Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuan 19 ckt ky nang song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.45 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ Hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,… - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. KỸ NĂNG SỐNG: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm  Kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm - Hỏi đáp trước lớp - Đóng vai và xử lí thông tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát và lắng nghe. - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát." b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. - 5HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. - Chú ý các câu hỏi: + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh + Có chuyện gì xảy ra với quê hương + Đoạn 4: Đến một … lên đường. Cẩu Khẩy? + Đoạn 5: được đi … em út đi theo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc phần chú giải. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ?. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc toàn bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.. - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm năng gì ? tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. - Ý chính của đoạn 5 là gì? + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người - Ghi ý chính đoạn 5. bạn Cẩu Khây. - Câu truyện nói lên điều gì? + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu - Ghi nội dung chính của bài. bé * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. dõi để tim ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thưc hiện. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới - HS nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp - Lớp theo dõi giới thiệu về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm - Quan sát để nhận biết về khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết cạnh dài 1ki lô mét. đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ có 1000 000 hình trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để hình vuông lớn 2 2. nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có - Vậy : 1 km = 1000 000 m + Đọc là : Ki - lô - mét vuông trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đo là km2 đọc ki - lô mét vuông. - Ba em đọc lại số vừa viết - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c) Luyện tập : *Bài 1 :. - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?. - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống.. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô 921km2 mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét 509km2 vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô 320 000 mét vuông km2. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông.. *Bài 2 : - Hai HS đọc đề bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Hai em sửa bài trên bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: - Hai học sinh đọc. - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài - Lớp thực hiện vào vở. tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. vở. + Một HS làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Kĩ năng sống:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GD: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. III. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. - Đoạn văn nói lên điều gì ? + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên khi viết chính tả và luyện viết. chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực ghi vào phiếu. hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung. nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng. theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. b/. Tiến hành tương tự phần a/. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản sinh động. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc chiết cành. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. Kĩ năng sống:  KN: - Tôn trọng giá trị sức lao động - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.  Kỹ thuật dạy học: - Thảo luận - Dự án III. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Một số HS thực hiện yêu cầu. 2. KTBC: - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” - 1 HS đọc lại truyện. - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi - HS thảo luận. (SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) - Đại diện HS trình bày kết quả. - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - Các nhóm thảo luận. - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. sao? - Cả lớp trao đổi và tranh luận. - GV kết luận: + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán - HS lắng nghe. ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao Ích lợi mang động lại cho xã hội. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.. - GV kết luận: + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - HS làm việc cá nhân và trình bày - GV nêu yêu cầu bài tập 3:  Những hành động, việc làm nào dưới đây thể kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; - GV kết luận: + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp thực hiện. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30 -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010 THỂ DỤC:. ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I. Mục tiêu : - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực. II. Đặc điểm - phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp - Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội 1 – 2 phút báo cáo. dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi động. - Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”. 2 phút 2. Phần cơ bản: a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’ * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật 12 – 14 phút - HS đứng theo đội hình 4 thấp 2 – 3 lần cự li hàng ngang. - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. 10 – 15m - HS đứng theo đội hình - Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi tập luyện 2 – 4 hàng dọc vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển theo dòng nước chảy, em của GV. nọ cách em kia 2m. * HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã - Học sinh 4 tổ chia thành quy định. GV theo dõi bao quát lớp và 4 nhóm ở vị trí khác nhau nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong để luyện tập luyện tập b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam 4 – 6 phút giác”hoặc trò chơi HS ưa thích: - GV tập hợp HS theo đội hình, khởi. - HS tập hợp thành hai đội - Nêu tên trò chơi, giải thích ngắn gọn có số người đều nhau. Mỗi luật chơi và tổ chức cho HS chơi chính đội đứng thành 1 hàng dọc thức theo tổ. GV theo dõi nhắc các em sau vạch xuất phát của khi chạy phải thẳng hướn, động tác phải một hình tam giác cách nhanh, khéo léo không được quy phạm để đỉnh 1m. đảm bảo an toàn trong luyện tập. 3. Phần kết thúc: 1 – 2 phút - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - HS đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. Đội hình hồi tĩnh và kết - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. thúc. - GV giao bài tập về nhà ôn các động - HS hô “khỏe”. tác đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản”. - GV hô giải tán. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh đọc. - 2 HS lên bảng làm. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. 