Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De DA HSG huyen Tam Duong 20102011 Vat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.44 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN TAM DƯƠNG. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ CHÍNH THỨC. KÌ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9 VÒNG 1 Năm học: 2010-2011 Môn: Vật Lí Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề. Câu 1: (2 điểm) Một người đến bến xe buýt chậm 4 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp (Coi hai xe là chuyển động thẳng đều). a) Nếu đoạn đường AB =4 km, vận tốc xe buýt là 30 km/h. Hỏi vận tốc xe taxi nhỏ nhất phải bằng bao nhiêu để người đó kịp lên xe buýt ở bến B. b) Nếu người đó đến bến B và tiếp tục chờ thêm 2 phút nữa thì xe buýt mới đến nơi. Hỏi xe buýt và xe taxi gặp nhau ở đâu trên quang đường AB. Câu 2: ( 2 điểm) Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m 0=400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Người ta đổ thêm một khối lượng nước m 1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là t1=200C. Cho thêm một cục đá khối lượng m2 ở nhiệt độ t2= - 100C vào bình thì cuối cùng trong bình có M=700g nước ở nhiệt độ t 3=50C. Tìm m1, m2, tx. Biết nhiệt dung riêng của nước là c 1 =4200J/kg.K, của nước đá là c 2 =2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là =336.103J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường. Câu 3: (2 điểm) Hai gương phẳng G1, G2 có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc nhọn  như hình 1. Chiếu tới gương G1 một tia sáng SI hợp với mặt gương G1 một góc . a) Vẽ tất cả các tia sáng phản xạ lần lượt trên hai gương trong trường hợp =450, =300 . b) Tìm điều kiện để SI sau khi phản xạ hai lần trên G1 lại quay về theo đường cũ. Câu 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình 2. U AB = 10V; O R1 = 15; Đ(5V-10W); Ra = 0 a) Đèn sáng bình thường. Tính RX A b) Tìm RX để công suất của nó cực đại ? Tính công suất ấy ? Độ sáng đèn lúc này thế nào ? Câu 5: ( 2 điểm) Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết mực nước trong bình hạ xuống 15 cm sau khi khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3. Tính lực căng của dây lúc ban đầu. Hết ( Cán bộ coi thi không giải thich gì thêm). G1 . S. I. H1. G2. α Rx. Đ. H2. R1 U. B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẦM VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÍ (Đáp án này có 3 trang) Bài. Câu. Điểm từng phần. Nội dung. Điểm toàn bài. Kí hiệu quang đường AB là S, vận tốc xe buýt là V=30km/h. Gọi vận tốc của xe taxi là Vtx,. 1. Quang đường mà xe buýt đi được sau 4 phút ( 15 h ) là 1. a 1đ. S1=30. 15 =2 (km) Vậy quang đường còn lại của xe buýt phải đi là 4-2=2 km Thời gian để xe buýt tiêp tục đi đến B là 4 phút Để người đó đi đến B kịp lên xe buýt thì xe taxi phải đi vận tốc ít nhât là V1 sao cho xe buýt đến B thì xe taxi cũng 1 đến B , vậy ít nhất V1= 4 : 15 =60 km/h Gọi C là điểm mà xe buýt và xe taxi gặp nhau trên quãng đường AB. Hình vẽ : Gọi thời gian xe taxi đi từ A đến C là t (phút), thời gian xe taxi đi từ C đến B là t’ ta có :. 1. V=. AC (1 ) CB (2) = t+4 t '+2. (3). ; V tx = AC =CB t. t'. (4 ). (V, Vtx lần lượt là. vận tốc của xe buýt và xe taxi) b 1đ. V. t. Từ (1) và (3) suy ra : V = t +4 tx V. 0,5. 