Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

ruot khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG THẢO LUẬN Nêu đặc điểm cấu tạo của các: lớp thuỷ tức, sứa và san hô..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DANH SÁCH NHÓM 2 1.Nguyễn Thị Hải Hà 2.Phạm Hồng Hạnh 3.Hoàng Thị Thu Hiền 4.Lê Thị Thuý 5.Nguyễn Thị Viết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngành Ruột Khoang ( COELENTERATA). Sứa. Thủy tức. Hải quỳ. San hô.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp thủy tức (Hydrozoa). Ngành Ruột Khoang (Coelenterata). Lớp Sứa (Scyphozoa). Lớp San hô (Anthozoa).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. LỚP THUỶ TỨC:. * Đặc điểm chung. • Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. • Ruột dạng túi • Thành cơ thể có 2 lớp tế bào • Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. LỚP THUỶ TỨC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. LỚP THUỶ TỨC: 1. Thủy tức nước ngọt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. LỚP THUỶ TỨC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. LỚP THUỶ TỨC: Trục đối xứng. 1. Thủy tức nước ngọt a. Hình dạng ngoài Lỗ miệng  Cơ thể hình trụ, có đế bám vào giá thể.  Phần đối diện có lỗ miệng với tua miệng tỏa ra xung quanh.  Cơ thể đối xứng tỏa tròn.. Tua miệng. Đế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. LỚP THUỶ TỨC:. 1. Thủy tức nước ngọt b, Di chuyển  Có 3 cách di chuyển: + Di chuyển theo kiểu sâu đo. + Di chuyển lộn đầu. + Bơi.. Di chuyển theo kiểu lộn đầu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. LỚP THUỶ TỨC:. 1. Thủy tức nước ngọt. c. Cấu tạo trong của thủy tức.. Tầng keo. Lớp ngoài Lớp trong. Lát cắt dọc cơ thể thủy tức. Lát cắt ngang cơ thể thủy tức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Ở thành ngoài gồm 4 loại tế bào. - Tế bào mô bì cơ: hình trụ, có rễ, chứa nhân ở phía ngoài và chứa tơ xếp dọc theo trục cơ thể ở phía trong. * Chức năng: + Bảo vệ mô bì. + Tạo tầng co rút theo chiều dọc cơ thể. Tế bào mô bì cơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tế bào gai: phân bố khắp cơ thể. * Chức năng tấn công và tự vệ. - Tế bào trung gian: chưa phân hóa, cỡ bé. * Chức năng: có thể hình thành tế bào sinh dục hoặc tế bào gai để thay thế chúng sau khi hoạt động.. Tế bào gai. Tế bào sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chất độc Ống sợi rỗng Gai cảm giác. Gai móc Da con mồi. Chất độc. Khi yên tĩnh. Lúc hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tế bào thần kinh. - Tế bào cảm giác: hình thoi, nằm xen giữa các tế bào mô bì cơ, có tơ cảm giác hướng ra ngoài và gốc phân nhánh ở trong tầng keo. - Tế bào thần kinh: hình sao, có các rễ liên kết với nhau tạo thành hệ thần kinh mạng lưới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hệ thần kinh mạng lưới.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Thành trong giới hạn khoang vị gồm 2 loại tế bào:. - Tế bào mô bì cơ tiêu hóa: là những mô chưa phân hóa, phía ngoài làm nhiệm vụ bảo vệ, ở giữa làm nhiệm vụ co rút, phía trong có nhiệm vụ tiêu hóa (nội bào). Tế bào mô bì cơ tiêu hóa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tế bào tuyến: nằm xen giữa tế bào mô bì cơ tiêu hóa. + Nhiệm vụ tiết enzim vào khoang vị để tiêu hóa ngoại bào..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dinh dưỡng của thủy tức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Tầng trung gian: không có cấu tạo tế bào, chỉ là các chất dịch, keo dính. - Nhiệm vụ : + Liên kết các mô, các tế bào lại với nhau. + Cho các mô tựa vào để tạo nên hình dáng cơ thể con vật.. Tầng keo.