Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TUAN 8 VAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.15 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Tiết 29. Ngày soạn:12/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Văn bản:CÂY BÚT THẦN. A/Mức độ cần đạt Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần. B/Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. -Kể lại truyện. 3.Thái độ: giáo dục các em biết ước mơ, biết yêu lao động, đấu tranh chống lại thói tham lam. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, tóm tắt, phát vấn, phân tích, nêu vấn đề. D/Tiến trình bài học: 1.Ổn định lớp: 6a4………………………6a5……………………6a6…………….. 2.Bài cũ : - Kể tóm tắt truyện “Em bé thông minh” ? - Nêu ý nghĩa của truyện? - Cảm nghĩ của em về nhân vật em bé ? 3.Bài mới : - Lời vào bài:Truyện cổ tích luôn thể hiện ước mơ cao đẹp của nhân dân.Nếu như ước mơ của nhân dân ta được gửi gắm qua nhân vật Thạch Sanh, Em bé thông minh. Thì ước mơ của nhân dân Trung Quốc được thể hiện qua nhân vật Mã Lương trong truyện cổ tích Cây bút thần.Đó là ước mơ gì, hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1:(5phut) I. Giới thiệu chung: * Giới thiệu chung - Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc - Gv giới thiệu đề tài. Qua việc chuẩn bị bài ở nhà em về nhân vật tài năng. hãy nêu nội dung khái quát của truyện ? - Truyện khắc họa hình tượng chú bé họa sĩ - Hs: Trả lời. yêu nghệ thuật, lấy nghệ thuật phục vụ nhân dân Hoạt đong 2:(40phut) II.Đọc-hiểu văn bản: * Đọc-hiểu văn bản 1. Đọc-tìm hiểu từ khó: Hướng dẫn HS đọc văn bản theo các đoạn để dễ nắm - Đọc bắt nội dung. - Từ khó Đoạn 1 : Từ đầu .... lấy làm lạ . - Tóm tắt => Mã Lương học vẽ & có được bút thần 2. Tìm hiểu văn bản: Đoạn 2 : Tiếp đó .... Vẽ cho thùng. a.Bố cục:3 phần => Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ. + Mở truyện: Người ta kể lại rằng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đoạn 3 : Tiếp đó .... phóng như bay . => Mã Lương dùng bút thần chống lại tên địa chủ. Đoạn 4 : Tiếp đó .... lớp sóng hung dữ. => Mã Lương dùng bút thần chống lại tên Vua hung ác, tham lam Đoạn 5 : Còn lại => Những truyền tụng về Mã Lương & cây bút . * Chú ý chú thích 1, 3, 4, 7, 8. - Gv:Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện . Truyện kể về nhân vật nào ? Nhân vật chính trong truyện là ai ? thuộc kiểu nhân vật nào? - Gv:Truyện kể về Mã Lương. Là nhân vật kỳ lạ và rất phổ biến trong truyện cổ tích. Là người có tài năng kỳ lạ, dùng tài năng đó làm việc thiện chống lại cái ác.Như truyện “Chàng bắn giỏi “. Bắn bất cứ cái gì và ở đâu.Chàng lăn giỏi có thể mò kim đáy biển, sống dưới nước như cá.Thạch Sanh có tài diệt chằn tinh, diệt đại bàng.Điều gì giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy? Những điều đó có quan hệ với nhau ra sao? - Hs: + Thực tế:Đó là sự say mê cần cù, chăm chỉ, cộng với sự thông minh và khiếu vẽ sẵn có. + Thần kỳ : Mã Lương được thần cho cây bút thần bằng vàng để vẽ được vật có khả năng như thật.( Chim tung cánh bay lên trờ, cất tiếng hót ...) . Nhằm tô đậm thần kỳ hoá tài vẽ của Mã lương.