nguồn vốn và dƣ nợ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cũng nhƣ các
gói tín dụng một cách hiệu quả, đặc biệt là việc đẩy mạnh mở rộng các gói tín
dụng trung dài hạn trong giai đoạn 2016-2018. Dƣ nợ cho vay trung dài hạn
trong giai đoạn này đều tăng và chiếm tỷ trọng xấp xỉ 40% tổng dƣ nợ, chất
lƣợng các gói tín dụng trung dài hạn đều đảm bảo, nợ xấu luôn dƣới 3% và là
một trong những đơn vị đạt tài chính tốt trong hệ thống của Agribank khu vực
Miền Trung. Tuy nhiên, so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả đạt đƣợc vẫn
chƣa thực sự tƣơng xứng, hoạt động cho vay trung dài hạn vẫn cịn tồn tại nhiều
điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này để đạt
đƣợc mục tiêu phát triển mà chi nhánh kỳ vọng. Chính vì vậy, hồn thiện hoạt
động cho vay trung dài hạn đang là vấn đề mà các Ngân hàng thƣơng mại trong
tồn hệ thống nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình nói riêng đều



2

quan tâm nhằm đem lại an toàn, hiệu quả và đạt lợi nhuận cao cho Ngân hàng
cũng nhƣ phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế tỉnh nhà. Hơn nữa cho đến nay,
vẫn chƣa có cơng trình nào đƣợc nghiên cứu về hoạt động cho vay trung dài hạn
tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 đến 2018.
Xuất phát từ các lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt
động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu với mong muốn góp
phần hồn thiện hơn nữa hoạt động cho vay trung dài hạn của Chi nhánh trong
thời gian tới qua đó giúp Chi nhánh phát triển ổn định hơn nữa trong tƣơng lai.
2 Mụ t êu ủ đề tà
Mục tiêu trọng tâm nghiên cứu của đề tài là đề xuất các khuyến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh
Quảng Bình. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài tập trung vào các nội dụng chính
sau đây:
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động cho vay trung dài hạn
trong hệ thống các Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, đúc kết những ƣu nhƣợc điểm và nguyên
nhân trong hoạt động cho vay này.
- Trên cơ sở đó đƣa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– chi nhánh tỉnh Quảng Bình
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung của luận văn tập trung giải quyết các
câu hỏi nghiên cứu sau:
- Những vấn đề cơ bản về cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng
mại? Mục tiêu hoạt động cho vay trung dài hạn là gì? Cách thức tổ chức hoạt



3

động cho vay này diễn ra nhƣ thế nào? Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động
cho vay trung dài hạn? Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay trung
dài hạn của các Ngân hàng thƣơng mại?
- Thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh
Quảng Bình qua các năm giai đoạn từ 2016 đến 2018? Những thành công và
hạn chế trong hoạt động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng này ? Nguyên nhân
của những vấn đề còn hạn chế đó là gì?
- Những khuyến nghị nào cần đề xuất với Agribank chi nhánh tỉnh Quảng
Bình để hồn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn trong thời gian tới?
3 Đố tƣợn và p ạm v n

ên ứu

- Đối tƣợng nghiên cứu:
Toàn bộ thực tiễn hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Luận văn dựa vào các
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp hàng năm, số liệu kinh doanh từ
các phòng ban, khách hàng vay vốn…v.v…
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung: Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank
chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
 Về khơng gian: Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình
 Về thời gian: Số liệu và tình hình thực tiễn hoạt động cho vay trung
dài hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình từ 2016-2018, đề xuất định
hƣớng và khuyến nghị cho giai đoạn 2020-2022.
4 P ƣơn p áp n

ên ứu


 Phƣơng pháp đọc và tổng quan tài liệu: Đọc các sách báo tạp chí
chuyên ngành tài chính- ngân hàng, các luận văn, chuyên đề tốt nghiệp có nội
dung liên quan; từ đó tổng hợp và hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý thuyết liên quan


4

đến đề tài nghiên cứu.
 Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo
cáo tổng kết cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn nói chung và hoạt
động cho vay trung dài hạn nói riêng của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình
trên địa bàn để có cái nhìn tổng qn về tình hình hoạt động từ đó đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua.
 Phƣơng pháp so sánh, phân tích: Dựa trên cơ sở số liệu các báo cáo
về hoạt động cho vay trung dài hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình;
sử dụng phƣơng pháp mơ tả, so sánh, phân tích để đánh giá những thành
công, những mặt hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân của nó trong hoạt động cho
vay trung dài hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình
 Phƣơng pháp tổng hợp:
Ngoài ra luận văn cũng thu thập ý kiến, đánh giá của các chuyên gia trong
lĩnh vực Tài chính Ngân hàng để đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình
5 Bố ụ đề tà
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung cơ
bản của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân
hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi
nhánh tỉnh Quảng Bình

- Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài
hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
6 Tổn qu n tà l ệu n

ên ứu

Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn hiện đang đƣợc các Ngân


5

hàng thƣơng mại chú trọng nâng cao. Chính vì vậy, trong những năm gần đây
đề tài này đã đƣợc rất nhiều tác giả chọn làm cơng trình nghiên cứu. Nhằm
đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tơi đã tìm hiểu nhiều cơng trình nghiên cứu
liên quan trong thời gian 03 năm gần nhất, cụ thể nhƣ sau:
a. Các luận văn thạc sỹ đã bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng:
[1] Luận văn “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng” của Lê Thị Minh Hiền thực hiện năm 2018.
Đề tài Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay Trung- dài hạn của Khách hàng Doanh nghiệp
tại NHTM . Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm sốt Rủi ro tín dụng trong
cho vay Trung - dài hạn khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV chi
nhánh Đà Nẵng . Trên cơ sở đó đƣa ra đề xuất các giải pháp nhằm kiểm sốt
Rủi ro tín dụng trong cho vay Trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng BIDV chi nhánh Đà Nẵng.
[2] Luận văn: “ Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đắk Lắk” của Võ Minh Hồng
thực hiện năm 2016.
Đề tài hệ thống hóa cơ sở Lý luận về hạn chế RRTD trong cho vay Trungdài hạn đối với doanh nghiệp của NHTM; đánh giá thực trạng hạn chế RRTD

trong cho vay Trung – dài hạn đối với DN tại Ngân hàng BIDV CN Đắc Lắc.
[3] Luận văn: “Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng trong cho vay
trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Gia Lai” của Phan Thị Hiền thực hiện năm 2016.
Đề tài nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản: Hệ thống hóa lý luận cơ
bản về thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn của NHTM; phân tích


6

và đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài
hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai; đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Agribank chi
nhánh tỉnh Gia Lai trong thời gian tới.
[4] Luận văn: “Hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự án trong cho
vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội chi nhánh tỉnh Quảng
Nam ” của Nguyễn Thị Hoanh thực hiện năm 2018
Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẩm định tài chính dự án trong cho
vay trung, dài hạn của NHTM, Cơng tác thẩm định tài chính dự án; đánh giá
thực trạng Cơng tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội chi nhánh tỉnh Quảng Nam; đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội chi nhánh tỉnh Quảng Nam trong
thời gian tới.
[5] Luận văn: “Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong
cho vay trung dài hạn tại NHTM Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đắk Lắk của tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đại học Kinh tế Đà Nẵng
năm 2016.
Đề tài đã làm sáng tỏ lý luận chung về tín dụng trung dài hạn tại
NHTM, đánh giá vai trò và giá trị của khách hàng, tác giả đã nêu ra đƣợc các

tiêu chí phản ánh kết quả của hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng trung
dài hạn nói riêng và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay trung dài
hạn của NHTM. Đồng thời, tác giả đánh giá đƣợc thực trạng công tác cho vay
trung dài hạn tại Vietcombank, những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn
chế trong cơng tác tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng trong giai đoạn từ
năm 2013 – 2016; qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng


7

cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Đắk Lắk.
b. Tổng thuật các bài báo khoa học
[1] Bài viết: CIC hỗ trợ tiếp cận tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và
vừa – Tác giả: Lý Bá Hồng Sơn - Chuyên mục: Cơ chế - chính sách – Tạp chí
Ngân hàng, đăng ngày 04/9/2019.
Bài viết ghi nhận những nỗ lực từ phía Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN)
khi đã nỗ lực định hƣớng và điều hành chính sách tiền tệ, đẩy mạnh cải cách
hành chính đảm bảo việc thúc đẩy sự phát triển của hệ thống Doanh nghiệp
đồng thời giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động Ngân hàng góp phần ổn
định nền kinh tế vĩ mơ và cải thiện môi trƣờng kinh doanh. NHNN đã tiến
hành triển khai đồng bộ nhiều giải pháp, đặc biệt là nhóm giải pháp thúc đẩy
tài chính tồn diện, nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho các DN và ngƣời
dân, hỗ các TCTD minh bạch hóa các thơng tin liên quan đến các dịch vụ
Ngân hàng, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong dịch vụ NH để giảm thiểu
chi phí, thời gian cho các DN và ngƣời dân. Là đơn vị trực thuộc NHNN,
Trung tâm Thơng tin Tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC) cũng đã triển khai
nhiều giải pháp để góp phần hồn thiện mục tiêu định hƣớng của NHNN;
Trong đó CIC đã tập trung đẩy mạnh minh bạch hóa Thơng tin tín dụng
(TTTD) nâng cao chất lƣợng cơ sở dữ liệu, độ phủ của Thông tin, mở rộng
cung cấp BCTD đến các KH vay trên toàn quốc; đồng thời tiếp nhận và phản

