Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

giao an 10CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.4 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 Tiết 37 Bài 21 : A.. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN. Mục tiêu: HS hiểu: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen Kĩ năng: Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng B. Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài) HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I.Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn GV: Nhóm halogen gồm những nguyên tố Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I (Iốt), At nào? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. (Atatin) (là nguyên tố phóng xạ); GV: Bổ sung Atati không gặp trong tự nhiên, Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi chu kỳ, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trước các khí hiếm. trong nhóm các nguyên tố phóng xạ Hoạt động 2: II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo GV: Halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài phân tử cùng? Phân bố lớp nào trong nguyên tử? Có 7 electron lớp ngoài cùng (2e ở phân lớp s và 5e ở phân lớp p); Cấu hình electron ở dạng tổng quát: ns2np5; Yêu cầu rút ra nhận xét: Phân tử gồm 2 nguyên tử: + Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen? + khuynh hướng đặc trưng? + Tính chất hoá học cơ bản?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3:. ¿ :X ⋅. ⋅:. ⋅. ❑. Quan sát bảng đặc điểm của các nguyên tố halogen hãy cho biết tính chất vật lý của chúng thay đổi như thế nào? Hoạt động 4: - Có nhận xét gì về độ âm điện?. Yêu cầu hs giải thích: + vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?. Hoạt động 5: - Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau nên tính chất hóa học của các halogen như thế nào?. D.. Cũng cố. ⋅ :X ❑ ¿. → XX → X2. Liên kết trong phân tử X2 không bền dễ tách thành nguyên tử → halogen hoạt động hóa học mạnh để thu thêm 1e. Tính chất hóa học của các halogen là tính oxi hóa mạnh III. Sự biến đổi tính chất. 1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất Đi từ flo đến iot: trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn Màu sắc: đậm dần T0s, t0nc : tăng dần 2. Sự biến đổi độ âm điện Độ âm điện tương đối lớn; Đi từ F → I độ âm điện giảm; F trong các hợp chất có số oxi hóa là 1, các nguyên tố còn lại ngoài mức oxi hóa là 1 còn có mức oxi hóa là +1, +3, +5, +7.  vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7 3. Sự biết đổi tính chất hóa học của các đơn chất - Tính chất hóa học giống nhau của các đơn chất; - Tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các halogen giống nhau; - Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm từ F → I; - Halogen oxi hóa hầu hết các kim loại tạo muối halogenua; - Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp chất khí hyđrohalogenua, thứ này tan trong nước tạo axit halogenhiđric..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e + tính oxi hoá giảm dần từ F đến I + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng BTVN: + làm tất cả BT trong SGK Ngày…..tháng…..năm 20... Tiết 38. Lớp : 10A2 10A3 10A4. Sĩ số :. Bài 22 : CLO. A.. Mục tiêu: HS hiểu: Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl 2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiêp, Cl2 là chất khí độc hại; Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. Kĩ năng: Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng B. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ về Clo HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà C. Kiểm tra bài cũ: Những tính chất hóa học chung của halogen là gì? D. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: I . Tính chất vật lý GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo - Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc; khoa và rút ra tính chất vật lý của clo. - Nặng gấp 2,5 lần không khí; - Trạng thái, mùi, màu, độc hay không độc? - Tan trong nước; - Nặng hay nhẹ hơn không khí? - Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt; - Tan trong nước hay không? - Tan nhiều trong dung môi hữu cơ. II. Tính chất hóa học Hoạt động 2: Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số oxi hóa - So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có dương (+1, +3, +5, +7); kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số chất với 2 nguyên tố này? oxi hóa là 1. - Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion Cl¯ nhận hay cho electron? Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh 1. Tác dụng với kim loại Hoạt động 3: - Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phản ứng giữa kim loại với Cl2 xảy ra như - Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với ngọn lửa thế nào? màu sáng chói tạo ra NaCl: - Lấy ví dụ minh họa. 2Na + Cl2 → 2NaCl Cu tác dụng với Cl2 Cu + Cl2 → CuCl2 Fe tác dụng với Cl2 tạo khói màu nâu là FeCl3 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Hoạt động 4: 2. Tác dụng với hiđro 0 0 0 +1 − 1 Trong bóng tối, t thường Cl2 hầu như Cl 2 + H 2 → 2 H Cl không phản ứng với H2, khi chiếu sáng phản Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H 2 ứng xảy ra nhanh và có thể nổ. và kim loại Viết phương trình hóa học. - Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các phản ứng em có kết luận gì về Cl2? Hoạt động 5: - Khi tan trong nước Cl2 tác dụng với nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit. Xác định số oxi hóa của Cl2 và kết luận về tính chất của nó khi tác dụng với nước. - Vì sao phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch? Hoạt động 6: Cho học sinh quan sát, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: - Cl2 có mấy đồng vị? - Tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn chất đó là những hợp chất nào? Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: - Trong đời sống Cl2 có ứng dụng gì? - Trong công nghiệp Cl2 có ứng dụng như thế nào? Hoạt động 8: - Cho axit HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7… - Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các phản ứng trên qua dung dịch NaCl và H2SO4 đđ ?. 3. Tác dụng với nước →. −1. +1. Cl2 + H2O ← H Cl + H Cl O - Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử - HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh nên nước Cl2 có tính tẩy màu. III. Trạng thái thiên nhiên 37 - Cl2 có 2 đồng vị bền 35 17 Cl , 17 Cl - Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl, cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl có trong dịch vị dạ dày người và động vật IV . Ứng dụng - Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy; - Sản xuất các hợp chất hữu cơ; - Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3 V. Điều chế. 1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm MnO2 + 4HCl ⃗ t 0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl2 + 8H2O Để giữ HCl và hơi nước. 2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp. - Trong công nghiệp người ta điện phân dung dịch 2NaCl + 2H2O ⃗ đpcm 2NaOH + Cl2 + H2 NaCl bão hòa để sản xuất NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2. E.. Cũng cố:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Tiết 39 Bài 23 HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T1) A.. Mục tiêu: HS hiểu: Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi). Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1 Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan). Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. B. Chuẩn bị: GV: Một số hình vẽ HS: Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà C. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT5/SGK/trang 101 Hs2: BT 7/SGK/trang101 D. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hidroclorua Hoạt động 1: 1. Cấu tạo phân tử GV: yêu cầu học sinh viết công thưc electron, CTCT của HCl và giải thích vì sao phân tử HCl là phân tử phân cực. Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro Hoạt động 2: 2. Tính chất Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm tính - Hiđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều tan của hyđroclorua trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl) Hiđroclorua nặng hơn không khí II. Axít Clohiđric Hoạt động 3: 1. Tính chất vật lý Cho học sinh quan sát bình đựng dd HCl bằng Học sinh nêu tính chất vật lý như trong sách thủy tinh để tự học sinh rút ra kết luận, giáo giáo khoa;.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viên bổ sung thêm.. - DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C); - Bốc khói trong không khí. 2. Tính chất hóa học. Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học giữa axit HCl với kim loại, bazơ, oxit bazơ; - Uốn nắn những sai sót cho học sinh khi viết phương trình hóa học.. a. Tính axit mạnh HCl + Mg  ………..………………… HCl + FeO …………………………. HCl + Fe(OH)3 .……………………. HCl + CaSO3  ……+ SO2 +… …. b. Tính khử GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó kết Ví dụ: luận tính chất của axit HCl. +4 -1 +2 0 GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O +4 +2 0 −1 0 ⃗ oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất Mn O + 4 + + t Mn Cl Cl H Cl 2 2 2 khử? 2H2O Hoạt động 5: - GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. - GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 đặc?  để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều trong nước. - lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo thành cũng khác nhau -GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm NaCl + H2SO4 ⃗ t 0 <250 0 C NaHSO4 + HCl NaCl + H2SO4 ⃗ t 0 > 4000 C Na2SO4 + 2HCl b. Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl H2 + Cl2 → 2HCl NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl - Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc biệt là hyđrocacbon. VD: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl +. E.. Cũng cố: - Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl? - BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Tiết 40. Bài 23 : HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T2). A.. Mục tiêu: HS hiểu: Biết cách nhận biết ion clorua Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm Giải các bài tập liên quan B. Chuẩn bị: GV: chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập HS: Ôn lại kiến thức bài cũ, nghiên cứu trước bài mới ở nhà C. Kiểm tra bài cũ: -. D.. Hs1: BT5/SGK/trang 106 Hs2: BT1/SGK/trang106 Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: II. Muối clorua và nhận biết muối clorua Em hãy cho biết một số muối clorua có ứng 1. Một số muối clorua dụng quan trọng. NaCl: làm muối ăn ZnCl2: dùng làm chất chống mục; BaCl2: thuốc trừ sâu; KCl: phân bón; đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2 ứng dụng: (SGK) Hoạt động 2: 2.Nhận biết ion clorua Để nhận biết gốc Cl¯ ta dùng thuốc thử Thuốc thử: dd AgNO3 nào? Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối Viết phương trình phản ứng minh họa clorua. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 E.. Cũng cố:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. Lấy ví dụ bằng phản ứng để chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất của một axit và có tính chất riêng là tính khử; Nêu cách nhận biết ion Cl.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2 10A3 10A4. Sĩ số :. Luyện tập : Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo (Tiết 41,42) Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ? A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron. B. Tạo ra hợp chất lien kết cộng hóa trị có cực với hiđro C. Có số oxi hóa – trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) ? A. Ở điều kiện thường là chất khí. C. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. B. Có tính oxi hóa mạnh. D. Tác dụng mạnh với nước. Câu 3: Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác ? A. Liện kết công hóa trị. C. Liện kết đơn. B. Liện kết phân cực. D. Tạo thành bằng sử dụng chung một đôi electron. Câu 4: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử: A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung. Câu 5: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất: A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung. Câu 6: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ sôi của các đơn chất: A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung. Câu 7: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các đơn chất: A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung. Câu 8 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng ? A. F có số oxi hóa -1. B. F có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. C. F có số oxi hóa 0 và -1. D. F không có số oxi hóa dương. Câu 9: Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng: A. Tác dụng với kim loại tạo muối halogenua. C. Có đơn chất ở dạng khí X2 B. Tác dụng với hiđro tạo khí hiđro halogenua. D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất. Câu 10: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau: A. HCl, HClO, Cl2. C. HCl và Cl2. B. Cl2 và H2O. