Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

05 luan van marketing chiến lược QC tại cty bia rượu nước GK hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.38 KB, 87 trang )

Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Lời nói đầu
Đất nớc ta đang trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trơng định hớng xà hội chủ nghĩa. Phát triển nền kinh tế thị trờng và việc héi nhËp vµo
nỊn kinh tÕ thÕ giíi lµ mét tÊt yếu. Trải qua suốt chặng đờng đổi mới nền kinh
tế nớc ta đà và đang hình thành một thị trơng kinh tế có sự cạnh tranh lành
mạnh giữa các doanh nghiệp. Thị trờng quảng cáo của Việt Nam đợc dự đoán
trong năm 2006 có mức tăng trởng 28%, một mức tăng trởng gấp 5 lần mức
tăng trởng trung bình của thị trờng quảng cáo thế giới ( 5%), sự cạnh tranh
trên thị trơng này sẽ trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, sự xâm nhập của các
công ty quảng cáo nớc ngoài sẽ càng làm thị trờng này nóng bỏng hơn. Điều
này cũng cho thây những thay đổi trong nhận thức của các doanh nghiệp Việt
Nam đối với quảng cáo. Công cụ quảng cáo ngày càng đợc khai thác mạnh
mẽ, triệt để và trở thành công cụ quan trọng, hiệu quả để các doanh nghiệp
quảng bá cho thơng hiệu của mình trên thị trờng, tạo dựng một chỗ đứng vững
chắc cho thơng hiệu của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng. Mặt khác
nhận thức của ngời tiêu dùng Việt Nam đối với các thông tin quảng cáo cũng
đà có những thay đổi rất lớn. Vì vậy yêu cầu đặt ra cho các thông tin quảng
cáo để có thể đạt đợc các mục tiêu của doanh nghiệp càng khắt khe hơn, đòi
hỏi các doanh nghiệp khi xây dựng và thực hiện các chơng trình quảng cáo
phải đầu t có tính chiến lợc và hợp lý hơn.
Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội là một doanh nghiệp
của nhà nớc đà có bề giầy truyền thống phát triển trên 100 năm qua đà phần
nào có đợc chỗ đứng vững trên thị trờng Việt Nam và dành đợc tình cảm yêu
mến của khách hàng. Quảng cáo đà đóng góp không nhỏ cho quá trình phát
triển đi lên, cho việc quảng bá sản phẩm- thơng hiệu, lôi kéo và duy trì lòng
trung thành của khách hàng trong nhiều năm qua của Tổng công ty Bia - Rợu
- Nớc giải Khát Hà Nội, chúng ta phải thừa nhận rằng quảng cáo luôn mang


lại giá trị lan truyền vô cùng to lớn cho doanh nghiệp. Tuy vậy các chơng trình
quảng cáo của Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội vẫn cha thực sự
tạo đợc những ấn tợng sâu sắc cho khách hàng, cha có tính sáng tạo và còn
nhiều điểm còn bất cập trong suốt quá trình xây dựng và thực hiện các chơng
trình quảng cáo.
Hơn nữa, sang năm 2006 này, khi mà quảng cáo càng bùng nổ hơn bao
giờ hết cả về số lợng và chất lợng, xu hớng tiêu dùng hàng hoá vì thơng hiệu
là một tất yếu. Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội cũng đang đa
1
Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

ra sản phẩm mới là loại bia chai 330ml nên việc quảng cáo để quảng bá cho
sản phẩm này nhằm mục đích xâm nhập vào thị trờng cao cấp và thị trơng
miền Nam và suất khẩu càng đặt ra cấp thiêt nhất. Các chơng trình quảng cáo
cần phải có chất lợng, độc đáo, sáng tạo, thu hút đợc sự chú ý của khách hàng
và cuối cùng là tạo niềm tin thôi thúc khác hàng uống bia của Tổng công ty
Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội.
Trong thời gian thực tập tại phòng tiêu thụ thị trờng của Tổng công
ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội, có sự hớng dẫn dìu dắt của anh Đạt và
tập thể phòng tiêu thụ và thấy giáo hớng dẫn GS.TS Trần Minh Đạo em đÃ
chọn đề tài Hoàn thiện chiến lợc quảng cáo của Tổng công ty Bia - Rợu Nớc giải Khát Hà Nội làm chuyên đề thực tập. Trong chuyên đề em chủ yếu
tập trung nghiên cứu đến thực trạng hoạt động Quảng cáo của Tổng công ty
Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội. Từ đó đa ra một số giải pháp giúp cho việc
hoàn thiện chiến lợc quảng cáo của Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát

Hà Nội, để quảng cáo có thể có những đóng góp hơn nữa trong việc quảng bá
thơng hiệu và phát triển của Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội.
Chuyên đề này ngoài phần mở đầu và kết luận đợc trình bày thành 3 phần nh
sau:
Chơng I: Thực trạng hoạt động marketing của Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội
Chơng II: Phân tích hoạt động quảng cáo của Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội
Chơng III: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng cáo của Tổng
công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội
Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề không thể
tránh khỏi sai sót, thừa thiếu. Vậy nên kính mong nhận đợc sự đóng góp ý
kiến của thầy giáo để chuyên đề của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn anh Đạt, tập thể phòng tiêu thụ Tổng công
ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội thầy giáo hớng dần, GS.TS Trần Minh
Đạo trong thời gian qua đà tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Xin chân thành cảm ơn!

