Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

TAP HUAN RA DE THEO MA TRAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.83 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần thứ nhất: ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy của thày, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo dục. “Kiểm tra là thuật ngữ chỉ cách thức hoặc hoạt động giáo viên sử dụng để thu thập thông tin về biểu hiện kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập của học sinh trong học tập nhằm cung cấp dữ kiện làm cơ sở cho việc đánh giá”; Kiểm tra được hiểu theo nghĩa rộng như là theo dõi quá trình học tập và cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹp như là công cụ kiểm tra hoặc một bài kiểm tra trong các kỳ thi”; “Việc kiểm tra cung cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> • Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lí thông tin và ra quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo đuổi và kết thúc khi đưa ra quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng thời cũng lại mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp theo. • Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi về quá trình dạy học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này. • Chuẩn đánh giá là căn cứ quan trọng để thực hiện việc đánh giá, chuẩn được hiểu là yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt được trong việc xem xét chất lượng sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • • • • • • •. • •. • •. Việc đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây 1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá. 2. Đảm bảo tính toàn diện Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích. 3. Đảm bảo tính hệ thống Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một cách toàn diện. 4. Đảm bảo tính công khai và tính phát triển Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra động lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu. 5. Đảm bảo tính công bằng Đảm bảo rằng những học sinhthực hiện các hoạt động học tập với cùng một mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực se nhận được kết quả đánh giá như nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phần thứ hai: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. • I. KĨ THUẬT BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA • Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn. • Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Để đảm bảo việc đánh giá kết quả học tập địa lí của học sinh được khách quan, đủ độ tin cậy cần thực hiện đúng quy trình đánh giá cũng như quy trình soạn đề kiểm tra. Quy trình biên soạn đề kiểm tra cần được thực hiện theo 6 bước sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> •. •. •. •. Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ năng, thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra, công khai hóa các nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS, của tập thể lớp, giúp HS nhận ra sự tiến bộ cũng như tốn tại của cá nhân HS, thúc đẩy, khuyến khích việc học tập của HS; cần tạo điều kiện để học sinh được tham gia vào quá trình đánh giá và được tự đánh giá kết quả học tập của chính mình; - Kiểm tra là việc làm thường xuyên nhằm thu thập được các thông tin đầy đủ, khách quan về các kết quả học tập của HS so với mục tiêu cụ thể dặt ra cho từng giai đoạn nhất định để tạo ra những căn cứ đúng đắn cho việc đánh giá kết quả học tập của HS; - Kiểm tra, đánh giá không chỉ giúp cho HS biết mình đạt được mức nào so với mục tiêu môn học để tiếp tục cố gắng, phấn đấu trong học tập mà còn có tác dụng giúp GV biết được những điểm đã đạt được, chưa đạt được của hoạt động dạy học, giáo dục của mình, từ đó có kế hoạch điều chỉnh hoặc bổ sung cho công tác chuyên môn, hỗ trự HS đạt được kết quả mong muốn. Các kết quả kiểm tra đánh giá còn hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lí giáo dục, chỉ đạo chuyên môn cũng như việc xây dựng và hoàn tất chương trình, sách giáo khoa; - Kiểm tra, đánh giá giúp cho phụ huynh HS trong việc lựa chọn cách giáo dục, chọn hướng nghề nghiệp cho con em..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> • • • • •. •. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Đề kiểm tra có các hình thức sau: 1. Đề kiểm tra tự luận; 2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan; 3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan. Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn. Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> •. • •. Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao). Vận dụng ở mức độ cao có thể hiểu là các mức độ phân tích, tổng hợp và đánh giá. Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm (TSĐ) của các câu hỏi. Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ) Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương…). Chủ đề 1. Số câu Số điểm. Thông hiểu. Vận dụng. Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm %. Số câu Số điểm %. (Ch) Số câu Số điểm. Tỉ lệ %. (Ch). Cộng. Cấp độ cao. Cấp độ thấp. Tỉ lệ %. Chủ đề 2 Số câu Số điểm. Nhận biết. (Ch). Số câu ... điểm=...