Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an 2 buoi tuan 10 co KTKN KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.06 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012. Toán:. Luyện tập chung. I. Mục tiêu : - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng số khác nhau. - Giải toán có liên quan đến toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. * BT cần làm: 1, 2, 3, 4. HS giỏi làm các BT còn lại. II. Chuẩn bị : HS tự ôn tập các bảng đơn vị đo độ dài; bảng đơn vị đo diện tích . . . GV : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập : 1; 2 &3 . . . III. Hoạt động : 1. Kiểm tra : 3HS lên bảng làm 2 bài Điền số thích hợp vào chỗ trống : a) 3km 5m = . . . . . km b) 7kg 4g = . . . kg c) 1ha 430m2 = . . . . .ha 6m 7dm = . . . . .m 2tấn 7kg = . . .tấn 5ha 8791m2 = . . . ha 16m 4cm = . . . .m 5tạ 9kg =. . . . tạ 86005m2 = . . . ha + Cả lớp làm bài vào vở nháp; nhận xét chữa bài 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài MT: HS làm được các bài tập đúng chính xác. Bài 1/48 :- Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs nhắc lại cách chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân. - Gọi 1 Hs lên bảng làm, HS khác làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2/49 -Giao việc ; hướng dẫn HS làm bài . - Theo dõi nhắc nhở những điều cần thiết. Bài 3/49 ( Tiến hành như bài 2). Bài 4/49 - Yêu cầu Hs phân tích bài toán, tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giải. - Cho Hs nhận xét và chữa bài. ** Yêu cầu HS trình bày cách giải khác : 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Một HS đọc to yêu cầu đề bài . + Vài HS nhắc lại cách chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân + 1HS lên bảng làm bài + Cả lớp làm bài vào vở + Nhận xét , đổi vở kiểm tra chấm bài + Cá nhân tự sửa bài + Một HS đọc to yêu cầu đề bài + Cả lớp đọc thầm + Đại diện nhóm làm bài vào giấy khổ to + Làm bài vào vở bài tập + Treo bài lên bảng + Nhận xét chữa bài + Đổi vở kiểm tra kết quả + Một HS đọc to yêu cầu đề bài + Cả lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi + Tiến hành làm bài + 1HS lên bảng tóm tắt đề bài và làm bài + Nhận xét chữa bài + Đổi vở kiểm tra kết quả bài làm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Dặn dò : Nhắc HS chuẩn bị tiết học sau .. Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi ****************************************. Tập đọc:. Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 1). I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài). - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa. *KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác tìm kiếm thông tin; thể hiện sự tự tin khi thuyết trình. II. Chuẩn bị : HS Tự ôn luyện theo hướng dẫn của Gv GV : Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra :Kiểm tra HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài :Đất Cà Mau . H. Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà như thế nào? H. Người dân Cà Mau Có tính cách như thế nào? Nêu nội dung của bài? 2. Bài mới : Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL MT: HS đọc trôi chảy , phát âm rõ, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản các bài tập đọc đã học từ đầu HKI . + Hướng dẫn hình thức kểm tra : + Theo dõi hướng dẫn kiểm - Mỗi HS được lên bốc thăm chọn bài, sau đó đựơc xem lại bài tra khoảng 1-2 phút + Lần lượt từng HS lên bốc - Lên đọc trong SGK hoặc ĐTL ( theo chỉ định trong phiếu) thăm rồi về chỗ chuẩn bị -HS trả lời một câu hỏi về đoạn vừa đọc + GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho khoa học và không + Tiến hành lên thi mất nhiều thời gian + Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp * Nhận xét động viên nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu về nhà tự ôn tập ; tiết sau kiểm tra lại Hoạt động 2:Làm các bài tập 2 - MT: HS hoàn thành các bài tập ở SGK *KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác tìm kiếm thông tin; thể hiện sự tự tin khi thuyết trình. + Cả lớp đọc thầm yêu cầu Bài 2/95: Phát phiếu học tập cho HS đề bài - Treo bảng phụ lên bảng ( kẻ sẵn mẫu như phiếu học tập) + Trao đổi theo cặp hoàn - Cho HS trình bày kết quả làm việc thành các nội dung trong - Nhận xét chốt lại kết quả đúng phiếu học tập 3.Củng cố : Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra. -Xem lại bài chuẩn bị tiết sau ôn tập tốt hơn.. Chính tả:. ************************************. Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2). I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nghe-viết đúng bài chính tả, tốc độ 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. ** GDMT: Giáo dục môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước (qua bài chính tả) II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra : Kiểm tra TĐ HTL ( khoảng ¼ lớp) KT vở chính tả và bài sửa tiết trước 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài viết . MT: HS viết đúng đẹp bài chính tả. GV đọc bài + Đọc thầm câu chuyện một lần + Nhắc một số từ ghi chú ( Cầm trịch ; canh cánh) H.Từ nào trong bài thể hiện nỗi lòng của tác giả muốn + Qua bài chính tả; trả lời câu hỏi bảo vệ, giữ gìn rừng ?(canh cánh) H.Đoạn văn cho ta biết gì? + Trả lời câu hỏi + Chú ý theo dõi Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả a) Luyện viết từ khó : GV đọc các từ khó viết : nỗi niềm, ngược, cầm trịch , - HS viết từ khó. đỏ lừ. .. ; viết hoa các danh từ riêng - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở + Sửa những chữ viết sai nháp. b) Viết chính tả : + Nhận xét chữa bài - Nhắc HS ngồi đúng tư thế . . . - Đọc bài cho HS viết (đọc từng câu hoặc từng bộ phận + Chú ý nghe viết ngắn của câu cho HS viết) (đọc 2 lần /câu) - Soát lại bài viết - Đọc lại toàn bài 1 lượt c) Tập phát hiện và sửa lỗi sai trong bài chiùnh tả - HS tự đọc bài; phát hiện lỗi sai và sửa -Nhận xét theo dõi các em vào vở của mình -Chấm một số bài - Đổi vở soát lại cho nhau - Nhận xét chữa những lỗi phổ biến cho HS 3. Củng cố : Nhận xét tiết học; tuyên dương những HS có bài viết đẹp . .. 