2

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Chơng 1
thực trạng hoạt động marketing của
tổng công ty bia- rợu- nớc giải khát hà nội
i. Tổng Quan Về Tổng Công Ty Bia - Rợu - NGK Hà Nội


1.1. Tổng quan về tổng công ty
Tên giao dịch: Tổng Công Ty Bia- Rợu- Nớc GiảI Khát Hà Nội
Tên Tiếng Việt: HanoiBeer-Alcohol-Beverage Corporation.
Tên viết tắt: HABECO
Địa Chỉ: 183 Hoàng Hoa Thám- Ba Đình Hà Nội.
Điện Thoại: (84.4) 8.453843
Fax: (84.4) 8.464549
Email:
Website: vang/
Ngành: Bia Rơu Nớc Giải Khát.
1.2. Hình thức sở hữu:
Doanh nghiệp quốc doanh của nhà nớc đợc thành lập theo quyết định số
75/2003/QĐ-BCN ngày 06/05/2003 của Bộ Trởng Bộ Công Nghiệp và đợc
chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con theo
Quyết định số 36/2004/QĐ - BCN ngày 11/05/2004 của Bộ Trởng Bộ Công
Nghiệp.
Tên Thơng Hiệu: HABECO.
Logo Và Slogan: Bí quyết duy nhất-Truyền thống trăm năm
ý nghĩa logo:
- Đặc trng cho văn hoá Hà Nội với Chùa Một Cột.
- Biểu tợng đẳng cấp với 5 ngôi sao.
- Biểu tợng cho sức mạnh với 5 chú gấu.
- Thông điệp gửi tới khách hàng là HABECO, since 1890.
Slogan : Truyền thống trăm năm.
1.3. Các giai đoạn phát triển:
Tiền thân của Tổng công ty là Nhà máy Bia Hommel, Nhà máy Bia Hà
Nội, Công ty Bia Hà Nội, có truyền thống trên 100 năm xây dựng và phát triển
với những cột mốc lịch sử nh:


3

Líp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

- Năm 1890: nhà máy bia Hommel đợc xây dựng và sản xuất những mẻ bia
đầu tiên.
- Năm 1957: nhà máy bia Hommel đợc khôI phục, đổi tên thành Nhà máy Bia
Hà Nội.
- Năm 1993: nhà máy Bia Hà Nội đà đợc đổi tên thành Công ty Bia Hà Nội và
bắt đầu quá trình đầu t mới thiết bị nâng công suất lên 50 triệu lít / năm.
-Năm 2003: Tổng Công ty Bia Rợu Nớc giảI khát Hà Nội đợc thành lập
trên cơ sở sắp xếp lại Công ty Bia Hà Nội và một số đơn vị thành viên của
Tổng công ty Rợu Bia Nớc giải khát Việt Nam.
- Năm 2004 dự án đầu t chiều sâu đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao công
suất bia Hà Nội lên 100 triệu lít/năm đà hoàn tất và đa vào sử dụng, đáp ứng
đợc nhu cầu ngày càng cao của ngời tiêu dùng về cả số lợng và chất lợng.
Đến nay, Tổng công ty giữ vai trò Công ty mẹ với nhiều công ty con,
công ty liên kết, đơn vị phụ thuộc trải dài từ miền Trung Quảng Bình đến các
tỉnh, thành phía Bắc, đó là: Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Rợu Hà
Nội, Công ty CP Bia Thanh Hoá, Công ty CP Bia Hà Nội Hải Dơng, Công
ty CP Bia Hà Nội Quảng Bình, Công ty CP Bao bì Bia Rợu NGK, Công ty
TNHH Thuỷ tinh SanMiguel Yamamura Hải Phòng, Công ty CP Bia Hà Nội
Thái Bình, Công ty CP Bia Hà Nội Quảng Ninh, Công ty CP Bia Hà Nội
Hải Phòng.

1.4. Lĩnh vực , ngành nghề kinh doanh.
Công ty mẹ đợc kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau:
a, Sản xuất, kinh doanh các loại: bia, rợu, nớc giải khát, cồn, bao bì.
b, Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rợu, nớc giải khát, cồn, bao bì, vật
t nguyên liệu, các loại hơng liệu, nớc cốt để sản xuất bia rợu, nớc giải khát,
các loại thiết bị chuyên ngành bia, rợu, nớc giải khát,
c, Dịch vụ đầu t, t vấn , nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ, thiết kế,
chế tạo, xây, lắp đặt thiết bị công trình chuyên ngành bia, rợu, nớc giải khát.
d, Tạo nguồn vốn đầu t, cho vay vốn, đầu t vốn vào các công ty con, Công ty
liên kết.
đ, Kinh doanh khách sạn, du lịch, hội chợ triển lÃm, thông tin quảng cáo và
các ngành nghề khác theo qui định của pháp luật
II. Thực Trạng Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng công ty Bia - Rợu Nớc giải Khát Hà Nội :

2. Đánh Giá Năng Lực Kinh Doanh Của Tổng Công Ty:
2.1. Khả năng tài chính:
4
Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Nguồn vốn:
Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập Tổng Công Ty năm 2003 la:
710.824.000.000VNĐ.
Số đăng ký kinh doanh: 113641- DNNN.
Tài khoản cũ: 431101.000006

Tài khoản mới: 1500.311.000006
Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
Chi nnhánh Hà Nội: 77 Lạc Trung- Hai Bà trng Hà Nội.