%. Số câu ... điểm=...%. ............. ................ (Ch). Chủ đề n Số câu Số điểm. Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm %. Số câu ... điểm=...% Số câu Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ) Cấp độ. Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Chủ đề 1. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng Cấp độ cao. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). Số câu Số điểm. (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch) Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu ... điểm=...%. (Ch) Số câu Số điểm. Số câu ... điểm=...%. ............. ............... Chủ đề n Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm %. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm %. (Ch) Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm %. (Ch) Số câu Số điểm. Số câu ... điểm=...%. Số câu Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CÁC THAO TÁC XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra. .............% TSĐ =.........điểm TSĐ ....... Tổng số câu ...... .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lưu ý • Dựa vào chuẩn KT-KN trong chương trình giáo dục phổ thông để liệt kê các nội dung cần kiểm tra đánh giá. Nội dung cần kiểm tra đánh giá có thể là các chủ đề hoặc nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông hoặc tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN. Không liệt kê các nội dung kiểm tra đánh giá theo đơn vị bài trong SGK. • Nội dung kiểm tra bao gồm các lĩnh vực: kiến thức, kĩ năng, thái độ; trước mắt cần tập trung vào kiến thức, kĩ năng địa lí. Kiến thức địa lí bao gồm các biểu tượng, khái niệm, các mối quan hệ và các quy luật địa lí. Các kĩ năng địa lí bao gồm kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích tranh ảnh, phân tích số liệu; kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ... Vì vậy, trong các bài kiểm tra cần có kênh hình hoặc bảng số liệu,... để có thể vừa kiểm tra được mức độ nắm vững kiến thức, vừa kiểm tra được kĩ năng của học sinh; nội dung kiểm tra không chỉ bao gồm nội dung lí thuyết, mà còn cần bao gồm cả nội dung thực hành. • Kiến thức địa lí của học sinh cần được đánh giá theo các mức độ : biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá. Các kĩ năng địa lí được đánh giá theo mức độ thuần thục và theo chất lượng của công việc. Tuy nhiên phải căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của học sinh ở từng cấp và lớp học mà xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ví dụ: Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I lớp 6, nội dung cần kiểm tra là các chủ đề, nội dung của học kì I, phần nội dung này được liệt kê vào cột thứ nhất: Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. Cấu tạo của Trái Đất. Địa hình bề mặt Trái Đất. TSĐ .................. Tổng số câu ..................... ..........điểm; .......% TSĐ. ...........điểm; ..........% TSĐ. ...........điểm; ..........% TSĐ. ...........điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm; Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm; Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm TSĐ Tổng số câu. Thông hiểu. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm; Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm; Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm Chuẩn cần đánh giá. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm. Chuẩn cần đánh giá. Chuẩn cần đánh giá. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lưu ý - Sử dụng chuẩn KT-KN trong chương trình GDPT môn Địa lí để làm căn cứ kiếm tra đánh giá: chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học là những kiến thức, kĩ năng tối thiểu, mà mọi đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau cần đạt được sau khi học xong môn Địa lí ở trường phổ thông. Tuy nhiên, tuỳ điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, về đối tượng học sinh và thực tiễn của địa phương có thể nâng cao hơn mức độ yêu cầu cần đạt so với chuẩn kiến thức, kĩ năng đã quy định trong chương trình. - Mỗi chủ đề, nội dung nên có chuẩn đại diện; số lượng chuẩn KT-KN cần đánh giá ở mỗi chủ đề tương đương với thời lượng quy định trong PPCT; chọn các chuẩn có vai trò quan trọng hơn trong chủ đề, chương, nội dung của chương trình GDPT; - Số lượng chuẩn đánh giá ở mức độ tư duy cao nhiều hơn so với tư duy thấp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ví dụ: Các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy của các chủ đề kiểm tra học kì I Địa lí 6 Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. Thông hiểu. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Cấu tạo của Trái Đất. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.. TSĐ ............ Tổng số câu .... ...............điểm; ..........% TSĐ. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. Địa hình bề mặt Trái Đất. Vận dụng cấp độ thấp. ...............điểm; ..........% TSĐ. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm ; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm TSĐ Tổng số câu. Thao tác 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề. .