Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THUỲ TRÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Thuần

HÀ NỘI - 2015

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS.
Phạm Văn Thuần người Thầy đã dành thời gian, công sức và trí tuệ để tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và định hướng cho tơi trong suốt thời gian hồn thành
luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cơ giáo Khoa Quản lý giáo dục trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình, những người thân u


ln ln ở bên khuyến khích, động viên và ủng hộ tơi trong học tập cũng như
trong cuộc sống.
Do thời gian có hạn nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè, các
quý vị quan tâm tới vấn đề này để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Học viên

Đặng Thuỳ Trâm

i


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CB

Cán bộ

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

CBQL

Cán bộ quản lý


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

DTNT

Dân tộc nội trú

ĐH - CĐ

Đại học - Cao đẳng

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

NV


Nhân viên

QL

Quản lý

QG

Quốc gia

PCGD

Phổ cập giáo dục

KQ

Kết quả

TBDH

Thiết bị dạy học

XHH

Xã hội hóa

THPT

Trung học phổ thơng


ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ................................................................................................................i
Danh mục viết tắt ......................................................................................................ii
Mục lục .....................................................................................................................iii
Danh mục các bảng ...................................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ ...............................................................................................vii
Danh mục các sơ đồ ..................................................................................................
viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ...............6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .........................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................8
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................10
1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................................11
1.2.4. Chuẩn và trường THPT đạt chuẩn QG ...........................................................12
1.3. Chuẩn trường THPT đạt chuẩn Quốc gia……………………………

14

1.3.1. Nội dung cơ bản của trường THPT đạt chuẩn QG .........................................14
1.3.2. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, tiêu chuẩn trường THPT đạt chuẩn QG .............14
1.3.3. Quy trình đánh giá, xếp loại Trường THPT đạt chuẩn QG ............................16
1.4. Nội dung quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG .........17

1.4.1. Nghiên cứu và phổ biến quy chế công nhận trường THPT đạt chuẩn QG .............17
1.4.2. Tổ chức quản lý các hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG ..............18
1.4.3. Tự đánh giá mức độ trường đạt chuẩn Quốc gia ............................................28
1.4.4. Sử dụng kết quả tự đánh giá trường đạt chuẩn Quốc gia ................................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động xây dựng trường
THPT đạt chuẩn QG ..............................................................................................30
1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................31
Tiểu kết chương 1....................................................................................................32
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA .....................................................................................34
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh Tuyên Quang ................34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội .............................................34

iii


2.1.2. Vài nét về tình hình giáo dục tỉnh Tuyên Quang ............................................35
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT đạt
chuẩn QG của tỉnh Tuyên Quang .........................................................................43
2.2.1. Thực trạng phổ biến, nghiên cứu quy chế công nhận trường đạt chuẩn QG ..........43
2.2.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG .............46
2.2.3. Thực trạng tự đánh giá hoạt động xây dựng các trường THPT đạt
chuẩn QG của tỉnh Tuyên Quang .............................................................................58
2.2.4. Sử dụng kết quả tự đánh giá mức độ thực hiện các tiêu chuẩn trường
đạt chuẩn ...................................................................................................................62
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động xây dựng trường
THPT tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn QG ..............................................................64
2.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................64

2.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................65
2.3.3. Thời cơ ............................................................................................................66
2.3.4. Thách thức ......................................................................................................67
Tiểu kết chương 2....................................................................................................69
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA .....................................................................................70
3.1. Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020 ...............................................................................................................70
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................................73
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt
chuẩn QG tại tỉnh Tuyên Quang ...........................................................................74
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc xây
dựng trường chuẩn QG .............................................................................................74
3.3.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện tổ chức, bộ máy trong nhà trường đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn trường đạt chuẩn QG ...........................................................76
3.3.3. Biện pháp 3: QL hoạt động giảng dạy của GV đáp ứng yêu cầu theo
tiêu chuẩn trường chuẩn QG .....................................................................................78
3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ CBQL, GV, NV đáp
ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn trường chuẩn QG ........................................................80
3.3.5. Biện pháp 5: Triển khai các hoạt động GD theo hướng trải nghiệm,
sáng tạo
...............................................................................................................86
3.3.6. Biện pháp 6: Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng phục vụ các
hoạt động dạy học và giáo dục ..................................................................................86