Bảng 1: Bảng Cân Đối Kế Toán Từ Năm 2001 2004
(2005 cha tổng kết)
Tài sản
I. TSLĐ & đầu t ngắn hạn
1. Tiền mặt
2. Khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. TSLĐ khác
II TSLĐ & đầu t dài hạn
1. TSLĐ hữu hình
Nguyên giá
Khấu hao
2. TSCĐ vô hình
Nguyên giá
Khấu hao
3. Đầu t tài chính dài hạn
4. Chi phí XDCB dở dang
Tổng tài sản =I+II
Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
3. Nợ khác
II. Nguồn vốn chính sách
Tổng nguồn vốn


Năm 2001
338.840,15
278.131,76
6.036,52
48.887,65
3.369,65
146.416,5
122.196,52
356.005,47
-258.906,77
2.931,39
3.864,16
-932,77
2.021,08
19.267,50
485.256,65

Năm 2002
487.580,18
400.222,74
80686,36
70.347,77
4.848,39
210.688,67
175.836,90
512.280,52
-372.558,58
4.218,18
5.560,40
-1.342,23

2.908,27
27.725,32
698.268,85

Năm 2003
798.816,43
657.292,76
13.561,07
114.629,99
7.383,36
339.732,57
281.936,83
843.094,41
-608.266,83
6.383,54
9.135,03
-2.296,49
4.714,34
46.242,86
1.138.549,00

Năm 2004
1.081.728,23
889.651,28
18.544,68
155.395,80
10.149,34
461.522,49
383.445,67
1.140.659,73

-824.261,20
9.279,99
12.363,51
-3.083,52
6.397,57
62.399,25
1.543.250,73

69.869,26
67.972,70
115,52
1.781,04
415.387,39
485.256,65

100.539,64
97.810,54
166,23
2.562,86
597.929,22
698.268,85

164.150,89
159.734,02
216,84
4.200,04
974.398,11
1.138.549,00

222.439,90

216.444,09
308,61
5.687,21
1.320.810,83
1.543.250,73

( Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)

5

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Bảng 2: Cơ cấu vốn của công ty bia Hà Nội(2003)
Số lợng
STT
Loại vốn
(tỷ đồng)
187
* Vốn cố định
63
1.
-Vốn ngân sách
16
-Vốn tự bổ xung

66
-Vốn vay
34
-Vốn chiếm dụng

2.

33
29
4

* Vốn lu động
-Vốn ngân sách cấp
-Vốn tự bổ xung

Tỷ trọng (%)
100
34
10
35
21
100
88
12

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua Bảng cân đối kế toán ta thấy nguồn vốn của Tổng công ty chủ yếu
là vốn ngân sách chiếm hơn 86% tổng vốn, vốn đi vay chiếm một tỷ lệ nhỏ và
chủ yếu là vay ngắn hạn.
Tai sản lu động chủ yếu là tiền mặt, Tổng công ty sử dụng phơng thức

bán hàng trả tiền ngay ( hoặc trả chậm trong thời gian ngán và chỉ với số lợng
nhỏ) nên các khoản phải thu thấp, chỉ chiếm khoảng 1,5%.
Tài sản cố định đợc đầu t nhiều, năm său cao hơn năm trớc đặc biệt
năm 2003 nguyên giá TSCĐ tăng hơn 331 tỷ so với năm 2002và năm 2004
tăng gần 300 tỷ so với năm 2003.
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Thiết bị công nghệ (phần cứng) chủ yếu là nhập từ các nớc châu
Âu và đợc giúp đỡ của các nớc nh Đức, Tiệp Khắc Tuy nhiên, hệ thống cán Tuy nhiên, hệ thống cán
bộ kỹ thuật Tổng công ty đà từng bớc trởng thành về số lợng và chất lợng, có
thể đảm nhiệm cũng nh cải tiến một số khâu giai đoạn trong quá trình sản
xuất chế biến.
Hiện tại Tổng công ty đang sở hữu một dây truyền trang thiết bị
tơng đối hiện đại bao gồm:
- Hệ thống thiết bị nấu và nhà nấu của Đức công suất 100 triệu lít/năm
- Hệ thống lên men của CHLB Đức công suất 50 triệu lít/năm
- Hệ thống thu hồi CO2 của Đan Mạch
- Hệ thống chiết bia lon của CHLB §øc 7500 lon/h
- HƯ thèng chiÕt bia chai cđa CHLB Đức 150000 chai/h
- Dây chuyền chiết chai hiện đại cđa §øc 30000 chai/h
6

Líp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

- Hệ thống lạnh của Nhật

- Hệ thống lò dầu của Đài Loan 10 tấn hơi/h
- Hệ thống xử lý nớc hiện đại của Đức
- Hệ thống xử lý nớc thải chống ô nhiễm môi trờng Tuy nhiên, hệ thống cán
Hệ thống trang thiết bị hiện có của Tổng công ty cho phép sản
xuất những sản phẩm có chất lợng cao tuy nhiên với công suất hiện tại cha
thể đáp ứng đợc nhu cầu tiêu thụ của thị trờng. Vì vậy nó có ảnh hởng lớn tới
việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của Tổng công ty.