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lưu ý - Căn cứ vào thời lượng giảng dạy của mỗi nội dung, chủ đề kiểm tra; Dựa vào quy định của PPCT để phân chia điểm cho hợp lí. - Dựa vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề để chia điểm cho các chuẩn; - Dựa vào kinh nghiệm và trình độ của GV; dựa vào trình độ thực tế của HS. Ví dụ: Các chủ đề, nội dung của đề kiểm tra học kì I Địa lí 6 với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ: 6 tiết (43%); Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả: 3 tiết (21,5%); Cấu tạo của Trái Đất: 2 tiết (14%); Các thành phần tự nhiên của Trái Đất (đến bài Địa hình bề mặt Trái Đất – tiếp theo) 3 tiết (21,5%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng và làm tròn số phần trăm điểm cho mỗi chủ đề, ta phân phối tỉ lệ điểm cho các chủ đề như sau:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 30% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 30% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Cấu tạo của Trái Đất. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ........% TSĐ =.........điểm;. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .......% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ........% TSĐ =.........điểm;. ...........% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ........% TSĐ =.........điểm;. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. 20% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Địa hình bề mặt Trái Đất. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.. 20% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. TSĐ .... Tổng số câu ... Thông hiểu. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; .....% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thao tác 4. Quyết định TSĐ của bài kiểm tra Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. TSĐ. Tổng số câu10. điểm. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. Lưu ý: Bài kiểm tra có thể để điểm 10 hoặc điểm 100. Tuy nhiên sau khi xây dựng đề kiểm tra và hướng dẫn chấm, biểu điểm ta quy về điểm 10 theo đúng quy chế kiểm tra đánh giá của Bộ GDĐT..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thao tác 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,...) tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3 Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. % TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =.........điểm. % TSĐ =.........điểm. TSĐ Tổng số câu. .............% =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. TSĐ. .............% TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ví dụ: Trên cơ sở phân phối phần trăm điểm cho mỗi chủ đề và tổng điểm số của bài kiểm tra ta tính điểm số cho mỗi chủ đề như sau:. Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 30% TSĐ = 3 điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 30% TSĐ = 3 điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Cấu tạo của Trái Đất. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. ........% TSĐ =......điểm;. .......% TSĐ =.......điểm;. ....% TSĐ =....điểm;. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. .........% TSĐ =.........điểm;. ...% TSĐ =.......điểm;. .....% TSĐ =......điểm;. .........% TSĐ =.........điểm;. ...% TSĐ =.......điểm;. .....% TSĐ =......điểm;. ........% TSĐ =.........điểm;. .....% TSĐ =.....điểm;. ..% TSĐ =...điểm;. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ......% TSĐ. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Địa hình bề mặt Trái Đất. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. TSĐ 10 Tổng số câu.... Thông hiểu. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số) Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ....% TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =.........điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Thao tác 6. Tính số điểm cho mỗi .............% TSĐ chuẩn tương ứng =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ......% TSĐ =......điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. TSĐ ..... Tổng số câu ........... ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lưu ý: khi tính % điểm số cho mỗi chuẩn cần căn cứ vào các yếu tố sau đây: - Căn cứ vào mục đích của kiểm tra đánh giá (KT 15 phút, 1 tiết, học kì, thi) - Căn cứ vào hình thức ra đề kiểm tra đánh giá (tự luận, trắc nghiệm). - Căn cứ vào thời lượng dạy học trên lớp và mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá. - Căn cứ vào thực tế trình độ của HS địa phương..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ví dụ: Tính % điểm số và số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng: trên cơ sở coi điểm số của 1 chủ đề hay nội dung là 100% ta phân phối % điểm sau đó tính điểm số cho mỗi chuẩn ở các cột mức độ nhận thức (Ví dụ: Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả: 3,0 điểm = 100%; trong đó: thông hiểu 67% = 2,0 điểm, vận dụng 33% = 1,0 điểm) Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. 