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O. Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4. Câu 13: Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là: A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. B. điện phân dung dịch NaCl. C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. D. phương pháp khác. Câu 14: Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do: A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. B. HClO có tính oxi hóa mạnh. C. HCl là axit mạnh. D. nguyên nhân khác. Câu 15: Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. nhiệt độ thường và bong tối. C. ánh sáng của magie cháy.. B. ánh sáng mặt trời. D. Cả A, B và C. II BÀI TẬP Bài 1. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ dung dịch và khí mất nhãn đựng các chất riêng biệt sau : a. Natri clorua , natri nitrat , acid clohydric , acid nitric. b. Natri iotua , canxi bromua , đồng (II) clorua , magie nitrat. c. Sắt (III) clorua , Magie bromua , Kali iotua , bạc nitrat. d .O2 ,O3 ,N2 ,Cl2 ,NH3, SO2 Bài 2. Điều chế (chất xúc tác xem như có đủ , phải dùng hết các chất đề bài cho) a- Từ KMnO4 , H2SO4 đ , NaCl , H2O. Điều chế nước Javen và Kali clorat b-Từ K2Cr2O7 , H2SO4 đ , NaCl , H2O ,CaCO3. Điều chế nước Javen và Clorua vôi. Bài 3. 16,5g hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 4M thu dung dịch A và khí B. a- Tính phần trăm Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượng. b- Tính thể tích khí B thu được đkc. c- Cho dung dịch A tác dụng dung dịch AgNO3 34% vừa đủ. Tính khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng và khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 4. Cho 22,1g hỗn hợp Mg , Zn , Ag tác dụng với dung dịch HCl dư thu 6,72 lít khí (đkc) và 10,8g chất rắn a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượng b. Tính VCl2 (đkc) cần dùng tác dụng vừa đủ với 22,1g hỗn hợp ban đầu Bài 5. 24,8g hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2,4M thu được dung dịch X, khí Y và chất rắn Z. Để trung hòa axit dư trong dung dịch X cần dùng 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Chất rắn Z tác dụng vừa đủ 2,24lit clo đkc. a- Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượng. b- Tính nồng độ mol/lit chất tan trong dung dịch A. c- Tính thể tích khí Z thu được ( 4 atm, 2730C ). Bài 6. Hoà tan 26,1g MnO2 trong 250ml dung dịch HCl 8M thu khí X và dd Y. a. Tính V khí X thu được đkc và CM chất tan trong dung dịch Y. b. Cho toàn bộ khí X vào 800ml dung dịch NaOH 1M . Tính CM dung dịch tạo thành (H=100%) Bài 7. Có 26,6g hỗn hợp gồm KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành 500g dung dịch. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo thành 57,4g kết tủa. Tính C% mỗi muối trong dung dịch ban đầu. Bài 8. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dung dịch cho tới khi thu được muối khan. Hỏi khối lượng ban đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2 10A3 10A4. Sĩ số :. Tiết 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2. Bài 27 :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO A.. Mục tiêu: HS hiểu: Cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm. Điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl Phân biệt các dung dịch HCl, HNO3, NaCl Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm B. Chuẩn bị: -. C.. GV: chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút cao su và ống dẫn khí HS: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành. Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có.. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 không? Vì sao nên thay KMnO4 bằng KClO3?  có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi hoá mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn. Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao? Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì? D. Tiến trình dạy học: Hoạt động1: nhắc nhở về an toàn thí nghiệm: Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH) Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc Hoạt động 2: thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm - Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp - Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào. - Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm. khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu - Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH Hoạt động 3 thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. -. -. -. -. Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H 2SO4 đậm đặc vào cho thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống nghiệm (2). Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2) Hoạt động 4: thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống nghiệm. Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện Gv: tóm tắt cách thực hiện:. Hs thực hiện theo sơ đồ Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO 3 trước, sau đó dùng bằng giấy quỳ tím Hoạt động 5: sau buổi thí nghiệm - Gv nhận xét buổi thực hành - Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm. - Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10A3 10A4 Tiết 44 BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO A. Mục tiêu: HS hiểu: .Thành phần của nước Javen, clorua vôi và ứng dụng cách điều chế Nguyên nhân làm cho nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng; Vì sao nước Javen không để được lâu trong không khí; -. B. -. Kĩ năng: Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất của chất, tiếp tục viết, lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron Chuẩn bị: GV: Môt số tài liệu về nước JaVen và clorua vôi HS: Quan sát nước JaVen, clorua vôi ở nhà.. C.. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. NƯỚC GIA-VEN Nước Javen là gì? Vì sao gọi là nước javen? - Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Do nhà bác học Bec-tô-lê điều chế được dung - Em hãy xác định số oxi hóa của clo trong dịch hỗn hợp này ở thành phố Javen. +1 NaClO. Na Cl O Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh → tính tẩy màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại, nhà vệ sinh. - Là muối của axit HClO yếu hơn axit NaClO là muối của axit nào? Axit đó có tính H2CO3 nên muối NaClO ở trong nước sẽ tác chất gì đặc biệt và nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO (trong nước) có tác dụng với dụng với khí CO2 NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + CO2 không? HClO Kết luận : Nước Javen không để lâu trong không khí. Trong phòng thí nghiệm nước Javen được - Học sinh trả lời phương pháp và viết điều chế bằng cách nào? Viết phương trình hóa phương trình hóa học. học minh họa. Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O Nước Javen - Điện phân dung dịch NaCl (15→200C) - Trong công nghiệp được điều chế bằng cách trong thùng điện phân không có vách ngăn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nào?. Hoạt động 2: - Nêu công thức phân tử của clorua vôi.. 2NaCl + 2 H2O ⃗ đpdd 2NaOH + Cl2 + H2 Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O II. CLORUA VÔI CTPT: CaOCl2 ¿ ¿. +1. O −Cl. - Viết công thức cấu tạo của clorua vôi CTCT: −1 Cl Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của Clo ¿ Ca trong clorua vôi. ¿ Vậy muối hỗn tạp là gì? - Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp. - Clorua vôi có tác dụng với CO 2 và hơi nước - Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác nhau. có trong không khí không? - Có - Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh nên có 2CaOCl 2+CO2 +H2O→CaCO3 +CaCl2 + 2HclO vai trò như thế nào trong công nghiệp và trong đời sống. Học sinh trả lời trong sách giáo khoa D. Cũng cố: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl, MnO 2, NaOH, H2SO4 đặc ta có thể điều chế được nước Javen không? Viết phương trình hóa học xảy ra.. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2 10A3 10A4. Sĩ số :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 45: BÀI 25 FLO – BROM – IOT (T1) A. Mục tiêu: HS hiểu: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI Kĩ năng: viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng B. Chuẩn bị: GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. FLO Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên thái tự nhiên của flo? - chất khí, màu lục nhạt, rất độc - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2 + criolit: Na3AlF6… Hoạt động 2: 2. Tính chất hoá học Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá mạnh nhất flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản * oxi hoá tất cả kim loại nào? * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2) GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ Ví dụ: 0 0 0 -252 C +1 -1 minh hoạ? H + Cl  2HF 2 2 (k) - viết các phản ứng ? bóng tối. lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF. - GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo? Hoạt động 3:. Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O Silic tetraflorua * oxi hoá được nhiều hợp chất ví dụ: 0 -2 -1 0 2F2 + 2H2O  4HF + O2  Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim. 3. Ứng dụng, điều chế: a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất clo trong công nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: hãy nêu các ứng dụng của flo? - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906. Hoạt động 4: Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của Brom ?. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF đpnc. 2HF . F2 + cực dương. H2 cực âm. II. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Hợp chất: NaBr trong nước biển… 2. Tính chất hoá học - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. Hoạt động 5: * oxi hoá được nhiều kim loại -GV: brom có tính chất hoá học cơ bản gì? Ví dụ: 0 0 +3 -1 So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh 3Br2 + 2Al  2AlBr3 hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O (nhôm brromua) * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao: 0. 0. t. 0. +1 -1. Br2 + H2  2HBr(k) hiđrobromua Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric  axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước: 0. -1. +1. Br2 + H2O. HBr + HBrO Axit hipobromơ  Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn D. -. Cũng cố: HS cần nắm vững tính chất của flovà brom, so sanh tính chất của chúng và so sánh axit HF và HCl?. Ngày…..tháng…..năm 20.. Tiết 46: A.. Mục tiêu: HS hiểu:. Lớp : 10A2 10A3 10A4. FLO – BROM – IOT (T2). Sĩ số :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI Kĩ năng: viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng B. Chuẩn bị: GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 3. Ứng dụng và điều chế HS đọc ứng dụng trong SGK a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất brom trong công nghiệp - GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 0 -1 -1 0 trong công nghiệp Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Hoạt động 2: III. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot - Chất rắn, tinh thể màu đen tím -. thăng hoa. I2(r) I2(h) Hợp chất: muối iotua 2. Tính chất hoá học Hoạt động 3: - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom GV: iot có tính chất hoá học cơ bản gì? * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2 Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1 - GV: nêu thí nghiệm Al+I2 3I2 + 2Al  2AlI3 Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác: 0. I2. 0. +. 0 350-500 C. H2. +1 -1. 2HI(k) xúc tác Pt. Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl * Hầu như không tác dụng với nước * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2 - GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2 mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom  tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thành hợp chất có màu xanh nhận biết.  Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn 3. Ứng dụng và điều chế Hoạt động 4: a. Ứng dụng: (SGK) - HS đọc ứng dụng trong SGK b. Sản xuất iot trong công nghiệp: - GV: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công Từ rong biển nghiệp từ rong biển D. Cũng cố: - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI - BTVN: làm BT trong SGK Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114 Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập. Ngày…..tháng…..năm 20.. Tiết 47. Lớp : 10A2 10A3 10A4. Sĩ số :. BÀI 26 : LUYỆN TẬP (T1). NHÓM HALOGEN A. -. Mục tiêu: HS hiểu: Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen (X2)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F  I. Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế. Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, IKĩ năng: Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa khử để giải thích tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng ; Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX Giải 1 số bài tập có tính toán B. Chuẩn bị GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà C. Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày tính chất hóa học của Brôm và iôt Hãy so sánh tính oxi hoá của Flo, clo, brom, iot D. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nắm vững - GV: cho HS viết cấu hình e n.tử của các I.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen halogen và yêu cầu HS nhận xét? -Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot - Lớp ngoài cùng có 7 e - Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết CHT không cực II. Tính chất hóa học Hoạt động 2: a) Halogen là những phi kim có tính oxi hoá GV:Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh mạnh của halogen: phản ứng với kim loại, phi kim, - Phản ứng với kim loại hợp chất? 3F2 + 2Fe 2FeF3 (oxh tất cả kim loại) - Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải thích 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3(oxh hầu hết kl,t0) vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh? 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3(oxh nhiều kl,t0) 3 I2 + 2Fe → 2FeI3(oxh nhiều kl,t0 hoặc xt) - Phản ứng với phi kim F2 + H2 → 2 HF Cl2 + H2 → 2HCl Br2 + H2 → 2HBr I2 + H2 → 2HI - Phản ứng với hợp chất 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Cl2 + H2O → HCl + HClO Br2 + H2O → HBr + HBrO I2 + H2O → hầu như không tác dụng b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của F, Cl, F đến I Br, I và nhận xét? III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3: GV: so sánh tính chất hoá học của axit halogenhiđric GV: HS cho biết tính chất đặc biệt của dung dịch HF? - GV: Yêu cầu HS viết công thức các hợp chất có oxi của halogen và nhận xét số oxi hóa của halogen? - GV:yêu cầu HS viết pthh điều chế nước Giaven? Clorua vôi? Kali clorat? Hoạt đông 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp điều chế F2, Cl2, Br2, I2. 1. Axit halogenhidric HF; HCl ; HBr ; HI Tính axit tăng dần 2. Hợp chất có oxi Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do: NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh. IV. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen Flo Clo Phong thí nghiệm MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 2KMnO4 +16 HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O - Công nghiệp (Điện phân có màng ngăn) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 Brom( NaBr có trong nước biển) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Iot ( NaI có trong rong biển) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 V.Phân biệt các ion F- ; Cl- ; IThuốc thử: AgNO3 Hoạt động 5: NaF + AgNO3 → không p.ứ GV: yêu cầu HS cho biết thuốc thử nhận biết các NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Halogen. (trắng) NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 (vàng nhạt) NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3 (vàng ) E. -. Cũng cố HS về ôn tập kĩ chương halogen chuẩn cho tiết luyên tập tiếp thêo và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 Tiết 48:. BÀI 26 : LUYỆN TẬP (T2). NHÓM HALOGEN A. -. Mục tiêu: HS hiểu: Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F  I. -. Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế. Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, IKĩ năng: Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX Giải 1 số bài tập có tính toán B. Chuẩn bị GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: B. Bài tập GV: Cân bằng phương trình hóa học của các Bài 1: 5 HS lên bảng cân bằng phương trình hóa phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp học. thăng bằng electron. a. 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + b. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O H2 O c. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O b. HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O d. PbO2 + 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O c. HClO3 + HCl → Cl2 + H2O e. Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O d. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O Bài 2: Các phương trình hóa học: e. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O 2KMnO4+16HCl→2KCl +2MnCl2+5Cl2 +8H2O Hoạt động 2: (1) GV: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu 2Fe + 3Cl2 → FeCl3 mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế (2) 16 ,25 đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g nFeCl = =0,1 mol 162, 5 FeCl3 ? 3. 0,1. 3 =0 , 15 mol 2 0 , 15. 2 =0 , 06 mol Theo (1) nKMnO = 5 mKMnO =158. 0 , 06=9 , 48 (g) 0 ,15 . 16 nHCl = =0 , 48 mol 5 0 , 48 V ddHCl = =0 , 48 (lit) hay 480 ml. 1. Theo (2) nCl = 2. 4. 4. GV: Yêu cầu các nhóm nêu phương pháp giải. GV: Cho các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận.. Bài 3: Phương trình hoá học của phản ứng khi sục.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 3: GV: Sục khí clo qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Hoạt động 4: GV: Tính nồng độ của dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a. Cần phải dùng 150ml để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b. Khi cho 50g dung dịch HCl vào cốc đựng dung dịch NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lit khí ở đktc. D. -. khí clo vào dung dịch Na2CO3. Cl2 + H2O → HClO + HCl Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O Bài 4: HS giải bài tập 4 theo nhóm 7 phút. a. n AgNO l= 3. 200 . 8,5 =0,1 mol 100 . 170. HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 C M (HCl)=. 0,1 =0 , 67 (mol/lit) 0 , 15. b. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O. 2, 24 =0,1 mol 22 , 4. 0,1mol C % HCl =. 36 ,5 . 0,1 =7,3 % 50. Cũng cố GV: yêu cầu học sinh xem lại kiến thức đã học GV: Chuẩn bị thực hành thí nghiêm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 Tiết 49:. BÀI 28 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BRÔM VÀ IÔT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A.. Mục tiêu: HS hiểu: Kiến thức về tính chất hóa học của brom và iot là: tính oxi hóa mạnh So sánh khả năng oxi hóa của clo, brom,iot Kĩ năng: Thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét , giải thích hiện tượng , viết pthh và viết tường trình B. Chuẩn bị GV: Dụng cụ: - Hóa chất: +Ống nghiệm + Nước brom, nước clo + Ống nhỏ giọt + Hồ tinh bột + Cặp ống nghiệm + Nước iot( cồn iot) + Giá ống nghiệm + d.d : NaI; NaBr + Đèn cồn HS: Nghiên cứu bài thí nghiệm trước ở nhà C.. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo GV: hướng dẫn HS thực hiện từng bước trong thí nghiệm 1 SGK, quan sát sự chuyển màu của dung dịch giải thích được hiện tuợng bằng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 phương trình hoá học (Để quan sát rõ lượng brom được tách ra trong phản ứng : Cho thêm vào ống nghiệm 1 ít benzen để brom tách ra hòa tan trong benzen sẽ tạo thành 1 lớp dung dịch màu nâu nổi trên mặt nước clo) Kết luận: Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom GV: Từ thí nghiệm trên yêu cầu HS rút ra kết luận clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom Hoạt động 2: 2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot GV: hướng dẫn HS thực hiện từng bước trong thí nghiệm 2(SGK) ,quan sát sự chuyển màu Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 của dung dịch giải thích được hiện tuợng bằng phương trình hoá học Kết luận: Tính oxi hóa của brom > iot GV: Từ thí nghiệm trên yêu cầu HS rút ra kết luận brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot Hoạt động 3: 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 SGK và Iot là thuốc thử hồ tinh bột và ngược lại kết luận D. Cũng cố GV: Hướng dẫn HS vệ sinh phòng thí nghiệm và viết tường trình. HS: Viết tường trình và chuẩn bị kiên thức cho tiết kiểm tra -.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 TỰ CHỌN 1 Câu 40: Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A.HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF C.HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, Câu 41: Trong số các HX dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất? A.HF B. HBr C. HCl D. HI Câu 42: Cho các mệnh đề dưới đây: a, Các halogen có số Oxh từ -1 đến +7. b, Flo là chất chỉ có tính Oxh c, F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl d, Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng theo thứ tự: HF, HCL, HBr, HI. Các mệnh đề luôn đúng là: A. a,b,c B. b,c C. b,d D. a,b,d Câu 43: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất: A. Cl2, H2O B. HCl,HCl C. HCl, HClO, H2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O Câu 44: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc,nóng, dư, dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dướ đây? A.KCl, KClO3, Cl2 B. KCl, KClO3, KOH, H2C. KCl, KClO, KOH, H2O D. KCl, KClO3. to. Câu 45: Cho phản ứng: 2KClO3 2KCl + O2. Hãy chọn câu đúng trong các câu dưới đây: A.Nếu dùng MnO2 làm xúc tác, nhiệt độ cần để thực hiện phản ứng sẽ giảm. B.Phản ứng này dùng để điều chế KCl trong công nghiệp. C.Để phản ứng xảy ra nhất thiết phải có MnO2 làm xúc tác. D.Phản ứng trên thuộc loại phản ứng tự OXH - khử. Câu 46: Cl2 có tác dụng tẩy màu là do: A. Cl2 có tính OXH mạnh B. Cl2 tác dụng với H2O tạo thành axit HClO có tính OXH mạnh, có tính tẩy màu. C. Tạo thành axit HCl có tính tẩy màu. D. Phản ứng tạo thành HClO có tính khử mạnh, có tính tẩy màu Câu 47: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng HClđặc + MnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Hệ số cân bằng của HCl là A.4 B. 8 C. 10 D. 16 Câu 48 Cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là: A.KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. K2Cr2O7 Câu 49: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do: A.HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2. B.HCl dễ bay hơi tạo thành. C.HCl bay hơi và tan trong hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl. D.HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà. Câu 50. Trong PTN, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng A.Nhựa B. Kim loại C. Thuỷ tinh D. Gốm sứ Câu 51: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? A.Màu đỏ B. Màu xanh C. Không đổi màu D. Không xác định được.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 52: Trong các halogen, clo là nguyên tố A. Có độ âm điện lớn nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất. C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất ) với trữ lượng lớn nhất. D. Có số OXH -1 trong mọi hợp chất. Câu 53: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3 A.NaF B. NaCl C. NaBr D. Na2SO4 Câu 54: Hai tính chất hóa học cơ bản của nước Gia – ven là: A. Tính phân hủy và tính khử B. Tính phân hủy và tính oxi hóa C. Tính axit và oxi hóa D. Tính axit và tính khử Câu 55: Cho các axit sau: HClO, HClO2, HClO3, HClO4 , xắp xếp theo chiều tăng dần tính axit: A. HClO< HClO2< HClO3< HClO4 B. HClO2 <HClO3 <HClO4 <HclO C. HClO3 <HClO4 <HClO < HClO2 D. HClO4 <HClO3 <HClO2 <HClO. B. Bài tập: Câu 39: Cho 2,24 lit halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5g MgX2. Nguyên tố halogen đó là? Câu 40: Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy co 1 gam khí H2 bay ra. Hỏi lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? Câu 41: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lit khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là? Câu 42: Cho hỗn hợp hai muối FeCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ, tạo ra 2,24 lit khí (đktc). Số mol HCl tiêu tốn hết là? Câu 43: Cho 10 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Hãy chọn câu phát biểu đúng: 1) Thể tích khí thoát ra (đktc) là? 2) Khối lượng MnCl2 tạo thành là? Câu 44: Hòa tan 2,24 lit khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl có nồng độ là? Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một lim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lit khí (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng: A. M là Fe, khối lượng muối khan là 9,15 gam. B. M là Si, khối lượng muối khan là 9,15 gam. C. M là Fe, khối lượng muối khan là 12,7 gam. D. M là Si, khối lượng muối khan là 12,7 gam. Câu 46: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là? Câu 47: Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 500 ml dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ là? Câu 48: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là? Câu 49: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A, số gam muối thu được là? Câu 50Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p,n,e) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tố X là? Câu 51: Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc,dư. Thể tích khí thu được ở đktc là ? Câu 52: Hoà tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 53: Hoà tan hoàn toàn104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5g muối khan. khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là? Câu 54: Hoà tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là ? Câu 55: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 g kết tủa. Công thức của 2 muối là? Câu 56: Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan? Câu 57: Cho 1 lít hỗn hợp các khí H 2, Cl2, HCl đi qua dung dịch KI, thu được 2,54g iot và khí đi ra khỏi dung dịch có thể tích là 500ml (các khí đo ở điều kiện PƯ). Thành phần phần trăm theo số mol hỗn hợp khí (H2, Cl2, HCl)lần lượt là ? Câu 58: Hoà tan 8,075g hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Tiết 50 : Kiểm tra 1 tiết Mục tiêu : _Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS đồng thời tìm ra phương pháp giảng dạy phù hợp hơn. Kiểm Tra (Thời gian : 45 phút ) Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Đề số : 01 8. Đáp án. I.Phần trắc nghiệm (4 điểm): Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ? A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron. B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro C. Có số oxi hóa âm trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: A. NaCl. B. HCl. C. K2Cr2O7. D. KMnO4. Câu 3: Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là: A. Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. B. Điện phân dung dịch NaCl. C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. D. Phương pháp khác. Câu 4: Các hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng : HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O theo thứ tự là: A. 2;6;2;3;4. B. 2;6;2;3;2. C. 2;2;2;1;2. D. 1;6;1;3;1. Câu 5: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là: A. Sự thăng hoa. B. Sự chuyển trạng thái. C. Sự bay hơi. D. Sự phân hủy. Câu 6: Để chứng minh tính oxi hóa thay đổi theo chiều : F2 > Cl2 > Br2 > I2. ta có thể dùng phản ứng: A. Halogen tác dụng với hiđro. C. Halogen tác dụng với kim loại. B. Halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối. D. Cả A và B. Câu 7: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột ? A. Không có hiện tượng gì. C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. B. Có hơi màu tím bay lên D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng. Câu 8: Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A.HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF C.HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF. II.Phần tự luận (6 điểm): Câu 1 (3 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ dung dịch mất nhãn đựng các chất riêng biệt sau : NaCl, HNO3 , HCl, KNO3, KBr, NaI.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 2 (3 điểm): Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. a.Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? b.Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan? ( Cho : MMg = 24 ; MFe = 56, MCl = 35,5 ) …………………..Hết………………….. Kiểm Tra (Thời gian : 45 phút ) Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đề số : 02 8. 7. I.Phần trắc nghiệm (4 điểm): Câu 1:. Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3. A.NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. Na2SO4. Câu 2: Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng: A. Tác dụng với kim loại tạo muối halogenua.. C. Có đơn chất ở dạng khí X2. B. Tác dụng với hiđro tạo khí hiđro halogenua.. D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: A. NaCl.. B. HCl.. C. K2Cr2O7.. D. KMnO4.. Câu 4: Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là: A. Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.. B. Điện phân dung dịch NaCl. D. Phương pháp khác.. Câu 5: Để điều chế clo trong công nghiệm ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để: A. Khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.. B. Thu được dung dịch nước. Giaven. C. Bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.. D. Cả A, B và C đều đúng.. Câu 6: Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngoài ánh sang mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là : A. N2 và H2.. B. H2 và O2.. C. Cl2 và H2.. D. H2S và. Cl2. Câu 7: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là: A. Sự chuyển trạng thái.. B. Sự bay hơi.. C. Sự thăng hoa.. D. Sự phân.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hủy. Câu 8: Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A.HF, HCl, HBr, HI. B. HI, HBr, HCl, HF. C.HCl, HBr, HI, HF. D. HBr, HCl,. HI, HF. II.Phần tự luận (6 điểm): Câu 1 (3 điểm) : Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ dung dịch mất nhãn đựng các chất riêng biệt sau : KCl, HNO3 , HCl, NaNO3, NaBr, KI Câu 2 (3 điểm): Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp Zn và Fe bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. a.Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? b.Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan? ( Cho : MZn = 65 ; MFe = 56, MCl = 35,5 ) …………………..Hết………………….. Đáp án Đề số : 01 I.Phần trắc nghiệm :. Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. C. D. C. C. A. B. D. B. II.Phần tự luận : Câu 1 : ( Bao gồm cả quá trình nhận biết + phương trình) _Dùng quỳ tím để nhận ra HCl và HNO3 sau đó dùng AgNO3 để nhận biết HCl (tạo kết tủa trắng AgCl) ; còn lại là HNO3. 1 điểm _Dùng AgNO3 để nhận ra NaCl (tạo kết tủa trắng) và KNO3 (không tạo kết tủa) còn KBr và NaI có kết tủa màu vàng. 1 điểm _Dùng nước clo và dung dịch hồ tinh bột để nhận ra NaI (có màu xanh đặc trưng của dung dịch). Còn lại là KBr. 1 điểm Câu 2 : a.Ta có :. nH 2. 11, 2 = 22, 4 = 0,5 mol. Phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) x mol x mol x mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) y mol y mol y mol Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp. Theo (1) (2) và số mol H2, ta có : x + y = 0,5 (3).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Theo đầu bài và khối lượng hỗn hợp ta có : 24x + 56y = 20 (4) điểm Từ (3) và (4) => x = y = 0,25 mol. 1. 6.100% →mMg = 0,25.24 = 6 gam → %Mg = 20 = 30%. →mFe = 0,25.56 = 14 gam → %Fe = 100% - 30% = 70% 1 điểm b.Theo (1) và (2) ta thấy khối lượng muối = khối lượng MgCl2 (1) + khối lượng FeCl2 (2) =95.0,25 + 127.0,25 = 55,5 gam 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đề số 02: I.Phần trắc nghiệm :. Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. A. D. D. C. A. C. C. B. II.Phần tự luận : Câu 1 : ( Bao gồm cả quá trình nhận biết + phương trình) _Dùng quỳ tím để nhận ra HCl và HNO3 sau đó dùng AgNO3 để nhận biết HCl (tạo kết tủa trắng AgCl) ; còn lại là HNO3. 0,5 điểm _Dùng AgNO3 để nhận ra KCl (tạo kết tủa trắng) và NaNO3 (không tạo kết tủa) còn NaBr và KI có kết tủa màu vàng. 0,5 điểm _Dùng nước clo và dung dịch hồ tinh bột để nhận ra KI (có màu xanh đặc trưng của dung dịch). Còn lại là NaBr. 0,5 điểm Câu 2 :. nH 2. a.Ta có : Phản ứng :. 4, 48 = 22, 4 = 0,2 mol. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) x mol x mol x mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) y mol y mol y mol 1 điểm Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn và Fe trong hỗn hợp. Theo (1) (2) và số mol H2, ta có : x + y = 0,2 Theo đầu bài và khối lượng hỗn hợp ta có : 65x + 56y = 12,1 Từ (3) và (4) => x = y = 0,1 mol. (3) (4). 6,5.100% →mZn = 0,1.65 = 6,5 gam → %Zn = 12,1 = 53,72%. →mFe = 0,1.56 = 5,6 gam → %Fe = 100% - 53,72% = 46,28% 1 điểm b.Theo (1) và (2) ta thấy khối lượng muối = khối lượng ZnCl2 (1) + khối lượng FeCl2 (2) =136.0,1 + 127.0,1 = 26,3 gam 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 Bài 29: OXI – OZON (Tiết 51 + 52) A.. Mục tiêu: HS hiểu: Vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử ozon. Tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hoá mạnh, nhưng ozon thể hiện tính oxi hoá mạnh hơn oxi. Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất. Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của oxi và ozon. Chứng minh bằng phương trình hoá hoc. Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và phương pháp điều chế. Viết pthh của phản ứng oxi với kim loại, phi kim, các hợp chất, một số phản ứng của ozon. Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp. Nhận biết các chát khí. B. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị bảng tuần hoàn cở lớn HS: Ôn lại kiến thức về oxi đã được học C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: A. Oxi: GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tuần hoàn xác I. Vị trí và cấu tạo định vị trí của nguyên tố oxi, từ đó viết cấu - Vị trí của nguyên tố oxi: hình electron của nguyên tử oxi, suy ra công +Z=8 thức phân tử và công thức cấu tạo của phân tử + Chu kì 2 oxi. + Nhóm: VIA GV: xác định vị trí của nguyên tố oxi, từ đó Cấu hình electron nguyên tử: 2 2 4 viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, suy ra 8O: 1s 2s 2p . công thức phân tử và công thức cấu tạo của Công thức phân tử và công thức cấu tạo: + phân tử oxi. CTPT: O2. + CTCT: O = O. Hoạt động 2: II. Tính chất vật lí GV:yêu cầu HS cho nhận xét về tính chất vật lí - Oxi ở trạng thái khí, không màu, không mùi, của oxi. không vị, nặng hơn không khí: GV:giới thiệu thêm về tính tan và nhiệt độ hóa 32 dO / K  1,1 lỏng của oxi. 29 2. Hoạt động 3:. 2. - Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí quyển hóa lỏng ở -183oC..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: Giới thiệu về độ âm điện của oxi. Yêu cầu III. Tính chất hóa học HS dựa vào độ âm điện, cấu hình electron của Nguyên tử oxi có 6 electron lớp ngoài cùng. nguyên tử oxi dự đoán tính chất hóa học của Độ âm điện:  O = 3,44 (chỉ nhỏ hơn độ âm oxi. điện của flo là 3,98) GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2 oxi. electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh: O + 2e  O21. Tác dụng với kim loại Hoạt động 4: Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với hầu hết Au, Pt): các kim loại (trừ Au, Pt), Yêu cầu các em viết VD: 0 0 -2 phương trình phản ứng. t 3Fe + O2   Fe3O4 o. 0. 0. -2 to. Mg + O2   MgO 2. Tác dụng với phi kim Hoạt động 5: Oxi tác dụng được với nhiều phi kim (trừ các GV: Giới thiệu oxi tác dụng được với nhiều phi halogen): kim (trừ các halogen). Yêu cầu học sinh viết 0 0 -2 phương trình phản ứng của oxi tác dụng với S, t S + O2   SO2 P, C. o. 0. 0. -2 to. 4P + 5O2   2P2O5 0. 0. -2 to. Hoạt động 6: GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng oxi tác dụng với C2H5OH và CO. GV: Yêu HS từ các phương trình phản ứng đã viết rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxi.. C + O2   CO2 3. Tác dụng với hợp chất Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ: to. VD: C2H5OH + 3O2   2CO2 + 3H2O +2. 0. +4 -2 to. 2CO + O2   2CO2. Kết luận: Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp chất nó Hoạt động 7: có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và trong GV: Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của oxi peoxit). mà các em biết. IV. Ứng dụng GV:yêu cầu các em về nghiên cứu thêm SGK. Oxi có rất nhiều ứng dụng như: Hoạt động 8: Dùng để luyện gang, thép. GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách điều chế oxi Dùng trong y học,…(SGK). trong phòng thí nghiệm mà các em đã được V. Điều chế oxi: học, viết phương trình phản ứng. 