Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Mở rộng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cố phần á châu chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.74 KB, 119 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THÁI HỊA

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH
KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2012


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THÁI HỊA

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH
KHÁNH HỊA
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh


Đà Nẵng – Năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên


ii

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài---------------------------------------------------1
 Mục tiêu nghiên cứu--------------------------------------------------------2
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu--------------------------------------2
 Phương pháp nghiên cứu-------------------------------------------------2
 Bố cục đề tài------------------------------------------------------------------2
CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG KHCN CỦA NHTM
1.1. TỞNG QUAN VỀ HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG--------4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng--------------------------------4
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng--------------------------------5
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng-------------------------------------5
1.1.3.1. Hình thức cho vay------------------------------------------------5
1.1.3.2. Hình thức chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá

------------------------------------------------------------------------------------------6
1.1.3.3. Hình thức bảo lãnh-----------------------------------------------7
1.1.3.4. Hình thức cho th tài chính---------------------------------7
1.2. HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG KHCN CỦA NHTM-------------------------8
1.2.1. Khái niệm-----------------------------------------------------------------8
1.2.2 Phân biệt hoạt động tín dụng cá nhân và tín dụng tổ chức8
1.2.3. Phân loại tín dụng KHCN--------------------------------------------9
1.2.3.1. Căn cứ vào hình thức cho vay-------------------------------9


iii

1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả------------------------10
1.2.3.3. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay----------------10
1.2.3.4. Căn cứ vào mục đích vay------------------------------------12
1.3. NỢI DUNG MỞ RỢNG HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG KHCN CỦA NHTM
------------------------------------------------------------------------------------------13
1.3.1. Quan điểm về mở rộng tín dụng cá nhân--------------------13
1.3.2. Nội dung mở rộng hoạt động tín dụng KHCN tại các NHTM
----------------------------------------------------------------------------------------14
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng tín dụng KHCN-----------16
1.3.3.1. Số lượng và số lượt KHCN có quan hệ vay vốn------16
1.3.3.2. Dư nợ cho vay KHCN------------------------------------------17
1.3.3.3. Đa dạng hóa các loại hình cho vay KHCN--------------18
1.3.3.4. Thực trạng nợ quá hạn trong cho vay KHCN----------19
1.3.3.5. Tăng trưởng trong thu nhập cho vay KHCN-----------21
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI MỞ RỢNG HOẠT ĐỢNG TÍN
DỤNG KHCN CỦA NHTM-------------------------------------------------------22
1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan----------------------------------------22
1.4.1.1. Tình trạng của nền kinh tế-----------------------------------22

1.4.1.2 Về mơi trường pháp lý-----------------------------------------23
1.4.1.3. Về phía các khách hàng--------------------------------------24
1.4.1.4. Đối thủ cạnh tranh----------------------------------------------26
1.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan------------------------------------------26
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHCN TẠI ACB KHÁNH HÒA-----------------------------------------31


iv

2.1. GIỚI THIỆU VỀ ACB -------------------------------------------------------32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ACB Khánh Hòa------32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB
Khánh Hòa------------------------------------------------------------------------37
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của ACB Khánh Hòa thời gian
qua-------------------------------------------------------------------------------------- 39
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn--------------------------------------39
2.1.3.2. Tình hình cho vay-----------------------------------------------42
2.1.3.3. Các chỉ tiêu khác------------------------------------------------46
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN
TẠI ACB KHÁNH HỊA-----------------------------------------------------------47
2.2.1. Quy trình tín dụng KHCN tại ACB Khánh Hịa--------------47
2.2.2. Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng KHCN-----------51
2.2.2.1. Số lượng và số lượt KHCN có quan hệ vay vốn tại ACB
Khánh Hịa--------------------------------------------------------------------------51

2.2.2.2. Dư nợ cho vay KHCN-----------------------------------------55
2.2.2.3. Đa dạng hóa các loại hình cho vay KHCN-------------59
2.2.2.4. Thực trạng nợ quá hạn trong cho vay KHCN---------65
2.2.2.5. Tăng trưởng trong thu nhập cho vay KHCN----------67