30% TSĐ = 3 điểm. Nhận biết - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 67% TSĐ = 2 điểm;. 20% TSĐ = 2 điểm Địa hình bề mặt Trái Đất. 20% TSĐ = 2 điểm TSĐ 10 Tổng số câu ........ .......TSĐ = điểm;. .........% TSĐ =.........điểm;. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. ......% TSĐ =......điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. 67% TSĐ =2 điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. ....% TSĐ =...điểm;. 33% x 3 = 1,0 điểm. Cấu tạo của Trái Đất. 67% x 3 = 2,0 điểm. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 30% TSĐ = 3 điểm. Thông hiểu. ....% TSĐ =...điểm;. 100% TSĐ = 2điểm;. .......% TSĐ =......điểm;. ....% TSĐ =...điểm;. 100% TSĐ =2 điểm;. ......% TSĐ =.......điểm;. ........% TSĐ =.......điểm;. ....% TSĐ =...điểm;. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ......% TSĐ. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thao tác 7. Tính TSĐ cho mỗi cột Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =...điểm. TSĐ ...... Tổng số câu ......... .............%Thao TSĐ =.........điểm; ...............điểm; ..........% TSĐ. tác 7. .............% Tính số điểm TSĐ =.........điểm; cho mỗi cột ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. Tính điểm ở mỗi cột bằng cách cộng dồn điểm số ở các chủ đề trong cùng một cột mức độ nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ví dụ: Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 30% TSĐ = 3 điểm. 67% TSĐ = 2 điểm;. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 30% TSĐ = 3 điểm. ..... TSĐ = điểm;. Cấu tạo của Trái Đất. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. ...........% TSĐ =.........điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. 67% TSĐ = 2 điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Địa hình bề mặt Trái Đất. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. 100% TSĐ =2 điểm;. TSĐ 10 Tổng số câu 04. Thông hiểu. 4điểm. 100% TSĐ = 2 điểm;. 2,0 + 2,0 = 4 điểm ...% TSĐ =...điểm; 4điểm. 2điểm. ...% TSĐ =...điểm;.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thao tác 8. Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =...điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. % TSĐ =...điểm TSĐ ...... Tổng số câu ......... Thao tác 8. Tính tỉ lệ % .............% TSĐđiểm cho .............% TSĐ mỗi cột =.........điểm;. ...............điểm; ..........% TSĐ. =.........điểm;. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. ...............điểm; ..........% TSĐ. Lưu ý Cộng dồn số điểm ở mỗi cột, sau đó tính ra %, ta sẽ thấy được các mức độ nhận thức được hiển thị % trong tổng 100% của đề kiểm tra. Trên cơ sở tính toán này có thể điều chỉnh lại các tỉ lệ % và số điểm cho cân đối và hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ví dụ: Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 30% TSĐ = 3 điểm. 67% TSĐ = 2 điểm;. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 30% TSĐ = 3 điểm. ..... TSĐ = điểm;. Cấu tạo của Trái Đất. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. ...........% TSĐ =.........điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. 67% TSĐ = 2 điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. .............% TSĐ =.........điểm;. Địa hình bề mặt Trái Đất. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. 100% TSĐ =2 điểm;. TSĐ 10 Tổng số câu 04. Thông hiểu. 4/10 = 40%. 4điểm=40% TSĐ;. 100% TSĐ = 2điểm;. 4/10 = 40%. ...% TSĐ =...điểm; 4điểm=40% TSĐ. 2/10 = 20%. ...% TSĐ =...điểm; 2điểm=20% TSĐ. ...% TSĐ =...điểm; ...% TSĐ =...điểm;.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thao tác 9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Ví dụ: Ma trận đề kiểm tra học kì I, Địa lí 6 Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức. Nhận biết. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.. 30% TSĐ = 3 điểm. 67% TSĐ = 2 điểm;. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 30% TSĐ = 3 điểm. ..... TSĐ = điểm;. Cấu tạo của Trái Đất. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. .............% TSĐ =.........điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. 67% TSĐ = 2 điểm;. 33% TSĐ = 1 điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. 100% TSĐ = 2điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. .............% TSĐ =.........điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. ...% TSĐ =...điểm;. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. ...% TSĐ =...điểm;. Địa hình bề mặt Trái Đất. - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.. 20% TSĐ = 2 điểm. 100% TSĐ =2 điểm;. TSĐ 10 Tổng số câu 04. Thông hiểu. 4điểm=40% TSĐ;. 4điểm=40% TSĐ. 2điểm=20% TSĐ. ...% TSĐ =...điểm;.