4. Dặn dò : nhắc những HS chưa kiểm tra về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. **************************************. Buổi chiều Ôn luyện toán: Luyện tập các dạng Toán về phân số I.Môc tiªu: - Ôn luyện các dạng toán về phân số và hỗn số theo từng đối tợng. - HS n¾m vµ lµm ch¾c kiÐn thøc. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động cúa HS 1/Bµi cò: - KiÓm tra vë BT - Muèn nh©n hay chia c¸c ph©n sè ta lµm thÕ - 2 HS tr¶ lêi nµo ? 2/Bµi míi: - HS đọc yêu cầu bài. Bµi 1: Thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh: 3 4 6 3 x : 10 9 5 7 1 3 5: 5x - 2HS lªn b¶ng lµm, líp lµm vµo vë BT 2 10 - Nh©n: Tö x tö - 2 HS lªn b¶ng lµm bµi - Chia: P/số 1 x p/số 2 đảo ngợc + Muèn nh©n hay chia c¸c ph©n sè ta lµm thÕ - HS đọc yêu cầu nµo ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bµi 2: ChuyÓn hçn sè thµnh ph©n sè råi thùc hiÖn phÐp tÝnh: 2 1 1 1 2 +5 6 -2 3 3 3 2 2 1 2 x4 3 4 + Nªu c¸ch chuyÓn hçn sè thµnh ph©n sè ? - 3HS lªn b¶ng lµm mçi em 1 bµi. Bµi 1:((HSKG) Thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh sau: 1 3 2 1 ( + )−( − ) 2 4 3 5 5 3 5 5 ( × )+( : ) 6 10 8 6 4 2 2 1 ( : )+( × ) 15 5 5 2 1 5 4 2 ( + )−( − ) 3 6 5 3 - Yªu cÇu sè HSKG lµm bµi - Gäi 2 em lªn ch÷a bµi + Muèn thùc hiÖn phÐp tÝnh ta lµm thÕ nµo? - GV nh©n xÐt Bµi 2: Mét h×nh ch÷ nhËt cã diÖn tÝch b»ng 15 m2. TÝnh chu vÞ h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu 48 3 réng b»ng m 8 - GV nhËn xÐt 3/Cñng cè d¨n dß: - HS «n l¹i c¸ch thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè.. - 3HS lªn b¶ng lµm. - HS đọc kĩ BT xác định cách thực hiện. - HS lµm vë. Lªn ch÷a bµi. - N¾m thø tù thùc hiÖn d·y tÝnh. - 1 HS ch÷a bµi. -1 em thùc hiÖn.. *********************************. Ôn luyện toán: thức đã học. Ôn tập một số kiến. .Môc tiªu: - HSY đợc ôn luyện về chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Toán tỉ lệ. - HSG: T×m thµnh phÇn cha biÕt cña phÐp tÝnh. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/¤n kiÕn thøc cò - Ph©n sè thËp ph©n lµ nh÷ng ph©n sè nh thÕ - Ph©n sè cã MS lµ 10; 100; 1000.... nµo ? - Ta cần chuyển đổi sang số thập phân nh thế nµo ? 2/Thùc hµnh: *HSY: Bµi 1: ChuyÓn ph©n sè thËp ph©n thµnh sè thËp ph©n: - HS lµm c¸ nh©n 125 82 2006 48 ; ; ; 10 100 1000 1000 - HS đọc nội dung và yêu cầu. - §äc bµi lµm vµ nhËn xÐt bµi b¹n - 2HS lªn lµm bµi - 12,5 0,82 2,006 0,048 - GV nhËn xÐt. Bµi 2: Mua 32 bé quÇn ¸o nh nhau ph¶i tr¶ 1280 000 đồng. Hỏi mua 16 bộ quần áo nh thế ph¶i tr¶ bao nhiªu tiÒn. + Bµi thuéc d¹ng to¸n g× ? - TØ lÖ thuËn - HS gi¶i vµo vë, 1 em lªn gi¶i - Gäi 1 HS lªn b¶ng gi¶i..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhËn xÐt.. May 1 bé quÇn ¸o hÕt: 1280 000 : 32 = 40 000 (đồng) May 16 bé quÇn ¸o hÕt: 40 000 x 16 = 640 000 (đồng) Đáp số: 640 000 đồng. *HSG: Bµi 1: T×m X (X – 3) x 5 = 21 36 – 8 x X = 26 X : 3 – 7,2 = 1,56 X : 6 x 4 = 1,248 - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - 4HS lªn b¶ng gi¶i. + Nªu c¸ch t×m thµnh phÇn cha biÕt cña phÐp tÝnh ? Bµi 2: a/ ViÕt sè tù nhiªn bÐ nhÊt gåm 10 ch÷ sè kh¸c nhau. b/ ViÕt sè thËp ph©n bÐ nhÊt gåm 10 ch÷ sè kh¸c nhau. - Gọi 1 HS đọc nội dung - GV nhËn xÐt Bµi 3: TBC cña ba sè lµ 75. NÕu thªm 0 vµo bªn phải số thứ hai thì đợc số thứ nhất. Nếu gấp 4 lần số thứ hai thì đợc số thứ ba. Tìm ba số đó.. 3/Cñng cè dÆn dß: - HS nh¾c l¹i c¸ch chuyÓn p/sè thËp ph©n thµnh sè thËp ph©n.. - HS lu ý về xác định thành phần cần tìm vµ thø tù thùc hiÖn d·y tÝnh (X – 3) x 5 = 21 X – 3 = 21 : 5 = 4,2 X = 4,2 + 3 X = 7,2 - T¬ng tù HS ch÷a bµi. - HS xác định là 2 số: 1023456789; 0,123456789.. Gi¶i: Theo bµi ra th× sè thø nhÊt lín gÊp 10 lÇn sè thø hai vµ tæng cña ba sè lµ: 75 x 3 = 225 Ta có sơ đồ: Sè thø hai: x 225 Sè thø nhÊt: x x x x x x x x x x Sè thø ba: x x x x Tæng sè phÇn cña ba sè lµ: 1 + 10 + 4 = 15 (phÇn) Sè thø hai lµ: 225 : 15 = 15 Sè thø nhÊt lµ 150 Sè thø ba lµ: 15 x 4 = 60 §¸p sè: 150; 15; 60. *************************************. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012. Toán: Kiểm tra định kì lần I ( Thực hiện theo đề của tổ) *******************************. Luyện từ và câu: Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2) (Hs khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2) - Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu thích cảnh vật xung quanh. II.Chuẩn bị : HS : tự học bài , ôn bài GV Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học ( như tiết 1) III. Hoạt động : 1. Kiểm tra : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng ¼ lớp) 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐHTL MT:HS thực hiện kiểm tra TĐ - HTL theo Y/C của GV - + HS tự ôn bài Nhận xét nhắc nhở HS + Lên bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập 2 /96 của GV MT: HS nêu được chi tiết em thích trong bài văn mà em đã học + Gợi ý và giao việc + Cá nhân mỗi HS tự chọn một bài văn - Hãy chọn một bài văn và ghi lại chi tiết mà em thích và nêu được chi tiết các em thích nhất; nhất trong bài văn ấy? suy nghĩ giải thích vì sao em thích nhất - Có thể chọn nhiều hơn một chi tiết trong một bài hoặc chi tiết ấy nhiều bài nhiều chi tiết + Nối tiếp nhau trình bày - Chú ý hướng dẫn HS cách trình bày: VD : Trong bài văn tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa em thích nhất chi tiết : những chùm quả xoan vàng + Lớp nhận xét lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc : “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy” Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ. + Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng ; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn rõ . . . 3. Củng cố:Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : Nhắc HS tự ôn tập từ ngữ đã học trong các chủ điểm . . .. *********************************************. Khoa học: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu : + Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. *KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn; kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật GTĐB. II.Chuẩn bị : GV : +Tranh SGK phóng to, một số biển báo giao thông thường gặp, một số thông tin về an toàn giao thông, sưu tầm một số hình ảnh về an toàn, không an toàn trong khi tham gia giao thông HS: + Sưu tầm một số thông tin về an toàn giao thông. + Sưu tầm một số hình ảnh về an toàn, không an toàn trong khi tham gia giao thông. III. Hoạt động : 1.Kiểm tra : H-Muốn phòng tránh bị xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào ? H- Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì ? GV nhận xét bổ sung, ghi điểm . 