NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
07.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Ôn tập
Tổng nhiều số thập phân
Tình bạn (tiết 2)
Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Độc Lập”
Thứ 3
08.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Ôn tập
Luyện tập
Phòng tránh tai nạn giao thông.
Thứ 4
09.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Ôn tập
Trừ hai số thập phân
Ôn tập: Văn miêu tả
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
Thứ 5
10.11
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập
Luyện tập
Kiểm tra
Thứ 6
11.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập
Luyện tập chung
Ôn tập: Con người và sức khỏe (T1)
Kiểm tra
-1-
Tu n 10ầ
Tu n 10ầ
Tu n 10ầ
Tu n 10ầ
Thứ hai, ngày 07 tháng 11 năm 2005
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ
quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao
dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi
bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của
Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập và kiểm tra.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ
điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hòa bình. Con người với thiên
nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và
cảm thụ văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
Bài 1:
- Phát giấy cho học sinh ghi theo cột
thống kê.
- Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả
lên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết
quả làm bài.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp
đọc minh họa.
- Hát
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh
trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh ghi lại những chi tiết mà
nhóm thích nhất trong mỗi bài văn –
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết
mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh
nhìn bảng phụ đọc kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức thảo luận cách đọc đối với
bài miêu tả.
- Thảo luận cách đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm trình bày có minh họa
cách đọc diễn cảm.
-2-
10’
10’
1’
• Giáo viên chốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả
thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những
hình ảnh được miêu tả trong bài (đàm
thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
• Thi đọc diễn cảm.
• Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn,
chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thất
nhất.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm
(thuộc lòng).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi
lẫn nhau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TOÁN:
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng
hai số thập phân).
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính
chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất
giao hoán, kết hợp để tính nhanh.
3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
-3-
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết tính tổng của nhiều số thập phân
(tương tự như tính tổng hai số thập
phân).
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
• Giáo viên nêu:
27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
- Cách xếp các số hạng.
- Cách cộng.
Bài 1:
• Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nhận biết tính chất kết hợp của phép
cộng và biết áp dụng tính chất của
phép cộng vào số thập phân tính
nhanh.
Phương pháp: Thực hành, động não,
đàm thoại.
Bài 2:
- Giáo viên nêu:
5,4 + 3,1 + 1,9 =
(5,4 + 3,1) + … =
5,4 + (3,1 + …) =
• Giáo viên chốt lại.
a + (b + c) = (a + b) + c
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
tính chất kết hôp của phép cộng.
Bài 3:
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài –
Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ
những em còn chậm.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự xếp vào bảng con.
- Học sinh tính (nêu cách xếp).
- 1 học sinh lên bảng tính.
- 2, 3 học sinh nêu cách tính.
- Dự kiến: Cộng từ phải sang trái như
cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của
tồng thẳng cột dấu phẩy của các số
hạng.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng
– 3 học sinh.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh rút ra kết luận.
• Muốn cộng tổng hai số thập phân với
một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Học sinh nêu tên của tính chất: tính
chất kết hợp.
- Học sinh đọc đề.
-4-
4’
1’
• Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách
tính nhanh của bài cộng tính tổng của
nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất
gì?
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 1/ 55, 3/56
- Học thuộc tính chất của phép cộng.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà xem
trước nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa
áp dụng.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
- Tính nhanh.
1,78 + 15 + 8,22 + 5
.............................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài
hát… về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc làm tốt của em đối
với bạn bè xung quanh.
- Em đã làm gì khiến bạn buồn?
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
- Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi
nhân vật.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi
- Hát
- Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận – trả lời.
- Chon 1 tình huống và cách ứng xử
cho tình huống đó → sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Thảo luận lớp.
-5-
7’
7’
1’
thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn
giận khi em khuyên ngăn bạn?
- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn
không cho em làm điều sai trái? Em có
giận, có trách bạn không? Bạn làm như
vậy là vì ai?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử
trong đóng vai của các nhóm? Cách
ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù
hợp? Vì sao?
→ Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý
khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp
bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn
tốt.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Phương pháp: Động não, đàm thoại,
thuyết trình.
- Nêu yêu cầu bài 5.
→ Khen học sinh và kết luận: Tình bạn
không phải tự nhiên đã có mà cần được
vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
Hoạt động 3: Củng cố: Hát, kể
chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về
chủ đề tình bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Giới thiệu thêm cho học sinh một số
truyện, ca dao, tục ngữ… về tình bạn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ
dùng đóng vai).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-6-
LỊCH SỬ:
BÁC HỒ ĐỌC “ TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà
Nội), Chủ tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại: khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa. Ngày 2/ 9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý
nghĩa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Hình ảnh SGK: Anh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Hà Nội vùng đứng lên”.
- Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm
ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8
1945?
- Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa
năm 1945?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
- Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến
buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
trực quan.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu
đọc bản “Tuyên ngôn Đọc lập”.
→ Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn
đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt + giới
thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc
lập”.
Hoạt động 2: Nội dung của bản
“Tuyên ngôn độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
• Nội dung thảo luận.
- Trình bày nội dung chính của bản
“Tuyên ngôn độc lập”?
- Thuật lại những nét cơ bản của buổi
lễ tuyên bố độc lập.
- Hát
Họat động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc SGK và thuật lại cho
nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên
bố độc lập.
- Học sinh thuật lại.
Hoạt động nhóm bốn.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu
-7-
10’
1’
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh phát
biểu ý kiến về:
+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về
ngày 2/ 9.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
được các ý.
- Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do
thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết râm giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
- Học sinh thuật lại cần đủ các phần
sau:
+ Đoạn đầu.
+ Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúctrong không khí vui
sướng và quyết tâm của nhân dân: đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững độc lập dân tộc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ
Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu
thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.
- Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh
sưu tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn
độc lập” tại quảng trường Ba Đình.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-8-
Thứ ba, ngày 08 tháng 11 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giáo viên giúp học sinh tự xây dựng kiến thức:
- Hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt Nam – Tổ
quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên.
- Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa, hướng vào các chủ điểm ôn tập.
2. Kĩ năng: - Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ
ở BT1, BT2.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
16’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập “Tiết 3”.
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các em ôn tập hệ thống hóa
vốn từ ngữ theo 3 chủ điểm bằng cách
lập bảng, tìm danh từ, tính từ, thành
ngữ, tục ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa
→ Tiết 4.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm
đã học (Việt Nam – Tổ quốc em; Cánh
chim hòa bình; Con người với thiên
nhiên) (thảo luận nhóm, luyện tập,
củng cố,ôn tập).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Bài 1:
- Nêu các chủ điểm đã học?
- Nội dung thảo luận lập bảng từ ngữ
theo các chủ điểm đã học.
• Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu
cầu nào?
• Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
củng cố kiến thức về danh từ, động từ,
tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,
hướng vào các chủ điểm ôn tập (thảo
luận nhóm, đàm thoại).
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh nêu.
- Hoạt động các nhóm bàn trao đổi,
thảo luận để lập bảng từ ngữ theo 3 chủ
điểm.
- Đại diện nhóm nêu.
- Nhóm khác nhận xét – có ý kiến.
- 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ.
-9-
6’
1’
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp,
thảo luận.
Bài 2:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trái nghĩa?
- Tìm ít nhất 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái
nghĩa với từ đã cho.
→ Học sinh nêu → Giáo viên lập
thành bảng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, động não.
- Thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ
“bình yên”.
- Đặt câu với từ tìm được.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bảng bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 5”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt học sinh nêu bài làm, các
bạn nhận xét (có thể bổ sung vào).
- Lần lượt học sinh đọc lại bảng từ.
- Học sinh thi đua.
→ Nhận xét lẫn nhau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-10-
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của
phép cộng để tính nhanh.
- So sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản
của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học
vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
14’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân,
sử dụng tính chất của phép cộng để
tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách
xếp số thập phân, sau đó cho học sinh
làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách
đặt tính và tính tổng nhiều số thập
phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp
dụng cho bài tập 2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều
số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết
quả trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét.
-11-
4’
1’
so sánh số thập phân – Giải bài toán
với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số
thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách so sánh số thập phân.
Bài 4:
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và
tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
- Giải toán: Tìm số trung bình cộng.
Bài 5:
• Giáo viên chốt lại.
- Nêu kết quả thi đua.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 5.
- Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết
quả trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại số trung bình cộng.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh thi đua giải nhanh.
- Tính: a/ 456 – 7,986
b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-12-
KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn
giao thông.
2. Kĩ năng: - Học sinh có kỹ năng thực hiện một số biện pháp để đảm
bảo an toàn giao thông.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông
và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
Hình vẽ trong SGK trang 36, 37.
- HS: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phòng tránh bị xâm hại.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn
học sinh trả lời.
• Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân?
• Nêu những người em có thể tin cậy,
chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị
xâm hại?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan,
đàm thoại.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình
1, 2 trang 36 SGK, chỉ ra những vi
phạm của người tham gia giao thông
trong từng hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt: Một trong những
nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
là do lỗi tại người tham gia giao thông
không chấp hành đúng luật giao thông
đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi
không đúng phần đường quy định, xe
chở hàng cồng kềnh…).
- Hát
- Học sinh trả lời + mời bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời + mời bạn nhận xét.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Học sinh hỏi và trả lời nhau theo gợi
ý?
• Chỉ ra vi phạm của người tham gia
giao thông?
• Tại sao có vi phạm đó?
• Điều gì có thể xảy ra đối với người
tham gia giao thông?
- Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ
định các bạn trong nhóm khác trả lời.
-13-