Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nền tảng Hệ thực vật dưới nước chia làm ba loại: Thực vật ngập nước Thực vật nửa ngập nước Thực vật trôi nổi  Nó nhạy cảm với môi trường lạnh và. thích nghi với môi trường nhiệt đới Loại bỏ tảo hoặc dinh dưỡng khi đã qua xử lý bậc 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đặc điểm của hệ thống xử lí nước. Hệ thống xử lí nước gồm một hoặc. nhiều cụm hồ nhỏ chứa bèo lục bình hoặc bèo tấm Trong nước, nước thải chủ yếu được. xử lí bằng sự trao đổi chất của vi khuẩn và sự lắng cặn vật lí.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thực vật nổi Thực vật nổi có 1 phần quang hợp. ở bề mặt nước Thực vật nổi có bộ rễ chùm. Gồm các loại Bèo lục bình Rau má Bèo tấm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bèo lục bình Bèo lục bình dạng lá hình tròn, màu. xanh lục, láng và nhẵn mặt Sự phát triển nhanh chóng của chúng là ảnh hưởng đến giao thông đường thủy Các nhóm bèo lục bình được sử dụng để điều chỉnh tảo nở hoa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bèo lục bình.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bèo lục bình. Sự tăng trưởng của lục bình chịu ảnh. hưởng bởi các yếu tố  Hiệu quả sử dụng năng lượng của cây  Thành phần dinh dưỡng của nước, Cách thức trồng Các yếu tố môi trường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rau má Diện tích lá quang hợp của rau má. nhỏ Rau má có tỉ lệ tăng trưởng >10g/md Sự hấp thụ N và P của rau má trong tháng mùa đông là lớn hơn so với lục bình.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bèo tấm Bèo tấm là những thực vật nhỏ màu. xanh sống ở nước ngọt lá chỉ rộng từ 1 đến vài milimet Lemna và Spirodela có rễ ngắn, dài chưa đến 10mm Bèo tấm thì rất có tốc độ sinh sản rất nhanh. Mỗi lá có thể sản sinh tối thiểu từ 1-20 lần trong suốt vòng đời của chúng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bèo tấm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phần trăm trọng lượng khô Thành phần. Khoảng. Trung bình. Protein thô. 32.7-44.7. 38.7. Chất béo. 3.0-6.7. 4.9. Sợi. 7.3-13.5. 9.4. Tro. 12.0-20.3. 15.0. cacbon. 35.0. TKN. 4.59-7.15. 5.91. photpho, như P. 0.5-0.7. 0.6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bèo phấn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thực vật ngập nước Thực vật ngập nước rễ được bám vào bám. vào lớp cặn ở dưới đáy phần lớn chúng quang hợp được trong nước Có thể sử dụng thực vật ngập nước để xử lí dòng thải sơ cấp hoặc thứ cấp, Cơ chế làm việc của thực vật ngập nước là có thể loại bỏ NH3 từ cột nước.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế hệ thống bèo lục bình • Đại diện cho đa số các hệ thống xử lý bằng. thực vật •Tải trọng hữu cơ là một thông số quan trọng cho thiết kế và hoạt động của hệ thống •Có 3 loại hệ thống: Hiếu khí không sục khí Hiếu khí có làm thoáng Tùy nghi/kị khí.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hiếu khí không sục khí. Mục đích: Xử lý thứ cấp: BOD 40-80 kg/ha-d →Hạn chế mùi, muỗi Mục đích: Loại bỏ dinh dưỡng: BOD 10-40 kg/ha →Hạn chế muỗi, mùi, loại bỏ dinh. dưỡng  Diện tích nhiều, khó thu hoạch.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hiếu khí sục khí bổ sung Mục đích: xử lý thứ cấp, BOD: 150-300 kg/had. Ưu điểm: Không có muỗi, mùi Giảm diện tích, tải trọng hữu cơ cao Nhược điểm: Cần bổ sung năng lượng Thu hoạch rồi bổ sung bèo mới.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kị khí/tùy nghi Mục đích: Xử lý thứ thứ cấp, BOD: 220-400 kg/ha-d Ưu điểm: Tải trọng hữu cơ cao, giảm diện tích đất Nhược điểm: Tăng số lượng muỗi Tiềm năng mùi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mức tải hữu cơ, thủy lực. BOD5 nằm trong khoảng: 10-300 kg/ha-. d Kị khí trung bình không quá 100 kg/had Nếu cao hơn sẽ gây vấn đề về mùi Mức tải thủy lực tính bằng m3 /ha-d Trung bình: 240-3750 m3 /ha-d Xử lý thứ cấp: 200-600.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Độ sâu Độ sâu của ao lục bình 0.4-1.8m Mối quan tâm quan trọng là:. cung cấp độ sâu cho hệ thống rễ Dự án san Diego là 1.07-1.37m Đối với bèo độ sâu 1.5-2.5m.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Quản lý thực vật Thực vật phải được thu hoạch thường xuyên Để duy trì sự trao đổi chất, độ hấp thu chất dinh dưỡng, loại bỏ nitơ và photpho thường xuyên Ngoài ra sử dụng làm phân bón và sự phân hủy kỵ khí để sản xuất khí mê-tan.