Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.33 KB, 41 trang )

Giáo án lớp:4
Thứ hai :
MỸ THUẬT
BÀI 1: VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
I.MỤC TIÊU:
-HS biết thêm cách pha các màu : da cam, xanh lục ( xanh lá cây) và tím.
-HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.HS pha được màu theo
hướng dẫn.
-HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
-Hình giới thiệu ba màu cơ bản (màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh
lục, tím.
-Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
*Học sinh:
-Vở Mỹ thuật.
-Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách
pha màu và các màu sắc.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1.
Quan sát, nhận xét.
+GV giới thiệu cách pha màu.
-Yêu cầu các em nhắc lại tên ba màu cơ bản.
*Giới thiệu với HS hình 2 trang 3 sgk và giải
thích cách pha màu từ ba màu cơ bản để có


được các màu cam, xanh lục, tím.
-Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
-Màu xanh lam pha với màu vàng được màu
xanh lục.
-Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
+Yêu cầu HS quan sát hình minh họa về màu
sắc ở ĐDDH.
Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Tóm tắt:
-Từ ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam, bằng
cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ
được thêm ba màu khác là da cam, xanh lục,
tím. Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt
cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu
bổû túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng
cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau
lên rực rỡ hơn.
-Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
-Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
-Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nêu miệng.
Đỏ, vàng, xanh lam.
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát hình minh họa.
-Lắng nghe.
1
Giáo án lớp:4

+Yêu cầu HS xem hình 3, trang 4 sgk để nhận ra
các cặp màu bổ túc.
*Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
-Cho HS quan sát hình 4,5 trang 4 sgk và trả lời
câu hỏi :
-Theo em màu nóng là những màu gây cảm giác
như thế nào ?
-Màu lạnh là những màu gây cảm giác như thế
nào?
+Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa,
quả,... cho biết chúng có màu gì ? màu nóng hay
màu lạnh?
* Gv nhấn mạnh nội dung chính ở phần quan
sát.
*Hoạt động 2
Cách pha màu.
-Gv làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc
màu sáp, bút dạ... trên giấy khổ lớn treo trên
bảng.
-Giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ để
các em nhận ra: các màu da cam, xanh lục, tím ở
các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách
pha màu mà thầy vừa giới thiệu.
*Hoạt động 3
Thực hành
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập pha các màu:
da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu
vẽ của mình.
-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).

2.Dặn dò:
-Về nhà quan sát màu trong thiên nhiên và gọi
tên màu cho đúng.
-Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số bông hoa,
chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài học sau.
3.Nhận xét tiết học.
-Trả lời cá nhân.
+Ấm, nóng .
+ Mát, lạnh .
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt động nhóm.
-Vẽ vào vở thực hành.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :cỏ xước, tỉ tê, tảng đá,
bé nhỏ, thui thủi, kẻ yếu, chỗ mai phục...
-Đọc trôi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm tồn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếùp, mai phục...
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấùm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh
vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2
Giáo án lớp:4

-Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hồi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Mở đầu:
-Gv giới thiệu khái quát nội dung chương trình
phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ
điểm trong sách.
*Giới thiệu :
Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương người
như thể thương thân. Đó là truyền thống cao đẹp
của dân tộc ta.Các bài học môn Tiếng Việt tuần
1,2,3 sẽ giúp các em hiểu và tự hào về truyền
thống cao đẹp này.
2.Dạy – học bài mới.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và
trả lời câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là
ai, ở tác phẩm nào không ?
+Gv cho HS xem tập truyện đã chuẩn bị và giới
thiệu:
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là
nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu
ký của nhà văn Tô Hồi.
Đây là tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. Giờ Tập
đọc hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Dế Mèn
bênh vực bạn yếu.Đây là một đoạn trích trong tác
phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk trang 4 – 5 và yêu cầu 3 HS
đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
+Một hôm.....bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thịt em.
+Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 02 HS khác đọc tồn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hỏi:
-Truyện có những nhân vật chính nào?
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò?
Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều
đó.
*Đoạn 1:
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:
-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hồn cảnh như
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục và đọc theo yêu
cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở sgk quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-03 HS đọc một lượt.

