Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an 4 tuan 1 TH Hien Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.01 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Soạn: Ngày 14 tháng 8 năm 2012 Dạy: Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, tiếng có âm, vần dễ lẫn: cánh bướm non, chùn chùn, lương ăn, nức nở… - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. Rèn kĩ năng thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. - HS có ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Bài mới. a) Giới thiệu bài - Sách Tiếng Việt 4 –Tập 1 gồm có 5 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, Tiếng sáo diều. Các em sẽ lần lượt tìm hiểu 5 chủ điểm đó qua các bài học rất hay và hấp dẫn: Chủ đề đầu tiên “ Thương người như thể thương thân” - GV đưa tranh, giới thiệu: Nhà văn Tô Hoài đã viết tập truyện “ Dế mèn phiêu lưu ký” năm 1941. Đến nay truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên Thế giới. Tác phẩm này cuốn hút rất nhiều bạn đọc nhỏ tuổi ở khắp nơi. b)Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Chia đoạn: bài chia 4 đoạn + Đoạn 1: Hai dòng đầu ( vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn3: Năm dòng tiếp theo ( Lời Nhà Trò). + Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 + Lần 1 kết hợp đọc từ khó + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: bự, lương ăn,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - HSK đọc bài.. - HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ăn hiếp, mai phục - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? Ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. + Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào ?. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc bài theo cặp - HS lắng nghe +Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thỡ nghe tiếng khúc tỉ tê của chị…. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu... + Vì sao chị lại yếu ớt như vậy? Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn... + Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn túng... Nhà Trò? + Ái ngại, thông cảm với chị Ý 2: Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò. + Nhà Trò bị Nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? + Trước đây mẹ nhà Trò có vay lương Ý 3: Tình cảnh đáng thương của chị Nhà ăn của nhà Nhện chưa trả được… Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp. Trò ốm yếu, kiếm ăn không đủ, không + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm trả được nợ, bọn Nhện… lòng hào hiệp của Dế Mèn ? + Lời Dế Mèn: Em đừng sợ.. Hãy trở về cùng với tôi đây Cử chỉ và hành động: Phản ứng mạnh Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn mẽ: Xòe cả hai càng bảo vệ, che chở: * Liên hệ, mở rộng: Em đã bao giờ thấy một Dắt Nhà Trò đi. người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn + HS kể câu chuyện chưa? Kể vắn tắt câu chuyện. - HSK nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích và nêu nội dung bài? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa c) Đọc diễn cảm hiệp – biết bênh vực người yếu - Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn - HSK đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp - GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc theo dõi phát hiện giọng đọc + GV đọc mẫu đoạn + HS lắng nghe + GV sửa mẫu + HS đọc mẫu - HS đọc diễn cảm theo cặp. - GV nhận xét chung - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2 . Củng cố dặn dò. - HS nhận xét,bình chọn nhómđọc hay - Em có nhận xét gì về tính cách của hai nhân vật Dế Mèn và Nhà Trò? Em học tập - HS trả lời được gì qua nhân vật Dế Mèn? - GV, HS hệ thống bài. Gợi ý HS tìm truyện “Dế Mèn phưu lưu ký” để đọc. - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tr 3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số (Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1) - Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập bài 2, 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Ôn tập lại cách đọc số, viết số, các hàng a, VD: 83251 - Cho HS nêu các số ứng với các hàng. - GV nhận xét, cho HS đọc lại b, Đưa các số: 83001 ; 80201 ; 80001. c, Quan hệ giữa các hàng liền kề . - GV: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? ... d, Ôn lại các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn - Cho HS lấy VD, GV đọc cho HS viết vào nháp các số - GV nhận xét c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: Phần a - GV hướng dẫn HS điền vào tia số - GVnhận xét Phần b – GV cho HS nêu miệng đếm thêm 1000 đơn vị - GV nhận xét, củng cố cách đọc, viết các số Bài 2: - GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS điền vào bảng phụ (hoặc sgk). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe - HS nêu miệng - HS đọc lại - HS đọc lại - 1 chục = 10 đơn vị - HS viết vào nháp - HS đọc lại số - HSTB đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng điền vào tia số - HS đọc lại số vừa điền - HS nêu miệng - HS đọc lại số - HSTB đọc yêu cầu bài - HS lên bảng điền; HS khác hoàn thành trong sgk. - GV và HS cùng chữa bài. Củng cố lại cách đọc, viết các số Bài 3. – HSTB đọc yêu cầu bài Phần a:Viết các số thành tổng Phần b: Viết theo mẫu - GV phân tích mẫu; - HS theo dõi - Yêu cầu HS lên bảng điền vào phiếu - HS lên bảng điền vào phiếu học tập - GV, HS nhận xét, chữa bài 3 . Củng cố dặn dò. - Củng cố cách đọc, viết, phân tích cấu tạo số - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.. - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). - HS có lòng nhân ái, tình yêu thương con người. * II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài Mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân, các em sẽ nghe kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể - một hồ nước rất to đẹp ở tỉnh Bắc Kạn. b) Hướng dẫn HS kể chuyện * GV kể chuyện - GV kể lần 1. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh hoạ, chú ý cho HS một số nội dung chính của câu chuyện * Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của giờ kể chuyện - Tổ chức cho HS kể theo nhóm 4. * HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể từng đoạn theo tranh. - GV và HS cùng nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của giờ kể chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm 4 - Đại diện nhóm kể chuyện. - Nhận xét bạn kể cho điểm, phỏng vấn, chọn bạn kể hấp dẫn, có câu trả lời hay, cử chỉ điệu bộ phù hợp - Mời 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HSK: Câu chuyện giải thích sự hình thành của hồ Ba bể và ca ngợi lòng nhân ái. Khẳng định những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng 3 . Củng cố dặn dò. đáng - Trong câu chuyện nhân vật nào có lòng - Mẹ con bà nông dân nhân ái? - HS nêu lại nội dung. GV khuyến khích HS - HS nêu lại nội dung kể chuyện cho người thân nghe - Nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Soạn: Ngày 15 tháng8 năm 2012 Dạy: Thứ 3 ngày 21 tháng 8 năm 2012 Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh); nội dung ghi nhớ - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 ( mục III) - HS có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Bài mới * Nhận xét - Gọi HS đọc ví dụ sgk -Dòng đầu có mấy tiếng, dòng 2 có mấy tiếng - Cho HS đánh vần để tìm bộ phận của tiếng - Cho HS hoạt động nhóm phân tích cấu tạo các tiếng - Gọi các nhóm báo cáo nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe - 3 HS đọc - 6 tiếng, 8 tiếng - Đánh vần:bờ - âu - bâu - huyền bầu - 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - Nhóm 1: ơi, thương, lấy, bí - Nhóm 2: cùng, tuy, rằng, khác - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Nhóm 3: giống, nhưng, chung, giàn - Tiếng nào có đủ bộ phận tiếng nào không có - Ý 1 ghi nhớ: thanh, âm đầu, vần đủ bộ phận ? - Tiếng “ơi” chỉ có vần và thanh. Các KL: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh tiếng khác có đủ các bộ phận bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt Lưu ý: Thanh ngang không đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính. * Ghi nhớ * Luyện tập - HS đọc nội dung ghi nhớ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét, chữa bài - HS làm bài vào vở sau đó nối tiếp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu nhau phân tích, mỗi HS 1 tiếng - GV nhận xét, chữa bài - HS đọc yêu cầu bài 3 . Củng cố dặn dò. - HSK trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 25968. 3. 19 8656 16 Toán 18 TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp - Tr 4) 0 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000 (Làm bài 1(cột1); Bài 2(a); Bài 3 (dòng 1,2) ; Bài 4(b) ) - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống - Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, ..... BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Bài mới *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. Mục tiêu : - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo + Con người cần gì để duy trì sự sống?