iv


3.3.7. Biện pháp 7: Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường - gia đình - xã hội ...............88

3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................93
3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý ......................................................................................................................95
3.5.1. Đối tượng khảo nghiệm ..................................................................................95
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................95
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................99
100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................
1. Kết luận .................................................................................................................
100
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................
101
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................
107
PHỤ LỤC .................................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kết quả trường phổ thông đạt chuẩn QG tính đến hết năm 2014 ............... 36
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về đội ngũ cán bộ QL GD trường THPT ..................... 37
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về đội ngũ GV trường THPT........................................ 38
Bảng 2.4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của HS THPT từ
năm học 2011-2012 đến năm học 2013-2014 ........................................................... 39
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức của việc xây dựng trường
THPT đạt chuẩn QG ............................................................................................. 44
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức về tầm quan trọng của việc QL

trường đạt chuẩn QG ................................................................................................. 45
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức và mức độ thực hiện về tổ
chức bộ máy của nhà trường ..................................................................................... 46
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức và mức độ thực hiện QL việc
BD CBQL, GV và NV ............................................................................................. 48
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức và mức độ thực hiện việc quản
lý hoạt động giảng dạy của GV ................................................................................ 51
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức và mức độ thực hiện về mức
độ nhận thức và mức độ thực hiện về việc quản lý hoạt động GD toàn diện
cho HS ....................................................................................................................... 54
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức và mức độ thực hiện về quản
lý tài chính, CSVC và TBDH ................................................................................... 55
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát mức độ nhận thức và mức độ thực hiện
việc xây dựng mối quan hệ nhà trường - gia đình - xã hội ....................................... 57
Bảng 2.13: Thực trạng tự đánh tiêu chuẩn 1 ............................................................ 58
Bảng 2.14: Thực trạng tự đánh tiêu chuẩn 2 ............................................................. 59
Bảng 2.15: Thực trạng tự đánh tiêu chuẩn 3 ............................................................. 60
Bảng 2.16: Thực trạng tự đánh tiêu chuẩn 4 ............................................................. 61
Bảng 2.17: Thực trạng tự đánh tiêu chuẩn 5 ............................................................. 61
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính nhận thức và tính khả thi của các biện
pháp QL hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG ..................................... 96

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm 3 năm học
(2011-2012; 2012 - 2013; 2013 - 2014).................................................................... 40
Biểu đồ 2.2: Kết quả xếp loại học lực 3 năm học

(2011-2012; 2012 - 2013; 2013 - 2014).................................................................... 41
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp QL hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG.............................. 97

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quản lý ......................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý và quan hệ của chúng trong chu trình quản lý ..........10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ mơ hình quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục ....................12
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý xây dựng trường THPT
đạt chuẩn QG của tỉnh Tuyên Quang........................................................................94

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý được xem là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển của xã
hội nói chung và của một tổ chức nói riêng. Do vậy, cũng như các hoạt động khác
giáo dục và đào tạo muốn phát huy được hiệu quả cần phải được quản lý, được điều
khiển. Quản lý nhà trường là một bộ phận của quản lý giáo dục. Muốn nâng cao chất
lượng giáo dục của nhà trường thì một trong các khâu then chốt là nâng cao chất
lượng quản lý toàn diện của hiệu trưởng, người chịu trách nhiệm cao nhất tổ chức
thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trường.
Tại Đại hội XI, Đảng ta tiếp tục xác định nhân tố con người là một trong năm
quan điểm phát triển: “...phát huy tối đa nhân tố con người; coi con người là chủ thể,
nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”; là một trong ba khâu đột phá

