Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KE HOACH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.54 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO SÔNG LÔ TRƯỜNG THCS TỨ YÊN --------*****---------. KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI. Năm học: 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH - Căn cứ nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non ,phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013. - Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20122013 của Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc và của Phòng GD-ĐT Sông Lô; - Căn cứ nhiệm vụ năm học 2012 – 2013. - Căn cứ Quyết định số : 1684/QĐ-CT ngày 23/7/2012 của Chủ tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2012-2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc. - Căn cứ công văn số : 452/NV -THCS ngày 14/8/2012 của Phòng GD-ĐT Sông Lô “V/v hướng dẫn thực hiện thời gian biên chế năm học 2012 – 2013” và tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học. - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học và Nghị quyết HĐSP của Trường THCS Tứ Yên. - Trường THCS Tứ Yên xây dựng kế hoạch chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi, năm học 2012 – 2013. I. Những đặc điểm thuận lợi Năm học 2012-2013 là năm học thực hiện các Chỉ thị của Đảng và nhà nước,tiếp tục thực hiện có hiệu quả có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo dức Hồ Chí Minh” theo Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị và kế hoạch số 17-KH/TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc ;cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực ”, Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số : 71/CT-UBND của Chủ tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. Là năm học mà các nghị quyết của các cấp uỷ Đảng được cụ thể hoá, ngành GD nói chung và GD xã Tứ Yên nói riêng đã và đang được toàn Đảng toàn dân quan tâm. Đặc biệt công tác bồi dưỡng nhân tài cho đất nước phục vụ cho quá trình đổi mới của đất nước đã được quan tâm hàng đầu. Công tác bồi dưỡng HSG – mũi nhọn hàng đầu đã được. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sở GD-ĐT, phòng GD-ĐT quan tâm chỉ đạo một cách cụ thể khoa học và đã được các trường chú trọng đầu tư đúng mức. Tuy là một trường nằm phía Nam của Huyện, đội ngũ GV cốt cán còn mỏng, trình độ chuyên môn còn chưa cao song dưới sự chỉ đạo quan tâm đúng mức, phân công đúng người đúng việccủa BGH nhà trường các đồng chí GV đều nhiệt tình, tích cực có tâm huyết với nghề nghiệp. Nhiều đồng chí GV tuy còn hạn chế về bằng cấp nhưng đã có ý thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để vươn lên chính bản thân mình, khẳng định uy tín của mình trước đồng nghiệp,trước nhân dân và HS, tiêu biểu là các đồng chí đã có nhiều năm trong nghề, có nhiều kinh nghiệm, có nhiều