7

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Bảng 3: Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Bia Của Công Ty
Bia Hà Nội.
Gạo +
malt

Malt

Làm sạch

Làm sạch

Lắng

trong ở nđ
lạnh

Men
giống

Lên men
Xay

Ngâm

Hồ hoá

Xay

Khí sạch
Lọc bÃo
hoà CO2

Dịch hoá

Tăng chứa
áp lực
Đạm hoá

Đun sôi

Chai

Lon


Keg

Rửa chai

Rửa lon

Rửa

Chiết chai

Chiết lon

Chiết

Đóng nút

Ghép mí

Xuất

Thanh
trùng

Thanh
trùng

Đóng két

Kiểm tra

đầy vơi

Hạ nhiệt
độ

Dán nhÃn

Đóng hộp

Lên men
sơ bộ

Nhập kho

Nhập kho

Xuất

Xuất

Đờng hoá
1
Đờng hoá
2

BÃ bia

Lọc

Hoa

Đun hoa
Đờng

BÃ bia

Tách bÃ
bia
Lắng
trong

Khí sạch
Men
giống
Thu hồi
CO2

Lên men
chính

Thu hồi
men
Lên men
phụ

8

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

2.3. Tình hình lao động của Tổng công ty
Bảng 4: Bảng cơ cấu nhân lực của Tổng công ty qua 3 năm (2002
2004)
Thời gian
Cơ cấu
Tổng số lao động
Số lao động nữ
Số lao động nam
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
Trình độ đại học
Trình độ cao đẳng
Trình độ trung cấp
Trình độ sơ cấp
Trình độ phổ thông

2002
Số tuyệt Tỷ trọng
đối
%
688
100
278
40,4
410
59,6

118
17,2
570
82,8
70
10,2
10
1,4
50
7,3
155
22,3
403
58,5

2003
Số tuyệt
Tỷ trọng
đối
%
672
100
272
40,5
400
59,5
110
16,4
562
83,6

72
10,7
12
1,8
71
10,6
160
23,8
357
53,1

2004
Số tuyệt Tỷ trọng
đối
%
649
100
251
38,7
398
61,3
99
15,3
550
84,7
93
14,3
14
2,1
77

11,9
173
26,7
292
45

( Nguồn: Phòng Tổ chức lao động)
Qua bảng cơ cấu nói trên có thể thấy trình độ của cán bộ công nhân
viên ngày càng đợc nâng cao, đó là kết quả của công tác đào tạo cũng nh công
tác tuyển dụng trong công ty. Bên cạnh số lao động trên, Tổng công ty cũng
sử dụng lao động mùa vụ để thực hiện các công việc đơn giản nh sếp chai bia
vào hộp giấy, dọn dẹp, Tuy nhiên, hệ thống cán Tuy là lao động mùa vụ nh ng Tổng công ty cũng
thực hiện đầy đủ các điều kiện về an toàn lao động, khen thởng.
Chất lợng lao động dần đợc nâng cao điều này đợc thể hiện qua chỉ tiêu:
Số lao động có trình độ đại học tăng 32,9% năm 2004 so với năm 2002 tơng
ứng là 23 ngời. Số lao động phổ thông giảm đáng kể 111 ngời năm 2004 so
với năm 2002. Điều này là do yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh đợc
trang bị các thiết bị hiện đại, do vậy đòi hỏi đội ngũ lao động phải qua đào
tạo. Chính vì vậy mà lao động có trình độ ngày một tăng lên.
Tình hình thu nhập của ngời lao động. Tổng công ty có chính sách đÃi
ngộ nhân sự khá hợp lý, thông qua thu nhập của ngời lao động ở mức khá cao
so víi møc thu nhËp trung b×nh cđa ngêi lao động trong cả nớc. Không những
vậy chính sách đÃi ngộ nhân sự của Tổng công ty còn đợc thể hiện qua các đÃi
ngộ tài chính, nh cho cán bộ công nhân viên của toàn công ty đi tham quan
nghỉ mát, tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao đảm bảo đời sống văn hoá
tinh thần cho ngời lao động, từ đó tạo bầu không khí làm việc hăng say tho¶i
9

Líp: Marketing 44b



Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

mái cho ngời lào đông sau những ngày làm việc mệt nhọc, đồng thời có chính
sách quan tâm đến con em cán bộ, công nhân viên Tuy nhiên, hệ thống cán
Bảng 5: Bảng thu nhập bình quân của ngời lao động của Tổng công
ty
ĐV: Triệu đồng

Thu nhập BQ1ngời/
tháng

Năm
2002

Năm
2003

Năm
2004

2,1

2,2

2,5


So sánh 2003/2002

So sánh 2004/2003

Chênh lệch

Tỷ lệ %

Chênh lệch

Tỷ lệ %

0,1

4,5

0,3

13,64

( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng số liệu ta thấy thu nhập bình quân của ngời lao động
trong Tổng công ty không ngừng tăng lên qua các năm. Năm 2003 so với năm
2002 thu nhập bình quân đầu ngời tăng 0,1 triệu đồng tỷ lệ tăng 4,5%. Năm
2004 so với năm 2003 thu nhập bình quân đầu ngời tăng lên 0,3 triệu đồng tỷ
lệ tăng là 13,64%.
* Nhận xét về lực lợng lao động của Tổng công ty
Với đặc điểm lao ®éng nh hiƯn nay, Tỉng c«ng ty cã ®đ ®iỊu kiện để
đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của minh. Đội ngũ lao động có tay nghề cao,
kinh nghiệm lâu năm và thờng xuyên đợc nâng cao tay nghề, đội ngũ cán bộ