-02 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân.
+HS trả lời: Dế Mèn, chị Nhà Trò, Nhện.
+Chị Nhà Trò.
-01 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm.
-Trả lời cá nhân.
-Nhà Trò đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên
3
Giáo án lớp:4
thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Vì sao Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên
tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếùp đoạn
2.
*Đoạn 2.
-Gọi 01 HS đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những
chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
( Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng
như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, lại quá yếu
và chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò
lâm vào cảnh nghèo túng kiếm bữa chẳng đủ).
-Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con
mắt của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà
Trò?
-Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình

cảnh của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế
nào?
( Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò
qua con mắt ái ngại, thông cảm của Dế Mèn.
+Gọi 02 HS đọc lại đoạn 2.
Nhâïn xét cách đọc bài của HS.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
(Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội
nghiệp của chị nhà trò).
Gv ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho
thấy Nhà Trò bị Nhện đe dọa ?
(Trước đây mẹ Nhà trò có vay lương ăn của bọn
Nhện chưa trả được thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu,
kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò,
hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt
cánh, ăn thịt.
Hỏi:
-Đoạn này là lời của ai ?
-Qua lời kế của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều
gì ?
-Khi đọc đoạn này, chúng ta đọc như thế nào để
phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò?
Chúng ta nên đọc với giọng kể lể đáng thương.
Gọi 01 HS đọc lại đoạn văn trên.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có ).Chú ý để sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.
*Đoạn 3:
-Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò,Dế
Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3.

-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là
tảng dá cuội.
-Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-01 Hs đọc thành tiếng – Cả lớp theo dõi bài
sgk.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi bằng cách dùng
bút chì gạch chân trong sgk.
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm của
Dế Mèn.
-HS hoạt động nhóm và nêu.
-02 HS đọc đoạn 2.
-Tự nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc thầm, dùng bút chì để tìm – nêu
miệng.HS lớp bổ sung.
-Của chị Nhà Trò.
-Tình cảnh của chị Nhà Trò khi bị Nhện ức
hiếp.
-HS Hoạt động nhóm và nêu.
-01 HS đọc.
-HS đọc thầm đoạn 3.
4
Giáo án lớp:4
người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em
câu nói đó chúng ta nên đọc với giọng như thế
nào để thể hiện được thái độ của Dế Mèn ?

(Nên đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khốt, thể hiện
sự bất bình).
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì ?
-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em
thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
c)Thi đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân một
đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, bênh vực kẻ yếu.Các em hãy tìm đọc tập
truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hồi,
tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị
về Dế Mèn và thế giới của lồi vật.
5.Nhận xét tiết học.
-Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp,
dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc
ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp
của Dế Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.

-02 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm ra cách
đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ
những bất công.
-02 HS nhắc lại.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.MỤC TIÊU: -Gúp HS:
-Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
-Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí.
II.CHUẨÛN BỊ:
-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động khởi động .
Giới thiệu chương trình học.
-Yêu cầu HS đọc tên SGK.
*Giới thiệu:
Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với
nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại
-01 HS đọc.
-Lắng nghe.
5

Giáo án lớp:4
cho các em những kiến thức quý báu về cuộc
sống.
-Yêu càâøu HS mở sgk và đọc tên các chủ đề.
+Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên
là “Con người cần gì để sống?”nằm trong chủ
đề”Con người và sức khỏe”.Các em cùng học bài
để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1
Con người cần gì để sống
Yêu câøu HS thảo luận theo nhóm với nội dung:
-Con người cần những gì để duy trì sự sống?
-Yêu câøu đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
*Hướng dẫn HS làm việc cả lớp.
Yêu cầu tất cả HS bịt mũi, ai cảm thấy không
chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên.
GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất
và nhiều nhất.
+Em có cảm giác như thế nào ? Em có thể nhịn
thở lâu hơn được nữa không ?
*Kết luận :
+Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá
3 phút.
Hỏi:
-Nếu nhịn ăn hoặc uống em cảm thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan
tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ?
*Kết luận :

Để sống và phát triển con người cần :
+Những vật chất như :Không khí, thức ăn, nước
uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện đi lại...
+Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như:
Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương
tiện học tập, vui chơi, giải trí...
*Hoạt động 2
Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con
người cần.
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong
sgk.
Hỏi:
-Con người cần những gì cho cuộc sống hàng
ngày của mình?
Để biết con người và các sinh vật khác cần những
gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận
và diền vào phiếu.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
Hỏi:
Giống như đợng vật và thực vật, con người cần gì
-Mở sgk và đọc các chủ đề. 01 HS đọc to.
Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.

-Cảm thấy đói và xót ruột.
-Cảm thấy buồn chán.
-Lắng nghe.
-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo bàn.
-Ánh sáng, không khí, thức ăn.
6
Giáo án lớp:4
để duy trì sự sống.?
*Kết luận :
Ngồi những yếu tố mà cả thực vật và động vật
đều cần như : nước, không khí, ánh sáng, thức ăn
con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn
hóa, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở,
bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông...
*Hoạt động 3
Trò chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
-Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu
cầu.Khi đi đu lịch đến hành tinh khác các em suy
nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì ? các
em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.
Yêu câøu các nhóm thực hiện trong 5 phút.
Các nhóm trình bày trước lớp và giải thích vì sao
lại chọn những thứ đó.
Nhận xét – tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay và nói tốt.
*Hoạt động về đích :
Hỏi:
Con người, động vật, thực vật, đều rất cần :

không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngồi ra con
người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội.
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn
những điều kiện đó ?
Nhận xét
3.Củng cố:
-Hỏi tựa bài học.
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta
lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị cho
bài sau.
-Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
-Các nhóm tham gia trò chơi.
-Trả lời cá nhân.
-Nêu miệng.
-Lắng ngfhe về nhà thực hiện.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
II.CHUẨN BỊ.
-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài mới:
Hỏi:Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã -HS tự nêu.

