Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

trắc nghiệm sinh học 9 theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.81 KB, 4 trang )

CHƯƠNG IV: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 1: Tại sao khó nghiên cứu di truyền ở người?
A. Người sinh sản muộn và đẻ ít con, khơng thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
B. Bộ nhiễm sắc thể của người khác nhau.
C. Do con người sống thành xã hội phức tạp.
D. Người không tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như các sinh vật khác.
Câu 2: Đồng sinh là hiện tượng
A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ
B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ
C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ
D. Chỉ sinh một con
Câu 3: Ở hai trẻ đồng sinh, đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng:
A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau
B. Ngoại hình khơng giống nhau
C. Có cùng một giới tính
D. Có kiểu gen khác nhau.
Câu 4: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:
A. Ln giống nhau về giới tính
B. Ln có giới tính khác nhau
C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính
D. Ngoại hình ln giống hệt nhau
Câu 5: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:
A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc
B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau
C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng
D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào
con tách rời
Câu 7: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
A. số lượng NST xảy ra trên cặp NST thường
B. cấu trúc NST xảy ra trên cặp NST thường
C. số lượng NST xảy ra trên cặp NST giới tính


D. cấu trúc NST xảy ra trên cặp NST giới tính
Câu 8: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46 chiếc
B. 47 chiếc
C. 45 chiếc
D. 44 chiếc
Câu 9: Biểu hiện nào khơng có ở bệnh nhân Đao:
A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra
B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn
C. Si đần bẩm sinh, khơng có con
D. Lùn, cổ ngắn, tuyến vú khơng phát triển
Câu 10: Câu dưới đây có nội dung đúng là:
A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam
B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ
C. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
D. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn
Câu 11: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:
A. Chỉ xuất hiện ở nữ
B. Chỉ xuất hiện ở nam
C. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ
D. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn
Câu 12: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:
A. Thừa 1 NST số 21
B. Thiếu 1 NST số 21
C. Thừa 1 NST giới tính X
D. Thiếu 1 NST giới tính X
Câu 13: Kí hiệu NST của người bị bệnh Tơcnơ là:
A. XXY
B. XXX
C. XO

D. YO


Câu 14: Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở người với tỉ lệ khoảng:
A. 1/ 3000 ở nam
B. 1/ 3000 ở nữ
C. 1/2000 ở cả nam và nữ
D. 1/1000 ở cả nam và nữ
Câu 15: Biểu hiện ở bệnh Bạch tạng là:
A. Thường bị mất trí nhớ
B. Rối loạn hoạt động sinh dục và khơng có con
C. Thường bị chết sớm
D. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố
Câu 16: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến từ gen trội thành gen lặn( còn gọi là đột biến gen
lặn) là:
A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao
B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng
C. Bệnh máu không đông và bệnh Bạch tạng
D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao
Câu 17: Một ngành có chức năng chẩn đốn, cung cấp thơng tin và cho lời khuyên có liên quan
đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là:
A. Di truyền
B. Di truyền y học tư vấn
C. Giải phẫu học
D. Di truyền và sinh lí học
Câu 18: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:
A. Đột biến gen lặn trên NST thường
B. Đột biến gen trội trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
D.Đột biến gen trội trên NST giới tính

Câu 19: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc
bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Câu 20: Luật hơn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hơn giữa những người có
quan hệ huyết thống trong phạm vi:
A. 5 đời
B. 4 đời
C. 3 đời
D. 2 đời
Câu 21: Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ
B. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ
qua nhiều thế hệ
C. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ
qua nhiều thế hệ
D. Là theo dõi những bệnh di truyền trong một dòng họ.
Câu 22: Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di
truyền ở người?
A. Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời
B. Người phụ nữ trên 35 tuổi còn sinh đẻ
C. Do ăn uống thiếu chất
D. Sống ở môi trường bị ô nhiễm nặng do phóng xạ, hóa chất
Câu 24: Tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở độ tuổi ngồi 35?
A. Phụ nữ sinh con ngồi tuổi 35 thì đứa con dễ mắc bệnh, tật di truyền
B. Khi con lớn bố mẹ đã già không đủ sức lực đầu tư cho con phát triển tốt
C. Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng
D. Phụ nữ sinh con ngồi tuổi 35 thì 100% con sinh ra mắc bệnh , tật di truyền

