Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Slide bài tập nhóm phát triển bền vững chỉ số dấu ấn sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 27 trang )

Ecological Footprint:
Chỉ số dấu ấn sinh thái

Người thực hiện: Nhóm 1
Giảng viên: TS. Nguyễn Viết Thành

CuuDuongThanCong.com

/>

Tự nhiên

Chất thải

CuuDuongThanCong.com

/>

 2030, EF sẽ gấp 2 lần BC.
 2050, cần 3 Trái đất để đáp ứng đủ nhu cầu con người.

CuuDuongThanCong.com

Nguồn: www.footprintnetwork.org
/>

Nội dung

1. Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF).
2. Chỉ số EF đối với Việt Nam.
3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng thực hiện


mục tiêu về chỉ số EF của Việt Nam.

CuuDuongThanCong.com

/>

1. Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF)
 EF đo lường nhu cầu về tự nhiên
của con người.
 William Rees, Mathis Hackernagel.
Dấu ấn sinh thái là thước đo nhu cầu
của con người về diện tích đất, nước có
khả năng cho năng suất sinh học cần
thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con
người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng,
diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa
đựng và đồng hóa chất thải.

EF- sức ép của “ tiêu thụ” và “ xả thải”.
CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái ( EF)
Mục đích
của chỉ số
dấu ấn
sinh thái?

CuuDuongThanCong.com


 Cung cấp dữ liệu cần thiết cho việc
lập chính sách quản lý tài nguyên và
đảm bảo an toàn cho tương lai.
 Đánh giá, định hướng hoạt động
của con người, vừa phục vụ lợi ích
con người vừa khơng làm ảnh hưởng
hệ sinh thái hành tinh.
 Đo lường sự tiến bộ hướng tới mục
tiêu bền vững.

/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF)

Phân chia mức
tài nguyên phù
hợp cho mỗi
người

CuuDuongThanCong.com

Chỉ số
dấu ấn
sinh thái
có ý
nghĩa gì?

Đánh giá mức
độ bền vững

của phát triển

/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF)
Thành phần EF
Dấu chân diện tích canh tác
Dấu chân diện tích đồng cỏ chăn ni
Dấu chân diện tích rừng
Dấu chân diện tích mặt nước ni
trồng thủy sản
Dấu chân CO2
Dấu chân diện tích xây dựng

CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF)
Đơn vị tính của EF: hecta toàn cầu ( gha)
1 gha = 1 ha khoảng khơng gian cho
năng suất sinh học bằng mức trung
bình thế giới.

CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF)
Cách tính EF:

Lượng
tiêu thụ
(tấn/năm)

/

Sản lượng
trung bình
tồn cầu
(tấn/ha/năm)

*

Hệ số cân
bằng
(gha/ha)

=

EF

Cách tính BC:
Tổng
diện tích
đất (ha)

Hệ số sản
lượng
quốc gia


Hệ số cân
bằng
(gha/ha)

BC

Trong đó:
 Hệ số cân bằng = Chỉ số bền vững GAEZ / Chỉ số bền vững trung bình.
 Hệ số sản lượng = Sản lượng quốc gia, vùng / Sản lượng toàn cầu.
CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái (EF)
Đất trồng hoa màu

Đất canh tác

Đất canh tác chính thức

2.21

Đất canh tác khơng chính thức

1.79

Đất hoa màu không thu hoạch

2.21


Đồng cỏ chăn nuôi

0.49

Rừng

1.34

Rừng AWS

1.34

Rừng NAWS

1.34

Thủy sản

0.36

Thủy sản ở biển

0.36

Thủy sản nước ngọt

0.36

Xây dựng


2.21

Diện tích mặt nước

1.00

Năng lượng

1.34

Bảng 1:Hệ số cân bằng
CuuDuongThanCong.com

Đất canh tác chính thức

1.66

Đất canh tác khơng chính thức

1.00

Đồng cỏ thường xun

1.22

Rừng
Rừng AWS

1.53


Rừng NAWS
Thủy sản

Thủy sản ở biển

0.81

Thủy sản nước ngọt

38.36

Xây dựng

1.66

Diện tích mặt nước

1.00

Năng lượng
Bảng 2: Hệ số sản lượng Việt Nam, 2001
/>

Chỉ số dấu ấn sinh thái(EF)

EF2005(gha per capita)

10
8


2005, Việt Nam:
EF=1.3
HDI=0.714

Nghèo
6

Trung bình
4

OK
2

Tốt
0
0
CuuDuongThanCong.com

0.2

0.4
0.6
HDI2005

0.8

1

Nguồn: www.footprintnetwwork.org
/>


2. Chỉ số EF đối với Việt Nam.

Fig 1: The world’s EF and BC from 1961 to 2007.

Nguồn dữ liệu: www.footprintnetwork.org
CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số EF đối với Việt Nam

Fig 2: Bản đồ thế giới về dấu ấn sinh thái năm 2007.
Nguồn: en.wikipedia.org
CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số EF đối với Việt Nam

Fig 3: Regions’ s EF and BC, 2005.
CuuDuongThanCong.com

Nguồn dữ liệu: www.panda.org
/>

Chỉ số EF đối với Việt Nam.
Quốc gia

EF


BC

Thế giới

2.7

1.8

Việt Nam

1.4

0.86

Phần Lan

6.16

12.46

Trung Quốc

2.21

0.98

Singapore

5.3


0.02

 2007, Việt Nam xếp
thứ 112/153.