2.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến những tai nạn giao thông. MT: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông và.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nêu ra được những hậu quả của những sai phạm đó. *KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. + Gợi ý và giao việc : + Thảo luận : nhóm bàn H. Hãy quan sát và chỉ ra những việc làm vi phạm + Dựa vào tranh ảnh và câu hỏi gợi ý thảo luật giao thông trong hình 1; 2; 3 ;4 /40 luận H.Những việc làm ấy có thể dẫn đến hậu quả gì? + Các nhóm làm việc H. Theo em vì sao lại có những hiện tượng vi phạm luật giao thông như vậy ? + Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi giúp đỡ những nhóm còn yếu, chậm + Lớp góp ý bổ sung Nhận xét chốt lại : Các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông + Vỉa hè bị lấn chiếm. + Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định. + 2HS nhắc lại kết luận + Đi xe đạp hàng 3. + Các xe chở hàng cồng kềnh. Kết luận : Một trong những nguyên nhân gây ra tai - Hs trả lời. nạn giao thông đường bộ thường là do người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ. H.Vậy ta có thể làm gì để thực hiện an toàn khi tham gia giao thông? Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các biện pháp an toàn giao thông + Theo dõi gợi ý MT:HS nắm được một số biện pháp tích cực và cần + Dựa vào câu hỏi gợi ý; trao đổi cặp đôi và thiết để áp dụng khi tham gia giao thông. rút ra vấn đề *KNS: Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật GTĐB. + Đại diện nhóm trình bày - Gợi ý và giao việc : H. Hãy quan sát các hình 5, 6, 7 và cho biết nội dung + Lớp góp ý bổ sung các hình thể hiện những công việc gì? + Lớp trao đổi nhận xét H.Nội dung các hình 5, 6, 7 thể hiện được điều gì? H. Muốn an toàn khi tham gia giao thông ta cần phải làm gì? H. Theo em trong điều kiện thực tế của chúng ta, các - 5-7 Hs giới thiệu. em làm gì để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông? * Nhận xét chốt lại vấn đề Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông ta cần nắm vững luật giao thông và thực hiện đúng theo luật quy định * Cho HS giới thiệu một số biển báo các em thường gặp khi giao thông. 3.Củng cố : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông ta cần phải làm những gì? -Muốn thực hiện đi bộ đúng luật, em phải đi thế nào?. **************************************. Địa lí:. Nông nghiệp. I . Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây trong đó lúa được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu và phân bố nông nghiệp. - Tăng cường hiểu biết và thích thú tìm hiểu về những điều kiện thiên nhiên đất nước ta. II. Chuẩn bị : GV : Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh minh hoạ ( SGK) Phiếu học tập của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS:Tự tìm hiểu nghiên cứu trước bài. Sưu tầm một số tranh ảnh phục vụ bài học. III. Hoạt động 1. Kiểm tra H-Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và tập trung sống ở đâu? H-Các dân tộc ít người thường tập trung sống ở đâu? Nêu một vài dân tộc ít người mà em biết? 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt MT: HS nắm được loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam a) Vai trò của ngành trồng trọt ở nước ta -Gợi ý và giao việc : - Hãy quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và dựa vào các kí hiệu cây trồng, con vật và cho biết số cây trồng nhiều hơn hay số con vật nhiều hơn? - Cho biết vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? * Nhận xét kết luận :Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta . Trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi; chăn nuôi đang được chú ý phát triển. b) Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng ở Việt Nam -Gợi ý và giao việc : - Hãy quan sát lước đồ và nghiên cứu SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập + Phát phiếu học tập cho các nhóm. Hoạt động của HS. + Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên + Trả lời câu hỏi của GV + Lớp theo dõi và bổ sung. + Thảo luận nhóm 2 và nghiên cứu SGK và lược đồ cùng nhau hoàn thành phiếu học tập + 1 nhóm trình bày vào giấy khổ lớn. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Lớp nhận xét bổ sung. Phiếu học tập - Quan sát lược đồ Việt Nam và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1.Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam: …………… ( lúa gạo, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su. . .) 2. Cây được trồng nhiều nhất là : ( lúa gạo ) 3. Cây công nghiệp lâu năm chè, cà phê,cao su, … )được trồng chủ yếu ở vùng nào ……………………………………………………… c) Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm - Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? - Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta? -Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới? - Loại cây nào được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên? - Em biết gì về giá trị của những loại cây này? - Với những loại câycó thế mạnh như thế, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? - Nhận xét chốt lại : Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành chăn nuôi MT:HS nắm được những đặc điểm về ngành chăn nuôi ở Việt Nam -Gợi ý tìm hiểu : - Hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? - Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển. -HS thảo luận nhóm bàn, cử đại diện trình bày . - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ổn định? 3. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ . + Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : Nhắc HS về nhà học bài ; chuẩn bị bài tiếp. **************************************. ======Buổi chiều====== Ôn luyện tiếng Việt: Luyện chữ (Bài 7: Con Rồng cháu Tiên) I. Mục tiêu: - Hs luyện viết chữ nét nghiêng, nét đều. - Có ý thức luyện chữ viết, viết đúng, viết đẹp. - Trình baøy baøi vieát. Con Rồng cháu Tiên. II. Hoạt động dạy - học: Gv cho hs quan saùt baøi Con. Rồng cháu Tiên. Con rồng cháu tiên. HD hs chọn kiểu chữ để viết ( Hướng hs chọn kiểu chữ nghiêng đều nét) Gv hướng dẫn viết.. Chữ nét nghiêng, nét đều.. Hs vieát vaøo baûng con. - Nhaän xeùt Hs đọc bài trong vở, cả lớp theo dõi. Hs luyện viết vào vở. Chú ý nhắc hs cách trình bày. Gv quan sát uốn nắn những em còn xấu như bạn: Khánh , Tuấn. Chuù yù nhaéc caùc em caùch caàm buùt, caùch ngoài vieát. Thu baøi chaám. III. Nhaän xeùt daën - doø: Những bạn viết chưa đẹp về nhà viết lại. ************************. Ôn luyện tiếng Việt Luyện đọc các bài học thuộc lòng từ tuần 4 đến 9 I. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng đọc thuộc, đọc diễn cảm các bài học thuộc lòng từ tuần 4 đến tuần 9. - H/s đọc trôi chảy, lu loát, biết thể hiện cảm xúc của tác giả. III. Hoạt động dạy học: .1) Giíi thiÖu bµi: G/v nêu y/c tiết học. Học sinh nêu đợc tên các bài học thuộc lòng. - Bài ca về trái đất. - £- mi- li, con. - Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà. - Tríc cæng trêi. - H/s cả lớp đọc lại các bài trên một lần. - Luyện đọc theo nhóm đôi. Tổ chức thi đọc thuộc lòng. Cho h/s ch¬i trß ch¬i th¶ th¬. Bình chọn bạn có giọng đọc hay, đọc thuộc. IV. NhËn xÐt dÆn dß: Nhận xét giờ học, về nhà luyện đọc thêm.. *************************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012. Toán: Cộng hai số thập phân I.Mục đích yêu cầu : - HS biết cộng hai số thập phân. - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân. * BT cần làm: 1a, 1b , 2a, 2b, 3. HS giỏi làm các BT còn lại. II.Chuẩn bị : HS : tự ôn lại chương số thập phân GV : bảng phụ viết sẵn bài tập III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra : Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới : Giới thiệu tiết học Hoạt động của thầy: Hoật động của trò: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về thực hiện phép cộng hai số thập phân MT: HS nắm được cách cộng hai số thập phân. + 1HS đọc to VD Ví dụ 1 : Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABC có số đo + Cả lớp theo dõi như hình vẽ : + Thảo luận : nhóm /bàn trao đổi tìm ra + Muốn tính độ dài đường gấp khúc trên , ta làm thế hướng giải quyết nào ? + Đại diện nhóm trình bày + Ghi phép cộng 1,84m + 2,45m = ? + Lớp nhận xét bổ sung + GV nhận xét và chốt lại cách tính: Ta thực hiện phép cộng : 1,84 + 2,45 = ? (m) 184 Ta có : 1,84m = 184cm + 245 2,45m = 245cm 429 (cm) 429 cm = 4,29m Vậy : 1,84 + 2,45 = 4,29(m) -Học sinh lên bảng làm . Thông thường người ta đặt tính rồi làm : -Lớp làm vở nháp. 1,84 * Thực hiện phép cộng như cộng các số -Nhận xét sửa bài tự nhiên + 2,45 * Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các -Học sinh trả lời . dấu phẩy -Lớp bổ sung. 4,29(m) của các số hạng. VD 2: Tương tự ví dụ 1 yêu cầu học sinh lên bảng làm lớp làm vào giấy nháp. -HS đọc yêu cầu. 15,9 -Học sinh lên bảng làm. + 8,75 -Lớp làm vào vở. 24,65 -Học sinh đổi vở sửa bài. H-Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? Hoạt động 2 Luyện tập . MT: HS làm được các bài tập đúng chính xác. Bài 1: a, b (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS -Học sinh lên bảng làm. khác không làm kịp thì về nhà làm) Yêu cầu học sinh đọc -Lớp làm vào vở. đề, nêu yêu cầu của đề. -Học sinh đổi vở sửa bài Yêu cầu học sinh lên bảng làm, lớp làm vở -Học sinh đọc bài tìm hiểu bài giải. Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả đúng -Lớp làm vào vở. Bài 2: a, b (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS -Đổi vở sửa bài. khác không làm kịp thì về nhà làm)Yêu cầu học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả đún. Bài 3 :Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề giải - Gv tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích. - Gọi hs lên bảng làm, Hs khác làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố: H-Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào? 4.Dặn dò: Về nhà làm bài, học bài chuần bị bài sau.. Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi **************************************. Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 4) I.Mục đích yêu cầu : - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1) - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu đã học (BT2) II.Chuẩn bị : HS :tự ôn bài và tìm thêm những thành ngữ , tục ngữ . . . GV 2 tờ giấy khổ to có kẻ sẵn bảng từ ngữ ; một số giấy A 4 ; bút dạ. . . III. Hoạt động : 1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ tiết học 2. Bài mới : Giới thiệu tiết học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Hoạt động 1 : Củng cố về danh từ , động từ , tính từ theo các chủ đề đã học MT: HS điền được các từ ngữ theo các chủ đề đã học. + 2HS đọc yêu cầu đề bài Bài 1/96-Cho HS đọc yêu cầu + Trao đổi theo nhóm hoàn thành các từ - Hướng dẫn HS làm việc ;giao việc cho các nhóm ngữ theo yêu cầu vào bảng nhóm . - Theo dõi giúp đỡ các nhóm chậm + Đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét thống nhất những từ ngữ chính xác + Lớp theo dõi bổ sung Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và -Học sinh thảo luận nhóm đôi trình bày lên từ trái nghĩa phiếu học tập. Bài 2: MT: HS vận dụng kiến thức đã học hoàn thành -Đại diện nhóm trình bày. các bài tập + Nhận xét thống nhất chọn bảng có kết quả đúng nhất 3. Củng cố : Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : Nhắc HS ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra tiếp. **********************************. Luyện từ và câu: Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - Biết trân trọng và khâm phục những người dân mưu trí và dũng cảm trước kẻ thù. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS : Trang phục, đạo cụ diễn kịch III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 + HS tự ôn bài phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc + Lên bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu trong đoạn vừa đọc. của GV -GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.) Hoạt động 2: Làm bài tập 2. -HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm bàn MT: HS làm được bài tập 2 đúng chính xác. nêu tính cách của các nhân vật -Gọi HS đọc đề bài và xác định yêu cầu bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài Lòng dân và nêu tính cách -HS thảo luận nhóm, phân vai, lên thể của một số nhân vật trong vở kịch. hiện . -GV nhận xét và chốt: - Lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương -Yêu cầu HS theo nhóm 6 em chọn 1 đoạn trong bài tập nhóm thể hiện tốt . để biểu diễn đoạn kịch. -Tổ chức cho các nhóm biểu diễn đoạn kịch đã chọn. -GV nhận xét tuyên dương nhóm biểu diễn kịch giỏi nhất. 3. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân và nhóm đóng kịch xuất sắc. -Dặn HS chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.. ***********************************. =====Buổi chiều===== Đạo đức: Tình bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết: - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. *KNS: Kĩ năng ra quyết định trong các tình huống liên quan; kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè; kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. II. Chuẩn bị : HS : Tự nghiên cứu bài tập ở sách giáo khoa và liên hệ thực tế GV : Phiếu bài tập III. Hoạt động : 1. Kiểm tra : H. Em cần phải làm gì để tình cảm bạn bè ngày càng thêm khăng khít? H. Nêu một trường hợp bạn bè đã sẵn lòng giúp đỡ bạn ? 2. Bài mới :Giới thiệu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Xử lí tình huống . MT: HS xử lý các tình huống đúng chính xác. *KNS: Kĩ năng ra quyết định trong các tình huống liên quan. + Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo phiếu bài + Nhận phiếu và thảo luận theo hướng tập : dẫn + Nhóm tiến hành thảo luận + Đại diện nhóm trình bày + Lớp nhận xét bổ sung Câu hỏi gợi ý Gợi ý giải quyết + Em sẽ làm gì khi : + Khuyên ngăn bạn . -Khi nhìn thấy bạn em làm một việc sai trái + Chúc mừng bạn -Khi bạn em gặp chuyện vui + Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Khi bạn em bị bắt nạt. -Khi bạn em bị ốm phải nghỉ học. -Khi bạn bị những kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt. -Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm. -Khi bạn gặp chuyện buồn. -Nhận xét chốt lại vấn đề Kết luận : Cần biết khuyên ngăn , góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ . Như thế mới là người bạn tốt. bênh vực bạn. + Đến thăm hỏi bạn , chép bài giúp bạn, giảng bài cho bạn nếu bạn chưa hiểu. + Khuyên ngăn bạn, chỉ cho bạn thấy chơi với những người đó là không tốt, khuyên bạn không sa vào những hành vi sai trái sẽ làm bố mẹ và thầy cô giáo phiền lòng. + Không tự ái, cảm ơn bạn đã giúp mình nhận ra lỗi. + An ủi động viên giúp đỡ bạn. Hoạt động 2 : Học tập gương sáng. MT: HS nêu được một số gương tốt về tình bạn. *KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bèø. -Gợi ý hướng dẫn : + Thảo luận nhóm + Mỗi nhóm hãy tự lựa chọn một câu chuyện hoặc trình + Các nhóm tự thảo luận , trình bày bày những câu ca dao các em sưu tầm được đề trình bày câu chuyện hoặc câu ca dao , bài thơ trước lớp bài hát . . . cho các bạn trong nhóm + Theo dõi và có thể hỏi thêm : nghe - Câu chuyện đã kể về những ai? + Nhóm bình chọn sản phẩm trình bày -Em có nhận xét gì về . . . ( nhân vật trong chuyện ) trước lớp - Câu ca dao, bài thơ nói lên điều gì ? + Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Nhận xét tuyên dương những bạn có những câu chuyện + Lớp theo dõi nhận xét hay. Kể chuyện, đọc thơ hay, diễn cảm. . . Hoạt động 3 : liên hệ bản thân MT:HS liên hệ thực tế bản thân để nhận ra những việc làm đúng sai để khắc phục hoặc sửa chữa . . . *KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. - Gợi ý hướng dẫn : + Mỗi nhóm thảo luận và đưa những việc mà các thành + Lớp theo dõi viên trong nhóm làm được và chưa làm được . Từ đó thống + Thực hiện theo yêu cầu (viết vào nhất những việc nên làm để có một tình bạn đẹp của cả giấy khổ to và treo lên bảng) nhóm. + Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và chốt lại những việc làm (đúng, sai) thể hiện + Lớp góp ý bổ sung suy nghĩ của các em và tuyên dương những nhóm có những việc làm đúng và tốt cho tình bạn. Kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có. Mỗi chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn. 3.Củng cố : Cho HS đọc những câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn lần lượt đọc theo dãy bàn. Mỗi dãy sẽ thay phiên nhau đọc. Nhóm nào đọc được nhiều hơn là nhóm thắng . Nhóm thua phải hát tặng nhóm thắng một bài hát 4.Dặn dò: Chúng ta ai cũng có bạn bè. Bạn bè rất quan trọng đối với mỗi chúng ta . vì vậy chúng ta cần biết tôn trọng, yêu quý bạn và cùng nhau xây dựng một tình bạn càng ngày càng đẹp hơn. + Nhận xét tiết học. **********************************. Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khỏe (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Ôn tập kiến thức về: + Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. + Cách phòng tránh một số bệnh. -HS có ý thức ăn ở sạch sẽ để phòng chống bệnh tật. II. Chuẩn bị: Các sơ đồ ở SGK ; giấy A 3 và bút dạ. III. Các hoạt động day và học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: H- Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông? H- Chúng ta có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông? H-Tai nạn giao thông thường để lại những hậu quả gì? -GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập về con người (đặc điểm tuổi dậy thì ở con trai và con gái. . .) MT: HS xác định được những đặc điểm của con trai và con gái ở tuổi dậy thì. -Gợi ý và giao việc + Phát phiếu học tập và hướng dẫn HS thực hiện + Nhóm cặp nhận phiếu học tập trao đổi hoàn PHIẾU HỌC TẬP thành phiếu 1.Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con + 1HS làm bài trên bảng lớp trai và con gái + Nhận xét bài làm của bạn 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng +Trao đổi chữa bài đánh giá . . . Tuổi dậy thì: a.Là tuổi cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất. b.Là tuổi cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần. c.Là tuổi cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. d.Là tuổi cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội 3.Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : + Lần lượt trả lời câu hỏi Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được ? a.Làm bếp giỏi. b.Chăm sóc con + Lớp nhận xét bổ sung cái . + Chú ý theo dõi c.Mang thai và cho con bú . d.Thêu may giỏi. +Nhận xét, chữa bài đánh giá H. Tuổi dậy thì nam có những đặc điểm gì ? + Tuổi dậy thì nữ có những đặc điểm gì ? + Nêu quá trình hình thành một cơ thể người + Đại diện nhóm bốc thăm + Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ? + Cả nhóm cùng làm việc Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” + Lớp theo dõi nhóm bạn trình bày MT: HS vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một số + Góp ý bổ sung cho nhóm bạn. bệnh đã học - Gọi HS đọc yêu cầu: + Hướng dẫn HS cách sử dụng sơ đồ phòng tránh các bệnh thường gặp đã học . + Cho các nhóm bốc thăm một bệnh trình bày bằng sơ đồ. + Nhóm nào xong trước và trình bày đúng là thắng . -Nhận xét chốt lại các kết quả đúng, tuyên dương nhóm thắng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học ; tuyên dương những nhóm có nhiều thành tích . . . 4.Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn tập ; tiết sau tiếp tục ôn tập tại lớp .. *********************************. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: HS biết: - Cộng hai số thập phân; tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân; giải các bài toán liên quan đến hình học. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. * BT cần làm: 1 , 2a, 2c, 3. HS giỏi làm các BT còn lại. II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 1 III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp: Anh, Hà Đặt tính và tính: a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23 19,4 + 120,41 104 + 27,67 -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Học sinh làm bài tập. MT: HS làm được các bài tập đúng, chính xác. Bài 1: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài tập và xác -HS đọc bài tập và xác định yêu cầu. định yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm đôi, 2 em lên -Phát phiếu bài tập, HS làm bài theo nhóm đôi. bảng làm. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. -Nhận xét bài bạn và nêu phần nhận xét. -GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét. +Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng -HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 2 em không thay đổi. a+b=b+a HS trung bình lên bảng làm ý a, c; 1HS Bài 2: a, c (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS khá làm ý còn lại. khác không làm kịp thì về nhà làm) -Nhận xét bài bạn. -Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. -HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái -Nhận xét đúng sai, chốt cách làm. phải tìm. -HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 1 em Bài 3 lên bảng làm. :Yêu cầu HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái phải -Nhận xét bài bạn. tìm. -Tổ chức cho HS làm bài. -GV theo dõi nhắc HS còn lúng túng. 3. Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng. - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: -Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 4, chuẩn bị bài tiếp theo.. Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi *************************************. Tập làm văn: Ôn tập giữa kì I. ( Tiết 6). I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e); Hs khá giỏi thực hiện được toàn bộ bài tập 2. - Đặt câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT4) (Không làm bài tập 3) - Thông qua một số nội dung bài tập giáo dục các em biết kính trọng người lớn. II. Chuẩn bị : GV: Viết sẵn bài tập vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Phần này kết hợp kiểm tra ở phần bài mới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập: MT: HS làm được các bài tập đúng chính xác. Bài 1:-Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi: -HS đọc bài tập 1. H: Theo em những từ in đậm trong đoạn văn được dùng -HS trả lời, HS khác bổ sung. như thế đã chính xác chưa? Vì sao? -GV phát phiếu học tập yêu cầu HS làm cá nhân: Thay -HS nhận phiếu và làm bài cá nhân, 1 em từ in đậm bằng từ đồng nghĩa khác cho chính xác hơn. lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV nhận xét và -Nhận xét bài bạn. chốt: Thứ tự các từ cần thay là: bưng, mời, xoa, làm. -HS nêu lí do thay từ. -Yêu cầu HS giỏi, khá giải thích lí do vì sao cần thay từ trên. -HS đọc bài tập 2. Bài 2::-Yêu cầu HS đọc bài tập 2. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, GV chốt lại: *Các từ trái nghĩa cần điền là: no ; chết ; bại ; đậu ; -HS trả lời, HS khác bổ sung. đẹp. -HS yêu cầu HS nêu: Những từ như thế nào được gọi là -HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. từ trái nghĩa? -HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS khá trả Bài 4: VD: Đánh bạn là không tốt. lời. Lan đánh đàn rất hay. - HS khác bổ sung. Mẹ em đánh soong nồi sạch bong. -GV yêu cầu HS trả lời: (HS khá) H: Từ đánh ở bài tập 4 là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? Vì sao em biết? 3. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học; tuyên dương những HS có nhiều cố gắng. -Dặn HS chuẩn bị hai tiết sau kiểm tra.. **************************************. Kĩ thuật:. Bày dọn bữa ăn trong gia đình. I. Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. -Biết liên hệ với việc bày dọn bữa ăn ở trong gia đình. -Giáo dục ý thức yêu lao động. II. Các hoạt động dạy và học 1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học. H-Nêu cách luộc rau? 2. Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. MT: HS biết cách trình bày, dọn bữa ăn ở gia đình hấp dẫn, thuận tiện và hợp vệ sinh. *Cách tiến hành. -Học sinh quan sát hình a, b trang 42. H-Dựa vào hình trên, hãy mô tả cách bày thức ăn và -Học sinh thảo luận nhóm. dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình? -Đại diêïn nhóm trả lời. (Sắp đủ dụng cụ như bát ăn cơm, đũa…cho tất cả mọi -Lớp nhận xét bổ sung. người trong gia đình.) -Dùng khăn sạch lau khô..