Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

tuan 15 2buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.52 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ Ngày. Thứ2 13-12. Buổi. Tiết. Môn. Sáng. 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3. Chào cờ Toán Tập đọc Đạo đức Luyện Toán Kĩ thuật Luyện tiếng việt Hướng dẫn học Toán Chính tả LTVC Thể dục Khoa học Lịch sử Luyện tiếngviệt Hướng dẫn học Toán Kể chuyện Tập đọc Âm nhạc Luyện Toán Luyện tiếngviệt Địa lý Hướng dẫn học Toán Tập làm văn Thể dục LTVC Khoa học. Chiều. Sáng Thứ3 14-12. Chiều. Sáng Thứ4 15-12. Chiều. Sáng Thứ5 16-12 Chiều Sáng Thứ6 17-12. Chiều. 1 2 3 4 5 Nghỉ 1 2 3 4 1 2 3 4. Toán TLV Mĩ thuật SHTT Tin học Tin học Tiếng anh Tiếng anh. Tên bài Luyện tập Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tôn trọng phụ nữ ( t2) Ôn chia 1 STP cho STP Lîi Ých vÒ viÖc nu«i gµ Luyện viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Ôn tập Lµm biªn b¶n cuéc häp Luyện tập chung Nhớ viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo MRVT: h¹nh phóc Thñy tinh Chiến thắng biên giới thu đông 1950 Ôn tập tæng hîp Ôn luyện tập phÐp chia Luyện tập chung Kể chuyện đã nghe đã dọc VÒ ng«i nhµ ®ang x©y Ôn tËp Ôn tập tæng kÕt vèn tõ Th¬ng m¹i vµ du lÞch Ôn v¨n t¶ ngêi TØ sè phÇn tr¨m LuyÖn tËp t¶ ngêi Tæng kÕt vèn tõ Cao su Gi¶i to¸n vÒ tØ sè phÇn tr¨m Luyện tập t¶ ngêi. ĐạiThành,ngày………tháng …….năm2010 BGH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuaàn 15. Ngày soạn :12/12 Ngày giảng: Thứ hai; 13 -12 -2010. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - HS khá, giỏi làm bài tập 1(d); BT 2 (b,c); BT4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định tổ chức: hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu học sinh sửa bài tập 3. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài :Hôm nay, các em luyện tập để củng cố kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. b) Nội dung Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Học sinh đọc đề. * Bài 1 Đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc - Học sinh sửa bài. chia. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con.( a/ 17,55 : 3,9 = 4,5 mỗi tổ một phép tính) b/ 0,603 : 0,09 = 6,7 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 - GV lấy bảng đặt lên thước. 1 9 5 4,5 63 6,7 0 0 c/ 0,3068 :0,26 = 1,18 d/ 98,156 : 4,63 = 21,2. - GV nhận xét, kết luận.. * Bài 2: Tìm x. 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 46 1,18 5 55 21,2 2 08 926 0 0 - Học sinh nêu lại cách làm. - Học sinh đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành - Học sinh làm bài. phần chưa biết. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành a/ x x 1,8 = 72 phần chưa biết của phép tính. x = 72 : 1,8 x = 40 - HS làm việc theo nhóm đôi vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo b/ x x 0,34 =1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 luận. x = 1,2138 : 0,34 X= 3,57 - GV nhận xet, kết luận.. c/ x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 - HS nhận xét.. Học sinh đọc đề – Phân tích đề – Tóm tắt 5,2 lít : 3,952 kg * Bài 3: ? lít : 5,32 kg - Giáo viên chia nhóm bốn.( HS làm bài - Học sinh làm bài, đại diện một số vào bảng nhóm) nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh. - Cả lớp nhận xét. - Đọc đề. - Học sinh sửa bài. - Tóm tắt đề. Giải - Phân tích đề. Một lít dầu hỏa cân nặng là: - Tìm cách giải. 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32kg dầu hỏa có số lít là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7lít - GV nhận xét, kết luận. - Một HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. * Bài 4: Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần 2180 3,7 thập phân của thương. 330 58,91 - GV gọi HS lên bảng làm bài. 340 070 33 - GV kết luận. Vậy số dư của phép chia trên là 0,033. 4. Củng cố - HS nhận xét. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 5’ Hạt gạo làng ta . - Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 32’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Luyện đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát . - Học sinh lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân.. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo + Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý. viên giới thiệu chủ điểm. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. - Giáo viên ghi bảng những từ khó - Học sinh nêu những từ phát âm sai phát âm: cái chữ – cây nóc. của bạn. - Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài.  Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài. - Học sinh đọc đoạn 1. + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng - 1 học sinh đọc câu hỏi. để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp … để mở trường dạy học . - Học sinh đọc thầm đoạn 1,2. cô giáo trang trọng và thân tình như thế.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào + Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? - Bài văn cho em biết điều gì ? - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên - Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. c) Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 + 4. Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 4. Củng cố dặn dò:. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học. - Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn …người trong buôn. - HS đọc thầm đoạn 3,4 - Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.. Hoạt động lớp, cá nhân. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. - Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét.. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,…) - GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 5’ - Đọc ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: 32’  Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3/ SGK. + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh.. Hoạt động nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi.. + Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống . + Cho đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện trình bày. + Gọi đại diện các nhóm nhận xét, GV - Nhận xét, bổ sung. kết luận: Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc . Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn . Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn là con trai . Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu ..  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. + Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi . - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Học sinh lên giới thiệu về ngày + Yêu cầu HS thực hiện sau đó đại diện 8/ 3, về một người phụ nữ mà em trình bày. các kính trọng. + GV kết luận: - Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ . - Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ Việt - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nam . - Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ .  Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ.(BT 5/SGK) + GV tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn . - GV theo dõi tuyên dương những HS thực hiện tốt . 5. Tổng kết - dặn dò: 3’ - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.” - Nhận xét tiết học.. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày, hoặc làm phóng viên … - Lớp nhận xét .. buæi chiÒu luyÖn to¸n OÂN TAÄP:CHIA MOÄT SOÁ THAÄP CHO MOÄT SOÁ THAÄP PHAÂN I. Muïc tieâu: 1. - Rèn học sinh thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. nhanh, chính xaùc. 2. - Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. II. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - 1. Baøi cuõ: H? Neâu quy taéc chia STP cho STP? - GV đánh giá. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: Baøi 1:ñaët tính roài tính: a- 3,6 : 2,5 b- 12, 4: 0, 25 c- 216,42: 4,2 d- 109,98 : 42,3. Baøi 2 Tìm x: a- x x 7,5 =9. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 HS leân baûng - Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – -Tự làm bài - Lớp nhận xét Học sinh đọc đề – -Tự làm bài - Lớp nhận xét. b- 47, 56 x x = 165,44.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Học sinh đọc đề – -Tự làm bài Bài 3 Một thửa ruộng có chiều dài - Lớp nhận xét 12,25m , dieän tích laø 300m2 . tính chu vi - HS phaùt bieåu - Lớp nhận xét. hình chử nhật? - GV nhaän xeùt vaø hoûi: - H? – neâu laïi quy taéc chia STP cho STP? 4. Toång keát - daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc luÖn tiÕng viÖt luyÖn viÕt: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I/Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr. - Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học: Giáy khổ to để học sinh làm bài tập. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước. Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một doạn trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo và làm các bài tập phân biệt ch/tr. b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. Gc đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài : buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống... Gv đọc chính tả cho học sinh viết. Gv đọc lại một lần học sinh tự soát lỗi- Hs tự dò và soát lỗi. Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của học sinh . C/Củng cố - dặn dò: Nhắc nhở học sinh chú ý viết đúng chính tả các tiếng có phụ âm đầu ch và tr.. Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động : (1’) 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . - Nhận xét phần thực hành của các tổ . 3. Bài mới : (27’) Lợi ích của việc nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu : - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận : 15 phút .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát .. Hoạt động nhóm .. - Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu . - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà. 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của - Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng, cung chăn nuôi gà . cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm, thịt 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? trứng có nhiều chất bổ nhất là đạm, là nguốn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, đem lại 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ nguồn kinh tế cho người dân... thịt gà , trứng gà . - gà tần, gà quay,...; bánh, nem,... - Bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Hãy đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời đúng Lợi ích của việc nuôi gà: - Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm . Cung cấp chất bột, đường. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. - Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. - Làm thức ăn cho vật nuôi. - Xuất khẩu. -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. - Cung cấp phân bón cho cây trồng. Bài 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng các sản phẩm được chế biến từ thịt và trứng gà. A B 1. Trứng cuộn cà chua 2. Trứng cuộn tôm thịt a. Thịt gà 3. Gà nấu hạt sen 4. Gà nấu đông 5. Trứng kho 6. Trứng rán 7. Gà quay 4. Củng cố - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .. b. Trứng gà. luyÖn tiÕng viÖt LUYEÄN TAÄP LAØM BIEÂN BAÛN CUOÄC HOÏP Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em . I. Mục tiêu: 1. - Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên baûn cuoäc hoïp . 2- Biết thực hành làm biên bản cuộc họp . 3. - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp . - Yeâu caàu hoïc sinh naém laïi : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. - Giaùo vieân choát laïi.  Hoạt động 2: thực hành viết biên bản cuộc họp Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu baøi taäp. - GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động cá nhân. HS neâu .. Hoạt động nhóm Học sinh đọc đề bài và các gợi yù 1, 2, 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - GV nhaéc HS chuù yù caùch trình baøy bieân bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội ) - GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thoâng tin, vieát nhanh )  Hoạt động 3: Củng cố. - Giaùo vieân nhaän xeùt  löu yù. 3. Toång keát - daën doø: Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. ( SGK). - HS laøm baøi theo nhoùm ( 4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên baûn - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp. - Học sinh nêu ghi nhớ. - Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.. Ngày soạn : 12/12 Ngày giảng :Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. HS khá, giỏi làm BT 1(d); BT 2(cột 2);BT 3; BT 4(b,d). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: - Hát. ’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập - HS lên bảng làm bài. 4/ 72 - HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 33’ Hôm nay, các em học bài: Luyện tập chung. Hoạt động 1: Ôn tập về cấu tạo và ghi số thập phân, so sánh số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm. – Yêu cầu thực hiện cá nhân vào vở. Gợi ý (cho HS khá giỏi) cách tính nhanh hơn: + Dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân. - Giáo viên lưu ý : Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính . - GV hướng dẫn mẫu ý c. 8 100 + 7+ 100 107,08. - HS đọc đề bài. - Làm bài cá nhân: Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi cộng: - 4 HS lên bảng làm bài. a) 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 = 30,54 c) 100 + 7 + 0,08 = 107,08 d) 35 +. 5 5 + 10 = 35 + 0,5 + 0,03 10. = 35,53 = 100 + 7 + 0,08 =. Phần d dành cho HS khá, giỏi. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: H. Đề bài yêu cầu gì?. - HS nhận xét. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Viết hỗn số thành số thập phân. So sánh hai số thập phân. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.. 3 - Cho cá nhân thực hiện. GV giúp đỡ Ta có: 4 5 = 4,6 mà 4,6 > 4,35 3 một số HS còn yếu để kịp thời sửa sai. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài giải Vậy 4 5 > 4,35. thích cách làm. Tương tự ta có: – Gọi HS đọc kết quả điền và giải 1 1 thích. 2 25 < 2,2 (vì 2 25 = 2,04 ). 1 1 * 14,09 < 14 10 (vì 14 10 = 14,1) 3 3 15 * 7 20 = 7,15 (vì 7 20 = 7 100 ). - Các ý * dành cho HS khá, giỏi.. - HS nhận xét.. – Xác nhận kết quả để HS chữa bài. - Đọc đề. Hoạt động 2: Thực hành tính +, –, + Tìm số dư của các phép chia lấy đến 2 , : số thập phân chữ số ở phần thập phân của thương. Bài 3: (HS khá, giỏi) + Thực hiện phép chia; tới khi thương có - Gọi HS đọc đề bài hai chữ số ở phần thập phân thì dừng lại. H. Bài toán nêu yêu cầu gì? H. Muốn tìm số dư trước hết phải làm gì? – Yêu cầu cả lớp làm cặp đôi (cùng. a)6,251 7. b) 33,14. 58.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thảo luận tìm số dư). 65 0,89 4 14 - Gọi 3 HS khá lên làm trên bảng. 0,57 Chú ý : 21 08 - Đối với phép chia số thập phân cho Số dư là 0,021 Số dư là số thập phân không có khái niệm số dư 0,08 nói chung mà chỉ có số dư khi ta xác b) 375,23 69 định thương lấy đến mấy chữ số thập 302 5,43 phân và phép chia hai số tự nhiên. 263 56 Số dư là 0,56 - HS nhận xét. + Thực hiện phép chia để tìm thương có H. Nêu cách xác định số dư nhanh và đủ số chữ số thập phân theo yêu cầu. chính xác? + Dóng từ dấu phẩy gốc (đã cho ban đầu) của số bị chia xuống. Số dư đứng ở hàng nào sau dấu phẩy thì ta ghi đúng giá trị của số dư như thế. - GV nhận xét, kết luận. Bài 4: Tìm x - Nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Cho HS nêu tên các thành phần cần a) 0,8  x = 1,2  10 tìm. 0,8  x = 12 - Yêu cầu cả lớp thực hiện (cá nhân) x = 12 : 0,8 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu x = 15 - Ý b,d dành cho HS khá, giỏi. b) 210 : x = 14,92 – 6,52 210 : x = 8,4 x = 210 : 8,4 x = 25 c) 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625  d) 6,2 x = 43,18 + 18,82 6,2  x = 62 x = 62 : 6,2 x = 10 - HS nhận xét. - Cho HS chữa bài, chốt bài đúng. 4. Củng cố – dặn dò: 2’ - Tóm tắt nội dung bài. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2)a/b, hoăc BT(3)a / b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS:, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 5’ - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 33’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Cho HS luyện viết những từ khó: phăng phắc, quỳ... vào bảng lớp, nháp. - Nhắc nhở HS nề nếp, cách viết bài. - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết. - GV đọc toàn bài một lượt cho HS tự dò bài. - Cho HS đổi vở dò bài. - GV chấm 5-7 bài - GV nhận xét và chữa lỗi phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (bài tập lựa chọn) Bài 2a/ Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV giao việc: Các em tìm những tiếng chỉ khác nhau âm đầu tr hoặc ch. - Cho HS làm bài bằng trò chơi tiếp sức (GV dán 4 phiếu lên bảng) - GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng: VD: + tra: tra lúa + trà: trà uống + cha: cha mẹ + chà: chà xát + tro: tro bếp + trông: trông. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài tập 2a. - Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS lắng nghe. - Luyện viết chữ khó. - HS lắng nghe. - HS viết bài - HS soát lỗi, tự chữa lỗi . - HS đổi vở cho nhau chấm lỗi ra lề.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 4 nhóm thi tiếp sức tìm nhanh những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau âm đầu tr/ ch. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đợi + cho: trao cho + chông: chông gai Bài 3a: - Cho HS đọc yêu cầu - GV giao việc:  Mỗi em đọc lại đoạn văn  Tìm tiếng có âm đầu viết là tr hay ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu đã phô tô bài tập lên bảng) - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: + Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở . - GV: Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá sáng tác mới của nhà vua thế nào ? 4.Củng cố – dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập còn lại.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.. - Ngụ ý: Sáng tác mới của nhà vua rất dở.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc(BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4). II. Chuẩn bị: + HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài cũ: 5’ • GV gọi học sinh đọc đoạn văn tả mẹ - 3 HS đọc bài. cấy lúa. - Cả lớp nhận xét. • Giáo viên chốt lại – cho điểm. 3. bài mới: - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm vì hạnh phúc con người hôm nay, các em sẽ học MRVT “Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về chủ điểm này.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia Hoạt động cá nhân, lớp. đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vốn từ hạnh phúc. * Bài 1: + Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.  Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.. Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). * Bài 2: - Cả lớp đọc lại 1 lần. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 2: - Học sinh nối tiếp nhau đọc yêu - Đề bài yêu cầu ta làm gì? cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên - Đề bài tìm những từ đồng nghĩa cạnh để tìm câu trả lời đúng. và trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Gọi đại diện nhóm trình bày, Gv ghi - Cả lớp đọc thầm. nhanh lên bảng.  Học sinh làm bài theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. - Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng, may mắn. - GV nhận xét, kết luận. - Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa hạnh, khốn khổ, cực khổ. tìm được. - VD: Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. - Nhận xét câu HS đọc. + Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài …………. Bài 3: tập. - GV tổ chức cho HS làm bài vào bảng - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các nhóm thảo luận tìm kết quả. nhóm. (nhóm 4) + yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3.  Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành). - Gọi đại diện một số nhóm trình bày.. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh đặt câu.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc. * Bài 4: - GV lưu ý : + Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất .  Yếu tố mà gia đình mình đang có  Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .  Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc . → Nhận xét + Tuyên dương.  Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về sự hòa thuận trong gia đình.  Hoạt động 3: Củng cố.(5’) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề và đặt câu với từ tìm được. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học. - Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại. - Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc trạch, phúc thần, phúc tinh, …... Hoạt động nhóm, lớp. - Yêu cầu học sinh đọc bài 4. - Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng của mình mà phát biểu . - Học sinh nhận xét.. buæi chiÒu. Khoa học THỦY TINH I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. II. Chuẩn bị: S¸ch gi¸o khoa m«n Khoa häc líp 5. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài cũ: 5’ Xi măng. - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên + Nêu tính chất của xi măng. bảng trả lời câu hỏi. + Nêu một số cách bảo quản xi măng. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. 4. Phát triển các hoạt động: 30’ 1. Phát hiện một số tính chất và công Hoạt động nhóm đôi, lớp. dụng của thủy tinh thông thường.  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm việc theo cặp, quan - Học sinh quan sát các hình trang sát các hình trang 60/ SGK để hỏi và 60 và dựa vào các câu hỏi trong trả lời theo cặp. SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. *Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,… + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị - Giáo viên chốt. vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng sàn nhà. giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,… 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh.  Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông Hoạt động nhóm, cá nhân. tin - Nhóm trưởng điều khiển các bạn * Bước 1: Làm việc theo nhóm. thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một * Bước 2: Làm việc cả lớp. trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. - Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao.  Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. THBVMT: Khi đồ dùng thủy tinh bị vì chúng ta phải có ý thức bỏ vào thùng rác.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Cao su. - Nhận xét tiết học .. cháy, không hút ẩm và không bị axít ăn mòn. - Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,… - Lớp nhận xét.. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: S¸ch gi¸o khoa LÞch sö . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ – GV gọi 3 HS lên – 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi sau : hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận + Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên xét và cho điểm HS. Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bắc thu - đông 1947. + Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu  đông 1947. – GV giới thiệu bài : Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ mạnh để chủ động tiến công địch. Chiến thắng thu – đông 1950 ở biên giới Việt – Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. Hoạt động 1 Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950. – GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu : + Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán vào vị trí tỉnh đó một hình tròn đỏ. + Giới thiệu : Từ 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc : • Chúng khoá chặt biên giới Việt – Trung (tô đậm đường biên giới Việt Trung trên lược đồ bằng màu đen) • Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê (dán hình tròn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau. – GV hỏi : Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt – HS trao đổi và nêu ý kiến : Nếu tiếp biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì tục để địch đóng quân tại đây và đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến khoá chặt Biên giới Việt – Trung thì của ta ? Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. – Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này – Lúc này chúng ta cần phá tan âm là gì ? mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> – GV nêu : Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt – Trung của địch, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích : tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. Hoạt động 2 Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. – GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày : + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.. + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì ? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch ?. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.. – HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa chỉ lược đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau. Các nội dung cần trình bày : + Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18 - 9 - 1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> mở rộng. – GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình – 3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - trình bày vừa chỉ lược đồ (mỗi nhóm có đông 1950. thể cử 1 bạn hoặc 3 HS tiếp nối nhau trình bày theo các gợi ý trên), HS cả lớp theo dõi và nhận xét. – GV nhận xét phần trình bày của từng – HS cả lớp tham gia bình chọn. nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất. – GV tuyên dương HS trình bày diễn biến hay. – GV hỏi : Em có biết vì sao ta lại chọn – HS trao đổi sau đó một số em nêu ý Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch kiến trước lớp. Biên giới thu - đông 1950 không ? (Gợi ý : Đông Khê ở vị trí như thế nào trong tuyến phòng thủ Biên giới của địch ?) – GV nêu : Khi họp bàn mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông Khê như sau : "Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, nhưng lại là vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng – Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng trong vận động" Hoạt động 3 ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950. – GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi – 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm cùng trả lời các câu hỏi sau để rút ra ý câu trả lời cho từng câu hỏi. nghĩa của chiến thắng Biên giới thu Câu trả lời tốt là : đông 1950. + Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến ?. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chiến dịch và đánh thắng địch. + Chiến thắng Biên giới thu - đông + Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần kháng chiến của ta ? đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. + Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn có tác động thế nào đến địch ? Mô tả tên tù bình mệt mỏi, nhếch nhác lê những điều em thấy trong hình 3. bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại. – GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước – Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi HS lớp. chỉ nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. – GV kết luận : Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường Bắc Bộ. Hoạt động 4 Bác hồ trong chiến dịch Biên giới thu  đông 1950 Gương chiến đấu dũng cảm của anh la văn cầu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. .. – Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. Ví dụ :. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ động viên cán bộ, chiến sĩ dân công tham gia chiến dịch. Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận Biên giới, xung quanh là các chiến sĩ của ta cho thấy Bác thật gần gũi với chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu. Bức ảnh cũng gợi ra nét ung dung của Bác, nét ung dung của Người trong tư thế chiến thắng. – GV : Hãy kể những điều em biết về – HS nêu ý kiến trước lớp. gương chiến đấu dũng cảm của anh La.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta ? Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết bài : chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với trận đánh Đông Khê nổi tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm lược như một trang sử hào hùng của dân tộc ta. Tấm gương La Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻ Việt Nam, mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam trong sự nghiệp giữ nước vĩ đại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. luyÖn to¸n. «n tËp: phÐp chia STP vµ gi¶i to¸n. I- môc tiªu ¤n tËp vÒ c¸c phÐp tÝnh víi sè thËp ph©n vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n III- các hoạt động dạỵ học Hoạt động gv Hoạt động hs 1- Gíi thiÖu bµi 2- Néi dung «n tËp Bµi 1: §Æt tÝnh vµ tÝnh HS nªu yªu cÇu 36,25 x 1,5 308 : 5,5 1,65 : 0,35 84 : HS lµm vµo vë 14 2 HS lµm ë b¶ng * GV nhËn xÐt vµ ghi ®iÓm HS đọc đề Bµi 2: Tæng cña 2 sè lµ 91.NÕu thªm vµo sè bÐ HS lµm vµo vë §æi vë kiÓm tra 2,3 đơn vị thì số bé bằng 2 số lớn. Tìm 2 số 3 HS tù lµm vµo vë đó 1 HS lµm ë b¶ng * GV chÊm vµ ch÷a bµi Bµi 3: Cho 2 sè thËp ph©n 26,9 vµ 101,6. T×m một số sao cho khi bớt số đó ở số 26,9 và thêm HS đọc và nêu yêu cầu số đó vào 101,6 thì đợc 2số mới có tỉ số là 4 HS lµm vµo vë * GV ch÷a bµi 1 HS lµm ë b¶ng Bµi 4: Cho 2 sè thËp ph©n12,7 vµ 45,3. T×m một số biết rằng nếu thêm số đó vào 12,7 và bớt HS đọc và nêu yêu cầu HS tù lµm số đó ở 45,3 thì đợc 2 số mới có tỉ số là 3 1HS lµm ë b¶ng * GV chÊm vµ ch÷a bµi Bµi 5: Cho 2 sè thËp ph©n17,2 vµ 56,2. T×m mét số biết rằng nếu bớt số đó ở cả 2 số đã cho ta đợc số lớn gấp 4 lần số bé * GV chÊm vµ ch÷a bµi 3- Cñng cè vµ dÆn dß híng dÉn häc. TiÕng ViÖt: «n tËp tæng hîp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I-môc tiªu ¤n tËp vÒ quan hÖ tõ , tõ lo¹i vµ luyÖn viÕt ®o¹n v¨n III- các hoạt động dạy học Hoạt động gv 1- Giíi thiÖu bµi 2- Néi dung «n tËp Bµi1: Ch÷a l¹i mçi c©u sai díi ®©y b»ng 2 c¸ch kh¸c nhau ( Chỉ đợc thay đổi nhiều nhất ở 2 từ mỗi câu) Vì sống to nên thuyền không bị đắm Tuy Minh ®au ch©n nhng b¹n ph¶i nghØ häc * GV chÊm vµ ch÷a bµi Bµi 2:Thªm nh÷ng vÕ c©u vµ cÆp tõ chØ quan hÖ kh¸c nhau để tạo thành 3 câu ghép có nội dung khác nhau từ mỗi câu đơn sau: H¶i lêi häc Linh bÞ èm * GV chÊm vµ ch÷a bµi Bài 3: Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ sau: C¶nh rõng ViÖt B¾c thËt lµ hay Vîn hãt chim kªu suèt c¶ ngµy * GV chÊm vµ ch÷a bµi Bµi 4: Trong bµi th¬: H¹t g¹o lµng ta; nhµ th¬ TrÇn §¨ng Khoa viÕt: H¹t g¹o lµng ta Cã b·o th¸ng b¶y ………………… MÑ em xuèng cÊy Đoạn thơ trên giúp em hiểu đợc ý nghĩa gì của hạt gạo? Hãy nêu rõ tác dụng của điệp ngữ và hình ảnh đối lập đợc sö dông trong ®o¹n th¬ trªn Gîi ý: H¹t g¹o tr¶i qua bao khã kh¨n thö th¸ch cña thiªn nhiªn, thÊm ®Ém bao må h«i cña nh÷ng ngêi n«ng d©n lao động cần cù… Sử dụng hình ảnh đối lập nhằm toát lên nỗi vất vả của ngời mẹ và nhấn mạnh giá trị to lớn của hạt gạo khi làm ra * GV nhËn xÐt vµ ghi ®iÓm 3- Cñng cè vµ dÆn dß. Hoạt động hs. HS đọc nội dung vµ nªu yªu cÇu HS lµm vµo vë. HS đọc đề HS lµm vµo vë 2 HS lµm ë b¶ng HS đọc và làm vào vë 1HS lµm ë b¶ng. HS đọc đề HS lµm vµo vë HS đọc bài làm. HS đọc đề HS lµm vµo vë HS nªu kÕt qu¶. Ngày soạn : 12/12 Ngày giảng : Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. HS khá, giỏi làm BT 1(d); BT2 (b); BT 4..