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe và ghi đầu bài vào vở. - HS trao đổi và thảo luận theo nhóm 4, cử đại diện nhóm lên trình bày - Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đình. - Cần có hiểu biết và được học, được vui chơi , giải trí, hoạt động thể dục thể thao. - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận thêm sau đó rút ra kết luận. Để sống con người cần: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đinh, các phương tiện đi lại… Cần tình cảm gia đình, bạn bè hàng xóm… * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. Mục tiêu: HS nhận biết được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống… Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời hình minh hoạ trong SGK trang 4,5 và hỏi: câu hỏi. + Con người cần những gì cho cuộc sống + Con người cần ăn uống, thở, xem ti.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hàng ngày của mình?. vi, đi học, được chăm sóc khi đau ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc… + Giống như động vật, thực vật con người + Con người cần không khí, nước, ánh cần gì để sống? sáng, thức ăn để duy trì sự sống. + Hơn hẳn động vật, con người cần gì để + Hơn hẳn động vật, con người cần có sống? nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn bè, phương tiện giao thông, vui chơi, giải trí… - Làm việc với phiếu HT ( Như SGV) GV - Các nhóm hoàn thành phiếu HT của chia lớp ra làm 4 nhóm mình, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kết luận, ghi những ý chính lên bảng. - HS nhắc lại. *Hoạt động 3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm 6 và hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang theo những thứ gì, viết những thứ gì mình cần mang vào túi. Sau đó nộp túi của mình. - HS chơi theo hướng dẫn của GV - Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời: + Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc nhịn uống lâu được. + Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết + Mang theo quần áo để thay đổi, giấy bút để ghi chép những gì cần thiết. - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. - HS nhắc lại bài học ( Phần “Bạn cần biết”) 3 . Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thiết - HS nhắc lại của con người cần để duy trì sự sống. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe, ghi nhớ học sau “ Trao đổi chất ỏ người” *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Soạn: Ngày 16 tháng 8 năm 2012 Dạy: Thứ 4 ngày 22 tháng 8 năm 2012 Tập đọc MẸ ỐM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc, và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (Trả lời câu 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). KNS: Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. - Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.” - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 sgk . - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV chia đoạn bài thơ để HS luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ theo 3 vòng + Lần 1: Hướng dẫn đọc từ khó . + Lần 2: Hướng dẫn giải nghĩa từ chú giải + Lần 3: Hướng dẫn ngắt hơi một số câu thơ Lá trầu/ khô giữa cơi trầu Truyện Kiều/ gấp lại để đầu bấy nay * Tìm hiểu bài * Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu . - Gọi HS đọc câu hỏi 1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?..... - Giảng lại nội dung - Chốt ý .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 7 HS đọc tiếp nối đọc bài thơ. - Đọc từ khó . - Giải nghĩa từ chú giải . - HS chú ý nghe và thực hiện. -1 HS đọc . - 1 HS đọc câu hỏi . - Những câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm, vì ốm mẹ không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được . - 1 HS đọc . *Gọi HS đọc khổ thơ 3. - HS trả lời theo nhóm 4 - GV nêu câu hỏi, HS trả lời (Cô bác xóm làng đến thăm; Người + Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ cho trứng, người cho cam; Anh y sĩ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu đã….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thơ nào? - HS đọc thầm toàn bài . * Cho hs đọc thầm cả bài thơ . + Bạn nhỏ xót thương mẹ: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ Nắng mưa từ những ngày xưa./ Lặn tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? trong đời mẹ bây giờ chưa tan /.Cả đời đi gió đi sương .Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi./ Vì con mẹ khổ đủ điều/ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn + Khi mẹ ốm bạn nhỏ đã mong muốn điều +Bạn nhỏ mong mẹ chong khoẻ: Con gì? mong mẹ khoẻ dần dần. +Bạn đã làm gì để mẹ vui ? + Bạn không quản ngại làm đủ mọi việc cho mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì /Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca ... + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa như - Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa thế nào đối với mình? to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con . + Nêu nội dung của bài thơ? - Một số HS nêu. (Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương sâu - HS ghi vở sắc và tấm long hiếu thảo, biết ơn của người bạn nhỏ với người mẹ bị ốm) c) Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc các khổ thơ, tìm đúng giọng đọc và thể hiện đúng nội dung các khổ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ ( mỗi thơ hợp với tâm trạng của đứa con khi mẹ em đọc 2 khổ, em thứ 3 đọc 3 khổ ốm cuối). + Khổ 1, 2 giọng trầm buồn vì mẹ ốm .Nhấn giọng từ : Mẹ ốm ... + Khổ 3, thể hiện sự lo lắng Nhấn giọng: đau buốt, nóng ran, mẹ ơi .. + Khổ 4,5 giọng vui hơn nhấn giọng : quản gì, giữa nhà, cả ba vai chèo ... + Khổ 6, 7 giọng tha thiết thể hiện lòng biết ơn nhấn giọng: đất nước, - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm khổ tháng ngày.. thơ 4+5: + Treo bảng nhóm to đã chép khổ thơ cần luyện đọc. + Đọc mẫu + HS chú ý lắng nghe. + Nhận xét + HS luyện đọc theo cặp 3 . Củng cố dặn dò. + Thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị -1 HS nêu lại bài sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo - TR5) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. Làm nhanh, tính toán cận thận, chính xác các dạng toán. Bài 1; Bài 2: b ; Bài 3:a,b - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện lại bài 2a tiết trước - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS trả lời miệng và giải thích cách thực hiện. - Nhận xét, củng cố cách tính nhẩm Bài 2b: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng - GV nhận xét, củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 a,b - Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Cho HS làm bài, nhận xét chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lên bảng thực hiện. - HS lắng nghe - HSTB đọc yêu cầu bài, trả lời a, 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000 - (70000 - 20000)= 40000 90000 – 70000 - 20000= 0 12000 : 6 = 2000 b, 21000 3 = 63000 9000 – 4000 2 = 1000 (9000- 4000) 2 = 10000 8000- 6000 : 3 = 6000 - HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện đặt tính và tính 56346 + 2854 59200. 43000 21308 21692. 13065 65040 5 4 15 13008 00 04 52260 00. - HS đọc yêu cầu bài - HS nêu lại và thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng a, 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b, 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 - Củng cố cách thực hiện các phép tính trong = 3400 biểu thức - HS nêu lại 3 . Củng cố dặn dò. - Củng cố cách thực hiện các phép tính và - HS lắng nghe thứ tự thực hiện - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nghe – viết và trình bày đúng bài CT; k hụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài (Viết từ: Một hôm….đến vẫn khóc) - Làm đúng bài tập chính tả: BT 2a - Có ý thức viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng thanh đậm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Bảng nhóm, VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nghe – viết - Đọc mẫu đoạn cần viết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe và ghi đầu bài. - Theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn viết . - Cho HS tìm các danh từ riêng, cần viết hoa - Tìm danh từ riệng cần viết hoa .(Nhà Trò) - Hướng dẫn HS tìm và viết từ khó: cỏ xước, - HS tìm và viết ra nháp; 2HS lên tỉ tê,ngắn chùn chin, quen, bướm non… bảng viết lại - GV yêu cầu HS nhận xét, sửa lỗi sai - HS nhận xét và sửa lỗi - Nhắc HS nếp viết chính tả. - HS lắng nghe - Đọc từng câu cho HS viết bài + soát lỗi . - Nghe viết bài + soát lỗi. - Thu bài chấm (10 bài ) - HS lắng nghe - Nhận xét . c) Hướng dẫn HS làm bài tập (bài 2a) - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài, - HS thảo luận nhóm đôi làm bài, trình đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung bày sửa chữa - GV nhận xét, chốt lại - HS sửa lại lỗi sai (nếu có), đọc lại nội dung đoạn hoàn chỉnh, chuẩn ngữ âm 3 . Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tự viết lại các lỗi sai - HS lắng nghe, ghi nhớ trong bài của mình và sửa lại cho đúng - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (Mục III) - Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Bài mới * Nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu của bài . - Gọi HS báo cáo – GV ghi bảng . a, Các nhân vật : + Bà cụ ăn xin . + Mẹ con bà nông dân . + Những người đến dự hội .