Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

cac thao tac nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.11 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I- Khái niệm 1- Thao tác - Thao tác là chỉ việc thực hiện những động tác theo trình tự và yêu cầu nhất định. VD : khởi động máy tính, bật ti vi, khởi động xe máy… 2 - Thao tác nghị luận: - Thao tác sử dụng trong văn nghị luận, khi viết bài văn nghị luận. - Đó là phương pháp tư duy trừu tượng. VD: phân tích, tổng hợp , quy nạp, diễn dịch..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II- Một số thao tác nghị luận cụ thể 1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp , diễn dịch , quy nạp. a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm.. Thao tác. Định nghĩa. Là kết hợp các phần( bộ phận), các mặt ( phương Tổng hợp diện), các nhân tố của vấn đề cần bàn luận thành một chỉnh thể thống nhất để xem xét. Chia vấn đề cần bàn luận ra thành các bộ phận( các Phân tích phương diện, các nhân tố) để có thể xem xét một cách cặn kẽ và kỹ lưỡng. Từ cái riêng suy ra cái chung, từ những sự vật cá biệt Quy nạp suy ra nguyên lí phổ biến. Từ tiền đề chung, có tính phổ biến suy ra những kết luận Diễn dịch về những sự vật, hiện tương riêng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch,quy nạp. a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm. b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các ví dụ:. b1. VD1: Tựa trích diễm thi tập( Hoàng Đức Lương) Thơ văn không lưu truyền được hết ở đời là vì nhiều lí do: Người có học thì Người yêu thích Chính sách in thì tài lực kém ấn, lưu hành bị không có thời cỏi, ngại khó, hạn chế bởi gian hoặc không khôngkiên trì. lệnh vua. để ý đến việc biên tập.  Thao tác phân tích: chia vấn đề lớn thành 4 vấn đề nhỏ , 4 lí do để làm rõ.. Thơ văn hay khó kén người thướng thức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch,quy nạp. a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm. b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các ví dụ: b2.VD2: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung) Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. (Thân Nhân Trung Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba). Câu 1: phân tích.  Câu 2: diễn dịch..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phân biệt Phân tích Từ một sự vật, hiện tượng, vấn đề (tách bóc) nhỏ để tiếp tục xem xét, đánh giá, bàn luận.. Diễn dịch Từ một tiền đề vấn đề… suy ra( diễn ra) những kết luận, những ý kiến về vấn đề, sự vật, hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch,quy nạp. a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm. b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các ví dụ:. b3.VD:Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương): - Thao tac tổng hợp: kết hợp 4 lí do trên thành kết luận chung.  Căn cứ vững chắc , khoa học không thể bác bỏ. b4.VD4: Hịch tướng sỹ (Trần Quốc Tuấn). -Thao tác quy nạp:từ nhiều dẫn chứng cụ thể khác nhau, tác giả suy ra nguyên lí chung phổ biến : đời nào cũng có các bậc trung thần nghĩa sĩ.  Kết luận đáng tin cậy,đầy sức mạnh thuyết phục, vì được quy nạp rút ra từ nhiều thực tế khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phân biệt Tổng hợp. Quy nạp. KÕt luËn rót ra tõ kÕt qu¶ cña ph©n tÝch; lµ sù kÕt hîp c¸c phÇn, c¸c mÆt, nh©n tè cña mét hiÖn t ợng, sự vật, vấn đề. Nhận xÐt bao qu¸t, toµn diÖn.. Tõ nhiÒu sù vËt, hiÖn tîng, vấn đề.. riêng lẻ khác nhau, suy ra nguyªn lÝ, kÕt luËn chung. KÕt luËn trở nên vững chắc, đáng tin, thuyÕt phôc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Phân tích các nhận định:  §óng, víi ®iÒu kiÖn: - Tiền đề diễn dịch phải đúng, chân thực - Cách suy luận phải đúng, chính xác, hợp lí.  Kết luận sẽ đúng, tất yếu, không thể bác bỏ, kh«ng cÇn chøng minh.  Đúng, khi các dẫn chứng đã có cần và đủ (phong phó, toµn diÖn, tiªu biÓu) ♣ Cha đúng khi các dẫn chứng quy nạp còn thiếu, phiến diện  kết luận cha đủ sức khái quát, thuyết phôc.  §óng, v× sau ph©n tÝch cÇn tæng hîp th× qu¸ tr×nh ph©n tÝch míi thùc sù hoµn thµnh, v÷ng ch¾c..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 Thao tác so sánh a- Phân tích ngữ liệu a1. VD1: Tinh thÇn yªu níc cña nh©n d©n ta (Hå ChÝ Minh)  Thao t¸c so s¸nh – nhÊn m¹nh sù gièng nhau: lßng nång nµn yªu níc.. a2. VD2: §¹i ViÖt sö kÝ (Lª V¨n Hu)  So s¸nh nhÊn m¹nh sù kh¸c nhau, sù h¬n kÐm.  So sánh là thao tác t duy, thao tác nghị luận, là đối chiếu từ hai sự vật trở lên với nhau dựa trên căn cứ xác định để tìm ra sự giống – khác – hơn –kém – ngang bằng để nhận xét, đánh giá sự vật, vấn đề chính xác, rõ ràng, thuyết phục.  C¸c lo¹i so s¸nh chÝnh: + So sánh tơng đồng. + So s¸nh t¬ng ph¶n..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Thao tác so sánh a. Ph©n tÝch ng÷ liÖu: a3. Chọn câu trả lời đúng.  §óng: nÕu kh«ng cã tèi thiÓu mèi liªn quan vÒ mét phơng diện nào đó thì không có cơ sở để so sánh.  Không chính xác: vì đã hoàn toàn tơng đồng hay t ¬ng ph¶n th× kh«ng ph¶i so s¸nh n÷a.  Đúng: vì đó chính là cơ sở khoa học làm căn cứ v÷ng ch¾c cho sù so s¸nh.  Đúng: vì đó chính là mục đích và yêu cầu làm nên gi¸ trÞ cña so s¸nh.. b. KÕt luËn:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III- Luyện tập Bài tập 1 - Vấn đề cần chứng minh:Thơ nôm NguyễnTrãi đã tiếp thu nhiều thành tựu văn hóa dân gian , văn học dân gian. - Thao tác nghị luận chủ yếu là : phân tích , quy nạp . - Tác giả đã chia luận điểm khái quát thành những bộ phận nhỏ và mỗi bộ phận nhỏ lại tiếp tục được chia thành những ý nhỏ hơn .Nhờ thế luận điểm của đoạn trích được xem xét chi tiết , đầy đủ hơn. Bài tập 2: Thực hành viết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×