Pig 4: Ecological Footprint per capita and
Biocapacity per capita in 2007.

Nguồn dữ liệu: www.footprintnetwork.org

CuuDuongThanCong.com

/>

Chỉ số EF đối với Việt Nam

Stockholm, Thụy Điển
CuuDuongThanCong.com

Nguồn: ashui.com

/>

Chỉ số EF đối với Việt Nam.

Thiếu
hụt sinh
thái


Nhận xét:
 Nhóm các nước Bắc Âu(Phần lan, Thụy
Điển, Na Uy,…) có chỉ EF, BC cao nhất
trong 3 nhóm và BC-EF>0.
 Nhóm các nước cơng nghiệp phát triển
có EF cao( 4->6) ở mức tương đương
Bắc Âu song BC khá thấp.
 Nhóm NICs có EF, BC ở mức trung
bình, thấp hơn nhiều so với nước cơng
nghiệp phát triển.
 Việt Nam có EF>BC và EF ở mức thấp
nhất so với 3 nhóm.

CuuDuongThanCong.com

/>

3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng đạt
mục tiêu về EF với Việt Nam.
1988, thiếu hụt sinh thái
Năm
1961
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000

2003
2005
2007
2008

EF(gha) BC(gha)
0.86
1.44
0.82
1.28
0.78
1.12
0.71
0.98
0.72
0.85
0.7
0.74
0.67
0.68
0.78
0.71
0.89
0.77
0.9
0.8
1.3
0.8
1.4
0.9

1.39
1.09

Table 3: Vietnam’s EF and BC
from 1961 to 2008
CuuDuongThanCong.com

Fig 5:Vietnam’s EF and BC from 1961 to 2008
Nguồn dữ liệu: www.footprintnetwork.org
/>

3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng đạt
mục tiêu về EF với Việt Nam.
Năm
1961
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2003
2005
2007
2008

EF(gha)
BC(gha)

0.86
1.44
0.82
1.28
0.78
1.12
0.71
0.98
0.72
0.85
0.7
0.74
0.67
0.68
0.78
0.71
0.89
0.77
0.9
0.8
1.3
0.8
1.4
0.9
1.39
1.09

Tốc độ phát triển trung bình của EF, BC
giai đoạn 1961-2008:


t*EF =

48−1

48−1

t*BC =

𝑌2008
𝑌1961

=

1.0103

𝑌2008
𝑌1961

=

0.9941

Table 3: Vietnam’s EF and BC
from 1961 to 2008
CuuDuongThanCong.com

/>

3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng đạt
mục tiêu về EF với Việt Nam.

Mơ hình dự đốn:

YN+L = YN.(t*)^L
Kết quả dự báo cho EF, BC:
Y2020(EF)= Y2008.(1,0103^12) = 1,57 gha; Y2020(BC) = 1,02 gha
Y2030(EF)= Y2008.(1,0103^22) = 1,74 gha; Y2030(BC) = 0,96 gha
Y2050(EF)= Y2008.(1,0103^42) = 2,14 gha; Y2050(BC) = 0,85 gha

CuuDuongThanCong.com

/>

3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng đạt
mục tiêu về EF với Việt Nam.
Việt Nam
có khả
năng đạt
mục tiêu
về chỉ số
EF?

 Theo mức tăng hiện tại, đến năm 2020,
2030, 2050, chỉ số EF đạt trong khoảng
(1,5; 2,5) sẽ gần với mức của các nước
NICs.
 Việt Nam hồn tồn có thể đạt được
mục tiêu ở mức tương đương các nước
NICs.

CuuDuongThanCong.com


/>

3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng đạt
mục tiêu về EF với Việt Nam.
 Thuận lợi về các điều kiện
tự nhiên: rừng(12,9/33,1
triệu ha), giáp biển

Thuận lợi

 Sự phát triển kinh tế làm
nhu cầu con người về tự
nhiên cao hơn

 Xu hướng hội nhập toàn
cầu

CuuDuongThanCong.com

/>

3. Thuận lợi, khó khăn, khả năng đạt
mục tiêu về EF với Việt Nam.
 Dân số tăng nhanh

Khó khăn

 Thiếu hụt sinh thái


 Khơng rõ ràng trong
mục tiêu chính sách.

CuuDuongThanCong.com

/>

Tài liệu tham khảo
 Footprint Factbook Viet Nam 2009. Retrieved 27/2,2014, from
www.footprintnetwork.org/images/uploads/Footprint_Factbook_Viet
Nam_2009.pdf
 Dấu chân sinh thái. Truy cập 28/2/2014 từ
/> Network, G. F. (2009). Ecological footprint standards 2009. Retrieved
20/4,2011, from
www.footprintnetwork.org/images/uploads/Ecological_Footprint_Standar
ds_2009.pdf.
 2010 Living Planet Report. Retrived 27/2,2014, from
/>g_planet_report_timeline/2010_lpr2/.
 Rees, William E.(October 1992). "Ecological footprints and appropriated
carrying capacity: what urban economics leaves out". Environment and
Urbanisation 4 (2): 121–130. doi:10.1177/095624789200400212.
 Wackernagel, M. (1994). Ecological Footprint and Appropriated Carrying
Capacity: A Tool for Planning Toward Sustainability (PhD thesis). Vancouver,
Canada: School of Community and Regional Planning. The University of
British Columbia. OCLC 41839429.
CuuDuongThanCong.com

/>


×