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Sắp xếp các món ăn …cho đẹp mắt, thuận tiện. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. MT:Giúp học sinh biết thu dọn như thế nào? -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn về cách thu dọn sau -Học sinh thảo luận nhóm. bữa ăn. -Đại diêïn nhóm trả lời. -Dồn thức ăn thừa… -Lớp nhận xét bổ sung. -Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại…. -Lau bàn, xếp gọn ghé ngồi….. - HS liên hệ. H-Ở gia đình em, em đã bày, dọn bữa ăn như thế nào? -Cho HS liên hệ nhận xét – Kết luận. - Vài Hs đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK / 43. 3.Củng cố: Mô tả cách bày thức ăn? Sau bữa ăn ta sẽ thu dọn như thế nào? 4.Dặn dò: Học bài thực hành tại gia đình. Chuẩn bị bài sau. *********************************************. =====Buổi chiều===== Kể chuyện: Ôn tập giữa kì I. ( Tiết 7). I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn. II. Hoạt động kiểm tra: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL MT: HS đọc trôi chảy , phát âm rõ, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản các bài tập đọc đã học từ đầu HKI . + Hướng dẫn hình thức kểm tra : - Mỗi HS được lên bốc thăm chọn bài, sau đó đựơc xem lại bài khoảng 1-2 phút - Lên đọc trong SGK hoặc ĐTL ( theo chỉ định trong phiếu) -HS trả lời một câu hỏivề đoạn vừa đọc + GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho khoa học và không mất nhiều thời gian + Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp * Nhận xét động viên nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu về nhà tự ôn tập ; tiết sau kiểm tra lại Hoạt động 2: Giáo viên thông báo kết quả chung và nhận xét chung về kĩ năng đọc của cả lớp giữa học kỳ 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + Theo dõi hướng dẫn kiểm tra + Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị + Tiến hành lên thi. ********************************. Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện kể chuyện đã học từ tuần 4 đến tuần 7 I. Môc tiªu:. RÌn h/s kÜ n¨ng nãi lu lo¸t, tÝnh m¹nh d¹n. - H/s nhớ lại các chuyện mình đã chuẩn bị từ các tuần học trớc. - BiÕt nghe vµ nhËn xÐt b¹n kÓ. II. §å dïng d¹y häc: - Tranh kÓ chuyÖn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy- học: 1) Giíi thiÖu bµi. ? Từ tuần 4 đến tuần 7 chúng ta đã học các bài văn kể chuyện gì? - TiÕng vÜ cÇm ë MÜ lai. - C©y cá níc Nam. - Kể chuyện đã nghe đã đọc( ca ngợi hoà bình chống chiến tranh) - Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia( thể hiện tình hữu nghị) - H/s hoạt động nhóm hai, thảo luận với nhau về câu chuyện mình định kể. Hai b¹n cïng bµn kÓ cho nhau nghe. - Gäi h/s kÓ tríc líp. NhËn xÐt bæ sung. - Tuyªn d¬ng nh÷ng b¹n cã néi dung cèt truyÖn hay. Lêi kÓ rá rµng, m¹nh d¹n. IV. Cñng cè dÆn dß: Về nhà tập kể lại cho bạn bè hoặc ngời thân trong gia đình cùng nghe. ********************************. Ôn luyện toán:. Số thập phân. I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - BiÕt tÝnh tæng hai hay nhiÒu sè thËp ph©n - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân, vận dụng tính chất để tính toán một c¸ch thuËn tiÖn nhÊt. II,Hoạt động dạy học: 1) Giíi thiÖu bµi. - Híng dÉn h/s lµm bµi tËp Bµi tËp 1: §Æt tÝnh råi tÝnh : 42,54 + 54,58; 572,37 + 45,9 358,05 + 43, 8 43,567 + 67,348 H/s lµm bµi – Y/c h/s nªu kÕt qu¶ råi ch÷a. * Lu ý: Kiểm tra cách đặt tính, đặt dấu phẩy ở tổng. Bµi tËp 2: H/s nªu y/c bµi lµm bµi vµ ch÷a l¹i. + Thùc hiÖn phÐp tÝnh 3,45 + 67,8 +34,55 87,63 + 2,37 + 12,345 54,68 + 5,32 + 456, 87 65,09 + 4,678 + 134,91 Trong bµi vËn dông tÝnh chÊt g×? Bài tập 3: H/s đọc bài – làm bài và chữa lại Trên một thữa ruộng ngời ta trồng lúa hai vụ trong năm. Vụ năm thu hoạch đợc 2tạ 3 yến, đến vụ tám thu hoach tiếp đợc 1 tạ 6 yến. Hỏi trong một năm ngời ta thu hoạch đợc mấy tạ thóc trên thữa ruộng đó? III. Cñng cè dÆn dß: Nªu l¹i c¸ch thùc hiÖn tÝnh tæng nhiÒu sè h¹ng.. ********************************. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012. Toán: Tổng nhiều số thập phân I.Mục tiêu: - Biết tính tổng nhiều số thập. - Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Biết sử dunïg các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuâïn tiện. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. * BT 1 a, 1b, 2, 3a, 3c. HS giỏi làm các BT còn lại. II. Chuẩn bị: GV ghi ví dụ và bài toán vào bảng phụ. Phiếu bài tập bài 2. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm giấy nháp: a) Đặt tính và tính: 12,09 + 4,56 b) Điền dấu < , > ;= thích hợp vào chỗ chấm: 12,34 + 12,66 . . . . 12,66 + 12,34; 56,07 + 0,09 . . . . 52,39 + 4,09 -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân. MT: HS biết tính tổng của nhiều số thập phân. -GV gắn ví dụ a lên bảng, yêu cầu HS đọc. -Yêu cầu HS xác định cái đã cho cái phải tìm. -Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng nhiều số thập phân. -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép cộng. -GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS còn lúng túng GV có thể gợi ý các em làm tương tự như tổng 2 số thập phân). -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt cách làm: Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?. Hoạt động của HS - HS đọc ví dụ. -Tìm hiểu bài toán. - HS nêu phép tính giải bài toán. -HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép cộng. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. -Làm tương tự ví dụ trên. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 -GV hướng dẫn HS tương tự nêu bài toán rồi tự giải và sửa bài. -GV nhận xét chốt lại: Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) -HS đọc xác định yêu cầu và tự làm bài. Đáp số : 24,95dm -HS nhận xét bài bạn, nêu cách làm. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. HS đọc bài tập và xác định yêu cầu. MT:HS làm được các bài tập đúng, chính xác. Bài 1: a, b (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS -HS làm bài theo nhóm đôi, 2 em lên bảng làm. khác không làm kịp thì về nhà làm) -Nhận xét bài bạn và nêu phần nhận xét. -Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu và tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng nêu cách làm. -HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. -Nhận xét chốt lại: -HS làm bài vào vở, nối tiếp lên bảng Bài 2: GV phát phiếu bài tập. làm. -Gọi HS đọc xác định yêu cầu và tự làm bài. -Sửa bài bạn trên bảng và kết hợp nêu -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. cách làm. -GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét. Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết -HS nêu cách cộng nhiều số thập phân. hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a + b) + c = a + (b + c) Bài 3: a, c (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS khác không làm kịp thì về nhà làm) -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS làm bài. -GV theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng. -GV nhận xét chốt lại cách làm. -Nếu HS trung bình có thể làm đến bài a; b. HS giỏi có thể làm hết và nêu cách làm. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cách cộng nhiều số thập phân. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi ************************************ Tập làm văn:. Tập làm văn: Ôn tập giữa kì I. ( Tiết 8). Kiểm tra viết Thực hiện theo đề của tổ ***********************************. Lịch sử: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập I. Mục tiêu : - Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. (không yêu cầu tường thuật) - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Nâng cao lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II.Chuẩn bị : Hình Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. + Phiếu học tập của HS III. Hoạt động : 1. Kiểm tra : H. Mùa thu năm 1945 có sự kiện gì diễn ra? H. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám có ý nghĩa thế nào với dân tộc ta? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày lịch sử : Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình . MT: HS biết được ngày Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập. - GV nêu yêu cầu . + Nhóm bàn nghiên cứu và trình bày cho + Hãy đọc SGK và dùng tranh ảnh ( SGK hoặc sưu bạn nghe và sửa chữa cho nhau tầm được) để miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày + Đại diện nhóm trình bày trước lớp 2 – 9 - 1945 + Lớp theo dõi nhận xét; bình chọn bạn tả Kết luận :Hà Nội tưng bừng cờ và hoa.Toàn thể đồng hay, hấp dẫn nhất lớp bào Hà Nội không kể già trẻ, gái trai, mọi người đều xuống đường tiến về phía Ba Đình chờ dự lễ. Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài mới dựng. Hoạt động 2 ; Thảo luận nhóm. + Thảo luận : Nhóm /4 HS cùng nghiên MT: HS nắm đựơc diễn biến buổi lễ Tuyên bố độc lập , cứu SGK thảo luận để xây dựng diễn biến nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập và ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2 – 9 -1945ø. + Đại diện các nhóm trình bày phần thảo a) Tìm hiểu diễn biến buổi lễ luận H. Buổi lễ diễn ra tại đâu? Vào thời gian nào? + Lớp nhận xét bổ sung H. Buổi lễ diễn ra gồm có những ai? + Cá nhân tự suy nghĩ trả lởi câu hỏi H. Trong buổi lễ diễn ra các sự việc chính nào? + Lớp góp ý bổ sung H. Buổi lễ kết thúc ra sao? -Nhận xét kết luận : + 2 HS đọc đoạn trích bản Tuyên ngôn Độc lập H. Khi đang đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ + Đọc thầm và Trao đổi cặp đôi dừng lại làm gì? + Đại diện nhóm trình bày H. Việc làm ấy thể hiện điều gì? + Lớp theo dõi bổ sung b) Nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập. + Gọi 2 HS đọc đoạn trích bản Tuyên ngôn Độc lập H. Cho biết nội dung chính của hai đoạn trích là gì ? + Trao đổi cặp đôi và nêu ý nghĩa của sự.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét chốt lại ý kiến : Bản Tuyên ngôn Độc lập đã : - Quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam - Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do ấy c) Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2 – 9 -1945ø. H. Sự kiện lịch sử ngày 2 – 9 – 1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc ta? Nhận xét chốt lại - Sự kiện lịch sử ngày 2 – 9 – 1945 đã khẳng định: - Quyền độc lập của dân tộc ta -Khai sinh chế độ mới. - Ngoài ra sự kiện lịch sử ngày 2 – 9 -1945 còn một lần nữa khẳng định tinh thần bất khuất trong đấu tranh chống xâm lược, bảo vệ độc lập của dân tộc ta. 3. Củng cố : 2 HS đọc lại ghi nhớ 4. Dặn dò : Nhắc HS về đọc lại bài. . .. kiện lịch sử ngày 2 – 9 – 1945 + Trình bày + Lớp trao đổi góp ý. **********************************. Ôn luyện Toán:. Cộng số thập phân. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - HS đặt tính từng phép tính - GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn - HS tính - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6. Hoạt động học. - HS nêu cách cộng 2 số thập phân - HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 100,52 c) 35,397. b) 285,347 d) 48,11. Lời giải : a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. x – 3,08 = x = x =. 34,32 34,32 + 3,08 37,4. Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số : 42,4 - HS lắng nghe và thực hiện.. ***************************************. SHTT: Nhận xét tuần. I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua nhằm giúp hs nhận ra u, khuyết điểm để từ đó khắc phôc khuyÕt ®iÓm vµ ph¸t huy nh÷ng u ®iÓm. - Ph¬ng híng tuÇn 11 II. Hoạt động trên lớp: - Các tổ tự nhận xét hoạt động của tổ mình. - Lớp trởng nhận xét hoạt động của lớp. - Gv đánh giá lại tình hình hoạt động của lớp. Ưu điểm: Hs đi học đúng giờ. ý thức học bài tốt. Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực và bồn hoa sạch sÏ. Các bạn trong lớp đã phân chia nhau làm khu vực vệ sinh. Các bạn ý thức học tập cha cao lớp có kế hoach phạt lao động làm vệ sinh trong tuần. - Mét sè b¹n cßn rôt rÌ trong häc tËp, cha m¹nh d¹n ph¸t biÓu ý kiÕn III. Ph¬ng híng tuÇn tíi: - Häc ch¬ng tr×nh tuÇn 11 võa häc võa thi ®ua lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy nhµ gi¸o VN - Tiếp tục làm tốt các khu vực vệ sinh đợc giao. - Chấp hành tốt các nội quy nhà trờng đề ra..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×