kỹ thuậ của Tổng công ty cũng thỡng xuyên trau dồi kiến thức để có thể làm
chủ đợc các trang thiết bị hiện đại mua về. Vì vậy cho phép Tổng công ty có
thể sản xuất ra các sản phẩm có chất lợng cao, giảm tỷ lệ phế phẩm, tiết kiệm
chi phí sản xuất Tuy nhiên, hệ thống cán Hoạt động tieeu thụ của mọi doanh nghiệp chịu ảnh h ởng
rất lớn bởi năng suất làm việc của đội ngũ cán bộ kinh doanh. Sản phẩm sản
xuất ra nhng để đến tay ngời tiêu dùng thì cầu nối vô cùng quan trọng là đội
ngũ này. Hiện nay đội ngũ cán bộ kinh doanh của doanh nghiệp là những ngời
rất có năng lực và trình độ. Họ đà quản lý tốt hoạt động tiêu thụ trong khu vực
thị trờng của mình. Tuy nhiên, do số lợng cán bộ kinh doanh của Tổng công
ty còn thiếu nên việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, mở rộng khai thác thị trờng
tiêu thụ của Tổng công ty còn gặp nhiều khó khăn. Với yêu cầu của việc đẩy
mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hoá đòi hỏi Tổng công ty cần có chính sách
tuyển dụng thêm cán bộ kinh doanh trong thời gian tới. Tuy nhiên, do số lợng
công việc còn cha cao, cha phát huy đợc hết năng lực. Vì vậy khiến cho việc
thúc đẩy mạnh hoạt động tiêu thu, mở rộng khai thác thị trờng tiêu thụ của
Tổng công ty còn gặp nhiều khó khăn.
10

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Những năm gần đây thu nhập của cán bộ nhân viên Tổng công ty liên
tục đợc nâng cao. Điều này cho thấy Tổng công ty luôn quan tâm tới đời sống
cán bộ nhân viên của minh. Với mức thu nhập ổn định, đủ đảm bảo đời sống
của lao động giúp họ có thể toàn tâm toàn ý cống hiến cho Tổng công ty. Đây

chính là một động lực quan trọng giúp Tổng công ty có thể thực hiện đợc mục
tiêu đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của minh trong tơng lai.
2.4. C¬ cÊu tỉ chøc

11

Líp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Bảng 6: Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Bia - Rợu
Nớc giải Khát Hà Nội
Hội
đồng
quản trị

Chi
nhán
h

XN
chế
biến

XN
thành

phẩm

XN
động
lực

(Nguồn:
XN cơPhòng Tổ chức lao động)
điện
Bộ
phận
vật t

12

Ban Y tế

Phòng kế hoạch

Phó tổng
giám đốc
KHKT- Đầu
t
P. KT công nghệ

P. đầu t

Phó tổng
giám đốc
KT-SX


Bảo vệ

P.kỹ thuật cơ điện

P. tổ chức- LĐ

Phó tổng giám
đốc Tài chínhđổi mới DN

Văn phòng

Tài chính- Kế toán

Tiêu thi thị trờng

Tổng
giám
đốc

Vật t nguyên liệu

Ban
kiểm
soát

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Tổng công ty đợc quản lý bởi Hội đồng quản trị và đợc điều hành bởi
Tổng giám đốc. Hội đồng quản trị là đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nớc tại
Tổng công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của Tổng
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu phân
cấp cho các cơ quan, tổ chức khác là đại diện chủ sở hữu thực hiện.
Tổng giám đốc do Bộ trởng Bộ c«ng nghiƯp bỉ nhiƯm, miƠn nhiƯm,
khen thëng, kû lt theo đề nghị của Hội đồng quản trị. Tổng giám đốc là đại
diện pháp nhân của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị,
trớc Bộ trởng Bộ công nghiệp và trớc pháp luật về điều hành hoạt động của
Tổng công ty. Tổng giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất trong Tổng
công ty.
Phó Tổng giám đốc là ngời giúp việc Tổng giám đốc điều hành một
hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty theo phân công hoặc uỷ
quyền của Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ đợc Tổng giám đốc phân công hoặc uỷ quyền.
Phó tổng giám đốc sản xuất - kỹ thuật là ngời đơc tổng giám đốc
phân công chỉ đạo quá trình sản xuất kỹ thuật theo kế hoạch của Tổng
công ty(công ty mẹ),chịu trắch nhiẹm trớc tổng giám đốc về lĩnh vực đợc
giao.Thay mặt Tổng giám đốc khi Tổng giám đốc guỷ quyền.
Phó Tổng giám đốc tài chính: là ngời đợc Tổng giám đốc phân công tổ
chc quan lý công tác tai chính kế toán,đổi mới sắp sếp doanh nghiệp trong
toàn bộ tổng công ty.Thay mặt Tổng giám đốc khi Tổng giám đốc uỷ quyền.
Phó tổng giám đốc Khoa học kỹ thuật và Đầu t: Là ngời đợc Tổng
giám đốc phân công chỉ đạo lĩnh vực khoa học kỹ thuật và phát triển của Tổng
công ty.Thay mặt Tổng giám đốc khi Tổng giám đôc uỷ quyền.

Kế toán trởng Tổng công ty giúp Tổng giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực
hiện công tác tài chính kết toán, thống kê của Tổng công ty, có các quyền và
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Văn phòng:
Đảm nhận và chịu trắch nhiệm trớc Tổng giám đốc về lĩnh vực văn
phòng nh : công tác hành chính, tỏng hợp, công tác quản trị,công tác thi đua
khen thởng ,công tác y tế, công tác bảo vệ, an ninh trật tự và quân sự.