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. LỚP THUỶ TỨC:. 2.Tập đoàn thủy tức. a, Hình dạng ngoài: - Tập đoàn được hình thành do các chồi con mới mọc không tách khỏi chồi mẹ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập đoàn thủy tức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b, Cấu tạo trong: - Thành cơ thể cũng có các lớp tế bào thành ngoài, thành trong và tầng keo như thủy tức đơn độc. - Nhưng khoang vị của các cá thể trong tập đoàn thông với nhau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thủy tức tập đoàn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giữa các cá thể của tập đoàn có sự phân hóa về hình thái và chức năng: + Cá thể dinh dưỡng: bắt và tiêu hóa mồi. + Cá thể sinh sản: có dạng biến đổi thành trục thuỷ mẫu, nơi hình thành nên các mầm thuỷ mẫu.. Cá thể sinh sản. Cá thể dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cá thể dinh dưỡng. Cá thể sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II/ Lớp sứa:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Hình dạng ngoài :  Cơ thể có dạng cái dù, có 1 thùy miệng rất phát triển làm nhiệm vụ bắt mồi.  Tầng keo của sứa dày lên làm cơ thể sứa dễ nổi và khiến cho khoang tiêu hóa thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.. II/ Lớp sứa:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Di chuyển :. II/ Lớp sứa:. Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II/ Lớp sứa: 3. Cấu tạo trong của sứa : Khoang tiêu hoa. miệng. Tầng keo. tua dù.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II/ Lớp sứa:. Khoang tiêu hoa. Tầng keo. miệng - Hệ tiêu hóa: tua dù + Miệng → hầu → hệ thống ống vị (nằm sau dạ dày) + Miệng làm nhiệm vụ lấy thức ăn, thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày và hệ thống ống vị, các chất cặn bã được thải ra ngoài qua miệng. + Ống tiêu hóa : chưa có hậu môn và ruột sau..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II/ Lớp sứa: 1. Thùy miệng 2. Lỗ miệng 3. Tua bờ dù 4. Rôpali 5. Ống vị vòng 6. Ống vị phóng xạ 7. Tuyến sinh dục 8. Dây vị 9. Khoang vị 10.Mặt trên dù 11.Mặt dưới dù 12.Tầng keo..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II/ Lớp sứa: • Hệ cơ : đã phân hóa thành mô có dạng sợi, tập trung xung quanh bờ dù để giúp bờ dù co giãn. • Hô hấp: Hô hấp nhờ các túi ở mặt dưới dù..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> II/ Lớp sứa: • Sinh dục : Các tuyến sinh dục nằm trong các ngăn của dạ dày, thường hệ sinh dục được hình thành từ lá phôi trong..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II/ Lớp sứa: • Tập trung nhiều tế bào: tế bào gai chứa chất độc → tự vệ, giết các con vật nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II/ Lớp sứa: • Thần kinh: Đã có hiện tượng tập trung thành các hạch có 8 hạch quanh bờ dù → hạch thần kinh sơ khai. + Cơ quan thăng bằng là bình nang. + Có điểm mắt tập trung các tế bào thần kinh có khả năng nhận biết ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III/ LỚP SAN HÔ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III/ LỚP SAN HÔ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III/ LỚP SAN HÔ 1. Đặc điểm cấu tạo cơ thể Lỗ miệng Tua miệng. Hầu. Thành lỗ. Biểu bì ngoài. • • • •. Thành cơ thể Tầng trung giao Tầng nội bì Khoang vị.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> III/ LỚP SAN HÔ 1. Đặc điểm cấu tạo cơ thể  Thành cơ thể • Bên ngoài là lớp tế bào biểu bì • Phía trong là lớp cơ vòng và cơ dọc giúp cơ thể co giãn • Bên dưới lớp cơ là các tế bào thần kinh tạo thành hệ thần kinh mạng lưới.