7
Giáo án lớp:4
được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về các
số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
2.Dạy học bài mới.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm
vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia
số a và các dãy số b.
-Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000
đơn vị.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-03 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong
bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
*Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và hỏi :

-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
*Bài 4:
Hỏi:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-01 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .01
HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000
đơn vị.
-Lắng nghe.
-03 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện
vào vở.

-01 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu hỏi
của GV.
-Làm bài vào vở.
-Nêu miệng.
-Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình
đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi
của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng
rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của
hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông
nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
8
Giáo án lớp:4
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức:
Giúp HS biết :
-Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
-Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốùt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu
quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất
lòng tin.
-Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
2.Thái độ:
-Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.

-Đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi không trung thực.
3.Hành vi:
-Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ tình huống trong sgk.
-Giấy bút cho các nhóm.
-Bảng phụ – bài tập.
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
Xử lí tình huống.
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ
chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em
làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
Hỏi:
-Theo em hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không ?
*Kết luận :
Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực. Khi
mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận
lỗi và sửa lỗi.
*Hoạt động 2
Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.

-GV cho HS làm việc cả lớp.
Hỏi:
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người
khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có
tiến bộ được không?
*Kết luận ;
Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả
-Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
9
Giáo án lớp:4
dối, kết quả học tập là không thực chất – chúng ta
sẽ không tiến bộ được.
*Hoạt động 3
Trò chơi :”Đúng – Sai”
Gv tổ chức cho Hs tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghĩ và giơ cờ
màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh nếu
chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng
hoặc màu xanh thì yêu cầu các em giải thích vì
sao em chọn như thế.
*Khẳng định kết quả:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là dúng vì khi đó,
em đã trung thực trong học tập.

Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những
hành động không trung thực, gian trá.
*Kết luận :
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học
tập ?
-Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta
không dược làm gì ?
*Hoạt động 4
Liên hệ bản thân.
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em
cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học
tập mà em đã từng biết.
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập ? việc
không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến
chuyện gì ?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và
được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“‘Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người ngay”.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
-Nêu nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3
hành vi thể hiện sự không trung thực trong học
tập mà em biết.
-Cả lớp tham gia trò chơi.

-Suy nghĩ và chọn màu phù hợp với tình
huống của GV nêu ra.
-Tự nêu.

-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba
THỂ DỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI :”CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU:
10
Giáo án lớp:4
-Giới thiêïu chương trình Thểû dục lớp 4. yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng.
-Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện, yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để
thực hiện trong các giờ học Thể dục.
-Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
-Trò chơi ‘ chuyển bóng tiếp sức”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo,
nhanh nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện
-Phương tiện: còi, 4 quả bóng nhựa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
: 1 – 2 phút.

-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 – 2 phút.
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”: 2 – 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4: (3 – 4
phút).
Cho HS đứng thành đội hình hàng ngang, GV
giói thiệu tóm tắt chương trình môn Thể dục lớp
4.
-Thời lượng học một tuần 2 tiết, học trong 35
tuần, cả năm học 70 tiết.
-Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ (ĐHĐN),
bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ
năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và đặc
biệt có môn học tự chọn như : Đá cầu, Ném
bóng,..Như vậy so với lớp 3 nội dung học nhiều
hơn, sau mỗi nội dung học đều có kiểm tra đánh
giá cho từng em, do đó yêu cầu các em phải tham
gia đầy đủ các tiết học và tích cực tự tập ở nhà,...
b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:2 –3 phút.
Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng, nếu có
điều kiện các em nên mặc quần áo thể thao,
không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có
quai sau. Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tâïp
phải xin phép GV.
c)Biên chế tổ tập luyện : 2-3 phút.
Các tổ tập luyện theo như tổ học tập trên lớp.
d)Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”: 6 – 8 phút.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi :
Có hai cách chuyền bóng:
-Cách 1: Xoay ngưòi qua trái hoặc qua phải ra

sau, rồi chuyển bóng cho nhau.
-Cách 2: chuyển bóng qua đầu cho nhau.
Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng một
số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho chơi
chính thức có phân thắng thua.
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thay đổi thành đội hình hàng ngang và
lắng nghe.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và luật
chơi.
-Cả lớp cùng tham gia.
11
Giáo án lớp:4
3.Phần kết thúc:4 – 6 phút.
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện chơi chuyển bóng cho thành
thạo.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
-Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.