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI KHCN TẠI ACB KHÁNH HỊA-------------------------------------------70
2.3.1. Kết quả đạt được----------------------------------------------------70
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân------------------------------------------71
2.3.2.1. Hạn chế-------------------------------------------------------------71


v

2.3.2.2. Nguyên nhân-----------------------------------------------------73
a. Nguyên nhân chủ quan--------------------------------------------73
b. Nguyên nhân khách quan-----------------------------------------76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHCN TẠI ACB KHÁNH HÒA------------------------------------------------78
3.1. CĂN CỨ TIỀN ĐỀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO VAY KHCN TẠI ACB
KHÁNH HÒA------------------------------------------------------------------------78
3.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tại tỉnh Khánh Hòa---------------78
3.1.2. Mạng lưới chi nhánh, thương hiệu của ACB Khánh Hòa79
3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA ACB KHÁNH
HÒA-----------------------------------------------------------------------------------81
3.2.1. Định hướng và chiến lược phát triển chung của ACB- -81
3.2.2. Định hướng và chiến lược phát triển hoạt động tín dụng
KHCN của ACB Khánh Hịa--------------------------------------------------82
3.3. MỢT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỢNG HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG KHCN
TẠI ACB KHÁNH HÒA-----------------------------------------------------------85
3.3.1. Đảm bảo tuân thủ và thực hiện nghiêm túc chính sách và
định hướng tín dụng của ACB trong từng thời kỳ ------------------85
3.3.2. Phát triển nguồn nhân lực----------------------------------------91
3.3.3. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro trong


cho vay KHCN--------------------------------------------------------------93
3.3.4. Đẩy mạnh công tác huy động vốn của Ngân hàng tạo tiền đề
cho việc phát triển nghiệp vụ cho vay-----------------------------------95


vi

3.3.5. Đẩy mạnh công tác Marketing Ngân hàng------------------97
3.4. NHỮNG KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------100
3.4.1. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước và Chính phủ----100
3.4.2. Kiến nghị với NHNNVN-------------------------------------------101
3.4.3. Kiến nghị với ACB-------------------------------------------------102
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


vii


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ACB Khánh Hòa

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh

Khánh Hòa

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNNVN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
3.1
3.2

Tên bảng
Tình hình huy động vốn ACB Khánh Hịa 2009 –
2011
1. Tình hình cho vay tại ACB Khánh Hòa giai đoạn
2009 – 2011
Các chỉ tiêu khác của ACB Khánh Hòa 2009 - 2011
Số lượng khách hàng có quan hệ vay vốn tại ACB
Khánh Hịa giai đoạn 2009 – 2011
Số lượt khách hàng tại ACB Khánh Hòa giai đoạn
2009 – 2011
Dư nợ cho vay tại ACB Khánh Hòa giai đoạn 2009 –
2011
Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN
Dư nợ cho vay phân theo thời gian tại ACB Khánh
Hòa giai đoạn 2009 – 2011
Dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm của KHCN tại
ACB Khánh Hòa giai đoạn 2009 – 2011
Dư nợ cho vay phân theo thời gian tại ACB Khánh
Hòa giai đoạn 2009 – 2011
Đa dạng hóa sản phẩm cho vay KHCN tại ACB

Khánh Hòa giai đoạn 2009 – 2011
Dư nợ quá hạn tại ACB Khánh Hòa 2009 – 2011
Tỷ trọng nợ quá hạn KHCN tại ACB Khánh Hòa
2009 – 2011
Thu nhập từ hoạt động cho vay tại ACB Khánh Hòa
giai đoạn 2009-2011
Nguồn nhân lực tại ACB Khánh Hòa năm 2011
Kế hoạch kinh doanh của ACB Khánh Hòa năm 2012