thành tích trong bồi dưỡng HSG như: Thầy Công, cô Thúy, Cô Linh, Thầy Khánh,, Thầy Dũng, Thầy Mạnh .... Đặc biệt các đồng chí GV trẻ đã kế tục xứng đáng với lớp GV đi trước. Tuy mới vào nghề kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều, song với nhiệt tình của tuổi trẻ, cộng với vốn kiến thức mới được trang bị, lại được sống giảng dạy trong môi trường giáo dục chuyên môn luôn được chú trọng chính vì vậy các đồng chí GV trẻ sớm trưởng thành và đạt được nhiều thành tích trong giảng dạy, trong bồi dưỡng HSG như: thầy Mạnh, Cô Lịch… Tuy là một trường phía nam cách trung tâm huyện không xa, song nhiều HS rất có ý thức chuyên cần học tập, có ý thức vươn lên. Nhiều em lại được gia đình thường xuyên quan tâm tới việc học hành, tới sự tiến bộ của con em mình. Chính vì vậy, dưới sự chỉ đạo sát sao của Chi bộ, BGH nhà trường, cùng với sự quan tâm bồi dưỡng của các thầy cô nên trong nhiều năm qua, trường THCS Tứ Yên đã đạt được rất nhiều thành tích trên mặt trận HSG được phòng GD&ĐT công nhận và đánh giá cao: Cụ thể: -Năm học 2011-2012 : 50 giải +Cấp tỉnh : 9 (Nhất : không, Nhì : 2 , Ba : 4 ;KK: 3) +Cấp huyện: 41 (Nhất : 2 , Nhì:7 , Ba: 15; KK: 17). Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một thuận lợi nữa là BGH, các đồng chí Tổ trưởng tổ chuyên môn đều có uy tín trong chuyên môn, hiểu rõ hoàn cảnh và trình độ của từng GV nên BGH có kế hoạch chỉ đạo phân công bồi dưỡng HSG đúng người, đúng việc có hệ thống từ lớp dưới do đó HS được bồi dưỡng liên tục, đều đặn. II.. Những khó khăn.. - Đội ngũ GV cốt cán, GV giỏi còn mỏng, trình độ GV chưa đồng đều. - Là một trường trung du , thuần nông nên khả năng tiếp thu kiến thức khoa học tiên tiến như: Ngoại ngữ, Tin học, công nghệ thông tin, Âm nhạc…còn rất nhiều khó khăn hạn chế. - Do đặc điểm HS chủ yếu là con nhà nông, kinh tế còn khó khăn cho nên điều kiện mua sách tham khảo, nâng cao còn hạn chế. Chủ yếu do thầy cô cung cấp. Thời gian dành cho học tập chưa nhiều vì các em còn phải phụ giúp việc cho gia đình, một số HSG đã tham gia tuyển chọn và chuyển về học tại Trường THCS Sông Lô. Đây cũng là trong những nguyên nhân gây khó khăn, hạn chế cho GV bồi dưỡng.. B. NHỮNG CHỈ TIÊU – BIỆN PHÁP CỤ THỂ. I. Phương hướng - chỉ tiêu HSG. 1. Phương hướng. - Năm học 2012-2013 trường THCS Tứ Yên tiếp tục chấn chỉnh duy trì kỷ cương nền nếp trong chuyên môn, nâng cao hơn nữa chất lượng cũng như hiệu quả của công tác bồi dưỡng HSG. - Giữ vững và phát huy hơn nữa tinh thần trách nhiệm, ý thức phấn đấu vươn lên của mỗi GV, tạo điều kiện cho các đồng chí GV được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để vượt qua năng lực vốn có của chính mình để từng bước khắc phục dần những khó khăn của các trường.. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tích cực đẩy mạnh công tác xã hội hoá GD, tạo diều kiện nâng cao trình độ dân trí của địa phương, thúc đẩy lòng ham học hỏi ý trí vươn lên và hứng thú trong học tập của học sinh trong các môn được bồi dưỡng. 