-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung truyện.
-Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.
II.CHUẨN BỊ :
-Các tranh minh họa trong sgk.
-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu :
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân môn
kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại một câu
chuyện đã được học, được nghe.Những câu
chuyện bổ ích và lý thú sẽ giúp các em thêm hiểu
biết về cuộc sống con người, những sự vật hiện
tượng quanh mình và thấy mối quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, giữa con người với thiên
nhiên.
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện Sự
tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới
thiệu:
Hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của tỉnh Bắc
Cạn.Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động.

Vâïy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có ? Các em
cùng theo dõi câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở
đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan
thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ
gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của bà lão ăn
xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ
của mẹ con bà góa, nỗi kinh hồng của mọi người
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu
của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
12
Giáo án lớp:4
khi đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, mọi vật
đều chìm nghỉm dưới nước...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa
phóng to.
*Giải thích 1 số từ :
Cầu phúc, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. giao
long.
+Cầu phúc : Cầøu xin được điều tốt lành cho
mình.
+Giao long: lồi rắn to còn gọi là thuồng luồng.
+Bà góa : người phụ nữ có chồng bị chết.
+Bâng quơ : không đâu vào đâu, không tin tưởng.
+Làm việc thiện : làm điều tốt cho người khác.

*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm
cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
*Hướng dẫn HS kể.
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể nhiều em
trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
*Hướng dẫn kể tồn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
3.Củng cố:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngồi sự giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác ?
*Kết luận :
Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân
ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn,
hoạn nạn.Những người đó sẽ được đền đáp xứng
đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả lời câu

hỏi của GV để nắm được nội dung của câu
chuyện.
-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà gớm
ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi
hôi thối.Bà luôn miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho
bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
không phải là bà cụ mà là một con giao long
lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà
góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả mọi vật
đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bị nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà
góa thành hòn đảo nhỏ giữa hồ.
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-03 HS thực hiện.
-Nêu miệng.
13
Giáo án lớp:4
4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Luôn luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người
nếu mình có thể.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.MỤC TIÊU:
-Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng.Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
-Biết được bợ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu
đúng. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu
trúc tạo tiếng.
Ghi tựa bài.
2. Bài mới .
*Tìm hiểu ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ
có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng ( vừa
đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên cạnh bàn ).
+Gọi 02 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh

vần tiếng bầu.
-Yêu cầu 01 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trả lời câu
hỏi:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những
bộ phận nào ?
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt đợng nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
14
Giáo án lớp:4
*KẾT LUẬN:
Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh.
Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu
thơ vào bảng.
+Hỏi:
-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho Ví
dụ.
-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ?
*KẾT LUẬN:
*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh.
Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.

Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.
*KẾT LUẬN : Các dấu thanh của tiếng đều được
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới của vần.
3.Luyện tập,
*bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
*Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
-Gọi HS trả lời và giải thích.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
4.Củng cố :
-Hỏi bài vừa học.
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm tiếp bài
tập.
-Chuẩn bị cho bài sau.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe.
-02 đọc và xác định yêu cầu của bài.
-Thực hiện theo bàn.
-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
BÀI 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )

I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Luyện tập về bài tốn thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài
tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-
-03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của bạn.
15
Giáo án lớp:4
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Giờ học tốn hôm nay các tiếp tục cùng nhau ôn
tập các kiến thức đã học về các số trong phạm
vi 100 000.
* Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẫm trước
lớp, mỗi HS nhẫm một phép tính trong bài.
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào

vở.
*Bài 2:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện
tính.
*Bài 3:
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó
yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp số
trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi : Vì sao em lại sắp xếp như vậy ?
*Bài 5:
GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ sẵn lên
bảng.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Tính nhẫm.
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẫm.
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép
tính.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-So sánh các số và điền dấu >,<,= thích hợp.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh, ví dụ:
Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4 chữ số,

hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742.
-HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các
số theo thứ tự:
a/56731; 65371; 67351;75631.
b/92678; 82697; 79862;62978.
-HS tự phát biểu.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
Loại hàng Giá tiền Số lượng mua Thành tiền
Bát 2500 đồng một cái 5 cái
Đường 6400 đồng một kg 2 kg
Thịt 35000 đồng một kg 2 kg
Tổng số tiền
Hoạt động dạy Hoạt động học
-GV hỏi :
- Bác Lan mua mấy loại hàng ? đó là những
hàng gì ?
-Giá hàng và số lượng của mỗi loại hàng là bao
nhiêu?
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm
thế nào để tính được số tiền ấy ?
-GV điền số 12500 đồng vào bảng rồi yêu cầu
-HS trả lời cá nhân.
+Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát, 2 kg
đường và 2 kg thịt.
-Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng)

16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×