hồi từ KH vay về chất lƣợng TTTD trong kho dữ liệu CIC, góp phần bảo vệ
quyền lợi và nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của KH vay…..
[2] Bài viết: Chất lượng nguồn nhân lực Ngân hàng thương mại với
chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025 và định hướng 2030
–Tác giả: Ths Nguyễn Văn Hinh; Ths Nguyễn Văn Lành - Chuyên mục:
Nghiên cứu Trao đổi- Tạp chí Ngân hàng đăng ngày 09/9/2019.


8

Bài viết ghi nhận: Ngày 08/8/2018 Chính phủ đã ban hành “Chiến lƣợc
phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hƣớng đến năm
2020” theo đó quan điểm chiến lƣợc phát triển hệ thống Ngân hàng Việt Nam
là huyết mạch và trọng yếu của hệ thống tài chính; Các tổ chức tín dụng
(TCTD) hay ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đƣợc đối xử bình đẳng, cạnh
tranh theo pháp luật, hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Trong thời gian
qua, mặc dù nguồn nhân lực của hệ thống TCTD đã đƣợc cải thiện đáng kể,
tuy vậy, Chính phủ vẫn đặt ra yêu cầu chú trọng phát triển nguồn nhân lực
của ngành Ngân hàng đảm bảo cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu
chiến lƣợc. Bài viết này nhằm thảo luận nêu một số hạn chế, bất cập về nguồn
nhân lực NHTM, qua đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực NHTM để thực hiện thắng lợi chiến lƣợc phát triển ngành Ngân
hàng đến 2025 và định hƣớng 2030…
[3] Bài viết: Điều tra xu hướng tín dụng trong ngành Ngân hàng Việt
Nam –Tác giả: Ngơ Thị Thu Trà - Tạp chí Ngân hàng (Tạp chí số 24 ngày
05/01/2018).
Bài báo nêu lên cách thức điều tra xu hƣớng tín dụng trong ngành
ngânhàng của các nƣớc có nền kinh tế phát triển nhƣ: Mỹ, Nhật, Canada, Hàn
Quốc…. Điều tra xu hƣớng tín dụng trong ngành Ngân hàng nhằm mục đích
giúp đánh giá xác thực xu hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của ngành

ngân hàng và có tác dụng hữu ích trong việc hoạch định, điều hành chính sách
tiền tệ từ đó bổ sung thơng tin hữu ích, kịp thời cho Chính phủ và NHNN
trong quá trình hoạch định và điều hành chính sách vĩ mơ, phát triển kinh tế,
ổn định tiền tệ, ngân hàng. Đồng thời, các tổ chức tín dụng nắm bắt đƣợc
những xu hƣớng chung trên thị trƣờng để có điều chỉnh chính sách kinh
doanh phù hợp, hiệu quả, góp phần định hƣớng phát triển các sản phẩm, dịch


9

vụ cho vay hiệu quả tại thị trƣờng tài chính Việt Nam.
[4] Bài viết: Ngành Ngân hàng với những thách thức CMCN 4.0 –
Tác giả: TS. Nghiêm Xuân Thành - Chun mục: Cơng Nghệ Ngân hàng- Tạp
chí Ngân hàng, đăng ngày 27/8/2019.
Bài viết cho hay: Năm 2016 tại Hội nghị thƣờng niên Diễn đàn kinh tế
Thế giới tại Davas-Klosters đã lấy nội dung “ Làm chủ cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4-CMCN 4.0” là chủ đề thảo luận và hiện nay CMCN 4.0 đang
diễn ra mạnh mẽ tại các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Châu Âu, một phần Châu Á.
Cuộc cách CMCN lần thứ tƣ đƣợc mô tả nhƣ là sự ra đời của một loạt công
nghệ mới, kết hợp tất cả kiến thức trong khoa học vật lý, kỹ thuật số, sinh học
và nó có ảnh hƣởng sâu rộng đến tất cả các lĩnh vực, nền kinh tế và ngành
cơng nghiệp. Theo đó, hệ thống NH là một thành phần của nền kinh tế, lĩnh
vực hoạt động có tính liên thơng và ứng dụng cơng nghệ ở mức cao, là mạch
máu của XH nên chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ và bắt buộc phải chuyển mình
theo CMCN 4.0…
c./ Khoảng trống nghiên cứu:
Các đề tài này chủ yếu tập trung phân tích về hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp, công tác thẩm định, công tác quản trị rủi ro và
kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại, dù
đã làm rõ một số cơ sở lý luận, phân tích thực trạng các hoạt động cho vay và

đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay. Tuy nhiên, các đề tài này
chƣa có cái nhìn bao qt tổng thể đối với hoạt động cho vay trung dài hạn.
Mặt khác trong thời gian qua chƣa có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động cho
vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm
2016-2018. Do đó, hoạt động cho vay trung dài hạn của Agribank chi nhánh
tỉnh Quảng Bình cịn nhiều nội dung cần phải nghiên cứu sâu hơn. Với việc


10

chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay trung- dài hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình” làm
luận văn Thạc sĩ kinh tế, trên cơ sở kế thừa những kết quả của các cơng trình
đã đƣợc cơng bố, tác giả mong muốn hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về
hoạt động cho vay trung dài hạn và đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện hoạt
động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát riển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. K á n ệm về

o v y trun


à

ạn ủ N ân àn t ƣơn mạ

a. Khái niệm cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc
và lãi.” “ ( Trích Khoản 1 Điều 2 Thơng tư 36/2016/TT-NHNN của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30/12/2016 Quy định về hoạt động cho vay
của Tổ chức Tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngồi đối với Khách hàng )
b. Khái niệm cho vay trung dài hạn của NHMT
Cho vay Trung – dài hạn là một bộ phận của hoạt động tín dụng Ngân
hàng; nó là hình thức tín dụng phân theo thời hạn , cụ thể theo quy định hiện nay
của NHNN Việt Nam đƣợc phân ra 02 loại nhƣ sau:
- Cho vay Trung hạn: đây là hình thức cho vay có thời hạn trên 12 tháng
đến 05 năm, chủ yếu cho vay để đáp ứng nhu cầu đầu tƣ mua sắm TSCĐ, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ mở rộng SXKD; xây dựng các Dự án mới
có quy mơ vừa và nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh chóng. Trong lĩnh vực
Nơng nghiệp chủ yếu cho vay Trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng sau: Mua
sắm máy cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê,
hạt điều..v.v.. Bên cạnh đầu tƣ TSCĐ, cho vay Trung hạn cịn là nguồn hình
thành vốn lƣu động thƣờng xun của các khách hàng là Doanh nghiệp, đặc biệt


12

là các Doanh nghiệp mới thành lập.
- Cho vay Dài hạn: đây là hình thức cho vay có thời hạn trên 05 năm và

thời hạn tối đa có thể lên đến 20 năm, 30 năm, cá biệt một số trƣờng hợp thời
gian có thể lên đến 40 năm. Cho vay dài hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn nhƣu xây dựng Nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn hay
Xây dựng các nhà máy xí nghiệp mới.
1.1.2. Đặ đ ểm

o v y trun

à

ạn ủ N ân àn t ƣơn mạ

a. Độ rủi ro cao
Do khối lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian đầu tƣ dài, thu hồi vốn chậm nên
mức độ RR của một khoản tín dụng TDH là cao. Kết quả của một dự án đầu tƣ
chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố do đó sự phân tích và xác định của NH về các
RR này là có hạn . Các Ngân hàng cũng không thể khắc phục đƣợc hết các RR
này, khi khoản cho vay dài hạn thời gian đầu tƣ dài , có nhiều sự thay đổi trong
mơi trƣờng kinh tế nhƣ : những thay đổi về chính sách , thị trƣờng , thiên tai ,
chiến tranh ..v..v…khiến cho dự án bị thua lỗ hoặc khơng có khả năng thu hồi
vốn.
b. Mức sinh lời từ các khoản đầu tư cho vay Trung – dài hạn là lớn
Khi độ RR của các dự án càng cao Lợi nhuận kỳ vọng mà nhà đầu tƣ
mong đợi càng nhiều. Khơng nằm ngồi quy luật này, các khoản tín dụng Trung
dài hạn của NHTM thƣờng mang lại cho NH các mức sinh lời lớn. Biểu hiện cụ
thể đó là Lãi suất của các khoản vay Trung- dài hạn thƣờng là rất cao; sỡ dĩ có
đặc điểm này là do để bù đắp cho những chi phí trong việc huy động những
nguồn vốn từ nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động cho vay Trung dài hạn, bù
đắp chi phí RRTD, dự phịng, tỷ lệ dự trử bắt buộc..v.v..
c. Vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài và chậm