13

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

Phòng tổ chức - lao động: Đảm nhận và chịu trắch nhiƯm tríc Tỉng
c«ng ty vỊ lÜnh vùc tỉ chøc – lao động: Công tác tổ chức cán bộ và quản lý
lao động Tuy nhiên, hệ thống cánvà lĩnh vực quản lý các hệ thống chất lợng và môi trờng.
Phòng kế hoạch:
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về lĩnh vực quy
hoạch và kế hoạch kinh doanh của công ty mẹ và tổ hợp công ty mẹ công
ty con.
Phòng vật t- nguyên liêu:
Đảm nhận và chịu trắch nhiƯm tríc Tỉng c«ng ty vỊ lÜnh vùc cung cÊp
vËt t, nguyên liệu, kho tàng, vận chuyển Tuy nhiên, hệ thống cán đáp ứng yêu cầu kinh doanh của
Tổng công ty.
Phòng tiêu thụ thị trờng:

Đảm nhận và chịu trắch nhiệm trớc Tổng công ty vê việc tiêu thụ sản
phẩm của công ty trong toàn Tổng công ty.
Phòng kỹ thuật công nghệ KCS:
Đảm nhận và chịu trắch nhiệm trớc tổng công ty về lĩnh vực quản lý kỹ
thuật công nghệ và KCS trong Tông công ty.
Phòng kỹ thuật cơ điện:
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty về lĩnh vực quản lý cơ
- điện trong Tổng công ty.
Phòng đầu t:
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty vê lĩnh vực quản lý
đầu t của Tổng công ty va các công ty con.
Phòng nghiên cứu ứng dụng và phát triển sản phẩm mới:
Đảm nhận và chịu trắch nhiệm trớc Tổng công ty về lĩnh vực quản lý
công tác nghiên cứu ứng dụng và phát triển sản phẩm mới của toàn Tổng công
ty và các công ty con.
Các Xí Nghiệp Sản Xuất :
Xí nghiệp chế biến: Thự hiện các công đoạn trong sản xuất gồm: Nấu,
lên men, lọc bia thành phẩm theo cac kế hoạch đảm bảo chất lợng, số lợng
cho toàn bộ quá trình sản xuất của Tổng công ty.
Xí nghiệp thành phẩm: Thực hiện chiết bia các loại: bia chai, bia lon,
bia hơi theo kế hoạch đảm bảo chât lợc, số lợng, mẫu mà của Tổng công ty.
Xí nghiệp cơ điện: Cung cấp điện bảo dỡng, sửa chữa toàn bộ máy móc,
thiết bị và phục vụ sản xuất của Tổng cổng công ty theo kế hoạch đợc giao;
lắp đặt, xây dựng và sửa chữa công trình nhỏ tại Tổng công ty.
14
Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Đào Ngọc Khuê

Xí nghiệp động Lực: Sản xuất và cung câp hơi nóng, lạnh, khí nén,
CO2, nớc cho các qúa trính sản xuất và phục vụ sản xuất; xử lý nớc thải trong
toàn Tổng công ty.
Các công ty con:
Công ty TNHH NN1thành viên Rợu Hà Nội.
Công ty Cổ Phần Bia Thanh Hoá.
Công ty Bao Bi Rợu Bia NGK
Công ty Cổ Phần Bia Hà Nội - Hải Dơng.
Công ty Cổ Phần Bia Hà Nội Quảng Bình.
Công Ty Cổ Phần Bia Hà Nội Thái Bình.
Công Ty Cổ Phần Bia Hà Nội - Quảng Ninh.
Công Ty Cổ Phần Bia Hà Nội Hải Phòng.
Công ty liên kết: Công ty TNHH Thuỷ tinh SaMiguel Yamamura
HảiPhòng.
Mô Hình Tổ Chức Tổ Hợp Công Ty Mẹ Công Ty Con Của Tổng
Công Ty Bia Rơu Nớc Giải Khát Hà Nội

15

Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê


Bảng 7: Mô hình tổ chức tổ hợp công ty mẹ công ty con của Tổng
công ty bia rợu nớc giải khát
Công
ty
mẹ

Tổng CTY bia rượu-ngk rợu-ngk
hà nội
(Habeco)

Cty
TNHH
1 thành
viên Rợu Hà
Nội
Cty
TNHH
1
thành

viên

Cty CP
Bia
Thanh
Hoá

Cty
Bao
bì RB

NGK

Cty CP
Bia Hà
Nội
Hải D
ơng

Cty CP
Bia Hà
NộiQuảng
Bình

Cty CP
Bia Hà
Nội
Quảng
Ninh

Cty cổ
phần
Bia Hà
Nội
Thái
Bình

Công
ty CP
Bia Hà
Nội Hải

Phòng

Công
(Nguồn: Phòng tiêu thụ thị trờng)
ty
Cổ
Mô hình tổ chức phần
của Tổng công ty là mô Công
hình hỗn hợp, kết hợp giữa mô
Công
Cổ chức năng
Cônglà chủ yếu.
Công
Công đó môtyhình
Công
hình
chức năng
và trực tuyến nhng trong
ty Cổ
phần
ty Cổ
ty Cổ
ty
Cổ
Cổ
Tổng
giám đốc
là ngời có quyết địnhphần
sau cùng và có hiệu lực
nhất, theo ty

chế
phần
phần
phần
phần

độ một thủ trởng. Các phòng ban có nhiệm vụ t vấn, giúp đỡ Tổng giám đốc
trong phạm vi chức năng do phòng mình quản lý. Chỉ có phòng vật t và phòng
tiêu thụ thị trờng là có thêm quyền ra quyết định các chi nhánh và các bộ phận
vật t.