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>  Tầng trung giao • Gồm lớp mô liên kết dày • San hô 6 tia có các tế bào hình sao có tác dung tạo ra bộ xương ngoài • San hô 8 tia có các tế bào sinh xương tạo ra bộ xương trong.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>  Tầng nội bì • Gồm các tế bào cơ rất phát triển (cơ vòng và cơ dọc) có tác dụng tạo ra các vách ngăn trong khoang vị.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  Khoang vị • Được chia làm nhiều ngăn Là căn cứ để phân loại các loài san hô khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III/ LỚP SAN HÔ 2. Đặc điểm cấu tạo hệ cơ quan của cơ thể san hô:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a. Cơ quan tiêu hóa. - Cơ quan bắt mồi là cac tua miệng, xếp thành 1 hay nhiều vòng quanh lỗ miệng( cac mồi bé được cuốn thẳng vào lỗ miệng theo dòng nước) - Thức ăn qua lỗ miệng vào hầu - Ở hầu có cac tế bào có lông hoạt động dồn nước vào khoang vị. - Trong khoang vị có nhiều vach ngăn, vach ngăn xếp tỏa ra xung quanh, phía ngoài gắn với thành cơ thể, phía trong có phần trên gắn với thành hầu, phần dưới có bờ từ do ( nơi tập trung nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa). Trên mặt bên của mỗi vach ngăn có cac gờ cơ lớn chạy dọc. Lớp cơ vòng và cơ dọc trên thành cơ thể và thành hầu giúp san hô có thể nuốt chửng và tiêu hóa mồi lớn hơn nó.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - San hô 8 tia chỉ có 1 rãnh hầu, 1 vành với 8 tua miệng dạng lông chim và 8 vach ngăn tạo thành 8 ngăn khoang vị ứng với 8 tua miệng ở phía ngoài..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - San hô 6 tia có số tua miệng và vach ngăn tăng trong qua trình sinh trưởng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> b. Bộ xương san hô :. San hô 8 tia. San hô 6 tia. - Phần lớn san hô có bộ xương ( Bộ xương là thành phần quan trọng quyết định hình dạng san hô tập đoàn. chúng được hình thành khác nhau ở san hô 8 tia và san hô 6 tia).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Bộ xương của san hô 8 tia là bộ xương bên trong. - Chúng có cấu tạo từ cac gai xương đa vôi hay chất sừng, do tế bào sinh xương trong tầng keo tạo thành. - Cac gai xương này liên kết với nhau để cho trụ xương dạng nan quạt hoặc cành cây tùy theo vị trí mọc chồi của ca thể con khi hình thành tập đoàn..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tập đoàn san hô 8 tia thường có dạng cành cây: Trên thành cơ thể của ca thể mẹ mọc nhiều nhanh để cho cac ca thể mới. Tiếp theo tầng keo ở nach của cac nhanh phat triển mạnh, trong đó ca gai xương kết với nhau tạo thành bộ xương của tập đoàn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Bộ xương của san hô 6 tia là bộ xương bọc ngoài( sản phẩm tiết của mô bì) + San hô non tiết ra 1 đế xương bằng đa vôi, sau đó hình thành tường ngoài, rồi tạo tiếp cac vach xương hướng về trung tâm, ứng với cac vach ngăn chính + San hô lớn lên, đế xương cũng lớn dần, cac vach xương mới mọc thêm cùng với ngăn chính mới được hình thành. + Vach xương có phần thịt bao kín ở ngoài..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Hình dạng san hô phụ thuộc vào vị trí của chồi con. Vì vậy, tập đoàn san hô 6 tia có dạng: hình nấm, hình khối, cành cây, …..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III/ LỚP SAN HÔ 2. Đặc điểm cấu tạo hệ cơ quan của cơ thể san hô: c. Hệ sinh sản của san hô - Phần lớn san hô đơn tính - Tuyến sinh dục của san hô bám trên bờ trong các vách ngăn..

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span> san hô Orange Cup. san hô Helio Fungia sp. san hô Brain. San hô Acropora.

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×