Trang
39
41
43
48
50
51
52
53
55
56
57
59
61
62
73
75


x



xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu hình vẽ
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Tên hình vẽ
Tình hình huy động vốn của ACB Khánh Hịa
2009 – 2011
Số lượng khách hàng có quan hệ vay vốn tại ACB
Khánh Hòa giai đoạn 2009 – 2011
Dư nợ cho vay tại ACB Khánh Hòa giai đoạn
2009 – 2011
Thị phần dư nợ cho vay KHCN năm 2011 của một
số Ngân hàng
Đa dạng hóa sản phẩm cho vay KHCN tại ACB
Khánh Hịa giai đoạn 2009 – 2011
Dư nợ quá hạn tại ACB Khánh Hòa giai đoạn 2009
– 2011
Thu nhập từ hoạt động cho vay tại ACB Khánh Hòa
giai đoạn 2009 – 2011

Trang

39
49
52
53
58
60
63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khu vực tư nhân đóng vai trò vừa là
chủ thể tiến hành sản xuất kinh doanh vừa là chủ thể tiêu dùng, chính vì thế mà
tiềm lực của khu vực này là rất lớn. Bên cạnh đó, đời sống của người dân nuớc
ta đã xa rồi cái thời “ăn no, mặc ấm” của ngày xưa; Với nhu cầu “ăn ngon, mặc
đẹp” của người dân hiện nay đã góp phần làm tăng chỉ số tiêu dùng trong nước
một cách đáng kể. Hơn nữa, Nha Trang nổi tiếng là thành phố biển du lịch có
tình hình an ninh ổn định, nên người dân càng có cơ hội đầu tư sản xuất kinh
doanh nhằm làm tăng nguồn thu nhập, cũng như chi tiêu cho các dịch vụ nhằm
đáp ứng nhu cầu cá nhân. Nhưng để có được nguồn vốn hỗ trợ an tồn và ổn
định, người dân khơng thể chỉ đi mượn của người thân, hoặc phải đi vay nặng
lãi,... mà nguồn vốn thiết thực nhất ở đây chính là nguồn vốn của Ngân hàng.
Các NHTM cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu, giúp xã hội giải
quyết được tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, làm cho quá trình sản xuất được
liên tục, nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần vào q trình phát triển xã
hội. Bên cạnh đó Ngân hàng cũng có một khoản thu nhập từ lãi, giúp Ngân hàng
tồn tại và phát triển.
Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn đề tài “Mở rộng hoạt động tín dụng

đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cố phần Á Châu - Chi
nhánh Khánh Hịa” với hy vọng đóng góp phần nào cho sự phát triển của Ngân
hàng trong thời gian tới và rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để vấn đề
nghiên cứu được hồn thiện hơn.


2

2. Mục đích nghiên cứu
 Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng KHCN của
NHTM;
 Phân tích đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng đối với KHCN tại ACB
Khánh Hịa;
 Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng tín dụng đối với KHCN tại
ACB Khánh Hòa trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng dành cho KHCN tại ACB Khánh
Hòa.
 Phạm vi nghiên cứu:


Về nội dung: đề tài tập trung phân tích những vấn đề lý luận, thực tiễn về
mở rộng hoạt động tín dụng đối với KHCN tại ACB Khánh Hịa.



Về khơng gian: nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của ACB Khánh Hòa.




Về thời gian: nghiên cứu giai đoạn từ 2009 – 2011.

4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp thống kê, phân tích, sử dụng phương pháp duy vật
biện chứng, phân tích và tổng hợp là chủ yếu. Trên cơ sở lý thuyết về tín dụng và
hiểu biết kinh nghiệm thực tiễn đang công tác tại ACB Khánh Hịa, từ đó đưa ra
những giải pháp mở rộng hoạt động cho vay KHCN của chi nhánh phù hợp và
mang tính ứng dụng thực tiễn trong q trình mở rộng hoạt động cho vay.

5. Bố cục đề tài


3

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,...
Luận văn gồm 3 chương nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng KHCN của NHTM;
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng đối với KHCN tại ACB Khánh Hòa;
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với KHCN tại ACB Khánh Hòa.