2. Chỉ tiêu cụ thể. - Năm học 2012-2013 trường THCS Tứ Yên cố gắng phấn đấu: Tổng số HSG các cấp: 61 giải. Trong đó: Cấp tỉnh. : 10 giải.. Cấp huyện: 51 giải II. Biện pháp. - Phân công bồi dưỡng HSG vào tiết tiêu chuẩn để giáo viên có trách nhiệm, giao chỉ tiêu HSG các bộ môn đến từng giáo viên. - Tăng cường công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng cho GV, đặc biệt đội ngũ cốt cán phân công GV hợp lý theo chuyên môn đào tạo và năng lực thực tế, Tạo điều kiện về thời gian, tài liệu để GV thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. - Tăng cường hiệu quả chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn, học tập các chuyên đề. - Hàng tháng mỗi GV nghiên cứu kỹ hệ thống chương trình trong cấp học ( môn học được đào tạo hoặc dang dạy) để ra đề, đáp án HSG trong tất cả các khối lớp. Chuyên môn trường, tổ sẽ đánh giá cụ thể ý thức tham gia và chất lượng đề của GV, qua đó nâng dần kiến thức cho HS, cho GV (Vì khi ra đề, đáp án bắt buộc GV phải nghiên cứu kỹ chương trình, xác định được những kiến thức trọng tâm, quan trọng trong từng khối lớp, được va chạm với các dạng đề hay, đòi hỏi tư duy và óc sáng tạo…).. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sau khi đã phân loại, đánh giá chất lượng chuyên đề, chuyên môn trường yêu cầu GV trong trường chép đề và tự giải các đề khác ( cùng môn) làm tư liệu bồi dưỡng chuyên môn. - Tích cực tìm tòi sưu tầm, mua các tài liệu sách nâng cao, bồi dưỡng, tài liệu tham khảo để GV, HSG đọc, nghiên cứu. - Có kế hoạch dạy bồi dưỡng kiến thức nâng cao, mở rộng từ khối 6 đến khối 9 ngay từ đầu năm học. BGH căn cứ vào trình độ, năng lực, nhiệt tình tâm huyết của GV để dạy các đối tượng HSG ngay từ đầu. - Lựa chọn , xác định rõ đối tượng HS có năng khiếu ở các bộ môn ngay từ đầu để chọn đội tuyển, giao cho các đồng chí GV bồi dưỡng phụ trách bồi dưỡng đủ rộng, đủ sâu, đủ kiến thức để các em đi thi. Chú ý rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày khoa học, chính xác, rèn kỹ năng tư duy, phương pháp tự học, tự rèn. - Nhà trường căn cứ vào tình hình thực tế từng thời điểm để xếp lịch các môn bồi dưỡng thêm từ 2- 3 buổi/ tuần ( Nhưng GV tự giác bồi dưỡng ở bất kỳ thời gian nào tự sắp xếp). Ngoài ra mỗi tuần GV dạy bồi dưỡng ra hai đề kiểm tra cho HS làm để chấm chữa cho HS. - Hai tháng một lần chuyên môn trường sẽ tổ chức thi HSG các khối lớp, mục đích rèn luyện, kiểm tra trình độ, phương pháp làm bài của HS, từ đó chuyên môn nắm bắt kịp thời tình hình chất lượng từng môn, từ đó có kế hoạch chỉ đạo, uốn nắn nhắc nhở GV bồi dưỡng kịp thời. C. KẾ HOẠCH THI – KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC ĐỘI TUYỂN HSG (DỰ KIẾN) 1. Thi HSG lớp 9 - Khảo sát các vòng cấp huyện 4 môn: Hoá, Sinh, Sử, Địa. + Vòng 1: Cuối tháng 10 năm 2012 + Vòng 2: Cuối tháng 11 năm 2012. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Vòng 3: ( Công nhận HSG cấp huyện, chọn đội tuyển thi tỉnh): Cuối tháng 12 năm 2012 - Thi HSG lớp 9 cấp tỉnh:. Tháng 4 năm 2013. 2. Khảo sát chất lượng các đội tuyến HSG lớp 6,7,8 cấp huyện. a. Môn thi: + Lớp 6,7 thi 3 môn: - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Thời gian thi: Cuối tháng 3 năm 2012 + Lớp 8: Tổ chức thi 2 vòng: * Vòng 1 với 4 môn: - Ngữ văn, Toán, Lý, Tiếng Anh. - Thời gian thi: Cuối tháng 12 năm 2012 * Vòng 2 với 4 môn Ngữ văn, Toán, Lý, Tiếng Anh cùng với các môn Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tin học - Thời gian thi: Đầu tháng 4 năm 2013 b. Chương trình thi: Là chương trình các môn tính đến thời điểm thi và có nâng cao. c. Hình thức thi: Thi viết - Thời gian làm bài: 150 phút đối với khối lớp 8 ,9. - Thời gian làm bài 120 phút đối với khối 6,7. d. Đối tượng dự thi: Vòng 1 theo quy định của PGD&ĐT (HS đỗ vòng 1 thì mới được dự thi vòng 2). 3. Khảo sát chất lượng các đội tuyển học sinh giỏi tại trường: - Lớp 9: + Vòng 1: Tháng 9/2012 + Vòng 2: Đầu tháng 10/2012 + Vòng 3: Tháng 11/2012 - Lớp 6,7,8: + Vòng 1: Tháng 11/2012 Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Vòng 2: Tháng 01/2013 + Vòng 3: Tháng 3/2013. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> PHẦN THEO DÕI CÁC ĐỘI TUYỂN. 1.Danh sách học sinh các đội tuyển. STT. Họ đệm. Tên. Ngày tháng năm sinh. Lớp. Đội tuyển. 1. Nguyễn Hoài. Trang. 01/4/2001. 6A. Ngữ văn 6. 2. Phạm Hồng Yến. Ly. 01/9/2001. 6A. Ngữ văn 6. 3. Tạ Thị Thu. Hằng. 16/01/2001. 6A. Ngữ văn 6. 4. Nguyễn Thị Thùy. Dung. 15/01/2001. 6B. Ngữ văn 6. 5. Hà Vân. Ngữ văn 6. Hà Vân. 10/10/2001 10/10/2001. 6B. 6. Anh Anh. 6B. Toán 6. 7. Nguyễn Công. Hội. 3/9/2001. 6B. Toán 6. 8 9. Hoàng Thị. Mỹ. 15/4/2001. 6B. Toán 6. Nguyễn Hoài. Trang. 1/4/2001. 6A. Toán 6. 10. Tạ Thị. Thơm. 26/11/2001. 6A. Toán 6. 11. Tạ Thị Thu. Hằng. 11/6/2001. 6A. Anh văn 6. 12. Phạm Hồng Yến. Ly. 1/9/2001. 6A. Anh văn 6. 13. Hà Thị. Oanh. 1/3/2001. 6A. Anh văn 6. 14. Hà Trọng. Sơn. 1/2/2001. 6A. Anh văn 6. 15. Tạ Thị. Thơm. 26/11/2001. 6A. Anh văn 6. 16. Nguyễn Hoài. Trang. 1/4/2001. 6A. Anh văn 6. 17. Hà Vân. Anh. 10/10/2001. 6B. Anh văn 6. 18 19. Hoàng Thu. Thảo. 11/8/2001. 6B. Khổng Thanh. 12/5/2000. 7A. 20. Đặng Thị Thanh. Hiền Huệ. Anh văn 6 Ngữ văn 7. 26/7/2000. 7A. Ngữ văn 7. 21. Nguyễn Quang. 3/2/2000. 7B. Ngữ văn 7. 22. Hà Thị Huyền. Chiến Trang. 22/9/2000. 7B. Ngữ văn 7. 23 24. Dương Thị Phương. Thúy. 27/8/2000. 7B. Ngữ văn 7. 7/7/2000. 7A. Ngữ văn 7. 17/8/2000. 7A. Ngữ văn 7. 25. Nguyễn Thị Phương Thanh Nguyễn Lê Thành. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 26. Khổng Thị Kim. 8/9/2000 2/3/2000. 7B. Ngữ văn 7. Nguyễn Quang. Chi Chiến. 27. 7B. Toán 7. 28. Hà Thị Huyền. Trang. 22/9/2000. 7B. Toán 7. 