(nhân vật phụ) b, Các sự việc xảy ra và kết quả : - Bà cụ ăn xin trong ngày cúng Phật nhưng không ai cho . - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn, ngủ trong nhà . - Đêm khuya bà hiện thành con giao long lớn - Sáng sớm bà cụ cho hai mẹ con gói tro và hai vỏ trấu rồi đi . - Nước lụt dâng cao hai mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người . c, ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? ( Câu chuyện ca ngợi những người có lòng nhân ái, sẵn sang giúp đỡ và cứu giúp đồng loại; khẳng định những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng và giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể ). Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . + Bài văn có nhân vật không ? + Bài văn có kể sự việc xảy ra với các nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu bài - Các nhóm thảo luận – báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét đọc lại -Vài HS nêu - HS chú ý lắng nghe.. - 2 HS đọc yêu cầu bài - Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về vị trí, độ cao, đặc điểm, địa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vật không ?. hình khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca. - Bài văn Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu hồ Ba Bể - 2 hs đọc . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu . - Là chuỗi sự việc có đầu có cuối liên + Theo em thế nào là kể chuyện ? quan đến một hay nhiều nhân vật và mỗi câu chuyện đều liên quan đến một điều có ý nghĩa . - 3 HS nêu - Gọi HS nêu tên một vài bài văn kể chuyện mà em đã học, đã được đọc ? - HS nêu nội dung * Ghi nhớ: Cho HS nêu ghi nhớ sgk . * Bài tập Bài 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS kể theo nhóm 4 - Cho HS hoạt động nhóm 4 kể chuyện . - Đại diện các nhóm trình bày. - Tổ chức thi kể cho các nhóm . - Nhận xét Bài 2 (8p) - 2HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS tiếp nối nhau phát biểu. + Hãy kể tên những nhân vật có trong - Đó là em, người phụ nữ có con nhỏ chuyện của em ? (đứa con chỉ là nhân vật phụ ) - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp . + Nêu ý nghĩa câu chuyện mà em vừa kể - HS nhắc lại, HSK đọc thuộc lòng 3 . Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. ******************************************************************** Soạn: Ngày 17 tháng 8 năm 2012 Dạy: Thứ 5 ngày 23 tháng 8 năm 2012 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, BT3.HSK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. - Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giấy, bút dạ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân tích các tiếng trong câu - HS phân tích vào nháp,2HS lên bảng “Lá lành đùm lá rách” - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Bài tập Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm 6. - Làm bài vào giấy khổ to theo nhóm – báo cáo. HS khác nhận xét, chữa bài Tiếng âm đầu vần thanh - Nhận xét chữa bài . khôn kh ôn ngang Tiếng âm đầu vần thanh ngoan ng oan ngang khôn kh ôn ngang đối đ ôi sắc đối đ ôi sắc... đáp đ ap sắc ... .... .... .... người ng ươi huyền - Các tiếng còn lại tương tự . ngoài ng oai huyền gà g a huyền cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc Bài 2 : nhau nh au ngang - Gọi hs đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài - GV: Tìm những tiếng bắt vần với nhau - Nêu miệng: hoài – ngoài ; trong câu tục ngữ trên ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài - Sau đó cho HS nêu miệng. + choắt – thoắt ; xinh – nghênh.. + Hoàn toàn : choắt – thoắt (oắt – oắt) + Không hoàn toàn : xinh – nghênh (inh-ênh) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu . - 2 HS đọc yêu cầu bài - Một số HSK trả lời: Là hai tiếng có vần giống nhau- giống nhau hoàn Bài 5: toàn hoặc không hoàn toàn - Gọi hs đọc yêu cầu . - HS nêu yêu cầu và giải đố (bút) - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò - Gọi HS nêu lại nội dung bài . - HS nêu lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét giờ học . Toán TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ (Tr 6) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Giúp HS: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết cách tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số (bài tập 1; 2a; 3b) - HS có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiện lại bài 3 tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ sgk - Hướng dẫn HS làm ví dụ . 