4

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHCN CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, có q trình ra đời, tồn tại
và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan
hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, người cho

vay sẽ chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của
mình sang người vay và người vay có nghĩa vụ hồn trả lại người cho vay một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu đã nhận.
Dựa vào chủ thể của quan hệ tín dụng, trong nền kinh tế - xã hội tồn tại
các hình thức tín dụng sau: Tín dụng thương mại, Tín dụng ngân hàng, Tín dụng
nhà nước, Tín dụng quốc tế.

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng chủ yếu trong 4 hình thức
tín dụng trên. Tín dụng ngân hàng giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh
tế, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định
với một khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ
tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới hình thức:
ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tượng trên.


5

Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển
của hệ thống ngân hàng. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, trong
đó: ngân hàng là người cho vay cịn tổ chức, cá nhân là người đi vay.
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh
do gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh vừa là tín dụng tiêu dùng, khơng
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nghiệp vụ tín dụng ngân
hàng ln đảm bảo 3 ngun tắc cơ bản:
 Hoàn trả nợ đúng hạn cả vốn gốc và lãi.
 Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết và có hiệu quả.
 Tiền vay phải được bảo đảm bằng tài sản (trừ trường hợp cho vay tín chấp,

khơng có tài sản đảm bảo)

1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng nói chung là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa
người cho vay và người đi vay. Qua đó, vốn được vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác trên nguyên tắc có hồn trả để đáp ứng cho các nhu cầu khác nhau
trong nền kinh tế xã hội.

1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Hoạt động cấp tín dụng trong tín dụng ngân hàng bao gồm các loại sau:
 Cho vay
 Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá
 Bảo lãnh
 Cho th tài chính
Trong đó hình thức cho vay phát triển nhất.


6

1.1.3.1. Hình thức cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi. Việc cho vay này dựa
trên nguyên tắc tự nguyện giữa hai bên: ngân hàng tự chịu trách nhiệm về quyết
định cho vay của mình, khơng một tổ chức cá nhân nào được can thiệp trái pháp
luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của ngân hàng.
Loại tiền tệ cho vay: việt nam đồng hay ngoại tệ. Khi cho vay bằng ngoại
tệ ngân hàng và khách hàng phải thực hiện đúng quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về quản lý ngoại hối.
Có nhiều cách phân loại cho vay tín dụng ngân hàng: Căn cứ vào thời gian

vay, Căn cứ vào tính chất đảm bảo, Căn cứ vào phương thức cho vay, Căn cứ
vào mối quan hệ giữa các chủ thể, Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

1.1.3.2. Hình thức chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá
Chiết khấu là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại theo
đó ngân hàng sẽ nhận và tiến hành trả tiền trước cho những chứng từ chưa đến
hạn thanh toán cho người thụ hưởng theo số tiền bằng trị giá của chứng từ sau
khi đã khấu trừ tiền lãi chiết khấu, hoa hồng và các lệ phí khác.
Thực chất của nghiệp vụ chiết khấu là ngân hàng bỏ tiền ra mua một trái
quyền ngắn hạn với giá rẻ hơn giá trị của trái quyền đó. Nghiệp vụ chiết khấu có
tác dụng biến các giấy tờ chưa đến hạn thành tiền, do đó giúp các cơng ty, đơn
vị, cá nhân – người hưởng lợi nói chung - có tiền để thỏa mãn các nhu cầu thanh
toán. Mặt khác, nghiệp vụ chiết khấu cịn là nghiệp vụ tín dụng có đảm bảo cho
phép nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng.


7

Đối tượng chiết khấu: gồm thương phiếu (hối phiếu, lệnh phiếu), trái
phiếu, các loại chứng chỉ tiền gửi,...
Phương thức chiết khấu: gồm 2 phương thức chiết khấu sau: Chiết khấu
không hồn lại và Chiết khấu có hồn lại

1.1.3.3. Hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có
quyền (gọi là bên thụ hưởng bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng (gọi là bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng với bên có quyền.
Mục đích của bảo lãnh ngân hàng: ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh
trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Bù đắp, đền bù

những thiệt hại về phương diện tài chính cho người thụ hưởng bảo lãnh khi có
thiệt hại xảy ra.
Các loại hình bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh vay vốn , Bảo lãnh dự thầu,
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh chất lượng cơng trình, Bảo lãnh hồn trả
tiền đặt cọc, Bảo lãnh thanh tốn.