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng làm bài tập 4(b,d) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hôm nay các em học bài : Luyện tập chung. Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng. GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. * Ý d dành cho HS khá, giỏi. - GV nhận xét đánh giá.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng đặt tính làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét, hoàn thiện bài tập. a/ 266,22 : 34 = 7,83. 266,22 28 2 1 02 0. 34 7,83. c/ 91,08 : 3,6 = 25,3. 91,0,8 3,6 19 0 25,3 108 0. Bài 2 : Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? H: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ? - GV yêu cầu HS làm bài. * Phần b dành cho HS khá, giỏi.. b/ 483 : 35 = 13,8. 438 35 133 13,8 280 0 d/ 3 : 6,25 = 0,48. 3000 6,25 5000 0,48 0. - HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức. - Thực hiện phép tính trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia cuối cùng thực hiện phép tính trừ hoặc cộng. - 2hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. a) (128,4 – 73,2 ) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 b) 8,64 : (1,46 + 3,34 ) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV nhận xét ghi điểm .. = 8,12 - HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. - HS nhận xét bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT bài của nhau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS cả lớp làm bài vào vở BT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi, chữa bài. Bài giải: Động cơ đó chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240( giờ) Đáp số :240 giờ.. Bài 4 : Tìm x BT dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài. - GV cho HS làm bài và chữa bài.. - HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sửa chữa a)x - 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b)x + 18,7 = 40,5 : 2, 5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 3. Củng cố -dặn dò: c) x x 12,5 = 6 x 2,5 - GV tổng kết tiết học, dặn HS về x x 12,5 = 15 làm bài tập còn lại. x = 15 : 12,5 x = 1,2 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:. - Hát 2. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 học sinh lần lượt kể lại các - HS kể chuyện. đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em - Cả lớp nhận xét. bé”. - Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4. Phát triển các hoạt động: 33’ Hoạt động lớp.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - 1 học sinh đọc đề bài. • Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. - Học sinh phân tích đề bài – Xác • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là định dạng kể. chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói - Đọc gợi ý 1. xem voi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.  Giáo viên chốt lại:  Mở bài: + Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). + Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. - Nhận xét về nhân vật.  Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. * HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK.. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lập dàn ý. - Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - Đọc gợi ý 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét, cho điểm.. - Học sinh lần lượt kể chuyện. - Lớp nhận xét. - Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất..  Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.  Hoạt động 4: Củng cố.(2’) - Nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học.. Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ - GV gọi HS lên bảng đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài :Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. * HS khá, giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào. - Luyện đọc. - Giáo viên rút ra từ khó. - Rèn đọc:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.. - HS nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân.. - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - HS luyện đọc từ khó: xây dở, che chở, trụ, huơ huơ, sẫm biếc, vôi vữa, trát vữa, giàn giáo , trụ bê tông,… - Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Tìm hiểu bài.  Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1.. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp.. - Học sinh đọc khổ 1. - Học sinh gạch dưới câu trả lời. - Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bêtông nhú lên – bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên. Câu 2: Những hình ảnh so sánh nói 2/ Những hình ảnh so sánh nói lên vẻ lên vẻ đẹp của ngôi nhà ? đẹp của ngôi nhà: + Giàn giáo tựa cái lồng. + Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây. + Ngôi nhà như bài thơ. + Ngôi nhà như bức tranh. + Ngôi nhà như đứa trẻ. 3/ Những hình ảnh nhân hóa làm cho Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa ngôi nhà được miêu tả sống động, gần làm cho ngôi nhà được miêu tả sống gũi: động, gần gũi? + Ngôi nhà tựa, thở. + Nắng đứng ngủ quên. + Làn gió mang hương ủ đầy. + Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên. 4/ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà nói lên: đang xây nói lên điều gì về cuộc sống - Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. trên đất nước ta? Đất nước là công trường xây dựng lớn. Đất nước ta đang trên đà phát triển. Đất nước là một sông trình xây dựng lớn. + Bài thơ cho em biết điều gì ? Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn - Giáo viên đọc diễn cảm. cảm. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn - HS tìm những từ ngữ cần nhấn mạnh Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cảm khổ thơ 1 + 2. - GV đọc mẫu.. khi đọc. Chiều / đi học về Chúng em qua ngôi nhà đang xây dở// Giàn giáo tựa cái lồng che chở// Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay: Tạm biệt ! Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc// Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng// Giáo viên chốt: Thông qua hình ảnh Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong// và sống động của ngôi nhà đang xây, Là bức tranh còn nguyên màu vôi, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất gạch. nước ta. 4.Hoạt động 4: Củng cố - Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm. - Cá nhân HS thi đọc diễn cảm. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài - Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét. thơ. - Giáo viên nhận xét–Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. buæi chiÒu luyÖn tiÕng viÖt TỔNG KẾT VỐN TỪ (ôn tập). I. Muïc tieâu: 1. - Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. 2. - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ. 3- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: gan daï, thaät thaø, hieàn laønh. - Giaùo vieân nhaän xeùt – cho ñieåm. 2. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”. 3. Phát triển các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +Cách thức: cho hs ghi đề bài- hướng dẫn hs tìm hiểu y/c đề bài- cho hs tự làm bài- hs chữa bài ở bảng. Lớp nhận xét- gv đánh giá chungvà khắc sâu HS ghi đề bài 1 - tìm hiểu yêu cầu kiến thức. đề. - HS tự làm bài * Baøi 1: Hoàn thành bảng sau: - HSY chữa bài ở bảng Từ trung Từ đồng Từ trái - Lớp nhận xét. - GV đánh giá , tuyên dương….nhắc taâm nghóa nghóa nhở Nhaân haäu Trung thực Duõng caûm Caàn cuø * Bài 2: Điền từ thích hợp vào chổ troáng. - ở……….gặp lành. - thöông …….nhö theå thöông……….. - Cây ……..không sợ chết đứng. - Toát …….hôn laønh aùo. - Chớ thấy sóng cả mà ..........tay chèo. * Baøi 3: - Hãy viết một đoạn văn tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đó có dùng 2 đến 6 tuø taû maøu xanh khaùc nhau. 4. Toång keát - daën doø: Chuaån bò: “OÂn tập về từ và cấu tạo từ”.Nhận xét tiết hoïc.. HS ghi đề bài 2 - tìm hiểu yêu cầu đề. - HS tự làm bài - Lớp nhận xét. - GV đánh giá , tuyên dương….nhắc nhở HS ghi đề bài 3 - tìm hiểu yêu cầu đề. - HS tự làm bài - HS chữa bài ở bảng - Lớp nhận xét. - GV đánh giá , tuyên dương….nhắc nhở. luyÖn to¸n. «n tËp I-Môc tiªu: ¤n tËp vÒ c¸c phÐp tÝnh víi sè thËp ph©n II- §å dïng d¹y häc B¶ng phô: III- các hoạt động dạy học HOạt động gv 1-Giíi thiÖu bµi 2- Néi dung «n tËp: Bµi 1: T×m x: X: 0,25 + X x 11 = 24 X x 0,01 – X : 100 = 38. Hoạt động hs. HS lµm vµo vë 2 HS lµm ë b¶ng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * GV chÊm vµ ch÷a bµi cho HS Bµi 2: §Æt tÝnh vµ tÝnh 0,806 : 0,26 135 : 0,75 5072 : 16 * GV ch÷a bµi Bài 3: Cho một số thập phân.Dời dấu phẩy của số đó sang bên phải 2 chữ số ta đợc số thứ 2. Lấy số thứ 2 trừ đi số ban đầu ta đợc hiệu bằng 362,043. Tìm tổng của số ban ®Çu vµ sè thø 2 * Gîi ý: D¹ng to¸n hiÖu tØ * GV chÊm vµ ch÷a bµi Bài 4: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số ta đợc só thứ 2. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ 2 ta đợc hiệu là 261,675. Tìm số thập phân ban ®Çu * GV chÊm vµ ch÷a bµi. HS tù lµm vµo vë §æi vë kiÓm tra HS lµm vµo vë 3 HS lµm ë b¶ng HS lµm vµo vë §æi vë kiÓm tra. HS lµm vµo vë 1 HS lµm ë b¶ng. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha, Trang, Vũng Tàu,… II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: + “Giao thông vận tải”.. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3. bài mới: “Thương mại và du lịch”. 1. Hoạt động thương mại  Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Thương mại gồm những hoạt động nào ? + Nêu vai trò của ngành thương mại.(HS khá, giỏi) + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát - Đọc ghi nhớ. - Nươc ta có những loại hình giao thông nào? - Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì? - HS nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp.. - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài - Là cầu nối giữa sản xuất với.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tiêu dùng. + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, quả. thủy sản, khoáng sản…  Kết luận: - Nhập: Máy móc, thiết bị, - Thương mại là ngành thực hiện mua nguyên nhiên vật liệu. bán hàng hóa bao gồm : - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. về các trung tâm thương mại lớn + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. nhất ở nước ta. - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP . HCM - Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng . - Học sinh nhắc lại. - Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. - Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu . 2. Ngành du lịch .  Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) + Những năm gần đây lượng khách du Hoạt động nhóm, lớp. lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?(HS khá, giỏi giải thích vì sao) - Ngày càng tăng. - Nhờ có những điều kiện thuận + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm nước ta? tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc,…; các dịch vụ du → Kết luận: lịch được cải thiện. - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển - Học sinh trình bày kết quả, chỉ du lịch . bản đồ vị trí các trung tâm du lịch - Số lượng du lịch trong nước tăng do đời lớn. sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng . - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , …  Hoạt động 3: + Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét tiết học.. - Đọc ghi nhớ SGK .. híng dÉn häc. LuyÖn: T¶ ngêi A. Mục đích yêu cầu - Cñng cè kiÕn thøc vÒ ®o¹n më bµi, dùng ®o¹n kÕt bµi - Viết đợc đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả ngời theo hai kiểu : Trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp Më réng vµ kh«ng më réng B. §å dïng d¹y häc - B¶ng phô ghi vÒ hai kiÓu më bµi - GiÊy khæ to, bót d¹ lµm bµi tËp 2 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Tæ chøc II. D¹y bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi : nªu M§YC cña giê häc 2. Híng dÉn luyÖn tËp Bài tập 1: Chọn một trong 4 đề văn tuần 16 Hãy viết đoạn mở bài theo 2 kiểu đã häc. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hớng dẫn để học sinh hiểu yêu cầu của bµi - Gọi học sinh nói tên đề bài em chọn - Cho häc sinh viÕt c¸c ®o¹n më bµi - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn viÕt - Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ chÊm ®iÓm - Gäi häc sinh lªn d¸n bµi trªn giÊy khæ to - Híng dÉn häc sinh nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn ®o¹n më bµi Bµi tËp 2 : : Chọn một trong 4 đề văn tuần 16 Hãy viết đoạn kết bài theo 2 kiểu đã học - Gọi học sinh đọc yêu cầu và đọc lại 4 đề văn ở tiết trớc - Gióp häc sinh hiÓu yªu cÇu cña bµi - Gọi học sinh nói tên đề bài mà em chän - Cho häc sinh viÕt c¸c ®o¹n kÕt bµi - Gọi học sinh tiếp nối đọc đoạn viết - NhËn xÐt vµ bæ sung - Mêi häc sinh lµm bµi trªn b¶ng nhãm lªn tr×nh bµy III. Cñng cè dÆn dß : - NhËn xÐt giê. Hoạt động của trò - H¸t - Häc sinh l¾ng nghe - Học sinh đọc yêu cầu - Häc sinh l¾ng nghe vµ thùc hiÖn theo các bớc : chọn đề văn để viết, suy nghĩ để hình thành ý, thực hành viết mở bài - Học sinh nói tên đề bài mình chọn - Học sinh thực hành viết và tiếp nối đọc bµi - NhËn xÐt vµ bæ sung - Häc sinh d¸n bµi lªn b¶ng vµ tr×nh bµy - Häc sinh nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn bµi - Hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập cña 4 bµi v¨n cña tiÕt tríc - Học sinh nói tên đề bài mà em chọn - Häc sinh thùc hµnh viÕt bµi - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết 3 em lªn d¸n bµi trªn b¶ng líp vµ tr×nh bµy kÕt qu¶ - C¶ líp ph©n tÝch vµ nhËn xÐt - Häc sinh nh¾c l¹i - Häc sinh l¾ng nghe vµ thùc hiÖn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn : 12/12 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010. Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - HS khá, giỏi làm BT3. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng làm bài 4 (b,c). - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hôm nay các em tìm hiểu bài: Tỉ số phần trăm. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán ở VD SGK (trang 73). - Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhắc lại bài toán. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa. 10m. 25 m2. H: Tỉ số cho biết gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.. - HS đọc đề . - Quan sát hình vẽ , vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu:. – Diện tích vườn hoa: 100m2 – Diện tích trồng hoa: 25m2 – Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - Các kết quả có thể đưa ra: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 25 : 100 = 100. 1 Hoặc: 25 : 100 = 4. – Tỉ số tìm được cho biết diện tích vườn hoa có 100 phần thì diện tích trồng hoa hồng 25 phần như thế. HS: ghi cách viết:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giới thiệu cách viết mới: 25 100 = 25%. 25 25 : 100 = 100 = 25%. Đọc là: “ hai mươi lăm phần trăm”.. Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. - GV cho HS đọc và viết 25%. – Vậy tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau?( Tỉ số phần trăm là – Tỉ số thông thường ta viết: 25 1 dạng đặc biệt của tỉ số.) 25 : 100 = 100 = 4 – Tỉ số phần trăm. 25 - GV: Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện 25 : 100 = 100 = 25%. tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là - HS nhắc lại kết luận. 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. Hoạt động 2: Hình thành ý nghĩa của tỉ số phần trăm. – Nêu VD 2 ở SGK gọi HS tóm tắt. - HS đọc đề và tóm tắt bài. – Trường có 400 HS – Tìm tỉ số của số HS giỏi và số HS – HS giỏi: 80 em toàn trường? - HS nêu: Tỉ số của HS giỏi và số HS toàn trường là: 80 80 20 80 : 400 = 400 Ta có: 400 = 100 =. - Cách viết mới:. 20%. 80 Hoặc 80 : 400 = 400 ; Hoặc 80 : 400 = 80 1 - Từ đó giới thiệu ý nghĩa của tỉ số 400 = 5 80 20 80 : 400 = 400 = 100 = 20%. phần trăm như kết luận ở VD 2.