Đây là sự ban thưởng xứng đáng cho người mê say, có tâm hồn, có tài, có chí khổ công học tập. - Gv nhận xét chuyển ý sang tiết 31 Tiết 31 Hoạt động 1:(20phut) - Gv:Với cây bút thần vẽ gì được nấy, Mã Lương đã sử dụng như thế nào trong các hoàn cảnh khác nhau của cuộc sống? Các em hãy đánh giá ngòi bút thần của Mã Lương qua những gì Mã Lương đã vẽ? - HSTLN. Gv yêu cầu mỗi nhóm đánh giá một lần vẽ của Mã Lương. - Hs trả lời + Mã Lương dùng bút thần vẽ cho tất cả người nghèo trong làng. Mã Lương vẽ cho dân làng không phải nhà cửa, lúa gạo, bạc vàng châu báu mà là cái cày, cái cuốc, cái đèn, cái thúng… => Mã Lương không vẽ những của cải vật chất có sẵn. + Thân truyện : - Mã Lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút - Mã Lương đđem tài năng phục vụ nhân dân - Mã Lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn. + Kết Truyện: Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần. b.Phân tích. 1/Mã Lương tự học và có cây bút thần: - Mồ côi cha mẹ, nhà nghèo. - Ham thích học vẽ, tự tập vẽ trên tường, trên đất… - Kết quả : vẽ giống như thật. - Phần thưởng: Cây bút thần, vẽ gì được nấy. => Yếu tố thần kì:Mã Lương thuộc kiểu nhân vật tài năng, kì lạ.. b2/Mã Lương sử dụng cây bút thần  Với người nghèo: - Vẽ cuốc, cày, đèn, thùng xách nước.  Nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ nhân dân trong lao động sản xuất  Với bản thân: - Vẽ lò sưởi, vẽ bánh, thang, con ngựa, cung tên, vẽ tranh đđể bán  Chỉ vẽ cho mình khi thật cần thiết, không ỷ lại vào cây bút thần.  Với tên địa chủ - Không vẽ bất cứ thứ gì mặc cho chúng hết lời dụ dỗ, doạ nạt. - Vẽ cung tên bắn chết hắn.  Trừng phạt kẻ tham lam đđộc ác  Với tên vua - Bắt vẽ rồng  Vẽ cốc ghẻ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> để hưởng thụ mà vẽ các phương tiện giúp người dân sản xuất, sinh hoạt. + Mã Lương dùng bút thần chống tên địa chủ và tên Vua tham lam độc ác = > Vì Mã Lương rất ghét những người tham lam độc ác + Vẽ toàn những cái trái ngược ý muốn của nhà vua. - Gv phân tích để Hs thấy rõ quan điểm của nhân dân về nghệ thuật chân chính: Tác giả dân gian để Mã Lương trải qua nhiều tình huống thử thách từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp để thể hiện sâu sắc quan niệm của mình. Mượn yếu tố thần kì để giúp đỡ nhân dân, trừng trị, tiêu diệt kẻ ác trừ hoạ cho dân. Nhờ có bút thần mà truyện thành công khi khắc hoạ hình tượng nhân vật thông minh, tài giỏi. - Gv: Vì sao tác giả ban phần thưởng bút thần cho Mã Lương mà không ban cho kẻ khác? - Hs: Chỉ ở trong tay Mã Lương- con người lương thiệnbút thần mới tạo ra được những vật như mong muốn. Còn trong tay kẻ ác thì nó tạo ra những điều ngược lại. - Gv: Tìm các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện và cho biết tác dụng? - Hs: Cây bút thần thực hiện công lý của nhân dân . Giúp đở người nghèo khó và trừng trị kẻ tham lam , độc ác, nó cũng thể hiện ước mơ những khả năng kỳ diệu của con người. - Gv:Nêu ý nghĩa của truyện? - HS : + Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý xã hội . + Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác . +Thể hiện ước mơ, niềm tin về khả năng kỳ diệu của con người. - Gv: Nếu em có bút thần thì em sẽ vẽ gì? - Hs: Bộc lộ * Hs đọc phần ghi nhớ. Luyện tập: Gv chọn Hs có giọng kể tốt kể lại truyện. Hướng dẫn tự học - Xem bài giảng, chú ý các chi tiết Mã Lương sử dụng cây bút thần để phân tích. - Chuẩn bị bài: Ong lão đánh cá và con cá vàng.Đọc và tóm tắt văn bản. Trả lời câu hỏi sgk phần đọc hiểu văn bản. E/ Rút kinh ngiệm. - Bắt vẽ phượng  Vẽ gà trụi lông - Bắt vẽ biển  Vẽ biển, vẽ giông tố đđể chôn vùi tên vua tham lam, hung ác.  Tiêu diệt kẻ có quyền thế tham lam độc ác => Phục vụ nhân dân, phục vụ người nghèo, đấu tranh chống lại bọn giàu có tham lam độc ác.. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa nhân vật tài năng - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến để phản ánh mâu thuẫn xã hội. - Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào những con người chính nghĩa tài năng. b.Ý nghĩa: - Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác. - Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người. * Ghi nhớ Sgk/65 4. Luyện tập: kể diễn cảm truyện III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Phân tích các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện * Bài mới: soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ................................................................................................................................................................... Tuần 8 Ngày soạn:14/10/2012 Tiết 30 Ngày dạy: 16/10/2012 Tiếng Việt: DANH TỪ A/Mức độ cần đạt - Nắm được các đặc điểm của danh từ. - Nắm được các tiểu loại dánh từ: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức: - Khái niệm danh từ. + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ(khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức học tập để biết cách sử dụng tốt vôn sdanh từ. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, làm việc nhóm. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp : : 6a4………………………6a5……………………6a6…………….. 2.Bài cũ : Kiểm tra bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm và ghi điểm. 3.Bài mới : - Lời vào bài:Ở tiểu học các em đã làm quen với việc xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.Một bạn hãy xác định thành phần chính của câu sau: Mẹ/ đi làm. Vậy từ mẹ giữ vai trò chủ ngữ trong câu thuộc từ loại gì thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay Danh từ. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung * khái niệm 1.Đặc điểm của danh từ : - Hs đọc vd sgk/86 * Vd sgk/86 - Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học để xác định - Cụm danh từ : Ba con trâu ấy danh từ trong cụm danh từ in đậm? - Cấu trúc: Số từ - Danh từ - chỉ từ - Hs: Con trâu - Một số danh từ khác: vua-> chỉ người; - Gv:Từ ba đứng trước, từ ấy đứng sau bổ sung gì cho Thúng-> chỉ đơn vị; gạo, nếp-> chỉ vật; danh từ chính. làng-> chỉ khái niệm - Hs: Trả lời, Gv phân tích cấu trúc để cho Hs thấy sự - Đặt câu với danh từ kết hợp của danh từ. Vua/ phong em bé làm trạng nguyên. Gv: Hãy tìm thêm các danh từ khác trong câu ? Cn Vn - Hs: vua. Làng, thúng, gạo, nếp. Nguyên liệu làm bánh là /gạo nếp. - Gv : Các từ đó biểu thị điều gì ? Cn Vn - Hs:Vua: Chỉ người; Thúng, gạo, nếp: Chỉ vật Làng: * Khái niệm : khái niệm . + Nghĩa khái quát:Danh từ là những từ chỉ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv : Em hãy đạt câu với các danh từ trên ? - Hs : Vua phong em bé làm trạng nguyên Thực phẩm chính là gạo. - Gv: các từ trên chính là danh từ. Vậy theo em thế nào là danh từ ? - Hs : Trả lời. - Gv nhận xét, cho ghi. - Gv yêu cầu hs đạt 2 câu phân tích chức năng của danh từ - Hs: Học sinh lớp 6a1 / nghỉ học nhiều CN VN Nam (là) học sinh. CN VN * Phân loại danh từ . - Gv:Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác so với các danh từ đđứng sau ? - ba con trâu, một viên quan, ba thúng gạo sáu tạ thóc. - Hs :Danh từ in đậm chỉ đđơn vị đđể tính , đếm người, vật. Các danh từ đứng sau chỉ sự vật . - Gv : Thế nào là danh từ chỉ sự vật ? - HS : Trả lời. - GV : Nhận xét và cho ghi. - Gv:Thử thay thế các danh từ in đậm bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét? trường hợp nào thay đổi được, trường hợp nào không ? vì sao ? - Hs: Một chú trâu Một ông quan . => Không thay đđổi. (chỉ đđơn vị qui ước). - Ba bao gạo. - Năm kí thóc. => Có thay đđổi. ( chỉ đđơn vị tự nhiên ) => Danh từ chỉ đđơn vị có hai nhóm - HS đđọc ghi nhớ SGK.. người, vật, hiện tượng, khái niệm ... + Khả năng kết hợp của danh từ : Danh từ có thể kết hợp với những số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau. + Chức vụ ngữ pháp: - Chức vụ điển hình làm chủ ngữ. - Khi làm vị ngữ có từ là đứng trước. 2.Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật * Danh từ chỉ đơn vị : Nêu tên đơn vị dùng đđể đđếm, đđo lường sự vật . Danh từ chỉ đđơn vị gồm 2 nhóm: - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. - Danh từ chỉ đơn vị qui ước. + Danh từ chỉ đơn vị chính xác. + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng * Danh từ chỉ sự vật : Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng.. Luyện tập . Bài 1:Liệt kê các danh từ chỉ sự vật Gv gọi Hs trả lời nhanh. Hs lên bảng đạt câu với các từ đã nêu.. II. Luyện tập : Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu: - Lợn, gà, mèo, công nhân… - Con mèo nhà em rất đẹp. Bài 3. Liệt kê các danh từ: - Đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, km, m, giờ.. Bài 3: - HSTLN liệt kê các danh từ chỉ đđơn vị qui ước chính xác, chỉ đđơn vị qui ước ước chừng.. * Ghi nhớ/87.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv: Chia bảng thành hai cột để Hs lên bảng điền. - Đơn vị quy ước ước chừng: bó, thỏi, hủ, thìa, vốc, ôm, xị, chai.. Bài 4: Gv đọc cho Hs ghi đoạn đầu truyện Cây bút thần. Bài 4: Chính tả: Viết đoạn văn trong Cây - Hs: Ghi bút thần - Gv yêu cầu hs tìm danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn - Danh từ chỉ đơn vị: que, con vị. - Danh từ chỉ sự vật:em bé, cha mẹ, củi, - Hs: Tìm chim Hướng dẫn tự học III.Hướng dẫn tự học - Đặt 3 câu có xác định chức năng ngữ pháp của danh * Bài cũ : từ.Vd: Mẹ em /là cô giáo. - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp DT-Cn DT-Vn của danh từ trong câu. - Chọn một đoạn truyện để luyện viết. Thống kê các - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã danh từ chỉ vật và đơn vị trong đoạn văn đó.( Giống bài học. tập 4) - Thống kê các danh từ chỉ đơn vị và danh - Chuẩn bị bài Danh từ(tt) từ chỉ sự vật trong bài chính tả. Đọc Sgk tìm hiểu ví dụ để nhận diện danh từ chung và * Bài mới : Soạn bài Danh từ (TT) danh từ riêng. Cách viết hoa danh từ riêng? E/Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 8 Tiết 31. Ngày soạn:15/10/2012 Ngày dạy: 17/10/2012 Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A/Mức độ cần đat: - Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn. - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2.Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chon, trình bày miệng những việc có thể kể truyện theo một thứ tự hợp lí, rõ ràng, mạch lạc, biết đầu biết thể hiện cảm xúc. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tự tin, tích cực. C/Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, thảo luận nhóm. D/Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp : : 6a4………………………6a5……………………6a6……………..………………… 2. Bài cũ : Nêu bố cục của bài văn tự sư ? Nhiệm vụ của từng phần? 3.Bài mới : - Lời vào bài: Để là tốt một bài văn tự sự, các em phải trãi qua thao tác luyện nói đơn giản. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện nói kể chuyển để góp ý, rút kinh nghiệm cho nhau. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Chuẩn bị: Gv chia nhóm theo tổ, cho Hs chọn đề là I.Chuẩn bị lập dàn bài trước ở nhà. 1. Lập dàn bài một trong các đề bài sau - Lên lớp Gv gọi Hs đọc 2 dàn bài tham khảo SGK a/ Tự giới thiệu về bản thân trang 77/78 b/ Kể về người bạn mà em yêu mến. Luyện nói: c/ Kể về gia đđình mình. - phút có nhận xét cho nhau. GV theo dõi kịp thời d/Kể về một ngày hoạt động của mình. uốn nắn trước tổ. 2.Dàn bài tham khảo Lưu ý bám sát dàn bài tập làm văn tham khảo SGK. (Đọc kĩ ở SGK/ 77 – Hs chuẩn bị ở nhà) - Hs luyện nói trong tổ. II. Luyện nói trên lớp - GV yêu cầu cụ thể khi luyện nói: to, rõ ràng, tự - Nói to, rõ đđể mọi người đđều nghe . nhiên, nhìn thẳng vào mọi người. - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào Gọi mỗi tổ một đđại diện lên trình bày trước lớp? - mọi người HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cách trình bày bài nói phải mạch lạc, trôi -GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa, cho đđiểm. chảy. - Tác dụng:Tc dụng: Tự nhin, thoải mi, GV nhận xét chung về tiết luyện nói kể chuyện. Nội dung: Bài nói bám sát yêu cầu của đề bài. + Về sự chuẩn bị * Đọc và tham khảo 3 đđoạn văn SGK/ 78,79 + Về kết quả và quá trình tập nói của HS Về cách nhận xét bạn nói của HS. III.Hướng dẫn tự học Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Mỗi Hs chọn một đề bài để lập dàn bài và tự luyện - Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nói ở nhà. Có thể nhin vào gương để chỉnh cử chỉ, - Tập nói một mình theo dàn bài đã lập. điệu bộ. * Bài mới: Soạn bài Ngôi kể và lời kể trong - Đọc trước bài, cho biết có những ngôi kể nào? Lời văn tự sự văn của ngôi kể ấy ra sao? E/Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 8 Tiết 32. Ngày soạn:18/10/2012 Ngày dạy: 20/10/2012 Tập làm văn: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A/Mức độ cần đạt - Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của nôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba) - Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2.Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kẻ thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu văn bản tự sự. 3.Thái độ: chủ động tiếp thu, tích cực hoạt động. C/Phương pháp: phát vấn, thuyết giảng, đọc phân vai, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: ..... 6a4………………………6a5……………………6a6……………........................... 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc lập dàn bài ở nhà của Hs, yêu cầu Hs luyện nói theo dàn bài đã lập ? 3.Bài mới: - Lời vào bài: Khi đọc truyện, các em thấy có truyện người kể xưng tôi, có truyện lại không thấy. Điều này là do ngôi kể quy định. Vậy ngôi kể là gì ? có những ngôi kể nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. - Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I/Tìm hiểu chung - Gv nêu khái niệm ngôi kể, định nghĩa ngôi kể thứ nhất và 1.Các loại ngôi kể trong văn tự thứ ba. a.Ngôi kể là gì: Ngôi kể là vị trí giao - Hs: nghe ghi vở. tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. - Gv: Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn văn ở SGK. b. Các loại ngôi kể: - Hs: Đọc * Kể chuyện theo ngôi thứ ba:Khi người - Gv: Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho 4 nhóm thảo luận: kể giấu mình, gọi các nhân vật bằng tên + Đ1 kể theo ngôi nào? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra gọi của chúng. + Đ2 kể theo ngôi nào? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra? -Vd: Đoạn 1 sgk/88 + Người xưng tôi trong đoạn 2 là nhân vật Dế Mèn hay tác Người kể gọi tên nhân vật bằng chính tên giả? của chúng:vua, em bé, hai cha con, chim + Ngôi kể nào có thể kể tự do? Ngôi kể nào chỉ được kể sẻ. những gì mình biết? * Kể chuyện theo ngôi thứ nhất: Người - HSTLN 3 phút trả lời. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. kể tự xưng là “tôi”, trực tiếp kể ra những Gv kết luận ghi bảng. gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv: Hãy đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi kể thứ ba, thay tôi bằng Dế Mèn? - Hs: đổi ngôi - Gv: Nhận xét về sự thay đổi của đoạn văn và đặc điểm của 2 ngôi kể? - Hs: Nếu thay vào ngôi kể thứ ba, đoạn văn không thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể dấu mình. Ngôi kể thứ ba cho phép người ta kể được tự do hơn. Ngôi kể thứ nhất “tôi” chỉ kể được những gì “tôi” biết mà thôi. - Gv:Có thể đổi ngôi kể thứ ba trong đoạn văn một thành ngôi kể thứ nhất, xưng tôi được không? Vì sao? - Hs:Khó đổi, vì khó tìm một người có thể có mặt ở mọi nơi như vậy. - Gv: Từ đó các em rút ra chú ý gì khi chọn ngôi kể - Hs: Bộc lộ. Gv định hướng chọn ngôi. - Hs: Đọc ghi nhớ Luyện tập: Bài 1: Gv hướng dẫn cách thay. - Hs thay, đọc lại đoạn văn - Hs nhận xét.. Bài 2: Hs đọc yêu cầu. Gv hướng dẫn khi kể ở ngôi thứ nhất người kể về mình và xưng tôi. - Hs: Thay ngôi và nhận xét. Bài 3: Gv gọi Hs trả lời nhanh.. Bài 4: Gv Hướng dẫn: Dựa vào bài 3 để trả lời. - Hs khá giỏi để các em hiểu vai trò của việc chọn ngôi trong việc thể hiện nội dung tư tưởng tình cảm của truyện. Bài 5: Gv cho một vài Hs bộc lộ. - Gv kết luận nên chọn ngôi thứ nhất Hướng dẫn tự học - Đóng vai Sơn Tinh kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thay từ Sơn Tinh bằng Tôi. Đứng vào địa vị Sơn Tinh để có cách xưng hô phù hợp với Vua Hùng, Mị Nương, Thủy Tinh.. - Vd: đoạn sgk/88 Người kể là Dế Mèn, tự xưng về mình là Tôi 2.Đặc điểm của ngôi kể a.Kể theo ngôi thứ ba: Có tính khách quan, người kể có thể kể linh hoạt về những gì xảy ra đối với các nhân vật. b.Kể theo ngôi thứ nhất: Có tính chủ quan, người kể có thể kể trực tiếp những gì mình nghe thấy, nhìn thấy và trực tiếp nói ra suy nghĩ, tình cảm. * Ghi nhớ sgk/89 II. Luyện tập: Bài 1 Thay đđổi ngôi 1 bằng ngôi thứ 3 và nhận xét. - Cách thay: Thay tất cả từ “Tôi” bằng từ “Dế Mèn” -> Lời của đđoạn văn mang tính khach quan. Đoạn cũ mang nhiều tính chủ quan Bài 2 Thay ngôi 3 bằng ngôi 1 và nhận xét Thay tất cả những từ “Thanh” bằng từ “Tôi” => Sắc thái tình cảm của đđoạn văn đđược tô đậm nét hơn Bài 3 Truyện “Cây bút thần” được kể theo ngôi 3. Khi chọn ngôi thứ 3 người kể mới đđược tự do linh hoạt, nói về những gì diễn ra với Mã Lương Bài 4 Trong các truyền thuyết cổ tích người ta hay kể theo ngôi thứ 3 vì: + Giữ không khí truyền thuyết cổ tích + Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể với các nhân vật trong truyện. Bài 5: Khi viết thư phải sử dụng ngôi kể thứ nhất. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Tập kể chuyện bằng ngôi kể thứ nhất. * Bài mơi: Soạn bài Thứ tự kể trong văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị bài Thứ tự kể trong văn tự sự. Tìm hiểu thế nào là trình tự kể, cách kể xuôi? Cách kể ngược? E/Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×