1.1.3.4. Hình thức cho th tài chính
Cho thuê tài chính là nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn mà trong đó,
cơng ty cho th sẽ cho thuê tài sản để người đi thuê sử dụng trong một thời gian
nhất định theo hợp đồng cho thuê đã xác định, kèm theo một quyền lựa chọn của
người đi thuê khi kết thúc hợp đồng, đó là quyền được chọn mua tài sản cho thuê
theo giá cả được ấn định, hoặc tiếp tục thuê hoặc sẽ trả lại tài sản cho bên cho
thuê.


8

Các hình thức cho th tài chính: Cho th thuần (3 bên), Công ty cho
thuê tài trợ bằng tài sản của chính cơng ty mà khơng cần phải qua nhà cung cấp,
Bán và thuê lại.

1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHCN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm
Tín dụng KHCN là hoạt động tín dụng của Ngân hàng cho chủ thể là các
cá nhân, hộ gia đình,... vay nhằm tài trợ vốn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh
doanh, nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình đó trong một khoảng thời gian
nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi.
Cũng như tín dụng Ngân hàng, hoạt động tín dụng KHCN bao gồm các
loại: cho vay; chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá; bảo lãnh; và cho th
tài chính. Trong đó hình thức cho vay phát triển nhất.


1.2.2 Phân biệt hoạt động tín dụng cá nhân và tín dụng tổ chức
Sở dĩ các Ngân hàng thương mại phân biệt chủ thể cấp tín dụng thành hai
nhóm này vì đặc điểm của 2 nhóm có sự khác nhau, nhưng sự phân biệt này chỉ
ở mức độ tương đối. Và sự phân biệt này nhằm mục đích nâng cao chất lượng
quản lý đối với các khoản tín dụng của Ngân hàng, hạn chế rủi ro cho Ngân
hàng.
 Nhóm khách hàng doanh nghiệp, người đến đề nghị vay là người đại diện cho
tổ chức đó, cá nhân này có tư cách của tổ chức chứ khơng mang tư cách của
một cá nhân. Tổ chức thường có nhu cầu các khoản tín dụng lớn, thời hạn các
khoản tín dụng thường ngắn và có tính ổn định cao (nó thường phụ thuộc vào


9

chu kỳ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp). Vì các khoản tín dụng lớn
nên mỗi khoản thường địi hỏi Ngân hàng phải thẩm định rất kỹ lưỡng, quy
trình thẩm định, phân tích hết sức nghiêm ngặt vì nếu sảy ra rủi ro tín dụng
thì hậu quả sẽ rất lớn, ảnh hưởng sâu sắc tới kết quả hoạt động của Ngân
hàng.
 Đối với KHCN: Các khoản cấp tín dụng của KHCN thường là các khoản tín
dụng nhỏ lẻ, khơng thường xuyên và ổn định. Các khoản tín dụng này thơng
thường hình thành từ nhu cầu chi tiêu tức thời của cá nhân. Chính vì vậy đáp
ứng được u cầu tức thời cho nhóm đối tượng KHCN là mục tiêu mà các
NHTM phải hướng tới. Việc cấp tín dụng KHCN cũng giúp Ngân hàng phân
tán được rủi ro tín dụng thơng qua việc cấp tín dụng được nhiều món với
nhiều khách hàng. Đối tượng được sắp xếp vào nhóm này khơng phải căn cứ
vào giá trị các khoản tín dụng lớn hay nhỏ mà căn cứ vào tư cách pháp lý của
người được cấp tín dụng trước pháp luật. Trong quan hệ tín dụng này Ngân
hàng và người đi vay có quan hệ trực tiếp với nhau.