29. Dương Thị Phương. Thúy. 27/8/2000. 7B. Toán 7. 30. Nguyễn Hữu. Toản. 19/10/2000. 7A. Toán 7. 31. Lê Ngọc. Thành. 17/8/2000. 7A. Toán 7. 32. Nguyễn Thị. Dung. 27/9/2000. 7A. Toán 7. 33. Hà Thị Huyền. Trang. 26/8/2000. 7B. Anh Văn 7. 34. Nguyễn Thùy. Chang. 21/3/2000. 7B. Anh Văn 7. 35. Khổng Thanh. Hiền. 12/5/2000. 7A. Anh Văn 7. 36. Nguyễn Thị Phương. Thanh. 7/7/2000. 7A. Anh Văn 7. 37. Nguyễn Thị. Dung. 27/9/2000. 7A. Anh Văn 7. 38. Nguyễn Lê. Anh Văn 7. Nguyễn Thị Mai. 17/8/2000 6/29/1999. 7A. 39. Thành Anh. 8B. Ngữ văn 8. 40. Lương Thị Minh. Hằng. 12/27/1999. 8B. Ngữ văn 8. 41. Tạ Thị Khánh. Huyền. 8/24/1999. 8B. Ngữ văn 8. 42 43. Nguyễn Thị. Thành. 12/9/1999. 8B. Ngữ văn 8. Hà Mạnh. Thắng. 9/14/1999. 8B. Ngữ văn 8. 44. Nguyễn Thị Thu. Huyền. 19/8/1999. 8B. Toán 8. 45. Nguyễn Công Nguyễn Thị Mai Bùi Văn Nguyễn Thị Nguyễn Thị Thu Khổng Thị Khổng Trọng Nguyễn Thị Mai Bùi Văn Hoàng Văn Khổng Trọng Khổng Thị Mỹ Khổng Minh Nguyễn Thị Thu. Lượng Anh Thuật Mai Huyền Huyền Thọ Anh Thuật Hùng Thọ Duyên Chiến Huyền. 18/9/1999 29/6/1999 23/3/1999 2/22/1999 12/28/1999 10/11/1999 5/4/1999 29/6/1999 23/3/1999 06/9/1999 04/5/1999 7/8/1999 17/9/1999 28/12/1999. 8B 8B 8B 8A 8B 8A 8A 8B 8B 8A 8A 8B 8B 8B. Toán 8. 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58. Toán 8 Toán 8 Anh 8 Anh 8 Anh 8 Anh 8 Vật lý 8 Vật lý 8 Vật lý 8 Vật lý 8 Sinh học 8 Sinh học 8 Sinh học 8 Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91. Huyền Lâm Hùng Giang Linh Hường Anh Nga Thảo Linh Lan Loan Bình Huyền Yến Phương Vũ Trường Trung Phi Luyến Hương Bích Uyên Linh Phương Xuân Chiến Hồng Dung Thơm Linh Huyền. Nguyễn Thị Thu Hoàng Hoài Bùi Mạnh Trần Thị Hương Khổng Thị Thùy Hoàng Thu Hà Tuấn Khổng Thị Hà Thị Thêm Hoàng Thùy Nguyễn Như Nguyễn Thị Thanh Dương Thị Thanh Nguyễn Thị Thu Hà Thị Tạ Thu Hà Ngọc Nguyễn Công Lê Kim Hoàng Khổng Thị Phan Thị Nguyễn Thị Nguyễn Thanh Hà Đình Lương Thị Thúy Nguyễn Thị Thanh Hà Minh Dương Thị Thanh Nguyễn Thị Kim Dương Thị Nguyễn Thị Mỹ Hà Thanh. 19/8/1999 28/7/1999 9/10/1999 12/26/1999 6/20/1999 12/12/1999 12/22/1999 8/30/1999 31/1/1999 27/10/1999 30/7/1999 22/1/1999 1/7/1999 19/8/1999 20/4/1999 12/9/1998 21/12/1998 12/10/1998 5/24/1998 8/13/1998 3/26/1998 2/3/1998 7/13/1998 5/24/1998 4/23/1998 20/01/1998 10/16/1998 8/5/1998 2/13/1998 12/16/1998 9/28/1998 7/31/1998 7/2/1998. 8B 8B 8A 8B 8B 8B 8B 8A 8B 8B 8B 8A 8B 8B 8B 9A 9A 9A 9A 9A 9A 9A 9A 9A 9B 9A 9A 9A 9A 9A 9A 9A 9A. Sinh học 8 Sinh học 8 Lịch Sử 8 Lịch Sử 8 Lịch Sử 8 Lịch Sử 8 Lịch Sử 8 Lịch Sử 8 Địa Lý 8 Địa Lý 8 Địa Lý 8 Địa Lý 8 Địa Lý 8 Địa Lý 8 Địa Lý 8 Hóa học 9 Hóa học 9 Hóa học 9 Sinh học 9 Sinh học 9 Sinh học 9 Sinh học 9 Sinh học 9 Sinh học 9 Lịch Sử 9 Lịch Sử 9 Lịch Sử 9 Lịch Sử 9 Lịch Sử 9 Địa Lý 9 Địa Lý 9 Địa Lý 9 Địa Lý 9. 2. Chất lợng các đội tuyển T T. Kết quả thi ở các cấp. HS các đội tuyển. Họ và. tên. Ngày sinh. Môn. Lớp Trường. Huyện V1 V2. Tỉnh Trang 11. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> T T. Kết quả thi ở các cấp. HS các đội tuyển. Họ và. tên. Ngày sinh. Môn. Lớp Trường. Huyện V1 V2. Tỉnh. Trang 12. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHÒNG GD-ĐT SÔNG LÔ TRƯỜNG THCS TỨ YÊN. Số:. /QĐ-HT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc Tứ Yên, ngày. tháng 9 năm 2012 Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> QUYẾT ĐỊNH “V/v phân công giáo viên dạy bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi, học sinh thi KTKT, TDTT năm học 2012-2013” HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS TỨ YÊN - Căn cứ luật giáo dục . - Căn cứ nhiệm vụ năm học 2012 – 2013. -Căn cứ các văn bản hướng dẫn công tác thi chọn học sinh giỏi các cấp năm học 2012 – 2013 của Phòng GD&ĐT Sông Lô. - Căn cứ năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên. Xét đề nghị của Ban chuyên môn Trường THCS Tứ Yên. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phân công giáo viên dạy, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và học sinh thi khéo tay kỹ thuật năm học 2012-2013 gồm các ông(bà) có tên trong danh sách đính kèm. Điều 2. Ban chuyên môn và giáo viên được phân công xây dựng kế hoạch, thời gian bồi dưỡng và tổ chức thi khảo sát, chọn đội tuyển theo quy định hiện hành. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông (Bà) tổ trưởng chuyên môn, giáo viên có tên tại điều 1 căn cứ quyết định thi hành. Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG. -Phòng GD-ĐT(B/c). -BGH (C/đ). -Như điều 3 (T/h). Trần Quang Tuyên. -Lưu hs CM. Trường THCS Tứ Yên. DANH SÁCH PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN DẠY BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013 (Theo quyết định số:. /QĐ-HT ngày. tháng 9 năm 2012 của. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hiệu trưởng trường THCS Tứ Yên. 1. Lê Thị Lợi. Trình độ chuyên môn CĐ Toán. 2. Nguễn Thị Cẩn. CĐ Toán. Toán 7. Toán 7. 3. Bùi Mạnh Tám. ĐH Toán. Toán 8. Toán 8. 4. Hoàng Thùy Linh. ĐH Hoá. Hóa 8; 9. Hóa 8; 9. 5. Nguyễn Đình Công. ĐH Sinh. Địa lý 8; 9. Địa lý 8; 9. 6. Nguyễn Xuân Bình. ĐH Sinh. Sinh học 7; 9. Sinh học 9. 7. Trần Văn Khánh. ĐH Sinh. Sinh học 6; 8. Sinh học 8. 8. Nguyễn Thị Hương. CĐ Văn. Ngữ Văn 6. Ngữ Văn 6. 9. Nguyễn Văn Thưởng CĐ Văn. Ngữ Văn 7. Ngữ Văn 7. 10. Dương Thị Hòa. CĐ Văn. Ngữ Văn 8. Ngữ Văn 8. 11. Nguyễn Thị Thúy. ĐH Sử. Lịch sử 8; 9. Lịch sử 8; 9. 12. Bùi Anh Dũng. ĐH T.Anh. T.Anh 6; 8. T.Anh 6; 8. 13. Nguyễn Bá Mạnh. CĐ T.Anh. T. Anh 7; 9. T. Anh 7. 14. Dương Văn Tài. CĐ TD. TD 8 ; 9. TDTT. STT. Họ và Tên. Dạy Môn - Lớp. Bồi dưỡng môn. Toán 6. Toán 6. Tứ Yên, ngày tháng 9 năm 2012 HIỆU TRƯỞNG. Trần Quang Tuyên PHẦN ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2012-2013 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×