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Quản lý thực vật.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Muỗi và sự kiểm soát chúng. Mục tiêu là ngăn chặn triệt để số lượng. muỗi Sự lớn lên của cá ăn muỗi trong ao Cấp bậc cho ăn của đầu vào nước thải cho sự tái sinh Thường xuyên thu hoạch Sự gắn vào các tác nhân nhân tạo Sự khuếch tán của oxi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Conquitos fish.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Quản lý bùn Bùn gồm chất rắn trong nước thải và. những mảnh vụn thực vật Chu kì làm sạch bùn trong ao lục bình Loại hồ Chu kì vệ sinh Ô hồ sơ cấp trong tỉ. Hàng năm. lệ hệ thống cạn Ô thứ cấp. 2-3 năm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Xử lí BOD5 Tích lũy = dòng chảy vào - dòng chảy ra + sinh trưởng. 0 = Qr (C8) + 0.125Q (Co) - (Qr + 0.125Q) (C1) – kT (C -. 1) V1 Ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = k20  (T - 20) Trong đó: : Hệ số nhiệt độ theo kinh nghiệm thu được,  = 1.06 T: Nhiệt độ nước vận hành, 0C.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Loại bỏ nitơ Tải lượng hữu cơ(m3/ha-d). 9,350 4,675 2,340 1,560 1,170  5935. Tổng nitơ sản sinh, %. 10-35 20-55 37-75 50-90 65-90 70-90.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Loại bỏ P Nhờ hấp thụ P trong nước nên cây lớn lên. Vào mùa thu, ở đầm lầy Florida P hấp thụ. trung bình khoảng 11% của sự hình thành P. Sản lượng sinh khối đạt lớn nhất khi tỉ lệ N/P trong nước từ 2.3 – 5.(theo Reddy và Tucker nghiên cứu)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ưu nhược điểm của TVTS Ưu điểm: Chi phí thấp Không cần chuyên môn kỹ thuật cao Dễ thu sinh khối Sinh khối và hiệu quả xử lý ổn định Sinh khối sử dụng với nhiều mục đích khác. nhau.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nhược điểm Cần diện tích lớn Quá trình trao đổi chất xảy ra chậm hơn so với vi. sinh vật, hiệu suất chuyển hóa kém , thời gian kéo dài Sinh khối phát triển quá giới hạn, khó kiểm soát Vi sinh vật gây bệnh khó kiểm soát được bảo vệ bởi hệ thống: rễ, thân, lá Nên xác định chỉ tiêu vi sinh vật trước khi áp dụng phương pháp này.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài toán ví dụ Đầu vào: Lưu lượng = 730m3/ngđ BOD5 =240mg/l SS =250 mg/l TN = 20 mg/l TP =10 mg/l Nhiệt độ> 200 C Đầu ra BOD5 <30 mg/l SS < 30 mg/l.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài toán ví dụ Xác định BOD5. BOD5 = Qv x BOD5,v = 240 x 730 x 10-3 = 175kg/ngđ Xác định diện tích vùng: Toàn bộ vùng là 50 kg/ha-d BOD5 Ô đầu tiên là100 kg/ha-d BOD5 • Tổng diện tích yêu cầu = 175  50 = 3.5 ha • Vùng của đầu tiên = 175  100 = 1.75 ha.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài toán ví dụ Chia làm 2 ô, mỗi ô có L = 0.88 ha và L: W = 3 : 1 Diện tích của ô đầu tiên = L . W  L = 163 m  W = 163 3 = 54 Chia vùng cần thiết (3.5 ha – 1.75 ha = 1.75 ha)để tạo thành 2 vũng (4 ô – 0.44 ha) tạo ra một hệ thống toàn diện bằng 2 tập hợp song song với 3 vũng Diện tích của ô cuối cùng = L ÷ W = (L) (L / 3) = L2 ÷ 3 (0,44 ha) (10.000 m2/ha) = L2 ÷ 3 4.400 m2 = L2 ÷ 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài toán ví dụ L = 115. W = 115 m ÷ 3 = 38 m  Cho phép 0,5 m để lưu trữ bùn và giả sử chiều sâu 1,2 m là tốt để xử lí; bề rộng ao: 1,7 m. Độ nghiêng sử dụng: 3:1, và sử dụng các phương trình dưới đây (thể tích gần đúng của hình cụt a) để xác định thể tích xử lí. V = [(L) (W) + (L - 2sd) (W - 2sd) + 4. (L – sd) (W - sd)] d ÷ 6.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài toán ví dụ Ô đầu tiên. V = [(163) (54) + (163-20301,2) (54-20301,2) 4 (163-2 • 1.2) (54-2Z1.2)] 1,2 ÷ 6 V = 9,848 m3 Ô cuối cùng: V = [(115) (38) + (115 - 2Z3 • 1.2) (38 - 2 • 3 •1.2) 4 (115 - 2 * 1.2) (38 - 2 • 1.2)] 1,2 ÷ 6 V = 4,745 m3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài toán ví dụ Xác định thời gian lưu nước có hiệu quả. trong khu vực xử lí: Ô đầu tiên: t = (2) (9,848 m3) ÷ (730 m3 / d) = 27 ngày Ô cuối cùng: t = (2) (4,745 m3) ÷ (730m3 / ngày) = 26 ngày.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài toán ví dụ Tổng thời gian lưu = 27 + 26. = 53 ngày> 40 ngày, được.  Kiểm tra tải trọng thủy lực: (730 m3 / d) ÷ (3,5 ha) = 209 m3/ha-d , > 200 m3/ha-d, được..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×