16

Lớp: Marketing 44b

Công
ty
con


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

2.2. Đánh giá thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Bia - Rợu - Nớc giải Khát Hà Nội
Bảng 8: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty Bia Rợu Nớc giải khát Hà Nội ( 2002-2004)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
(Nguồn: Phòng tiêu thụ thị trờng)

chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
GTSX hàng bán
Lợi nhuận gộp
Tỷ suất LN gộp/DTT
Chi phÝ kinh doanh
Tû st CPKD/DTT
LN tríc th
Th TN ph¶i nép
LN sau thuế

2002
587,768,800
367,022
587,401,778
427,981,000
159,420,778
27.14%
38,204,972
6.50%
121,215,806
33,940,426
87,275,380

Thực hiện(1000đ)
2003
732,174,000
435,186

731,738,814
543,793,000
187,954,814
25.68%
47,005,571
6.42%
140,940,243
39,463,268
133,138,316

So sánh
2004
942,433,500
513,889
941,919,611
697,255,000
244,664,611
25.98%
59,750,284
6.34%
184,914,327
51,776,012
133,138,316

2003/2002
Số tiền
Tỷ lệ
144,405,200
24.57%
68,164

18.57%
144,337,036
24.57%
115,812,000
27.06%
28,525,036
17.89%
-1.46%
8,800,599
23.04%
-0.08%
19,724,437
16.27%
5,522,842
16.27%
14,201,595
16.27%

17
Lớp: Marketing 44b

2004/2003
Số tiền
Tỷ lệ
210,259,500
28.72%
78,702
18.08%
210,180,798
28.72%

153,462,000
28.22%
56,718,798
30.18%
0.29%
12,744,713
27.11%
-0.08%
43,974,084
31.20%
12,312,744
31.20%
31,661,341
31.20%


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

* Nhận xét: Trong 3 năm 2002, 2003, 2004 Tổng công ty luôn tạo ra mức
lợi nhuận cao và vững mạnh theo từng năm. Năm 2002, lợi nhuận hoạt động sản
xuất kinh doanh của Tổng công ty đạt 87,257,380,180 đồng, năm 2003 lợi nhuận
tăng 16.27% so với năm 2002. Năm 2004 lợi nhuận đạt đợc tăng 31.2% so với
năm 2003 tơng ứng với tiền là 31,661,340,810 đồng. Nh vậy, ta thấy lợi nhuận
thu đợc của Tổng công ty liên tục tăng với mức tăng hàng năm là rất cao. Tỷ lệ
tăng lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 tăng gấp 2 lần tỷ lệ tăng lợi nhuận
năm 2003 so với năm 2002. Có đợc điều này là do nhiều nguyên nhân bao gồm
cả nguyên nhân khách quan và chủ qua. Tuy nhiên, để có thể đa ra đợc những

nhận xét chính xác đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cần
xem xét các chỉ tiêu doanh thu và chi phí.
Tổng doanh thu thuần của Tổng công ty tăng lên hàng năm với mức tăng
khá cao. Doanh thu thuần đạt đợc năm 2003 là 144,337,035,750 đồng, tăng
24.57% so với năm 2002. Năm 2004 so với năm 2003, doanh thu đạt đợc còn
mạnh hơn với tỷ lệ 28.72% tơng ứng với số tiền 210,259,500,000 đồng. Mức tăng
doanh thu năm 2004 so với năm 2003 là rất cao. Điều này chủ yếu do Tổng công
ty tăng sản lợng tiêu thụ, bên cạnh đó do Tổng công ty tăng giá bán sản phẩm bia
chai từ 10,333 đồng/lít lên 11,367 đồng/lít. Mà sản phẩm bia chai của Tổng công
ty là sản phÈm mịi nhän, chiÕm tû träng lín (>70%) trong c¬ cấu mặt hàng kinh
doanh của Tổng công ty.
Tình hình chi phÝ kinh doanh cđa Tỉng c«ng ty cịng cã xu hớng tăng
nhanh. Chi phí kinh doanh của Tổng công ty năm 2003 so với năm 2002 tăng
23.04% tơng ứng số tiền 8,800,598,800 đồng. Năm 2004 so với năm 2003 chi phí
kinh doanh tăng 7.11% tơng ứng số tiền 12,774,713,100 đồng.Chi phí tăng nhanh
là do giá cả ngày càng đắt đỏ khiến cho chi phí bán hàng (tiền lơng nhân viên
bán hàng, tiền thuê mặt bằng kinh doanh Tuy nhiên, hệ thống cán.) tăng mạnh. Bên cạnh đó là việc
Tổng công ty liên tục mở rộng mạng lới tiêu thụ của minh làm chi phí quản lý
kênh tiêu thụ tăng. Tuy nhiên,thấy tỷ chi phí kinh doanh của Tổng công ty là khá
cao nhng còn thấp hơn với tỷ lệ tăng doanh thu thuần của Tổng công ty. Đây là
một điều đáng mừng cho từng công ty, trong những năm tới Tổng công ty cần có
các biện pháp nhằm giảm tốc độ tăng chi phí kinh doanh cũng nhu tăng tốc độ
tăng doanh thu thuần của mình. Co nh vậy Tổng công ty sẽ đảm bảo đợc sự tăng
trởng và phát triển mạnh trong những năm tới.
18
Lớp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Đào Ngọc Khuê