1. Yêu cầu HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa + Đọc lại các câu kể : bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của gì ? người, của vật trong câu. + Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Một HS đọc. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và - Gọi HS phát biểu và bổ sung các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. thành. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - HS lắng nghe. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? + Phát biểu theo ý hiểu. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho - Hoạt động trong nhóm theo cặp. từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.. - Chữa bài.. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Tự làm bài, trình bày.. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) ------------------------------------KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS kể trước lớp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HS lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật. + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, + Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh mô tả những gì em biết qua bức tranh. hoạ. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to + Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành một con quỉ. + Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số . + Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu. * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc. - HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những nghĩa truyện. tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm nêu. từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KHOA HỌC: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị chong chóng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần - HS trả lời. cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. b. Hoạt động1: TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các chuẩn bị . tổ viên. - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng - HS thực hiện theo yêu cầu. xem chúng có quay được lâu không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến + Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong đặt câu hỏi cho HS. tổ suy nghĩ trả lời. - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình dung sau: chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất. + Theo em tại sao chong chóng quay ? - Chong chóng quay là do gió thổi. Vì bạn chạy nhanh. + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ? gió làm quay chong chóng + Nếu trời không có gió em làm thế nào để - Muốn chong chóng quay nhanh khi trời chong chóng quay nhanh ? không có gí thì ta phải chạy. + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay - Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay chậm chậm khi gió thổi yếu. * Kết luận. + Lắng nghe. c. Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ + GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình . + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát hướng dẫn sách giáo khoa. các hiện tượng xảy ra. - GV yêu cầu HS TLCH sau: + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Phần nào của hộp có không khí nóng ? - Phần hộp bên ống A không khí nóng Tại sao ? lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? +Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Khói bay qua ống nào ? - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí A và bay lên. nghiệm đúng, sáng tạo. + Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển + GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến động từ B sang A. đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên + Lắng nghe. cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống khói A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - GV hỏi lại : + Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ?. + HS lần lượt trả lời . - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. + Sự chuyện động của không khí tạo ra gió. -HS lắng nghe.. d. Hoạt động 3: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ TRONG TỰ NHIÊN + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? bức tranh để trình bày. + Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các từ biển vào đất liền. + Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi hình? từ đất liền ra biển. - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và giải thích các hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 - HS trình bày ý kiến. người để trả lời các câu hỏi : + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất + Lắng nghe. liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có ) * Kết luận. + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và - 2 HS lên bảng trình bày. giải thích chiều gió thổi. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. ------------------------------------Thứ Tư ngày 13 tháng 01 năm 2010 TẬP ĐỌC: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự: - HS đọc từng khổ thơ của bài. + Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ. - Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : + Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ. Nhưng còn cần cho trẻ + Khổ 3: Nhưng còn cần … chăm sóc. Tình yêu / và lời ru + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ. Cho nên mẹ sinh ra + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất Để bể bồng chăm sóc + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thầy viết chữ thật to "Chuyện loài "/ trước nhất .. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV) * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích "này ai là người sinh ra đầu tiên ? + Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? + Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. - Gọi HS đọc toàn bài. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? + GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ. + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. +. 1 HS nhắc lại.. +. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:. + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. +. HS lắng nghe.. - 2 HS nhắc lại - HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN : HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4. - Giấy kẻ ô li. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác:  Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài - Quan sát hình bình hành ABCD để học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận biết về biểu tượng hình bình hành từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.  Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình - 1 HS thực hành đo trên bảng. hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp - HS ở lớp thực hành đo hình bình đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và hành trong SGK rút ra nhận xét. đưa ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. số hình bình hành trên bảng. * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Hai học sinh đọc. - Một HS lên bảng tìm: H1. H2. H3. H4 H5 - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. N M B A D. Q C P + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Lớp thực hiện vẽ vào vở.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả . Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học cầu. của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài - Tiếp nối trình bày, nhận xét. theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này gián tiếp ) cho bài văn. là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, tôi đã hai năm nay. diễn đạt nhận xét chung và cho điểm. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu : - HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát . -Cả lớp hát . 2. KTBC : - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân -HS trả lời câu hỏi . Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể -HS nhận xét . hiện như thế nào ? - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa. - HS nghe. b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của - HS các nhóm thảo luận và cử phiếu: người trình bày kết quả. Vào giữa thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Ăn chơi sa đoạ. + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân sao? để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều hoa, sự bóc lột của vua quan, nông đình ra sao ? dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất - 1 HS nêu. nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động cả lớp : - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : - HS trả lời. + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Là quan đại thần của nhà Trần. + Ông đã làm gì ? + Ông đã thay thế các quan cao cấp + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly của nhà Trần bằng những người có hợp lòng dân không ? Vì sao ? thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua - HS khác nhận xét, bổ sung. cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - 3 HS đọc bài học. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà - HS trả lời câu hỏi. Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? 5. Tổng kết - Dặn dò: * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. ----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Năm ngày 14 tháng 01 năm 2010 (Ngày dạy: 15 / 1 / 2010) THỂ DỤC: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ” I. Mục tiêu: - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đặc điểm – phương tiện:  Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.  Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi ”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp - Tập hợp lớp, ổn định, điểm danh sĩ số, 1 – 2 phút báo cáo. phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 5– 7phút - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động - HS đứng theo đội hình 4 xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hàng ngang hông, vai. 3 – 4 phút.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trò chơi: “Chui qua hầm ” hoặc trò chơi HS yêu thích. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay 2 – 3 lần - HS đứng theo đội hình sau. tập luyện 2 – 4 hàng dọc, - GV chỉ huy cùng cả lớp thực hiện. mỗi em cách nhau 2 –3m - Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV đi xong quay về đứng cuối theo dõi sửa sai cho HS, nhắc nhở các em hàng, chờ tập tiếp. tập luyện. - Cả lớp liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV. * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật 1 – 2 lần thấp. - GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện. - Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi 6 – 8 phút vượt chướng ngại vật theo từng tổ dưới dự điều khiển của GV. b) Trò chơi: “Học trò chơi thăng bằng” - HS tập hợp thành 2 – 4 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho 7 – 8 phút hàng dọc, chia thành các HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, cặp đứng quay mặt vào khớp hông. nhau tạo thành từng cặp - Nêu tên trò chơi. nam với nam, nữ với nữ. - GV hướng dẫn cách chơi: Từng đôi em đứng vào Chuẩn bị: Trên sân tập vẽ 4 – 5 vòng tròn giữa vòng tròn, co một có đường kính 1 , 2 m. chân lên, một tay đưa ra Cách chơi: Khi có lệnh của GV từng đôi sau nắm lấy cổ chân mình, một các em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau, 3 – 6 phút tay còn lại nắm lấy tay bạn sao cho đối phương bật ra khỏi vòng hoặc và giữ thăng bằng. không giữ được thăng bằng phải rời tay nắm cổ chân hoặc để chân co chạm đất cũng coi như thua. Từng đôi chơi với nhau 3 – 5 lần, ai thắng 2 – 3 là thắng. Sau đó chọn lọc dần để thi đấu chọn vô địch của lớp 3. Phần kết thúc: - HS đi theo hàng dọc thành vòng tròn 2 – 3 phút xung quanh sân tập, vừa đi vừa thả lỏng vừa - Đội hình hồi tĩnh và kết hít thở sâu. thúc. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - HS hô “khỏe”. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV hô giải tán. ------------------------------------TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình bình hành. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác:  Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ - Quan sát hình bình hành ABCD, đoạn AH vuông góc với CD. thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều và chiều cao của hình bình hành. cao của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện + Thực hành kẻ đường cao AH sau tích hình bình hành. đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ bằng đáy hình bình hành và chiều rộng SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. bằng chiều cao hình bình hành. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa + Tính diện tích hình chữ nhật các yếu tố của hai hình để rút ra công thức ABIH chính là tính diện tích hình bình tính diện tích hình bình hành lên bảng. hành ABCD. - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều hình bình hành thông qua tính diện tích hình rộng ( chiều cao ). chữ nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức - Yêu cầu học sinh nhắc lại. tính diện tích hình bình hành. c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - 1 HS đọc. - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo + GV vẽ các hình với các số đo như SGK chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. 4 cm. 9 cm. 13 cm cm 9 cm 7 cm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5cm. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm.. 5cm. 10 cm 10cm + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh.. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - 1 em đọc đề bài. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Lớp làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - 1 em sửa bài trên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm - Hoạt động trong nhóm. từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa - Nhận xét, kết luận các từ đúng. tìm được. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng hơn người bình thường. đức, tài năng, … b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… của" Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong - HS đọc câu đã đặt: số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS - 1 HS đọc thành tiếng. khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với + Suy nghĩ và nêu. cùng một từ. a/ Người ta là hoa đất. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương b/ Nước lã mà vã nên hồ tự như nhóm a. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở ngợi sự thông minh, tài trí của con người? BTTV4. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý + Người ta là hoa của đất. giá nhất của trái đất) - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ b/ Chuông có đánh mới kêu nhưng đã nêu được một nhận định rất Đèn có khêu mới tỏ chính xác về con người (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ bộc lộ được khả năng của mình) + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong c/ Nước lã mà vã nên hồ câu tục ngữ rất hay. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Em thích câu : ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, Chuông có đánh mới kêu nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên Đèn có khêu mới tỏ việc lớn ) Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ thích vì sao lại thích câu đó. hiểu và dễ so sánh ... - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, - HS cả lớp thực hiện. thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KHOA HỌC: GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Kĩ năng sống: GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. III. Đồ dùng dạy- học: + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . + Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào ? _ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 . - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS STT Cấp Tác động của cấp gió gió A B C D Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. c. Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. + Lắng nghe. + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cấp 2 : gió nhẹ. - Cấp 5 : gió khá mạnh. -Cấp 7 : gió to..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. -Cấp 9 : gió dữ - Cấp12 : bão lớn + Lắng nghe.. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. d. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi. + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình - Gọi HS lên tham gia trò chơi. bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các và nói theo ý hiểu biết của mình. nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 3. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau thông qua việc hoàn thành phiếu điều tra sau. ------------------------------------KĨ THUẬT: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Muïc tieâu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yeâu thích coâng vieäc troàng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Söu taàm tranh, aûnh moät soá caây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn ñònh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích cuûa vieäc troàng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK vaø cho HS quan saùt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hình. Hoûi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc - Rau làm thức ăn hằng troàng rau? ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức - Rau muống, rau dền, … aên? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở - Được chế biến các món ăn để gia ñình? ăn với cơm như luộc, xào, nấu. + Rau còn được sử dụng để làm gì? - Ñem baùn, xuaát khaåu cheá bieán - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có thực phẩm … loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngaøy cuûa chuùng ta. - GV cho HS quan saùt H.2 SGK vaø hoûi: + Em haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc troàng rau vaø - HS neâu. hoa ? - GV nhaän xeùt vaø keát luaän. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thaûo luaän nhoùm: - HS thaûo luaän nhoùm. + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: lời. + Vì sao coù theå troàng rau, hoa quanh naêm ? - GV nhaän xeùt boå sung: Caùc ñieàu kieän khí haäu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ troàng: rau muoáng, rau caûi, caûi xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngaøy caøng phaùt trieån. - GV nhaän xeùt vaø lieân heä nhieäm vuï cuûa HS phaûi học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm soùc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học - HS đọc phần ghi nhớ SGK. theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. Nhaän xeùt- daën doø: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> troàng rau, hoa”. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010 (Ngày dạy: 18 / 1 / 2010) TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung.. Bài 2 : - HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..). + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu. + HS lắng nghe. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : "Có của ... lâu bền " Vì vậy ... bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. - 1 HS đọc. - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả. +. HS lắng nghe.. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bài làm và nhận xét. bày GV sửa lỗi nhận xét chung. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo hai cách mở rộng và không mở rộng cho viên bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành - GD HS tính tự giác trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như - HS nêu tên các cặp cạnh đối diện SGK lên bảng. trong các hình chữ nhật ABCD, hình + HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu G E và chữa bài tên các cặp cạnh đối diện của từng N B M A hình vào vở + 3 HS đọc bài làm. a/ Hình chữ nhật ABCD có: C D H K - Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD Q P b/ Hình bình hành EGHK có : - Nhận xét bài làm học sinh. - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH c/ Tứ giác MNPQ có: - Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng. - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Kẻ vào vở. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hành. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài. + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành. A D. B b. a. bình hành. - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm. Độ dài 7cm đáy Chiều 16cm cao Diện tích 7 x 16 = 112 cm2. 14 dm. 23 m. 13dm. 16m. 14 x 13= 182 dm2. 23 x 16= 368 m 2. - Tính diện tích hình bình hành. - 1 em đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.. C. + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: + Thực hành viết công thức tính chu P=(a+ b)x2 vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Lớp làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài. + Lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - 1 HS lên bảng làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -------------------ĐỊA LÍ : I. Mục tiêu :. ------------------. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. II. Đồ dùng dạy học: - Các BĐ : Hành chính, giao thông VN. III. Hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định: HS hát. 2. KTBC : - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên BĐ. - Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Đồng bằng lớn nhất nước ta * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, để trả lời các câu hỏi: - Chốt lại nội dung chính. - Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBNB ở bản đồ.  Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt: * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sông Mê Công - Cho HS chỉ các con sông lớn và các kênh rạch. GV nêu câu hỏi ( SGV / 94 ); - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động của trò - Cả lớp. - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét.. - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Vừa chỉ vừa nói tên:Sông Tiền, sông Hậu, kênh Vĩnh Tế... - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS nêu ả/hưởng của hệ thống sông ngòi đến cuộc sống ở ĐBNB.. - GV mô tả thêm cảnh lũ lụt, mùa mưa ; tình trạng thiếu nước về mùa khô ở ĐBNB 4. Củng cố : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở Đồng bằng - HS cả lớp. Nam Bộ”. ------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:. GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN VÀ VẬT LIỆU CHƯA NỔ (Giáo án soạn riêng) -----------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×