Câu 25: Hãy chọn câu sai trong các câu sau: Tại sao khơng nên kết hơn gần?
A. Vì làm suy thối nịi giống
B. Vì làm các đột biến lặn có hại dễ biểu hiện ra kiểu hình .
C. Vì vi phạm Luật Hơn nhân gia đình
D. Vì dễ gây ra chứng vô sinh ở nữ
Câu 26: Điều nào sau đây là không đúng cho cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình?
A. Nên sinh con ở độ tuổi 20 24 để đảm bảo học tập và công tác tốt và giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ
sinh mắc bệnh Đao
B. Nếu người có quan hệ huyết thống trong vịng 3 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái
học tăng lên rõ rệt và dẫn đến suy thoái nòi giống


C. Do tỉ lệ nam / nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng)
D. Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã
hội
Câu 27: Biện pháp nào không làm hạn chế các bệnh tật di truyền là:
A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc
khác
C. Nếu người chồng có anh( chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên
sinh con
D. Sử dụng thuốc trừ sâu để tăng năng suất cây trồng.
Câu 28: Hôn phối gần( kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống) làm suy thối
nịi giống vì:
A. Làm thay đổi kiểu gen vốn có của lồi
B.Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình
C.Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng
D. Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền
Câu 29: Nội dung nào sau đây không đúng khi đề cấp đến vai trò của di truyền y học:
A. Chữa được một số bệnh như đái đường, máu khó đơng, hội chứng Đao.

B. Dự đốn khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
C. Hạn chế tác hại của bệnh.
D. Hạn chế sự phát tán bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.
Câu 30: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là:
A. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.
B. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
C. Biết các tính trạng nào ở người chủ yếu do kiểu gen, tính trạng nào chủ yếu do môi trường
quy định
D. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở người.
Câu 31: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:
A. Số lượng NST theo hướng tăng lên
B. Cấu trúc NST
C. Số lượng NST theo hướng giảm dần
D. Cấu trúc của gen
Câu 32: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:
A. Thừa 1 NST số 21
B. Thiếu 1 NST số 21
C. Thừa 1 NST giới tính X
D. Thiếu 1 NST giới tính X
Câu 33: Kí hiệu NST của người bị bệnh Tơcnơ là:
A. XXY
B. XXX
C. XO
D. YO
Câu 34: Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở người với tỉ lệ khoảng:
A. 1/ 3000 ở nam
B. 1/ 3000 ở nữ
C. 1/2000 ở cả nam và nữ
D. 1/1000 ở cả nam và nữ
Câu 35: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:

A. Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường
B. Thường có con bình thường
C. Thường chết sớm và mất trí nhớ
D. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường
Câu 36: Bệnh Bạch tạng là do:
A. Đột biến gen trội thành gen lặn
B. Đột biến gen lặn thành gen trội
C. Đột biến cấu trúc NST
D. Đột biến số lượng NST
Câu 37: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:
A. Thường bị mất trí nhớ
B. Rối loạn hoạt động sinh dục và khơng có con
C. Thường bị chết sớm
D. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố
Câu 38: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến từ gen trội thành gen lặn (còn gọi là đột biến gen
lặn) là:


A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao
B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng
C. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng
D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao
Câu 39: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:
A. Đột biến gen lặn trên NST thường
B. Đột biến gen trội trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính
Câu 40: Điều nào khơng đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường.
B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.

C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.
D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
Câu 41: Bệnh máu khó đơng ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, khơng có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN.
D. nghiên cứu tế bào học
Câu 42: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng
con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa
B. P: Aa x AA
C. P: AA x AA
D. P: X AXa x XAY
Câu 44: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định
bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu
bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XM Xm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 50%
Câu 45: Ở người, các bệnh máu khó đơng, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính
được phát hiện là nhờ phương pháp
A. nghiên cứu đồng sinh.
B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào học.
D. nghiên cứu di truyền phân tử.
Câu 46: Ở người bệnh máu khó đơng do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?

A. XaXa x XaY
B. XAXXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. X AXa x XaY
Câu 47: Chẩn đốn, cung cấp thơng tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của
các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khun trong việc kết hơn, sinh đẻ, đề phịng và hạn
chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học.
B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn.
D. Di truyền học Người.
Câu 48: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen
tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6.
D. 1/8.
Câu 49: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
A. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường
B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường
C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính
D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính



×