0,5. 2 0,25. ; tương tự từ (2) và (4) ta. t'. có : V = t ' +2 từ đó ta có : tx. 0,25. t t' t t +4 4 = ⇒ = = =2 t +4 t ' +2 t ' t ' +2 2. t. AC. Kết hợp với (3) và (4) ta có t ' =CB =2 hay AC=2CB. 0,25. 2.  AC= 3 AB Vậy xe taxi gặp xe buýt khi cả hai xe đã đi B C A 2 được 3 quãng đường AB. 2. 0,25. Sau khi đổ lượng nước m1 ở nhiệt độ tx vào và hệ cân bằng nhiệt ở t1=200C, phương trình cân bằng nhiệt có dạng c1.m0.(t0-t1)= c1.m1.(t1-tx)  t1 =. m0 t 0+ m1 t x 0,4 . 25+m1 t x = =20 (1) m0+ m1 0,4 +m1. Mặt khác ta có m1+m2=0,3kg (2) Sau khi thả cục nước đá vào ta có phương trình cân bằng nhiệt mới : c1.(m0+m1)(t1-t3)= c2.m2.(0-t2)+m2+c1m2(t3-0) 0,4+m1=6m2 (3) Từ (2) và (3) giải ra ta được: m1=0,2 kg, m2=0,1kg.. 2 0,5 0,25 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thay vào (1) ta được tx=100C.. 0,5 0,25. Hình vẽ đúng. G1. 3. . a 1đ. M. 0,5. S. I G2. S’.  Gọi I, K,OM, N αlần lượt là các điểm tới trên các gương, Vừa vẽ HS vừa tính K các góc: N 0 OIK= =30 ; IKO=1050; IKM =300; KMI=1200; KMN =600; MNO == 150 từ đó suy ra NS’ không thể tiếp tục cắt G1 Vậy tia sáng chỉ phản xạ hai lần trên mỗi gương. 0,25 0,25. 0,25. 3. b 1đ. Tia sáng SI sau khi phản xạ trên gương G1 thì chiếu tới G2 theo đường IN và phản xạ tới G1 theo đường NK Để tia sáng phản xạ trở lại theo đường cũ thì NK phải vuông góc với G1, Gọi NM là pháp tuyến của G2 tại N (M G1) Xét tam giác vuông OMN (vuông tại N)có OMN=90o- α Xét tam giác MNI có: OMN=MNI+MIN. 2. 0,25. 90o − β. mà MIN =  và MNI = G1 (Tam giác INM 2 I  S vuông tại K) M 90o − β 2 K. Suy ra: 90o- α =+. β.  450- α = 2 G2kiện là: Vậy để có hiện tượng trên thì điều 0 0 α α <45 vàO =90 -2α. =900-2α. 0,25 0,25. N. 4. a 1đ. Đèn sáng bình thường,  U1 =. 2 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10 - 5 = 5V. Ta có: Iđ = I1 + IX 5. 5. Hay 2 = 15 + R x. 0,5.  RX = 3. 6 R x U AB Ta tính được Ux=U1= 15+7 R x 15 2 +7 √ R x ¿ √Rx ¿ 36 U AB 6 R x U AB 2 ¿ : R x= ¿ 15+7 R x ¿. U2 Px= R = x x. 0,25. 2. b 1đ. Áp dung BĐT côsi cho hai số không âm Px≤. 36 U AB 60 = 7 4 . 7 .15. 15 ;7 √ R x √Rx. 2. 0,5 60 W. Dấu “=” xảy ra khi 7 30 30 khi đó Ux= V Uđ=10= 7 7. Vậy Công suất cực đại của Rx là. 5. 15 15 =7 √ R x ⇔ R x = 7 √Rx 40 5,7 V 7 Vậy đèn sáng hơn bình thường. Nếu thả khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực nước trong bình sẽ không thay đổi (Áp lực lên đáy bình không thay đổi) Ban đầu buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã chìm sâu hơn so với khi thả nổi một thể tích V, thể tích này đúng bằng thể tích nước rút xuống khi đá tan hết. Khi đó lực đẩy Ac-si-met lên phần nước đá ngập thêm này tạo nên sức căng của sợi dây là FA, lực căng là F Ta có: FA = 10.V.D = F <=> 10.S.h.D = F (với h là mực nước hạ thấp hơn khi khối nước đá tan hết) thay số ta có F=10.0,01.0,15.1000=15N. 0,25 0,5 0,5. 2. 0,5 0,5. Giám khảo chú ý: - Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn cho điểm tối đa. - Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. - Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. - Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài. - Giám khảo có thể chia thành các ý nhỏ hơn nữa để chấm điểm. -----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×