Nếu nhƣ Tín dụng Ngắn hạn chủ yếu tài trợ vốn cho các nhu cầu mua sắm


13

TSLĐ của Khách hàng với thời gian hoàn trả vốn nhanh thƣờng là dƣới 01 năm
thì Tín dụng Trung-dài hạn phần lớn là tài trợ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh doanh, đổi mới thiết bị máy móc cơng nghệ, đầu tƣ bất động sản ...
Việc tài trợ vốn này đòi hỏi một khối lƣợng vốn lớn với thời gian hoàn vốn kéo
dài trên 12 tháng, những khoản cấp tín dụng này thì nguồn trả nợ gốc và lãi chủ
yếu dựa vào Khấu hao và Lợi nhuận của Dự án đầu tƣ. Trong khi đó Ngân hàng
phải bỏ vốn trong suốt thời gian xây dựng dự án và chi phí tiến hành thu hồi vốn
đầu tƣ khi dự án đi vào hoạt động và đạt kết quả dẫn đến thời gian hoàn vốn
chậm, kéo dài trong nhiều năm.
d. Mục đích cho vay
- Đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ cho tài sản cố định và tài sản lƣu động
thƣờng xuyên.
- Trả các khoản nợ hiện hữu; đây là nhu cầu vay chính đáng nhƣng
Ngân hàng cần phải thận trọng khi xem xét nhu cầu này.
- Thành lập Doanh nghiệp mới hay mua lại Doanh nghiệp đang hoạt
động
 Ƣu điểm: So với các nguồn vốn Trung dài hạn khác thì vay vốn Ngân
hàng có nhiều lợi ích cho KH nhƣ:
+ Đáp ứng nhu cầu vốn TDH của các DNVVN khơng có khả năng tìm
các nguồn vốn khác trên thị trƣờng Tài chính.
+ Có nhiều ƣu điểm hơn so với phát hành trái phiếu;
+ Thiết lập những mối quan hệ tốt uy ín với Ngân hàng;
e. Nguồn trả nợ
Khác với cho vay ngắn hạn, nguồn trả nợ của các khoản cho vay trung
dài hạn bao gồm toàn bộ khấu hao từ tài sản hình thành từ vốn vay, một phần

lợi nhuận dự kiến tạo ra từ dự án và các nguồn khác (nếu có). Một phần lợi


14

nhuận này thƣờng lấy theo tỷ lệ từ 40% đến 70% tổng lợi nhuận dự kiến.
f. Lãi suất cho vay cao
Lãi suất cho vay TDH có thể áp dụng theo lãi suất cố định hoặc thả nổi
tức là Lãi suất đƣợc điều chỉnh theo từng thời hạn trong suốt thời gian vay
vốn. Khi áp dụng LS thả nổi thì các Hợp đồng tín dụng thƣờng có thêm điều
khoản LS nền và LS trần để hạn chế bớt sự biến động của LS nhằm giảm
thiều RR cho Khách hàng và Ngân hàng.
Trong cho vay TDH thì các khoản vay có quy mơ lớn thƣờng có lãi
suất thấp hơn các khoản vay có quy mơ vốn nhỏ, khoản vay có thời hạn càng
dài thì Lãi suất vay càng cao, sỡ dĩ nhƣ vây là vì LS cho vay cịn phụ thuộc
vào cấu trúc RR và cấu trúc kỳ hạn của LS. Mức độ RR càng cao, thời hạn
cho vay càng dài thì mức bù RR cho Ngân hàng càng lớn, do đó LS càng cao
và ngƣợc lại. Ngoài ra Ngân hàng cũng phải tốn nhiều chi phí trong hoạt động
HĐV, Thẩm định, thực hiện và giám sát khoản cho vay..v…v..Chính vì vậy,
lãi suất trong cho vay TDH thƣờng cao hơn so với cho vay ngắn hạn.
Tóm lại, các đặc điểm của cho vay trung dài hạn theo dự án đầu tƣ đòi
hỏi Ngân hàng phải tăng cƣờng việc thẩm định, quản lý và giám sát khoản
vay. Việc này khiến Ngân hàng tốn khá nhiều cơng sức và chi phí. Bù lại, các
dự án trung dài hạn có giá trị rất lớn. Giá trị của một khoản vay trung dài hạn
có thể bằng rất nhiều khoản vay nhỏ lẻ gộp lại trong một thời kỳ. Hơn nữa,
những Ngân hàng thành công trong việc đầu tƣ theo dự án thƣờng tạo đƣợc
danh tiếng và ƣu thế cạnh tranh rất lớn. Chính vì vậy, các Ngân hàng ln coi
trọng hoạt động tín dụng TDH.
1.1.3. P ân loạ


