Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De va dap an bai kiem tra 15ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 30/9/2012 soạn tiết 15: LUYỆN TẬP / Kiểm tra 15 :(GV & HS ghi đề 6/) Đê A Đề B Bài 1. (2,5 điểm) Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ: a) 33.23; b) 62: 22 ; c) 84.22 ; d) 104 : 54 a) 53.23 ; b) 62: 32 ; c) 84.23; d) 104 : 24 Bài 2: (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên n biết: 32 4 2n. 32 8 2n. Bài 3: (2,0 điểm) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 3.8 = 4.6 3.6 = 2.9 Bài 4: (3,0 điểm) Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 44cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số: 2, 4, 5. 5, 4, 2. Bài 5: (1,0 điểm) Giải thích vì sao Bài 5: (1,0 điểm) Giải thích vì sao các các phân số sau được viết dưới dạng phân số sau được viết dưới dạng số thập số thập phân hữu hạn rồi viết chúng phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó. dưới dạng đó. 7 2 16 ; 125. Đánh giá cho điểm:. câu. Đề A 1 a) = (3.2) = 6 ; 2,5 đ b) = (6:2)2 = 32 ; c) = (23)4.22 = 212.22 = 214 d) = (10:5)4 = 24  2n = 8 = 23 2 1,5đ  n = 3 3 Các tỉ lệ thức lập từ 3.8 = 4.6 là: 3 6 3 4 8 4 8 6 2,0đ     4 8; 6 8; 6 3; 4 3 4 Gọi độ dài các cạnh của tam giác 3,0đ lần lượt là a, b, c. Theo bài ra ta có: 3. 3. a b c   2 4 5 ; a + b + c = 44 a b c a  b  c 44      4 2 4 5 2  4  5 11  a 8; b 16; c 20. 5 - Các phân số đã cho được viết 1,0 đ dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số của chúng chỉ có các ước của 2 và 5 (khi viết chúng về dạng số thập phân thì lượng chữ số thập phân là có hạn) cụ thể là: 7 2  0, 4375 0, 016 16 ; 125. 5 5 6; 3. Đề B a) = (5.2) = 103 ; b) = (6:3)2 = 22 ; c) = (23)4.23 = 212.23 = 215 d) = (10:2)4 = 54  2n = 4 = 22  n=2 Các tỉ lệ thức lập từ 3.6 = 2.9 là:. Điểm. 3 9 3 2 6 2 6 9     2 6; 9 6; 9 3; 2 3. 2,0. 3. Gọi độ dài các cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c. Theo bài ra ta có: a b c   5 4 2 ; a + b + c = 44 a b c a  b  c 44      4 5 4 2 5  4  2 11  a 20; b 16; c 8. - Các phân số đã cho được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của chúng có ước số nguyên tố khác 2 và 5 (khi viết chúng về dạng số thập phân thì lượng chữ số thập phân là vô hạn) cụ thể là: 5 5 0,8(3)  1, (6) 6 ; 3. 0,5 0,5 1,0 0,5 1,0 0,5. 0,5 1,0 1,0 0,5. 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Luyện tập: (20/).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×