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Theo Nikkô, việc xây dựng ma trận đề kiểm tra cần tuân thủ 9 thao tác trên, tuy nhiên với quá nhiều thao tác khi thực hiện vừa có thể dễ quên, nhầm lẫn và mất thời gian. Vì vậy khi xây dựng ma trận ta có thể gộp một số thao tác tính điểm lại cho gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các nội dung của ma trận. Các thao tác xây dựng ma trận có thể rút gọn lại như sau: Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra (như thao tác 1 đã ví dụ minh họa ở trên) Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy (như thao tác 2 đã ví dụ minh họa ở trên) Thao tác 3. Tính điểm cho bài kiểm tra và các ô của ma trận. - Quyết định TSĐ cho toàn bài kiểm tra (như thao tác 4); - Quy định % điểm và điểm số cho các chủ đề cần kiểm tra (tính điểm theo hàng); - Quy định % điểm và điểm số cho các mức độ nhận thức ở một chủ đề (quy định điểm cho từng ô của ma trận). Để dễ thực hiện và tránh được các trường hợp tính điểm ra số điểm lẻ ta có thể ngầm mặc định % tổng điểm cho các mức độ nhận thức (% tổng điểm tại các cột), rồi mới tính % điểm và số điểm cụ thể cho các ô của ma trận; cộng điểm theo cột, tính % điểm số theo cột. Thao tác 4. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Trường hợp khác, có thể xây dựng ma trận đề tổng hợp bằng cách: - Các chủ đề, nội dung kiến thức, kĩ năng của giữa kì, một học kì hoặc cả năm,... (tùy theo tính chất của bài kiểm tra: giữa kì, học kì, cả năm, thi) được liệt kê vào cột chủ đề, nội dung; - Các đơn vị chuẩn kiến thức kĩ năng ở các chủ đề, nội dung được đưa vào các ô của ma trận. - Trên cơ sở ma trận này ta có thể chiết xuất thành nhiều đề kiểm tra khác nhau. Tuy nhiên việc quyết định tỉ lệ phần trăm điểm, điểm số cho các chủ đề, các đơn vị chuẩn ở các mức độ nhận thức khó khăn hơn, việc lựa chọn các chuẩn để viết đề kiểm tra dễ nhầm lẫn và phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của GV..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ví dụ: Ma trận nội dung kiến thức kĩ năng đến giữa học kì I, Địa lí 6 (liệt kê tất cả các đơn vị chuẩn theo CTGDPT) Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức. Nhận biết. 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm KT, VT. Biết quy ước về KT gốc, VT gốc, KT Đông, KT Tây ; VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ : tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ ; lưới kinh, VT.. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. - Xác định được KT gốc, các KT Đông, KT Tây ; VT gốc, các VT Bắc, VT Nam ; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ và trên quả Địa cầu. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại. - Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu.. - Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa.. 60% TSĐ =6,0điểm 2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. 2,5 điểm; 25% TSĐ. 2,0 điểm; 20% TSĐ. 40% TSĐ =4,0 điểm TSĐ 10 Tổng số câu. 4,0 điểm; 40 % TSĐ. 1,5điểm; 15% TSĐ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Dựa vào ma trận trên ta có thể viết được nhiều đề kiểm tra khác nhau. Ví dụ ở chủ đề Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả, chẳng hạn với cơ cấu điểm số bằng 40%, ta có thể viết được các câu hỏi như sau: Câu 1. Trình bày chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Câu 2. Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Câu 3. Vẽ sơ đồ hệ quả chuyển động của Trái Đất. Câu 4. Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? Câu 5. Vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Câu 6. Dựa vào hình vẽ dưới đây hãy: mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. Hướng tự quay của Trái Đất. Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Dựa vào ma trận đề kiểm tra xây dựng đề kiểm tra, có thể chỉ sử dụng hình thức tự luận hoặc sử dụng cả hai hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm; - Một câu hỏi kiểm tra có thể là một chuẩn hay hơn một chuẩn, tùy thuộc vào nội dung của chuẩn có thể tích hợp lại với nhau để biên soạn 01 câu hỏi; - Trong một câu hỏi có thể có 01 hoặc một vài mức độ nhận thức, tuy nhiên chỉ nên ghép các mức độ nhận thức có cùng nội dung vào một câu hỏi và không nên ghép lớn hơn hai mức độ nhận thức; - Cho điểm cho từng câu trong đề kiểm tra: dựa vào ma trận để tính điểm cho các câu hỏi kiểm tra. Chú ý ở các câu hỏi ghép chuẩn hoặc ghép mức độ nhận thức thì cộng điểm của các chuẩn ghép lại hoặc mức độ nhận thức thành điểm của câu hỏi. a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình; 2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng; 3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể; 4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa; 5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh; 6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức; 7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh; 8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra; 9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn; 10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất; 11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận 1) Câu hỏi có đánh giá nội dung quan trọng của chương trình (chuẩn kiến thức, kỹ năng) hay không 2) Câu hỏi có phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày, trọng tâm cần nhấn mạnh và số điểm hay không? 3) Câu hỏi có yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới hay không? 4) Xét trong mối quan hệ với câu hỏi khác của bài kiểm tra, câu hỏi tự luận có thể hiện nội dung và cấp độ tư duy đã nêu trong tiêu chí kiểm tra hay không? 