(SGK trang 74), yêu cầu HS nhắc lại.. - Tỉ số phần trăm vừa tìm được cho biết gì? Có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và giải thích bài mẫu. 75 25  Mẫu: 100 100 = 25%. - HS tự làm bài vào vở (cá nhân). – Tỉ số phần trăm của số HS giỏi và số HS toàn trường là 20%; hoặc HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. – Tỉ số này cho biết trung bình cứ 100 HS của trường thì chỉ có 20 HS giỏi. Bài 1: - Đã cho biết tỉ số của hai số, cần đưa về tỉ số phần trăm (có mẫu số 100; dùng ký hiệu) - 3 HS lên bảng làm bài theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV nhận xét để HS chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra.. 60 15  15% 400 100 60 12  12% 500 100 96 32  32% 300 100. - HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản - Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt phẩm được kiểm tra là: 95 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. 95 : 100 = 100 95 - GV: Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn - HS viết và nêu: 100 = 95% nên tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm. - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh tìm cách giải bài toán. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS trao đổi làm bài. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.Cả lớp nhận xét, hoàn thiện bài tập. Bài giải Theo bài ra ta có tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản - GV nhận xét, kết luận. phẩm là: Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV: Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hiện tính.. 95 95 : 100 = 100 = 95%. Đáp số: 95% Bài 3: - HS đọc đề bài. - Ta tính tỉ số phần trăm giữa số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.. - Trong vườn có bao nhiêu cây ăn - HS tính và nêu: quả ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 540 - Tính tỉ số phần trăm giữa số cây ăn 540 : 1000 = 1000 = 54%. quả và số cây trong vườn.. - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 – 540 = 460 cây ăn quả. - HS tính và nêu: Tỉ số phần trăm giữa – Gọi 1 HS khá lên trình bày bảng; cả số cây ăn quả và số cây trong vườn là lớp tự làm vào vở. 460 460 : 1000 = 1000 = 46% - HS lên bảng làm trình bày. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và tổng số cây trong vườn là: 540 540 : 1000 = 1000 = 54%. b) Số cây ăn quả là: 1000 – 540 = 460 cây Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và 4.Củng cố: - H.Nêu các thao tác cơ số cây trong vườn là: bản tìm tỉ số phần trăm? 460 5.Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị 460 : 1000 = 1000 = 46% bài sau. Đáp số: a) 54% b) 46%. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người(BT2). II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài cũ: GV yêu cầu học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt - 3 HS lần lượt đọc bài. động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Cả lớp nhận xét. 3. bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động cá nhân. nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). * Bài 1: - Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài tập. thành tiếng– Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm - Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các bài. đoạn văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và yêu cầu HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả - HS lần lượt nêu ý kiến. lời của HS cho chính xác. - 3 HS nối tiếp nhau phát biểu. + Xác định các đoạn của bài văn, câu mở đoạn ? - Các đoạn của bài văn. + Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật …… khéo như vá áo ấy. (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Bác Tâm đứng lên…..làm rạng rỡ khuôn mặt bác.(Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái + Nêu nội dung chính của từng đoạn ? liền.) - 3 HS phát biểu. + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước + Tìm những chi tiết tả hoạt động của mảng đường đã vá xong. bác Tâm. - Những chi tiết tả hoạt động:  Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.  Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhàng.  Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết. - Gọi HS lần lượt đọc bài viết của mình trước lớp. - GV nhận xét, sửa chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.  Hoạt động 3: Củng cố Tổng kết rút kinh nghiệm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn tất bài tập 3. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động cá nhân.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau giới thiệu. VD: + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang nấu cơm. + Em tả ông em đang đọc báo. - HS viết bài vào vở. - Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. - Đọc đoạn văn hay. - Phân tích ý hay. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1,BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người thân theo yêu cầu của BT3(chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Chuẩn bị: + GV: SGK,VBT + HS: SGK, xem bài học.VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở của tiết học trước. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”. 4. Phát triển các hoạt động: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.Mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu a hoặc b, c,… - GV nhận xét, kết luận.  Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao của mình tìm được.GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng.. - Giáo viên nhận xét, kết luận.. - HS đọc bài. - Cả lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời. a/ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh em.... b/ Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công...... c/ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội, công an.... d/ Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ê đê, Gia rai.... - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi em chỉ đọc một câu. + Những câu nói về quan hệ gia đình:  Chị ngã em nâng.  Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.  Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.  Máu chảy ruột mềm. + Những câu nói về quan hệ thầy trò:  Không thầy đố mày làm nên.  Kính thầy yêu bạn.  Tôn sư trọng đạo.  Muốn sang thì bắc cầu Kiều. Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. + Những câu nói về quan hệ bạn bè:  Học thầy không tày học bạn..

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  Bán anh em xa mua láng giềng gần. * Bài 3:  Bạn bè con chấy cắn đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Cả lớp nhận xét. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm như ở BT1. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. + Mái tóc bạc phơ, … - Các nhóm HS làm bài. + Đôi mắt đen láy , …. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Khuôn mặt vuông vức, … thảo luận. + Làn da trắng trẻo , … a/ Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen + Vóc người vạm vỡ , … nhánh, đen mượt, đen mướt, óng. - GV nhận xét, kết luận.. mượt, dày dặn, xơ xác.... b/ Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh... c/ Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền.... d/ Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật, ngăm đen... e/ Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai.... - Cả lớp nhận xét.. *Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. - HS đọc yêu cầu của bài. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi HS đọc bài văn đã viết.. - HS làm bài. - GV nhận xét, kết luận. 5. Củng cố - HS lần lượt đọc bài. Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục - HS nhận xét. ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. - Bình chọn đoạn văn hay 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài 4 vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC CAO SU I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 . Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun, mảnh săm, lốp. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. + Nêu tính chất của và công dụng của thủy tinh? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh?  Giáo viên tổng kết, cho điểm. - Học sinh khác nhận xét. 3. bài mới: Cao su.  Hoạt động 1: Thực hành * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Hoạt động nhóm, lớp. Yêu cầu HS thực hành và nhận xét : - Khi ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - Các nhóm làm thực hành theo . chỉ dẫn trong SGK. - Khi kéo căng một sợi dây cao su . - Rút ra tính chất của cao su . * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm → Giáo viên chốt. mình. - Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kết luận : Cao su có tính đàn hồi . - Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. cao su lại trở về vị trí cũ.  Bước 1: Làm việc cá nhân. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK Có mấy loại cao su ? Đó là để trả lời các câu hỏi cuối bài. những loại nào ? - Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây Ngoài tính đàn hồi , cao su cao su với lưu huỳnh), cao su nhân còn có những tính chất gì ? tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). - Cao su có tính đàn hồi, ít biến Cao su được sử dụng để làm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> gì ? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?  Bước 2: làm việc cả lớp. - Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:  Hoạt động 3: 5’ + Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài học? - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. BVMT: Xử lí những đồ dùng bằng cao su không còn sử dụng một cách hợp lí. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.. đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. - Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…). Không để các hóa chất dính vào cao su. - Học sinh nhận xét.. Ngày soạn : 12/12 Ngày giảng :Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010. Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS khá, giỏi làm BT2(c). II. Chuẩn bị: + GV: SGK,VBT + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/ 74. - HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. - HS nhận xét. 3. Bài mới: Hôm nay các em tìm hiểu bài: Giải toán về tỉ số phần trăm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> số. a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600. . Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. - Học sinh đọc đề. H.Đề bài yêu cầu điều gì? - Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh H. Đề cho biết những dữ kiện nào? nữ và học sinh toàn trường. - Học sinh toàn trường : 600. - Học sinh nữ : 315 - Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học - Hãy tìm thương 315 : 600 sinh toàn trường là: 315 : 600 - Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho + 315 : 600 = 0,525 100. + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 - Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. + 52,5% - GV nêu: Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường. + Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường là 52,5%. Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - GV: Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung và thống nhất các bước làm sau: + Tìm thương của 315 và 600.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh + Nhân thương đó với 100 và viết vận dụng giải thích các bài toán đơn thêm kí hiệu % vào bên phải. giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Gv nêu bài toán b/ SGK: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển. - Gv giải thích: Có 80 kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu đươc 2,8 kg muối . Tỉ số phần trăm của - Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. lượng muối trong nước biển. - Gv yêu cầu HS tự làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. nước biển là:  Giáo viên nhận xét,chốt lại. 2,8 : 80 = 0,035  Hoạt động 3: Luyện tập 0,035 = 3,5 % * Bài 1: Đáp số: 3,5 % GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm - HS nhận xét, bổ sung, hoàn thiện. bài. Mẫu: 0,57 = 57% - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. - HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 2 - HD học sinh sửa bài. HS làm vào phiếu. * Bài 2: - HS sửa bài thống nhất kết quả: - HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. 0,3= 30% ; 0,234 = 23,4 % ; 1,35 = - - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần 135% trăm của hai số. - Học sinh đọc đề. - Giới thiệu mẫu: - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số - 19: 30 = 0,6333…= 63,33% phần trăm của hai số. - Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK.  Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm phiếu. Gv theo dõi, giúp đỡ hS yếu. -Học sinh theo dõi và làm bài,sau đó sửa bài. b/ 45 và 61 * Bài 3: 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% - Gọi HS đọc đề bài toán. c/ 1,2 và 26 - Muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61% phần trăm số HS cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến - Học sinh đọc đề. hai chữ số. - Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm - - GV cho HS làm bài rồi tổ chức chữa giữa số học sinh nữ và số học sinh cả bài. lớp. - 1học sinh lên bảng làm bài - GV nhận xét, kết luận. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Bài giải: 4/ Củng cố. - Giáo viên yêu cầu học sinh Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. HS cả lớp là: 5/ Dặn dò: Làm bài nhà 2,3 / 75. 13 : 25 = 0,52 - Chuẩn bị: “Luyện tập”. 0,52 = 52 % * Phần c dành cho HS khá, giỏi..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nhận xét tiết học. Đáp số: 52% TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ). I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người(BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người(BT2). II. Chuẩn bị: + GV: – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài cũ Gọi học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát - HS đọc bài. bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 3: bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết Hoạt động nhóm, lớp. lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.  Bài 1: - Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình - Lập dàn ý cho bài văn tả một dáng của em bé. em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. nói.  Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang - Học sinh quan sát tranh, hình tập đi tập nói. ảnh sưu tầm.  Khen những em có ý và từ hay. - Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. - Lần lượt HS trình bày dàn ý đã lập. - GV nhận xét, sửa chữa. - HS nhận xét. - Học sinh hình thành 3 phần(VD).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm …) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a …  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết khi mẹ về. Vịn vào thành giường lẫm chuyển một phần của dàn ý đã lập thành chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. hoạt động của em bé. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Hoạt động cá nhân, lớp. - GV gợi ý để HS làm bài: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọan văn tả hoạt động của em bé sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. em dành cho bé. - Cả lớp đọc thầm. - GV chấm điểm một số bài làm . - Học sinh chọn một đoạn trong  Hoạt động 3: Củng cố thân bài viết thành đoạn văn.  Giáo viên tổng kết. - HS lần lượt trình bày đoạn văn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Khen ngợi những bạn nói năng lưu - HS nhận xét. loát. - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Hoạt động lớp. - Nhận xét tiết học. - Đọc đoạn văn tiêu biểu. - Phân tích ý hay..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×