o v y trun

à

ạn ủ N ân àn t ƣơn mạ

a. Phân loại theo đồng tiền cho vay
-Tín dụng trung dài hạn bằng bản tệ: Là việc cho vay bằng đồng nội tệ


15

nhằm cấp tín dụng cho ngƣời vay có nhu cầu thanh tốn các cơng trình xây dựng
cơ bản, các khoản chi phí có liên quan đến nƣớc ngồi bằng đồng nội tệ.
-Tín dụng trung dài hạn bằng ngoại tệ nhằm cấp tín dụng cho ngƣời vay
có nhu cầu thanh tốn các cơng trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên
quan đến nƣớc ngồi bằng đồng ngoại tệ.
b. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay
Có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ SXKD
- Cho vay đầu tƣ Bất động sản
- Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
- Cho vay dự án đầu tƣ
c. Phân loại dựa vào tính chất có đảm bảo
-Tín dụng trung dài hạn có đảm bảo: là loại tín dụng khi cho vay bên cho
vay địi hỏi ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo.
-Tín dụng trung dài hạn khơng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà khi cho
vay bên cho vay khơng địi hỏi ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo. Việc cho vay
đƣợc tiến hành trên cơ sở mức độ tín nhiệm của Ngân hàng dành cho khách

hàng. Loại này thƣờng sử dụng cho khách hàng quen thuộc, uy tín, có khả năng
tài chính lành mạnh.
d. Phân loại dựa vào cách thức hồn trả nợ vay
-Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ đều nhau theo tháng, quý, năm:
là loại tín dụng mà khách hàng phải hồn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
-Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ một lần: là loại tín dụng mà bên
vay phải hồn trả cả gốc và lãi một lần vào thời điểm kết thúc khoản vay.
-Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ: là loại tín dụng


16

mà ngƣời vay có thể hồn trả vốn gốc và lãi bất cứ khi nào khi có khả năng, có
thu nhập.
e. Phân loại dựa vào lĩnh vực hoạt động của đối tượng xin vay
- Tín dụng trung dài hạn đầu tƣ trong nƣớc: Là loại tín dụng ngân hàng
cấp cho ngƣời vay nhằm thực hiện các dự án đầu tƣ trong nƣớc.
- Tín dụng trung dài hạn tài trợ xuất nhập khẩu: Tín dụng loại này có thể
chia ra thành:
 Tín dụng ngƣời cung cấp: Là loại tín dụng trung dài hạn của ngân hàng
tài trợ cho các nhà cung cấp máy móc, thiết bị, cơng cụ để xuất khẩu.
 Tín dụng ngƣời mua: Là ngân hàng cấp tín dụng cho ngƣời mua các
máy móc thiết bị của nƣớc ngồi.
Trên đây là một số cách thức phân loại tín dụng trung dài hạn mà tuỳ theo
từng điều kiện cụ thể mỗi ngân hàng có thể phân chia theo những tiêu thức khác
nhau phục vụ cho hoạt động của mình.
1 2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Mụ t êu oạt độn


o v y trun

à

ạn ủ N ân àn

t ƣơn mạ
Hoạt động cho vay trung dài hạn của NHTM có thể hƣớng đến nhiều
mục tiêu khác nhau:
a. Mở rộng quy mô kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần
Nhƣ chúng ta đều biết, đối với các khoản cho vay trung dài hạn thƣờng có
giá trị cho vay lớn vì vậy với mục tiêu mở rộng quy mơ, tăng trƣởng nhanh về
tổng tài sản thì các ngân hàng thƣơng mại thƣờng chọn hoạt động cho vay trung
dài hạn. Ngoài ra, với đặc điểm thời gian cho vay kéo dài nên sẽ tạo sự ổn định
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại


×