Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Trao doi ve 2 bai toan hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.26 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRAO ĐỔI VỀ HAI BÀI TOÁN HAY Ví dụ 1: (Câu 18 - Mã đề 856 - Khối A - TSĐH 2010) Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,20 B. 24,15 C. 17,71 D. 16,10 Cách 1: Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH)2 bị tan một phần và ở TN2 số mol KOH lớn hơn nên Zn(OH)2 bị tan nhiều hơn. TN1. nKOH = 0,22 mol 2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1) 2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2) Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2) 3a 3a  Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là x+ ; nKOH = 2x + 2(x + ) = 0,22 mol (1') 99 99 TN2. nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol. 2a Tương tự như trên ta có: nKOH = (2x + 0,06) + 2(x +0 , 03+ ) = 0,28 mol 99 (2') 3a Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO4 = x+ = 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g 99 Cách 2: Sơ đồ: ZnSO4 + 0,22 mol OH- → 3a gam Zn(OH)2 ↓ ZnSO4 + 0,28 mol OH- → 2a gam Zn(OH)2 ↓ → số mol OH tham gia hòa tan a gam Zn(OH)2 ↓ là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol Zn(OH)2 ↓ + 2OH- → Zn(OH)42- (tan) 0,03 0,06 (mol) → a gam Zn(OH)2 ↓ tương đương với 0,03 mol Zn(OH)2 ↓ Đưa bài toán về dạng ZnSO4 + 0,28 mol OH- → 2a gam Zn(OH)2 ↓( 0,06mol) và Zn(OH)42- (tan) * Bảo toàn nhóm OH → số mol OH- ban đầu = số mol OH- trong Zn(OH)2 ↓ + số mol OH- trong Zn(OH)420,28 = 2 x 0,06 + 4 x số mol Zn(OH)422→ số mol Zn(OH)4 = 0,04 mol * Bảo toàn Zn:→ số mol Zn2+ ban đầu = số mol Zn2+ trong Zn(OH)2 ↓ + số mol Zn2+ trong Zn(OH)42- (tan) Số mol ZnSO4 = Số mol Zn(OH)2 ↓ + số mol Zn(OH)42- = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol → m = 0,1x 161 = 16,1 gam → Chọn đáp án A. Cách 3: TN 1: nKOH=0,22 mol =>3a g kết tủa TN 2: nKOH=0,28 mol =>2a g kết tủa => Khi cho thêm 0,06 mol KOH thì kết tủa bị hòa tan a g, tức là kiềm hết, kết tủa dư => Số mol kết tủa bị hòa tan trong TN2 =0,06/2=0,03 mol => Số mol Zn(OH)2 trong TN1 = 0,09 mol < 0,22/2 => TN1: kiềm dư, ZnSO4 hết ZnSO4 + 2KOH => Zn(OH)2 (1) a mol..........2a.......... a Zn(OH)2 + 2KOH => K2ZnO2 + 2H2O (2) b mol...........2b Ta có: 2a + 2b = 0,22 a - b = 0,09 => a = 0,1 => m = 0,1.161 = 16,1g.  TN1:  TN 2 :  Cách 4: . 3a 99 2a  2n  0,28 4x  2 * 99. nOH  4nZn2   2n  0,22 4x  2 *. (1). nOH  4nZn2 . (2). Giải hệ 1 và 2 => m = 2,97 gam thayvào 1 ta có x = 0,1 mol => m = 16,1 gam Câu 2: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa mối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y. Cách 1: Không phụ thuộc kim loại luôn có: ne trao đổi = 2. (trong muối) = 2. = (trong muối) + = = y. Cách 2: Vì sản phẩm chỉ chứa muối sunfat nên H2SO4 hết và sắt cũng phản ứng hết (hòa tan hoàn toàn) Sản phẩm phản ứng có thể chỉ chứa muối sắt (III) hoặc muối sắt (II) hoặc cả 2 muối nên ta đặt n là hóa trị trung bình của sắt .Theo đề bài: x : y = 2 : 5 =>y = 2,5x ; n H+ = 2.nH2SO4 = 2y = 5x n+ Fe = > Fe + ne x nx Bảo toàn e: nx = 2,5x = y 4H+ + SO42- + 2e => SO2 + 2H2O 5x 2,5x.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×