1.2.3. Phân loại tín dụng KHCN
Để có thể quản lý tốt hoạt động tín dụng KHCN cần thiết phải phân loại
tín dụng KHCN. Như đã đề cập ở trên, trong các hình thức cấp tín dụng thì cho
vay là hình thức phổ biến nhất và phát triển nhất; đặc biệt đối với KHCN cho
vay là hình thức cấp tín dụng chủ yếu và hầu như khơng phát sinh các hình thức
tín dụng KHCN khác. Chính vì đặc điểm này, tơi sẽ đi sâu phân tích về hoạt
động cho vay KHCN để đưa ra một số nhận định, đánh giá về hoạt động tín
dụng KHCN.


10

Có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, tôi xin đề cập phân
loại các khoản cho vay KHCN theo một số tiêu chí sau:

1.2.3.1. Căn cứ vào hình thức cho vay
 Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản
nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp
các dịch vụ cho KHCN của họ, theo hình thức này Ngân hàng cho vay thơng
qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng. Nếu NHTM quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ, thì
hình thức cho vay KHCN gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay KHCN
trực tiếp.
 Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng trực
tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
 Cho vay trả một lần khi đáo hạn: là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và
hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần
khi khoản vay đáo hạn.

 Cho vay trả góp: là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán
làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp. Khoản cho vay được trả làm nhiều lần theo
thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng.
 Cho vay theo thẻ tín dụng: thẻ tín dụng Ngân hàng cũng như các loại thẻ
thanh tốn khác đã nhanh chóng được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung
cấp một dịng tín dụng thường xun và quay vịng mà khách hàng có thể sử
dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu. Những người sử dụng thẻ tín dụng có thể


11

vay trả dần hoặc trả một lần vì họ có thể tính tiền mua hàng vào tài khoản thẻ
tín dụng của mình.

1.2.3.3. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay
 Cho vay có tài sản bảo đảm: là cho vay với tài sản bảo đảm là bất động sản,
động sản… hình thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của khách hàng
trước khi vay vốn của Ngân hàng. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an tồn cho
khoản vay do Ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc khách hàng phải trả nợ
hoặc trong tình huống xấu nhất khách hàng khơng trả được nợ thì việc phát
mại tài sản bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng. Cho vay có
tài sản đảm bảo lại được chia thành hai loại:


Loại 1: bao gồm các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của chính
khách hàng. Có thể chia các hình thức đảm bảo của loại này thành hai loại
nhỏ sau:


Cho vay cầm cố: là hình thức Ngân hàng cho khách hàng vay tiền với

điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo
sang cho Ngân hàng trong thời gian đã cam kết. Danh mục và điều
kiện của tài sản cầm cố được Ngân hàng quy định cụ thể dựa trên quy
định của pháp luật và chính sách tín dụng của từng Ngân hàng.



Cho vay thế chấp: là hình thức mà người vay phải chuyển toàn bộ các
giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho
Ngân hàng nắm giữ trong thời gian cam kết. Việc thế chấp bằng tài sản
cho phép người nhận tài trợ tiếp tục được sử dụng tài sản trong thời
gian vay. Tuy nhiên, q trình sử dụng có thể làm biến dạng tài sản,


12

hơn nữa khả năng kiểm soát của tài sản đảm bảo của Ngân hàng bị hạn
chế.


Loại 2: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay. Khi
khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng khơng có tài sản đảm bảo hoặc tài
sản đó khơng đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng thì Ngân hàng
có thể yêu cầu khách hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn
tài trợ của Ngân hàng làm vật đảm bảo.

 Cho vay khơng có tài sản bảo đảm: là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba, khơng có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn các
khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. Ngân hàng cho khách
hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp lương,

chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng có thu nhập ổn định, thu nhập
ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xun cịn có một phần tích luỹ để
trả nợ vay. Hình thức này phù hợp với những khoản vay giá trị không lớn,
thời hạn vay ngắn.

1.2.3.4. Căn cứ vào mục đích vay
 Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: là các khoản cho vay nhằm
phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian dài và quy mô vay là lớn;
 Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: là các khoản cho vay
phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng sinh
hoạt, du lịch, học hành, giải trí,… Đặc điểm của khoản vay này là quy mô
nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay phục vụ mục đích cư trú;


×