3 + a là biểu thức có chứa chữ (chữ a) Nếu a = 1 thì 3 + a= 3 + 1 = 4 4 là giá trị của biểu thức số 3 + a. - Các phần còn lại tương tự .. ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị số của biểu thức 3 + a ? c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài tập + Gọi HS đọc mẫu + Cho HS làm bảng + nháp . + GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS làm vào nháp, 2 HS lên bảng - HS lắng nghe - 2 HS đọc ví dụ sgk tr6 - HS theo dõi. - Nhóm đôi làm nháp + Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5 5 là giá trị của biểu thức số 3 + a. + Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6 6 là giá trị của biểu thức số 3 + a. - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức 3+a. - HSTB đọc yêu cầu bài - HS theo dõi - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - HS nhận xét, chốt kết quả: a, 6 – b với b = 4 + Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 –4 = 2 2 là giá trị số của biểu thức 6 – b. b, 115– c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 –7 = 108 108 là giá trị số của biểu thức 115 – c. Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu bài - HSTB đọc yêu cầu bài - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm - HS làm bài trong phiếu, sau đó nêu bài kết quả, nhận xét - GV nhận xét, chốt ý đúng x 30 100 125+x 125+30=155 125+100=225 Bài 3b: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HSTB đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2. - HS nêu kết quả, nhận xét, chữa bài + Giá trị của biểu thức 873 - n với n = 10 là: 873-10=863 + Giá trị của biểu thức 873 - n với n = 0 là: 873-0=873 + Giá trị của biểu thức 873 - n với n = 70 là: 873-70=803 + Giá trị của biểu thức 873 - n với n = 300 là: 873-300=573. 3 . Củng cố dặn dò. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức - HS nhắc lại chứa chữ - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau *************************************** Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2,mục III) - Yêu thích kể chuyện, đọc truyện II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: Thế nào là kể chuyện? Nêu một vài bài văn kể chuyện em đã nghe (đã đọc) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Bài mới * Nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. + Em hãy kể tên những truyện em mới học ? - Dựa vào yêu cầu của bài cho HS làm việc nhóm đôi . - Gọi các nhóm báo cáo. Nhận xét .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu bài - HS kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể ... - Làm việc theo nhóm – báo cáo: Tên truyện, Nhân vật. Dế Mèn Sự tích hồ bênh vực kẻ Ba Bể yếu nhân vật là - 2 mẹ con người bà nông dân -bà cụ ăn xin - những người đến dự hội.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối.). Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . + Dế Mèn có tính cách như thế nào ?. + Hai mẹ con bà nông dân có tính cánh như thế nào ? - Nêu câu hỏi – ghi nhớ sgk . * Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ . * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS nêu tên các nhân vật trong truyện. - Dế Mèn -Nhà trò -bọn nhện. - giao long. - HS đọc yêu cầu bài. Trao đổi theo nhóm đôi trả lời: + Khẳng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. + Hành động và lời nói: Dế Mèn che chở giúp đỡ nhà Trò) + Giàu lòng nhân ái. + Hành động: Cho bà cụ ăn cơm, ngủ tại nhà mình.. - Đọc ghi nhớ nhiều lần. - Hoạt động cá nhân. - 2 HSTB đọc yêu cầu. - Cá nhân nêu tên các nhân vật trong truyện : Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. + Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng + Người bà nhận xét về tính cách của của mình . từng cháu như thế nào ? + Gô-sa láu lỉnh . + Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Dựa vào đâu mà bà nhận xét được tính + Nhờ vào quan sát hành đông của các cháu mà bà đã đưa ra được những nhận cách cảu từng cháu ? xét như vậy . - Nhận xét - 2 HSTB đọc yêu cầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - HS làm việc cá nhân . - Cho HS làm việc cá nhân . - HS thi kể - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét và chọn bạn kể hay . - Gợi ý : Sự việc xảy ra – kết luận . + Nếu bạn nhỏ có sự quan tâm đến người khác thì chạy lại chỗ em bé . + Nếu không quan tâm thì vẫn nô đùa . 3 . Củng cố dặn dò. - HS nhắc lại - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×