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và không bền với nhiệt: VD:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> o. t 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. Hoạt động 9: MnO ,t GV: Giới thiệu ngắn gọn về cách sản xuất oxi 2KClO3    2KCl + 3O2  t trong phòng thí nghiệm. 2KNO3   2KNO2 + O2 2. Sản xuất oxi trong công nghiệp a. Từ không khí: 2. o. o. 1.Hóa lỏng.  O Không khí sạch   2 2. CCPĐ. b. Từ nước: Hoạt động 10: dp   (H  SO ) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, so sánh tính 2H2O  NaOH 2H2  + O2  chất vật lí, tính chất hóa học của ozon và oxi B. Ozon: I. Tính chất: + Tính chất vật lí: Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120C, tan trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần. + Tính chất hóa học: Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ Hoạt động 11: và hữu cơ. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, rút ra kết ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa được luận về sự tạo ra ozon, tầng ozon trong tự bạc, còn ozon oxi hóa được bạc: nhiên. 2Ag + O3  Ag2O + O2 . II. Ozon trong tự nhiên Ozon được tạo ra trong khí quyển khi có sự phóng điện. Trên mặt đất, ozon được tạo do sự oxi hóa một số chất hữu cơ. Tầng ozon cách mặt đất 20 - 30 Km. Nó Hoạt động 12: được hình thành do tia tử ngoại của mặt trời GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trong đời chuyển hóa oxi thành ozon: sống và nghiên cứu SGK rút ra các kết luận về Tia tử ngoại ứng dụng của ozon.  2O3 3O2   III. Ứng dụng Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác hại của các tia tử ngoại. Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn,… Trong y học dùng để chữa sâu răng. Trong đời sống dùng để sát trùng nước. D. Cũng cố GV: yếu cầu HS nắm vững kiến thức về oxi và ozon HS: làm các bài tập SGK 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 30 : LƯU HUỲNH (Tiết 53) A.Mục tiêu: HS hiểu: Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ. Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh. Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh. Kĩ năng Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất của S. B.Chuẩn bị GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà C.Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày tính chất hoá học của oxi Nêu những điểm khác nhau giữa oxi và ozon DTiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu HS -Vị trí: + Z = 16 cho biết vị trí của lưu huỳnh, viết cấu hình + Chu kì 3 electron, nhận xét số electron lớp ngoài cùng. + Nhóm VI . - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 => Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 Hoạt động 2: electron độc thân. GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ tinh thể II. Tính chất vật lý hai dạng thù hình của lưu huỳnh, từ đó yêu cấu 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh HS rút ra nhận xét về tính bền, nhiệt độ sôi, -Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà nhiệt độ nóng chảy. phương (S), lưu huỳnh đơn tà (S). GV: yêu cầu HS xem thêm SGK Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý, có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ Hoạt động 3: theo nhiệt độ. GV: Mô tả thí nghiệm: đun ống nghiệm đựng 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật 445 C 187 C lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu học lý 119 C sinh nhận xét. SRắn  SLỏng  SQuánh  SHơi GV: Bổ xung để đơn giản trong các phương Vàng Vàng Nâu đỏ Nâu đỏ trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không dùng S8. Hoạt động 4: 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S, SO2, H2SO4 GV: gợi ý HS dự đoán tính chất của lưu huỳnh. Hoạt động 5: GV: Mô ta thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu HS viết phương trình phản ứng. GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số oxi hoá của lưu huỳnh từ đó rút ra nhận xét?. III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 => Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai và hiđro + Tác dụng với kim loại: 0. S. 0. -2 to. + Cu   CuS. 0. 0. -2 to. S + Fe   FeS + Tác dụng với H2: 0. 0. -2. S + H 2  H2 S => Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi hóa: -2 GV: Bổ xung Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt 0  S+ 2e S. độ thường. S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường: 0 0 -2 Hoạt động 6:  HgS GV: Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học S + Hg 2. Tác dụng với phi kim của phản ứng S tác dụng với O 2, F2. Yêu cầu HS xác định sự thay đổi về số oxi hoá của lưu - ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với nhiều phi kim mạnh hơn: huỳnh, từ đó cho nhận xét? 0. 0. +4 -2 to. S + O2   SO2. 0. 0. +6-1 to. S + F2   SF6. => Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử: 0. +4. S  S + 4e 0. +6. S  S + 6e. Hoạt động 7: GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và liên hệ thực IV. ứng dụng của lưu huỳnh - Dùng để sản xuất axit H2SO4 : tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh. S  SO2  SO3  H2SO4 GV: yêu cầu HS nghiên cứu thêm SGK. - Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược phẩm, Hoạt động 8: GV: Yêu cầu các em nghiên cứu SGK và tóm chất trừ sâu, phẩm nhuộm,…(SGK). V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh tắt trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh? + Trạng thái tự nhiên: Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong lòng đất. ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua,… + Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên: dùng thiết.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> bị đặc biệt. A. -. cũng cố GV: nhắc lại các kiến thức trong bài, yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học của lưu huỳnh và làm bài tập ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 34 : LUYỆN TẬP (T1) (Tiết 54) NHÓM OXI – LƯU HUỲNH A.. Mục tiêu: HS hiểu: Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxh mạnh, trong đó oxi là chất oxh mạnh hơn S Hai dạng thù hình của n.tố oxi là O2 và O3 Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoa của nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, S Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất S phụ thuộc vào trạng thái oxi hoá của nguyên tố S trong hợp chất Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và các hợp chất của nó Kĩ năng Viết cấu hình e n.tử của oxi, lưu huỳnh Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh B. Chuẩn bị GV: Một số bài tập liên quan đến chương oxi lưu huynh HS: Ôn tập kiến thức của chương trước ở nhà C.. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: A. Kiến thức cần nắm vững GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e nguyên tử của I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh các nguyên tố O , S và nhận xét? 1. Cấu hình electron nguyên tử - Giống nhau: Lớp e ngoài cùng đều có 6 e, ns2 np4 - Khác nhau: + Bán kính nguyên tử tăng + Lớp ngoài cùng O không có phân lớp d, các nguyên tố khác có phân lớp d trống Hoạt động 2: 2. Độ âm điện GV: Yêu cầu HS so sánh độ âm điện của O, Độ âm điện của O > S S(3,44 ; 2,58). HS nhận xét tính oxh và khả 3. Tính chất hóa học năng tham gia pứ của Oxi và S a. O và S có đô âm điện lớn Tính oxi hoá của S < O GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về tính oxi hóa b. Khả năng tham gia phản ứng hoá học: mạnh của oxi : Phản ứng với kim loại, phi kim, Oxi hợp chất? và nhận xét sự biến đổi số oxi hóa ? - Phản ứng với kim loại (giảm từ 0 xuống -2) 2O2 + 3Fe → Fe3O4 - Phản ứng với phi kim O2 + C → CO2 - Phản ứng với hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3O2 + C2H5OH → 2CO2 + 3H2O O2 + 2CO → 2CO2 GV: Yêu cầu HS cho vi dụ về tính oxi hóa Lưu huỳnh mạnh của S : phản ứng với kim loại, phi kim và - Phản ứng với kim loại nhận xét sự biến đổi số oxi hóa ? S + Fe → FeS GV: S tác dụng với chất khử mạnh, số oxi hoá S + Hg → HgS của S giảm từ 0 xuống -2 nên S thể hiện tính - Phản ứng với phi kim oxi hoá hay tính khử? S + O2 → SO2 GV: S tác dụng với chất oxh mạnh, số oxi hoá S + 3F2 → SF6 của S tăng từ 0 đến +4 hoặc +6 nên S thể hiện tính oxi hoá hay tính khử GV: HS hãy so sánh khả năng thể hiện số oxh giữa Oxi và lưu huỳnh? Hoạt động 3: II. Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh GV: Yêu cầu HS thảo luận: cho biết số oxh của 1. Hiđro sunfua (H2S) nguyên .tố S và tính chất hóa học cơ bản của Có tính khử H2S? Viết phương trình phản ứng ? 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O 2H2S + 4Cl2 + 4H2O→ H2 SO4 + 8HCl 2. Lưu huỳnh đioxit: SO2 GV: Yêu cầu HS cho biết số oxh của S trong SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O SO2, cho ví dụ tương ứng về tính oxi hoá và SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr tính khử của SO2? 3/ Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric: a) Lưu huỳnh trioxit: SO3 SO3 + H 2O → H2SO4 b) Axit sunfuric: H2SO4 6H2SO4(đ,nóng)+2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O+ 3SO 2 2H2SO4(đ,nóng) + S → 3 SO2 + 2 H2O H2SO4(đ,nóng) + 2 HI → I2 + SO2 + 2H2O D. Củng cố - Gv y/c Hs căn cứ vào sơ đồ (p. 145 SGK) cho ví dụ bằng phương trình hoá học minh họa cho tính chất của H2S, SO2, SO3, H2SO4?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 31: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH (Tiết 55) A.. Mục tiêu: HS hiểu: Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh: Tính oxi hóa mạnh. Ngoài ra lưu huỳnh còn có tính khử. Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. Khắc sâu kiến thức: O2 và S là những đơn chất phi kim có tính oxh mạnh. Oxi có tính oxh hơn lưu huynhg Lưu huỳnh có cả tính khử và tính oxh Kĩ năng: Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học xảy ra, thực hiện thí nghiệm an toàn, chính xác khoa học B. Chuẩn bị - GV: - Dụng cụ: - Hóa chất: +Ống nghiệm + KMnO 4 ( KClO3) + Lọ thủy tinh miệng rộng 100 ml chứa O2 + Bột: S ; Fe + Cặp ống nghiệm + Than gỗ + Giá ống nghiệm + Dây thép + Muỗng đốt hóa chất + Kẹp đốt hóa chất + Đèn cồn HS: Đọc bài thực hành trước ở nhà C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành GV: Yêu cầu HS quan sát được dây thép cháy 1. Tính oxh của oxi trong O2 sáng chói không thành ngọn lửa, - Dây thép sạch gỉ và uốn thành lò so không khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu - Cắm mẩu than bằng hạt đậu xanh(que diêm) nâu bắn tóe xung quanh như pháo hoa: Fe3O4 vào đầu dây thép và đốt nóng đỏ trước khi đưa Hoạt động 2: vào lọ O2 GV: Yêu câu HS quan sát được sự biến đổi - Cho 1 ít cát (nước) vào lọ thủy tinh trạng thái, màu sắc của S từ lúc đầu(rắn, vàng) 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo ba giai đoạn tiếp theo(lỏng, vàng linh động đến nhiệt độ quánh nhớt, nâu đỏ đến hơi, da cam) - Dùng kẹp giữ ống nghiệm(ống nghiệm trung Hoạt động 3: tính) GV: Yêu cầu HS quan sát được hỗn hợp bột Fe - Miệng ống nghiệm về phía không có người để và S có màu xám nhạt. Khi đun phản ứng xảy tránh hít phải hơi S độc ra mảnh liệt tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp 3. Tính oxh của S tạo thành hợp chất FeS màu xám đen - Lượng S > Fe Hoạt động 4:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Yêu cầu HS quan sát được S cháy trong O2 mãnh liệt hơn ngoài không khí tạo thành khói trắng: SO2( có lẫn SO3) có mùi hắc 4. Tính khử của lưu huỳnh S được đun nóng trong muỗng đốt hóa chất trên ngọn lửa đèn cồn đưa vào lọ O2 II. Viết tường trình thí nghiệm Tên bài thực hành: Họ và tên học sinh trong nhóm: Lớp:. Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Phương trình hoá học 1. Tính oxi hóa của oxi. 2. Sự biến đổi trạng thái của luu huỳnh theo nhiệt độ. 3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh. 4. Tính khử của lưu huỳnh. D. Cũng cố Giáo viên nhạn xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành. Giáo viên cho học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài 32 :. HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH TRIOXIT(T1) (Tiết 57). A.. Mục tiêu: HS hiểu: Tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản của H2S Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dich H2S có tính axit yếu Kĩ năng Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất hóa học của H2S Giải thích nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp chống ô nhiễm môi trường không khí B. Chuẩn bị GV: Hình ảnh mô tả thí nghiệm FeS phản ứng với HCl và bài tập liên quan HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà C. Kiểm tra vài cũ Em hãy trinh bày tính chất hoá học của lưu huỳnh D. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: A. Hiđro sunfua GV: Cho HS tìm hiểu SGK trang 134 SGK yêu I. Tính chất vật lí cầu HS tính chất vật lý của H2S? - Là chất khí rất độc, không màu, mùi trứng thối, hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước(S=0,38 g/100 g nước ở 200C và 1 atm) - Hóa lỏng ở -600C - Hóa rắn ở -860C Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học GV: thông tin khí H2S tan trong H2O tạo thành 1. Tính axit yếu d.d axit yếu H2S tan trong nước tạo thành d.d axit yếu GV: Trong H2S, 2 nguyên tử H có khả năng bị H2S + NaOH → NaHS + H2O thay thế lần lượt bởi nguyên tử kim loại nên có (natri hiđrosunfua) thể tạo muối trung hòa và muối axit H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O GV: Yêu cầu HS thảo luận viết phương trình (natri sunfua) hoá học ? GV: cho HS xem bảng tính tan nhận xét về tính tan của muối sunfua? Hoạt động 3: 2. Tính khử mạnh - GV: cho HS nhận xét số oxi hoá của S trong - Oxi hóa chậm ( khi không đủ O2(k.k) hoặc ở H2S dự đoán H2S có tính khử hay tính oxh? nhiệt độ không cao lắm) -2 0 0 -2 - GV: Mô ta thí nghiệm điều chế và đốt cháy 2H2S + O2(thiếu) → 2S + 2H2O H2S trong 2 trường hợp dư O2 và thiếu O2 (hình 6.4 trang 135 SGK) nhận xét, viết phương trình - Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh tạo SO2 phản ứng? -2 0 t +4 -2 GV: Bổ xung H2S cháy trong không khí với 2H2S + 3 O2(dư) → 2SO2 + 2H2O ngọn lửa màu xanh nhạt - Phản ứng của H S với chất oxi hóa mạnh 0. 2.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Nếu thiếu không khí tạo ra bột màu vàng bám trên đáy bình cầu đựng nước Hoạt động 4: - GV: cho HS đọc SGK rút ra nhận xét: Trạng thái tự nhiên? Nguyên tắc điều chế H2S trong phong thí nghiệm?. E. -. -. -2. 0. +6. III. Trạng thái tự nhiên và điều chế 1. Trạng thái tự nhiên Có trong 1 số nước suối, khí núi lửa, chất protein bị thối rữa, ... 2. Nguyên tắc điều chế H2S trong phòng thí nghiệm : Cho muối sunfua(trừ PbS,CuS,...) + d.d a. mạnh FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. Cũng cố GV: HS nắm vững tính chất của H2S và phương pháp điều chế H2S Làm các bài tập3, 8/138 – 139 SGK. Ngày…..tháng…..năm 20... -1. H2S + 4Cl2 + 4H2O --> H2SO4 + 8HCl. Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 32 : HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH TRIOXIT(T2).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> (Tiết 57) A. B. C. -. D.. Mục tiêu: HS hiểu: Tính chất vật lý và tính chất hóa học của SO2 và SO3 Sự giống nhau và khác nhau về tính chất của 3 chất Nguyên nhân tính oxh của SO3; tính oxh và tính khử của SO2 Kĩ năng Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất hóa học của SO2 và SO3 Xác định vai trò của các chất Chuẩn bị GV: Một số bài tập liên quan đến SO2, SO3 HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày tính chất hoá học của H2S Nêu phương pháp điều chế H2S trong phòng thí nghiệm Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: B.Lưu huỳnh dioxit GV: cho HS tìm hiểu SGK trang 135 SGK yêu I.Tính chất vật lí cầu HS nêu tính chất vật lý của H2S? - Là khí độc, không màu, mùi hắc, nặng gấp hơn 2 lần không khí, - Hóa lỏng ở - 100C - Tan nhiều trong nước(ở 200C, 1VH2O hòa tan 40VSO2) Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học GV: thông tin: khí SO2 tan trong H2O tạo thành 1. SO2 là oxit axit dung dịch axit yếu(mạnh hơn H2S và H2CO3) H2S tan trong nước tạo thành d.d axit yếu GV: SO2 tác dụng với H2O; với NaOH yêu cầu SO2 + H2O → H2SO3 HS thảo luận và viết phương trình phản ứng (axit sunfurơ) SO2 + NaOH → NaHSO3 (natri hiđrosunfit) Hoạt động 3: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O GV: cho Hs nhận xét số oxh của S trong SO2 và (natri sunfit) dự đoán SO2 có tính khử hay tính oxi hoá (HS 2. Tính khử mạnh thảo luận và viết phương trình phản ứng) - SO2 là chất khử khi tác dụng với chất oxh mạnh +4. 0. +6. -1. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr +4. +7. +6. +2. 5SO2+2KMnO4 +2H2O →H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 - SO2 là chất oxh khi tác dụng với chất khử mạnh hơn +4. SO2 +. -2. + 2H2S. 0. → 3S + 2H2O. Hoạt động 4: +4 0 0 +2 GV: cho Hs đọc SGK rút ra nhận xét:Ứng SO2+ 2Mg → S+ 2MgO dụng? Nguyên tắc điều chế SO2 trong phòng thí III. Ứng dụng và điều chế SO2.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nghiệm và trong công nghiệp?. 1. Ứng dụng - Điêù chế H2SO4 - Tẩy trắng giấy, bột giấy - Chống nấm mốc lương thực, thực phẩm 2. Nguyên tắc điều chế SO2 : Phòng thí nghiêm H2SO4(đ,nóng) + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2 2H2SO4(đ,nóng) + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2 H2SO4 +S → 2H2O + 3SO2 Công nghiệp: S + O2 → SO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 5: C. Lưu huỳnh trioxit GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK trang 137 rút ra I. Tính chất tính chất vật lý và tính chất hóa học của SO3? - Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước (Hs thảo luận và viết phương trình phản ứng ) và trong H2SO4 - Nhiệt độ nóng chảy: 17 0C - Nhiệt độ sôi : 45 0C - Là oxit axit SO3 + H2O → H2SO4 SO3 + CaO → CaSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O II. Ứng dụng và sản xuất - Ít có ứng dụng thực tiễn - Là sản phẩm trung gian để điều chế H2SO4 - Điều chế trong công nghiệp: t0,V2O5. 2SO2 + O2 E. -. →. 3SO3. Cũng cố GV: HS nắm vững tính chất củaSO2 và SO3 và phương pháp điều chế SO2 và SO3 Làm các bài tập 4, 9, 10/138 – 139 SGK. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 33 : AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T1) (Tiết 58) A. -. Mục tiêu: HS hiểu: H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+. H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO 42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất là +6..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc. Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Kĩ năng: Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc. Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất. Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của H2SO4 B. Chuẩn bị GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập liên quan đến axit sunfuric HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về axit sunfuric ở lớp 9 C. Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO2 Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp D. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Axit sunfuric: GV: Cho học sinh quan sát bình đựng 1. Tính chất vật lí dung dịch H2SO4 đặc, yêu cầu HS cho Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, không màu, không nhận xét về tính chất vật lí của H2SO4.. bay hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt nhiều, để GV: Chuẩn kiến thức và làm thí pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H 2SO4 đặc vào nghiệm pha loãng H2SO4 đặc, yêu cầu nước, tuyệt đối không được làm ngược lại. HS giải thích tại sao phải cho từ từ axit Dung dịch H2SO4 98% có : D = 1.84g/cm2. H2SO4 đặc vào nước mà không được làm ngược lại? GV: Bổ xung HS chú ý H 2SO4 gây 2. Tính chất hóa học: bỏng nặng. a. Tính chất cả H2SO4 loãng: Hoạt động 2: - H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của một GV: Giới thiệu H2SO4 loãng có đầy đủ axit: tính chất chung của axit. Yêu cầu HS + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. nêu thí nghiệm H2SO4 loãng tác dụng + Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2: với quỳ tím, Cu, Fe, Na 2CO3, CuO. H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2  Viết phương trình phản ứng. 2Na + H2SO4  Na2SO4 + H2  + Tác dụng với oxit bazơ, bazơ: H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O. + Tác dụng với muối: -. H2SO4+ Na2CO3  Na2SO4+ CO2  + H2O. b.Tính chất của H2SO4 đặc Tính oxi hóa mạnh Tác dụng với kim loại:. Hoạt động 3: H 2S GV: Thông báo ngoài tính axit, H2SO4 đặc còn có tính oxi hóa mạnh, yêu cầu M ( Kl )  H 2 SO4 d  M 2 ( SO4 ) n  S  H 2O HS xác định số oxi hóa của S trong SO2 H2SO4, cho nhận xet và giải thích tại.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> sao H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa mạnh? GV: Mô tả thí nghiệm C, Cu tác dụng với H2SO4 đặc, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phương trình phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác dụng với Fe, S, KBr.. GV: Thông báo một số kim loại như Fe, Al, Cr thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội. GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đường saccarozơ. Yêu cầu HS giải thích hiện tượng. GV: lưu ý HS cần hết sức thận trọng khi sử dụng H2SO4 (dễ gây bỏng).. n: là hóa trị cao nhất của kim loại M. Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc nguội: Fe, Al, Cr. VD: t0. 2H2SO4đ + Cu   CuSO4+ SO2 + 2H2O. to. 2Fe + 6H2SO4đ   Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O. Tác dụng với phi kim: C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất trong đó chúng có số oxi hóa cao nhất: o. t C + 2H2SO4đ   CO2 + 2SO2 + 2H2O. to. 2P+5H2SO4đ   2H3PO4+ 5SO2+ 2H2O - Tác dụng với hợp chất có tính khử: VD: to. 2FeO + 4H2SO4đ   Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. 2Fe3O4 + 10H2SO4đ  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O. to. H2S + H2SO4đ   S + SO2 + 2H2O. + Tính háo nước: - H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các gluxit: VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ: Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau: o. t Fe + H2SO4đ   … o. t FeO + H2SO4đ   …. H 2 SO4.d. C12H22O11     12C +11H2O Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2: to. C + 2H2SO4   CO2 + 2SO2+ 2H2O => Cần thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây bỏng da.. o. t Fe2O3 + H2SO4đ   … o. t KCl + H2SO4đ   …. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 33 : AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T2) (Tiết 59) A. -. Mục tiêu: HS hiểu: Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4 Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết Kĩ năng: Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng B. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4 C. Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày tính chất hoá học của H2SO4 loãng Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh -. D.. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Họat động 1: 3. Ứng dụng của H2SO4 GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế, - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt tóm tắt các ứng dụng của H2SO4. rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế biến dầu mỏ…(SGK). Hoạt động 2 GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ điều chế axit H2SO4 trong công nghiệp và giới thiệu phương pháp tiếp xúc. GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai đoạn chính, yêu cầu HS lên bảng viết các phương trình phản ứng.. 4. Sản xuất axit H2SO4: Sơ đồ sản xúât axit H2SO4:. FeS2 SO2  SO3  H2SO4 S a. Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2): + Đốt cháy lưu huỳnh: to. S + O2   SO2 + Đốt quặng pirit sắt: to. 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3: o. ,t  xt  2SO2 + O2    2SO3. xt: V2O5 to : 450oC - 500oC c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo phương pháp ngược dòng tạo oleum: H2SO4 + nSO3  H2SO4.nSO3 - Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4. Hoạt động 3: II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat GV: Yêu cầu HS phân loại muối sunfat và 1. Muối sunfat: dựa vào bảng tính tan cho nhận xét về tính tan + Phân loại muối sunfat: của muối sunfat. Muối sunfat : Muối trung hòa (SO42-) Muối axit (HSO4-) + Tính tan: Phần lớn muối sunfat đều tan BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 CaSO4, Ag2SO4 ít tan. vào dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch 2. Nhận biết muối sunfat: Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch nhận biết ion SO42-. muối bari: H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl Hoạt động 4: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaCl GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các Bài 2: dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl. 4FeS2 + 11O2  t Fe2O3 + 4SO2  Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: SO2 + 2H2S  3S + 2H2O t FeS2  SO2  S  H2S  SO2  SO3 S + H2   H2S  H2S + 3H2SO4  4SO2 + 4H2O  BaSO4 H2SO4 , xt  t   2SO2 + O2    2SO3  SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4  H2SO4 + Ba(OH)2 2H2O + BaSO4 E. Cũng cố: GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức về điều chế axit sunfuric và cách nhận biết axit sunfuric và muối của nó Bài tập: 4, 5, 6 /143 SGK o. o. o. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 Tiết 58: LUYỆN TẬP (T2). NHÓM OXI – LƯU HUỲNH A. -. Mục tiêu: HS hiểu: Các dạng bài tập về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của no Biết được các ứng dụng của oxi, lưu huỳnh trong đời sống Kĩ năng Viết các phương trình phản ứng oxi hoá khử của oxi, lưu huỳnh và hợp chất nó Giải các bài toán liên quan.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> B. C.. Chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến chương HS: Ôn tập kiên thức ở nhà và làm các bài tập được giao Tiến trình dạy dọc:. Hoạt động của giáo viên GV: Cho HS giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK): Bài 1: GV gọi HS trả lời và giải thích tại sao chọn đáp án đó. Bài 2: GV gọi HS trả lời và giải thích tại sao chọn đáp án đó.. Hoạt động của học sinh. Bài 1: Đáp án D Bài 2: 1. Đáp án C 2. Đáp án B Bài 3: a. Vì lưu huỳnh trong H2S có số oxi hóa là -2 Bài 3:GV gọi HS giải thích tại sao? Viết thấp nhất nên chỉ thể hiện tính khử. phương trình phản ứng hóa học và nhận xét. Vì lưu huỳnh trong H 2SO4 có số oxi hóa là +6 cao nhất nên chỉ thể hiện tính oxi hóa. b. Phương trình hoá học t0. 2H2S + SO2   3S  + 2H2O Cu + 2H2SO4đ  CuSO4 + SO2  + 2H2O Câu 4: Hai phương pháp: Bài 4: GV gọi HS trình bày 2 phương pháp Phương pháp 1: Fe + S  FeS điêu chế H2S? Viết phương trình hoá học và FeS + 2HCl  H2S + FeCl2 nhận xét. Phương pháp 2: Fe + 2HCl  H2  + FeCl2 t0. H2 + S   H2S Câu 5: - Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí Bài 5: GV gọi HS trình bày phương pháp phân O2. biệt? Viết pthh nếu có? nhận xét. - Còn lại 2 bình là khí H2S và SO2 mang đốt  khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2. t0. 2H2S + 3O2   2SO2 + 2H2O Bài 6: Bài 6: GV gọi HS trình bày cách nhận biết sau Lấy mỗi dung dịch 1 ít cho mỗi lần thử: khi đã chọn thuốc thử? Viết phương trình hoá Dùng BaCl2 nhỏ vào 3 ống nghiệm: - Có kết tủa trắng là 2 ống đựng H 2SO4 và học và nhận xét. H2SO3. H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl H2SO3 + BaCl2  BaSO3 + 2HCl - Ống còn lại không có hiện tượng là HCl. Lấy dd HCl vừa nhận được cho vào các kết tủa, nếu kết tủa tan là BaSO 3 nhận H2SO3 và không tan là BaSO4 nhận H2SO4. BaSO3 + 2HCl  BaCl2 + SO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 7: Bài 7: GV gọi HS giải thích bằng phương trình a. Khí H2S và SO2 không thể tồn tại trong cùng phản ứng và nhận xét. một bình chứa vì H2S là chất khử mạnh, khi tiếp xúc với SO2 sẽ xảy ra phản ứng: t0. 2H2S + SO2   3S  + 2H2O b. Khí O2 và Cl2 có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2. c. Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh. Cl2 + 2HI  I2 + 2HCl Bài 8: Gọi x, y là số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp Bài 8: GV gọi HS lên bảng trình bày cách giải Phương trình hóa học: nhận xét. t Zn + S   ZnS  x x Fe + S  FeS  y y Vì S dư  Zn, Fe phản ứng hết. ZnS + H2SO4  ZnSO4 + H2S   x x FeS + H2SO4  FeSO4 + H2S   y y Ta có hệ pt: 0. 65 x  56 y 3, 72  1,344  x 0, 04   x  y  22, 4 0, 06   y 0, 02   mZn 65.0, 04 2,6 g   mFe 56.0, 02 1,12 g. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 35 : THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH (Tiết 61) A. -. -. -. Mục tiêu: HS hiểu: Củng cố các thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác, đặc biệt đối với H2SO4(đ), SO2, H2S Khắc sâu kiến thức: H2S có tính khử; Tính oxh và tính khử của SO2; tính oxh mạnh và tính háo nước của H2SO4(đ) Ki nẵng Thao tác các thí nghiệm về lưu huỳnh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Nhận biết các hợp chất của lưu huynh Chuẩn bị - GV: - Dụng cụ: - Hóa chất: + Ống nghiệm 2 + d dHCl + Ống nghiệ + H 2SO4(đ) + Cặp ống nghiệm : 1 + FeS + Giá ống nghiệm :1 + Na 2SO3 (tinh thể) + Bộ giá thí nghiệm :1 + d d KMnO 4 (loãng) hoặc d d Brom (l) + Đèn cồn :1 + Cu ( phoi bào) + Ống hút nhỏ giọt :2 HS: Xem trước bài thí nghiệm ở nha C. Tiến hành dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành Hoạt động 1: 1. Điều chế và chứng minh tính khử của hidro GV: Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 1 sunfua như SGK và nhận xét? - HS tiến hành theo hướng dẫn + H2S cháy trong kk với ngọn lửa xanh nhạt( nếu có lẫn màu vàng có thể do ống d.khí làm = th.tinh kiềm) 2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit Hoạt động 2: - HS tiến hành theo hướng dẫn Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 2 như + d d KMnO4 mất màu tím vì SO2 là c.khử td SGK và nhận xét? KMnO4 (c.oxh mạnh) tạo thành chất MnSO4 và K2SO4 không màu + Khi dẫn SO2 vào d d H2S, d d bị vẩn đục do tạo kết tủa S màu vàng 3. Tính oxh của lưu huỳnh đioxit Hoạt động 3: - HS tiến hành theo hướng dẫn Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như 4.Tính oxh của axit sunfuric đặc SGK và nhận xét? - + Màu trắng của đường(bột) chuyển dần sang Hoạt động 4: màu đen của than Yêu cầu HS tiên hành thí nghiêm 3 như SGK và nhận xét? II. Viết tường trình thí nghiệm Tên bài thực hành: Họ và tên học sinh trong nhóm: B.. Lớp:. Cách tiến hành 1. Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua 2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit 3. Tính oxh của lưu huỳnh đioxit. Hiện tượng. Giải thích. Phương trình hoá học.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 4.Tính oxh của axit sunfuric đặc D. Cũng cố Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm của buổi thực hành. Giáo viên cho học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.. Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Tự chọn 3 I.Mục tiêu : _Hệ thống lại kiến thức chương 6 : oxi – lưu huỳnh _Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập trong SGK và sách bài tập _Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết và cân bằng phản ứng oxi hóa – khử cũng như khả năng tính toán _Hướng dẫn học sinh giải một số dạng bài tập liên quan đến axit sunfuric và oxi II.Chuẩn bị : _Hệ thống câu hỏi để nhắc lại những kiến thức trong bài. _Chuẩn bị một số dạng bài tập liên quan đến axit sunfuric và oxi và hướng dẫn học sinh cách giải . III.Bài tập : a.Trắc nghiệm : Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là: A. Ne B. Cl C. O D. S Câu 2:Axít sunfuric đặc được sử dụng làm khô các khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axít sufuric?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. O2 B.CO2 C. NH3 D. O2, CO2 Câu 3:Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính OXH vừa có tính khử? A. Cl2, O3, S B. S, Cl2, Br2 C. Na, F2, S D. Br2, O2, Ca. Câu 4:Dùng một thuốc thử duy nhất nhận biết 3 dd không màu đựng trong 3 lọ mất nhẫn sau: FeCl2, K2SO4, NaNO3. A. AgNO3 B. Ba(OH)2 C. NaOH D. BaCl2 Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào bình đựng 400ml dd NaOH 0,5M. Cô cạn dd thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 35,2g B. 25,2g C. 22,4g D. Kết quả khác Câu 6:Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí A. CO B. CH4 C.CO2 D. H2. Câu 7: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 đặc, nóng và H2SO4 loãng đều cho cùng một loại muối sunfat: A. Fe B. Zn C. Cu D.Ag Câu 8: Chọn cấu hình electron nguyên tử đúng của lưu huỳnh: A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p43s23p3 C.1s22s22p53s23p2 D.1s22s22p63s23p5 Câu 9:Trong công nghiệp, từ SO2 và O2, phản ứng hoá học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây? A. Nhiệt độ phòng B. Nhiệt độ phòng và có mặt xúc tác V2O5 0 C. Đun nóng đến 500 C và có chất xúc tác V2O5 D. Đun nóng đến 5000C Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về H2S: A. Có tính khử B. Tan trong nước tạo dd có tính axit mạnh C. Có S-2 D. Là chất khí có mùi trứng thối b.Tự luận : Câu 1: Cho 7,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí (đktc). Tính % mỗi kim loại có trong hh. Bài 2: 4,48 lít hỗn hợp (Z) gồm O2 và Cl2ở đktc. Tỉ khối của (Z) đối với khí H2 là 30,625. a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: 1,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thấy có 1,008 lít khí SO2 thoát ra ở đktc. Tính % ( theo khối lượng ) mỗi kim loại trong hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 Tiết 63 + 64: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. Mục tiêu: HS hiểu: Khái niệm về tốc độ phản ứng. Sự ảnh hưởng của các yếu tố (nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác) đến tốc độ phản ứng. Kĩ năng: Nhận biết về sự thay đổi tốc độ phản ứng. Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản ứng B. Chuẩn bị GV: Một số ví dụ và bài tập liên quan đến tốc độ phản ứng HS: Xem bài trước ở nhà C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV cho HS làm và quan sát thí nghiệm để hình I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học thành khái niệm tốc độ pứ ( SGK ) 1. Thí nghiệm HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm: ( 1 ) : BaCl2 + H2SO4--> BaSO4 + 2HCl - Gv y/c HS ( thảo luận ) tìm trong t.tế, c.sống kết tủa xuất hiện ngay tức khắc những pứ m.họa cho loại pứ xảy ra nhanh, (2):Na2S2O3+H2SO4-->S +SO2+H2O+ Na2SO4 chậm? sau 1 thời gian mới thấy kết tủa đục xuất hiện - Kết luận : Các pứhh khác nhau xảy ra nhanh => Pứ ( 1 ) xảy ra nhanh hơn pứ ( 2 ) chậm rất khác nhau. Để đánh giá mức độ 2. Nhận xét nhanh chậm của pứhh, người ta dùng khái niệm Tốc độ pứ là độ biến thiên nồg độ của 1 trong tốc độ pứhh các chất pứ hoặc s.phẩm pứ trg 1 đ.vị t. gian Vdụ: ( SGK ) - Gv y/c HS nhận xét về sự thay đổi nồng độ II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ( h. 7.1 )các chất trong pứhh để thấy được mối ứng l.hệ giữa tốc độ pứ với sự biến đổi nồng độ các 1. Ảnh hưởng của nồng độ chất trong pứ HS thảo luận viết và nhận xét được: - Khi 1 pứhh xảy ra, nồng độ các chất pứ và - pứ ở ( cốc a: có nồng độ Na2S2O3 cao ), xảy ra các chất sản phẩm của pứ biến đổi n.t.n? nhanh hơn ở ( cốc b: có nồng độ Na2S2O3 thấp ) - Kết luận : Như vậy, có thể dùng độ biến - Tốc độ giải phóng hidro ở ống n0 thứ 1 > ở ống thiên nồng độ của 1 chất bất kỳ trong pứ làm n0 thứ 2 thước đo tốc độ pứ Kết luận: Khi tăng nồng độ chất pứ, tốc độ pứ 0 - GV b/diễn: Cho vào 2 ống n , mỗi ống 1 hạt tăng Zn như nhau, rót vào ( ống 1) 5ml d.d H2SO4 0,1 M và rót vào ( ống 2) 5ml d.d H2SO4 0,01 M --> Q. sát bọt khí hidro thoát ra ở 2 ống n0 và rút ra kết luận? - Gv y/c HS nhắc lại kiến thức : 2. Ảnh hưởng của áp suất - Ở những pứ có chất khí t.gia, khi áp suất tăng - Đối với chất khí, khi V và nhiệt độ không đổi,.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nồng độ chất khí tăng theo, nên ảnh hưởng của áp suất tỉ lệ với số mol chất áp suất đến tốc độ pứ cũng giống như ảnh Kết luận: Đối với pứ có chất khí tham gia, khi hưởng của nồng độ --> Kết luận? áp suất tăng, tốc độ pứ tăng Vdụ: SGK 0 - Gv h/d Hs q. sát t.n đã mô tả trong SGK 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ ( hình 7.2 ) --> Nhận xét ? - pứ ở cốc 1 ( a ) xảy ra ở nhiệt độ thường - Tại sao nhiệt độ ảnh hưởng ảnh hưởng đến - pứ ở cốc 2 ( b ) xảy ra ở khoảng 500C tốc độ pứ? ( pứ hh xảy ra nhờ sự va chạm của * Thời gian thực hiện pứ ở cốc ( 1 ) > cốc ( 2 ) các chất pứ: Tăng t0 -> chuyển động nhiệt tăng -> tần số va chạm tăng ) - Tần số va chạm của các chất pứ ph.thuộc vào t0. Tần số va chạm có hiệu quả giữa các chất pứ tăng nhanh -> tốc độ pứ tăng => Kết luận? Kết luận: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ pứ tăng - Gv h/d Hs thực hiện t.n0 ( hình 7.3 SGK ) --> 4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt Quan sát bọt khí thoát ra và nhận xét ? + Tại sao khí ở cốc ( b ) thoát ra nhiều hơn ở cốc ( a ) ? Kết luận: Đối với pứ có chất rắn tham gia, khi + Có thể thay CaCO3 bằng Zn ? => Kết luận ? tăng diện tích bề mặt, tốc độ pứ tăng. - GV h/d HS quan sát thí nghiệm p.hủy H2O2 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác ( SGK ) và nhận xét ? HS thảo luận viết và nhận xét được: + MnO2 là chất gì của pứ ? Ban đầu bọt khí thoát ra chậm. Sau khi cho vào + Đ. Điểm của chất xúc tác? ( không bị tiêu d.d 1 ít bột MnO2 khí thoát ra mạnh hơn hao trong quá trình pứ ) => Kết luận ? Kết luận: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ * Ngoài các yếu tố trên, môi trường xảy ra pứ, pứ ( chất làm giảm tốc độ pứ : chất ức chế pứ ) , tốc độ khuấy trộn, tác dụng của các tia bức nhưng còn lại sau khi pứ kết thúc. xạ, ... cũng ảnh hưởng lớn đến tốc độ pứ. - Cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pứ III) Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng được vận dụng trong đời sống và sản xuất? - Nhiệt độ của ngọn lửa C2H2 cháy trong oxi > so - Tại sao khi nhóm bếp than ban đầu ph.quạt? với cháy trong kk, tạo t0 hàn cao hơn. - Tại sao viên than tổ ong phải có nhiều lỗ? - Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín - Than, củi có k.thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Bài 38 : CÂN BẰNG HÓA HỌC ( Tiết 65 + 66 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:. Biết được: - Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ . - Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ. - Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.. - Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học. - Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. - Vận dụng: + Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều, + Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng; + Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể; + Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn 3. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. - HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Soạn bài từ SGk,SBt,STK…. 2. Học sinh: Học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Kiểm tra bài cũ : Tốc độ phản ứng là gì? Công thức tính? Ví dụ? - Tại sao CM, P, to, bề mặt tiếp xúc ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? - khi thay đổi CM, P, to, diện tích bề mặt thì tốc độ phản ứng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: - HS nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là phản ứng một chiều?Phản ứng thuận nghịch? - HS nghiên cứu SGK cho biết phản ứng một chiều có gì khác phản ứng thận nghịch ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Phản ứng 1 chiều: - là phản ứng xảy ra theo chiều xác định (dùng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng). NỘI DUNG I. Phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch,Cân Bằng Hóa Học: 1) Phản ứng 1 chiều: - là phản ứng xảy ra theo chiều xác định từ trái sang phải(dùng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng) A+B C+D VD: KClO3 xt,to KCl + O2. Hoạt động 2: - Lúc đầu Vt lớn, Vn = 0 trong qúa trình diễn ra phản ứng, nồng độ chất tham gia giảm nên Vt giảm, Vn tăng đến 1 lúc Vt = Vn. - Ở trạng thái CBcó phải phản ứng động không?. 2) Phản ứng thuận nghịch: * Phản ứng thuận nghịch: - Là phản ứng xảy ra 2 chiều - Là phản ứng xảy ra 2 chiều trái ngược nhau (dùng mũi tên 2 trái ngược nhau (dùng mũi tên 2 chiều chỉ phản ứng) (cùng đk) chiều chỉ phản ứng) (cùng đk) A+B C+D. Hoạt động 3: -Gv yêu cầu HS : Biểu diễn thí nghiệm như SGK -Nhận xét hiện tượng và giải thích? - Tốc độ phản ứng nghịch ( phản ứng phân huỷ N2O4 thành NO2).. *Cân bằng hoá học:. K. (1). A + B ( 2) C+D - Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (1) (thuận): Vt - Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (2) (nghịch): Vn - Đến thời điểm Vt = Vn: cân bằng hoá học - CBHH là cân bằng động.. *Thí nghiệm:sgk *Nhận xét: - Trước khi nhúng nước đá:màu 2 ống như nhau: nghĩa là ở trạng thái CB. - Sau khi nhúng (a) vào nước đá: màu (a) nhạt hơn màu (b). Nghĩa là dưới tác dụng nhiệt độ, CBDC. 3) Cân bằng hoá học: (1). A + B ( 2) C+D - Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (1) (thuận): Vt - Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (2) (nghịch): Vn - Đến thời điểm Vt = Vn: cân bằng hoá học - CBHH là cân bằng động. *CBHH là:trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. II) Sự chuyển dịch cân bằng hoá học: 1) Thí nghiệm a , Hóa chất và dụng cụ: - 2 ống nghiệm có nhánh, 1 ống nhựa mềm,khóa K - Khí NO2 (nâu đỏ) b, Cách tiến hành: sgk *Nhận xét: - Trước khi nhúng nước đá:màu 2 ống như nhau: nghĩa là ở trạng thái CB. - Sau khi nhúng (a) vào nước.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> đá: màu (a) nhạt hơn màu (b). Nghĩa là dưới tác dụng nhiệt độ, CBDC 2) ĐN: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động cùa các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.. Hoạt động 4:GV: - HS tham khảo SGK. C(r) + CO2(k)  2CO(k) Theo dõi,Trả lời,bổ sung, - Khi hệ phản ứng ở trạng tháiCB thì Vt lớn hơn, bằng hay nhỏ hơn Vn? CM các chất trong phản ứng biến đổi hay không biến đổi? - Nếu thêm 1 lượng CO2 thì làm tăng Ghi bài Vt hay Vn?. Lúc đó CBHH bị ảnh hưởng như thế nào? - Khi thêm CO2 vào hệ CB, CBDC theo chiều thuận, chiều này làm giảm hay tăng [CO2] thêm vào? - GV chốt lại - Lưu ý: Khi thêm, bớt chất rắn không ảnh hưởng đến CB nghĩa là không dịch chuyển.. III) Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH. 1) Ảnh hưởng của nồng độ: a ,Xét hệ cân bằng : C(r) + CO2(k) 2CO(k) -Khi tăng CM,CO 2 thì CBDC theo chiều giảm CM (vt >vn) -Khi giảm CM,CO thì CBDC theo chiều tăngCM (vt < vn) b ,Kết luận: - Khi tăng CM thì CBDC theo chiều xuống CM - Khi giảm CM thì CBDC theo chiều lên CM. Hoạt động 5: (2). (1). (3). - HS tham khảo SGK. Theo dõi,Trả lời,bổ sung,Ghi bài N2O4 . (k). Không màu. 2NO2(k) nâu đỏ. - Dùng bơm tiêm loại lớn chứa sẵn hổn hợp khí. - Nếu đẩy píttông vào thì V chung của hệ tăng hay giảm, lúc đó P giảm hay tăng? Màu hổn hợp nhạt hay đậm, CBDC theo chiều xuống hay lên số mol?. - HS tham khảo SGK. Theo dõi,Trả lời,bổ sung,Ghi bài. 2) Ảnh hưởng của áp suất: a ,Xét hệ cân bằng : N2O4(k) NO2(k) -Tăng P ,giảm V, nNO2 giảm -Giảm P ,tăng V, nNO2 tăng b ,Kết luận - Khi tăng P CBDC theo chiều giảm nkhí (chung cả hệ) - Khi giảm P CBDC theo chiều tăng nkhí (chung cả hệ) 3) Ảnh hưởng của nhiệt độ: VD: phản ứng tỏa nhiệt: CaO + H2O  Ca(OH)2 (sôi lên).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV chốt lại. - Nếu kéo píttông thì V chung của hệ tăng hay giảm, lúc đó P giảm hay tăng? Màu hỏn hợp nhạt hay đậm lên. - Gv chốt lại - Lưu ý: Trong phản ứng không có khí thì P không ảnh hưởng đến CB. Hoạt động 6: - Dựa vào thí nghiệm trong phần II. - GV chốt lại: Chất xúc tác không ảnh hưởng đến CBHH.  Nguyên lí LơSa-tơ-li-ê (SGK) “…Theo chieàu laøm giaûm taùc dụng của việc thay đổi các yếu toá treân”. Hoạt động 7:. VD:. HS trả lời: - Chất xúc tác không làm ảnh hưởng CBHH.. 4500-5000C. 2SO2 +O2. 2SO3 V2O5 (2). VD:phản ứng thu nhiệt: CaCO3  CaO + CO2 (thêm to)  Kết luận. Nguyên lí LơSa-tơli-ê Một phản ứng thuận nghịch ở trạng tahi1 cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi C,P,T ,thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm tác động từ bên ngoài đó. 4) Vai trò các chất xúc tác: - Chất xúc tác không làm ảnh hưởng CBHH. IV)Ý nghĩa tốc độ phàn ứng và CBHH trong sx hhọc: ( 1). VD: 4500-5000C. - Bổ sung: Trong thực tế, người dùng dư O2 và dùng dư chất xúc mà không tăng P. Khi đó H = 98%.. - Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt nên không tăng to cao quá (thực tế to phản ứng này 450oC) - Phản ứng có sự thay đổi số mol, phản ứng thuận làm giảm số mol khí, bên có thể tăng P của hệ. - Tăng [O2] bằng cách làm dư kk. - Để hệ nhanh chóng đạt đến trạng thái Cb thì phải dùng chất xúc tác.. 2SO2 +O2. 2SO3 V2O5. (2). *Yếu tố nào làm CBDC chiều tạo SO3: - Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt nên không tăng to cao quá (thực tế to phản ứng này 450oC) - Phản ứng có sự thay đổi số mol, phản ứng thuận làm giảm số mol khí, bên có thể tăng P của hệ. - Tăng [O2] bằng cách làm dư kk. - Để hệ nhanh chóng đạt đến trạng thái Cb thì phải dùng chất xúc tác.. 3. Củng cố bài (3’): -Định nghĩa phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học -Nguyên lí LơSa-tơ-li-ê -CBHH và sự CDCB. 4. Dặn dò (2’). - Làm bài tập 5, 6 SGK *Chuẩn bị Bài 39 : Luyện Tập: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ. HỌC (1)- Củng cố lại tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, dịch chuyễn cân bằng. (2)-Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, CdCB.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4 BÀI 39:. LUYỆN TẬP. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HOÁ HỌC ( Tiết 67 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Củng cố lại tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, dịch chuyễn cân bằng. - Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ . - Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ. - Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.. - Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, DCCB. - Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. - Vận dụng: + Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều, + Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng; + Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể; + Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn 3. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. - HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Soạn bài từ SGk,SBt,STK…. 2. Học sinh: Học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 1: - Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của những phản ứng hoá học xảy ra chậm ở những điều kiện thường. - GV cùng HS thảo luận giải bài tập số 4 (SGK). Hoạt động 2: - Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái như thế nào gọi là CBHH? - Có thể duy trì một CBHH để nó không biến đổi theo thời gian không? Bằng cách nào?. BT4/168 Fe + CuSO4 (4M) Znbột + CuSO4 (2M) Zn + CuSO4 (2M, 50oC) 2H2 + O2 2 H2O. *Dạng2: cân bằng hoá học -Khi Vt = Vn Có thể duy trì - Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng. * Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái CB khác do tác động CM, to, P Yếu tố to P. CM xt. Khí. CBDC. Tăng hoặc giảm Tăng hoặc giảm Tăng hoặc giảm. Thu hoặc toả hoặc  số mol CM hoặc CM. Không làm CDCB. *Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa học. - Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề mặt. - Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn. BT4/168 Fe + CuSO4 (4M) Znbột + CuSO4 (2M) Zn + CuSO4 (2M, 50oC) 2H2 + O2 2 H2O *Dạng2: cân bằng hoá học -Khi Vt = Vn Có thể duy trì - Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng. * Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái CB khác do tác động CM, to, P - Đun nóng – hút CO2, H2O ra ngoài - CBDC theo chiều: a/d/e: thuận b/c : không thuận - a/e: nghịch c/ thuận b/d: không DC - a/ sai b/c/d: đúng - tăng to Yếu tố to P. CM xt. Khí. CBDC. Tăng hoặc giảm Tăng hoặc giảm Tăng hoặc giảm. Thu hoặc toả hoặc  số mol CM hoặc CM. Không làm CDCB. Hoạt động 3: - Thế nào là sự CDCB ? Hoạt động 4: Bài tập Làm bài tập 5, 6, 7. Bài tập Làm bài tập 5, 6, 7. Bài tập Làm bài tập 5, 6, 7.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. ÔN TẬP HỌC KỲ II ( Tiết 68 + 69 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức học kì 2, halogen (đơn chất và hơp chất), oxi – lưu huỳnh & h/c của chúng, CBHH, tốc độ phản ứng - Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ . - Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ. - Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.. - Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể. - Bài tậphalogen O-S. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vận dụng kiến thức đã học để nhậ biết ion halogenua, SO 42--, S2—, giải BT tính toán. + Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều, + Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng; + Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể; + Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn 3. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. - HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Soạn bài từ SGk,SBt,STK…. 2. Học sinh: Học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài ôn lại bài trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. _ Hướng dẫn học sinh ôn tập lý thuyết _Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong SGK và hướng dẫn HS giải một số dạng bài tập.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Tự chọn 4 Ôn tập học kì II I.Mục tiêu : _Hướng dẫn học sinh giải những bài tập khó trong SGK _Hướng dẫn học sinh ôn tập những phần lý thuyết quan trọng _Hoàn thiện kĩ năng viết và cân bằng phương trình, cũng như thao tác giải bài tập tự luận II. Thiết kế tiến trình dạy học : 1.Lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình các em ôn tập gặp phải 2.Hướng dẫn học sinh giải một số dạng bài tập cơ bản trong từng chương.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày…..tháng…..năm 20... Lớp : 10A2. Sĩ số : 10A3. 10A4. Tiết 71 : Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×