2.2.1 Đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong những năm vừa qua bên cạnh những lợi thế cơ bản Tổng công ty
cũng gặp không ít khó khăn nh chi phí đầu vào cho sản xuất bao gồm giá malt,
giá lơng thực, giá xăng dầu, chai thuỷ tinh, két nhựa, sắt, xi măng đều tăng từ 1020%, chi phí đầu ra nh quảng cáo, khuyến mÃi, chiết khấu cũng phải tăng nhằm
đảm bảo tính cạnh tranh và thị phần cho sản phẩm.
Tuy nhiên bức tranh kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm qua của
Tổng công ty có thể nói khá sáng sủa với một loạt các chỉ tiêu đều đạt và tăng trởng. Tốc độ tăng trởng bình quân trong 3 năm gần đây là 20%. Doanh thu bình
quân mỗi năm tăng 20%. Nộp ngân sách Nhà nớc bình quân tăng 15%. Lợi
nhuận tăng bình quân mỗi năm tăng 12%. Việc khắc phục khó khăn bằng phát
huy nội lực, tính năng động, tính tiết kiệm, giảm hao phí nguyªn liĐu céng thªm
sù yªu mªn cđa ngêi tiªu dïng đối với sản phẩm bia, rợu truyền thống, Tổng
công ty đà tiếp tục phát triển sản xuất kinh doanh, đáp ứng đủ nhu cầu thị trờng
những sản phẩm có chất lợng. Năm 2004, giá trị tổng sản lợng toàn Tổng công ty
đạt 1.047 tỷ đồng, đạt 110,6% so với kế hoạch, doanh thu đạt 111,13% , nộp
ngân sách 665,48 tỷ ®ång, ®øng thø 5 trong sè 24 Tỉng c«ng ty và công ty trực
thuộc bộ công nghiệp. Sản lợng bia đạt 171,62 triệu lít, rợu đạt 4,624 triệu lít,
cồn 2,26 triệu lít. Hiện nay, về sản lợng, Tổng công ty đứng thứ 3 trong 10 doanh
nghiệp sản xuất bia hàng đầu của Việt Nam chiếm 11,6% thị phần trên tổng lợng
bia tiêu thụ tại Việt Nam.
10 tháng đầu năm 2005, giá trị sản xuất công nghiệp của Tổng công ty đạt
1089,6 tỷ đồng, tăng 27,5 % doanh thu đạt 1500 tỷ đồng, tăng 32,3%; nộp ngân
sách 678,2 tỷ đồng, tăng 40% so với cùng kỳ năm 2004. Dự tính năm 2005,
doanh thu toàn Tổng công ty đạt 1780 tỷ đồng ( Đó là chua tính đến hai công ty
con cổ phần chi phối mới gia nhập là công ty CP bia Hà Nội Hải phòng và
công ty Bia Hà Nội Thái Bình)
2.2.2 Đánh giá về đầu t đổi mới
Lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, triển khai Hiệp định khung

về Khu mậu dịch tự do ASEAN – Trung Qc, tiÕn tíi thµnh lËp mét trục thơng
mại, du lịch vận hành từ Trung Quốc đến Việt Nam nối dài với các nớc ASEAN,
cũng nh việc chuẩn bị các điều kiện để gia nhập WTO là những thách thức và cơ
hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Tổng công ty Bia rợu níc
19
Líp: Marketing 44b


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đào Ngọc Khuê

giải khát Hà Nội nói riêng. Nhằm phát triển sản xuất kinh doanh, đón đầu những
cơ hội, biến những thách thức thành cơ hội. Tổng công ty đà xác định: Đầu t đổi
mới biện pháp quan trọng hàng đầu, năm 2004 dự án đầu t chiều sâu đổi mới
thiết bị công nghệ, nâng công suất bia Hà Nội lên 100 triệu lít/năm đà hoàn tất và
đa vào sử dụng, đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của ngời tiêu dùng cả về số
lợng và chất lợng. Hiện nay Tổng công ty đang gấp rút triển khai các bớc của dự
án đầu t nhà máy bia mới tại Vĩnh Phúc với công suất 100 triệu lít/năm, có khả
năng mở rộng lên 200 triệu lít/năm và hàng loạt các dự án đầu t mở rộng, chiều
sâu tại các công ty con nhằm nâng cao năng lực, cũng nh khả năng cạnh tranh
của các công ty con trong xu thế hội nhập.
2.2.3. Về công tác đổi mới sắp xếp doanh nghiệp:
Trong thời gian qua, Tổng công ty đà hoàn thành nhanh và đúng tiến độ
việc sắp xếp củng cố tổ chức công ty mẹ với 9 phòng ban chuyên môn nghiệp vụ
và 4 xí nghiệp sản xuất trực thuộc. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công
ty theo mô hình công ty mẹ công ty con và đà đợc Bộ công nghiệp phê duyệt.
Xây dựng xong quy chế quản lý tài chính. Tiếp nhận và hoàn thành việc chuyển
đổi các doanh nghiệp thành viên để trở thành các công ty con, công ty liên kết

nh Cty TNHH Nhà nớc một thành viên Rợu Hà Nội, Cty CP bia Thanh Hoá, Cty
CP Bia Hà Nội Hải Dơng, Cty CP bia Hà Nội Quảng Bình, Cty CP bao bì
bia rợu NGK. Đồng thời bố trí kịp thời cán bộ tham gia HĐQT, Ban Kiểm soát ở
các Công ty cổ phần đểm làm ngời đại điện vốn góp của Tổng công ty, tham gia
góp vốn và cấp vốn điều lệ cho các công ty con, công ty liên kêt.
2.2.4. Đánh giá về công tác thị trờng( công tác tìm kiếm khách hàng mới)
Năm 2004, sản phẩm bia Hà Nội của Tổng công ty đà vinh dự đợc nhận
giải thởng vàng quốc tế cho thơng hiệu thơng mại tốt nhất đợc tổ chức tại Madrid
Tây Ban Nha, đồng thời HABECO cũng đợc trao giải thởng về quản lý chất lợng
toàn cầu.
Tổng công ty ý thức đợc việc phát triển thị trờng nội địa và xuất khẩu là
công tác trọng tâm, thời gian qua công tác thị trờng của Tổng công ty đà đạt đợc
những kết quả:
- Thứ nhất là sản lợng tiêu thụ năm 2004 và 8 tháng đầu năm 2005 ®¹t ë
møc cao nhÊt tõ tríc ®Õn nay.
20
Líp: Marketing 44b



×