5) Nội dung câu hỏi có cụ thể hay không? Nó có đặt ra yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó hay chỉ đưa ra một yêu cầu chung chung mà bất cứ một câu trả lời nào cũng phù hợp? 6) Yêu cầu của câu hỏi có phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh hay không? 7) Để đạt được điểm cao, học sinh phải chứng minh quan điểm hơn là nhận biết về thực tế, khái niệm,…? 8) Ngôn ngữ trong câu hỏi có chuyển tải được hết những yêu cầu của người ra đề đối với học sinh hay không? 9) Câu hỏi có được diễn đạt theo cách giúp học sinh hiểu được: - Độ dài của câu trả lời? - Mục đích của bài kiểm tra? - Thời gian trả lời câu hỏi? - Tiêu chí đánh giá/ chấm điểm bài kiểm tra? 10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi đó có nêu rõ bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là quan điểm mà chúng đưa ra?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> • • • • • • • • • • • •. c. Các tiêu chí biên soạn đề kiểm tra viết môn Địa lí - Phản ánh được mục tiêu giáo dục - Phạm vi kiến thức, kĩ năng + Kiến thức và kĩ năng được kiểm tra toàn diện; kiến thức và kĩ năng nằm trong chương trình giáo dục phổ thông. Không sử dụng kiến thức, kĩ năng xa lạ để ra đề kiểm tra. + Số câu hỏi đủ để bao quát được các chủ đề đã học, nhưng đảm bảo phù hợp với thời gian kiểm tra và trình độ của HS. Không nên ra nhiều câu hỏi ở một nội dung. - Hình thức kiểm tra + Nên kết hợp trắc nghiệm tự luận và khách quan + Tỉ lệ các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm khách quan phù hợp với bộ môn (Tỉ lệ trắc nghiệm khách quan và tự luận tùy theo từng địa phương, đối tượng học sinh và điều kiện về cơ sở vật chất,... có thể chọn tỉ lệ trắc nghiệm khoảng 20-30%; tự luận khoảng 70-80%). - Đề kiểm tra có tác dụng phân hóa: Có các câu hỏi ở các mức độ nhận thức khác nhau, nên để mức độ nhận thức cao có tỉ lệ điểm số hơn các mức độ nhận thức thấp. - Có giá trị phản hồi: Có tình huống để HS bộc lộ điểm mạnh, yếu về nhận thức và năng lực. Phản ánh được ưu điểm và thiếu sót chung của HS. - Độ tin cậy: Hạn chế tính chủ quan của người ra đề và người chấm bài kiểm tra. Đáp án biểu điểm chính xác để mọi GV và HS vận dụng cho kết quả giống nhau - Tính chính xác, khoa học: Không có sai sót, diễn đạt rõ ràng,chặt chẽ, truyền tải hết yêu cầu tới HS, các câu hỏi đảm bảo đơn nghĩa. - Tính khả thi: Câu hỏi phù hợp với trình độ, thời gian làm bài của HS, có tính đến thực tiễn của địa phương..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm • - Dựa vào ma trận đề và đề kiểm tra, kết hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông để xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm. Trong quá trình xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm cũng cần tính đến năng lực thực tế của HS địa phương. • - Việc xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm còn phụ thuộc vào trình độ của GV. • Cách tính điểm • a. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan • Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. • Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm. • Cách 2: TSĐ của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai cho 0 điểm. • Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức: • , trong đó+ X là số điểm đạt được của HS;+ Xmax là TSĐ của đề.Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: điểm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> • •. b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau. • Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được điểm. • Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm. • Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau: X .T X TL  TN TL , trong đó + XTN là điểm của phần TNKQ; + XTL là điểm của phần TL; TTN + TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL. + TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ. Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức. 10 X , trong đó X max. + X là số điểm đạt được của HS; + Xmax là TSĐ của đề.. Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là: . Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì qui về thang điểm 10 là:. 10.27 9điểm. 30.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> • • •. c. Đề kiểm tra tự luận - Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Chú ý: Có nhiều cách hướng dẫn chấm điểm (có thể hướng dẫn chấm chi tiết đến từng câu từng ý, có thể là hướng dẫn chấm mở...), nhưng thông thường chúng ta thường hướng dẫn chấm điểm theo kiến thức mà học sinh thể hiện qua bài kiểm tra, hầu như không đo được mức độ tư duy và kĩ năng của HS. Hiện nay nhiều nước trên thế giới, việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá về kiến thức mà còn đánh giá cả về tư duy và kĩ năng của học sinh. Dưới đây là bảng hướng dẫn cho điểm của Rubric thể hiện đầy đủ 3 tiêu chí: kiến thức, tư duy và kĩ năng, trong quá trình kiểm tra đánh giá HS giáo viên có thể tham khảo cách xây dựng hướng dẫn chấm theo cách này. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện). 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×