chiến lược: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao là một đột phá chiến lược…”; đồng thời cũng là một trong 12 định hướng phát
triển kinh tế - xã hội: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và
phát triển nhanh giáo dục đào tạo” [2].
Thực tế ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, sự nghiệp giáo dục tiếp tục phát
triển về quy mô, đáp ứng yêu cầu học tập của nhân dân. Tuy nhiên, chất lượng giáo
dục còn nhiều hạn chế. Nghị quyết số 29/-NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp
hành trung ương Khóa XI đã chỉ rõ: Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn
thấp so với yêu cầu…Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn
lạc hậu, thiếu thực chất. Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ
phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí
vi phạm đạo đức nghề nghiệp. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo chưa hiệu quả. Chính
sách, cơ chế tài chính cho giáo dục và đào tạo chưa phù hợp. Cơ sở vật chất kỹ thuật
còn thiếu và lạc hậu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.[3]
Vì vậy, xây dựng hệ thống các trường đạt chuẩn QG là một trong những nhu
cầu cấp thiết và đặt ra nhiều vấn đề về công tác quản lý trường học nói chung và
trường THPT nói riêng. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư số
47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban
hành Quy chế công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học
1


đạt chuẩn QG [8] song việc tổ chức thực hiện ở các địa phương còn nhiều lúng túng,
nhiều vấn đề cần được quan tâm tìm giải pháp phù hợp để có thể vừa đáp ứng yêu
cầu của ngành, vừa đáp ứng được yêu cầu thực tế của địa phương.
Đối với tỉnh Tuyên Quang, sự nghiệp giáo dục trong những năm gần đây rất
phát triển. Tháng 12 năm 2001 tỉnh đạt chuẩn QG phổ cập giáo dục trung học cơ sở
đứng thứ 7 cả nước và đứng đầu các tỉnh miền núi. Năm 2003 đã xố thơn bản trắng
về giáo dục mầm non và đạt chuẩn QG phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Năm

2013, tồn tỉnh có 141/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGD mầm non cho trẻ 5
tuổi, đạt chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.Hệ thống trường THCS, THPT được củng cố, phát triển; công tác
quản lý chất lượng giáo dục cả loại hình cơng lập và ngồi cơng lập được tăng cường;
tỷ lệ học sinh/lớp đúng quy định; tổ chức, phát triển dạy học 2 buổi/ngày đảm bảo chất
lượng. Sử dụng có hiệu quả phịng học bộ mơn, thư viện, thiết bị dạy học, phục vụ
đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
Tuy nhiên, hiện nay tỉnh Tuyên Quang mới có 01 trường THPT Dân tộc nội
trú đạt chuẩn QG. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đã nêu rõ:
Phấn đấu đến năm 2010, có 40% số trường tiểu học, 30% số trường trung học cơ sở,
25% số trường THPT đạt chuẩn QG.
Ngày 09/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch
số 30/KH-UBND ngày 09/10/2008 về việc xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt
chuẩn QG giai đoạn 2008 – 2010 nhưng tính đến hết năm 2014, 6/6 huyện, thị xã
không đạt được chỉ tiêu về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn QG theo
Kế hoạch số 30/KH-UBND. [35]
Tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn QG ở một số huyện cịn chậm. Có nơi
khơng giữ vững được kết quả xây dựng trường đạt chuẩn. Năm học 2013 - 2014 chưa
có trường mầm non, tiểu học được cơng nhận đạt chuẩn QG mức độ 2; có 01 trường
THPTDTNT đạt chuẩn QG.
Xuất phát từ yêu cầu và thực tiễn công tác 10 năm chỉ đạo các trường trung
học và phụ trách trực tiếp công tác xây dựng trường đạt chuẩn QG của tỉnh Tuyên
Quang đồng thời với mong muốn thúc đẩy việc xây dựng trường THPT đạt chuẩn
QG theo kế hoạch đề ra, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động xây dựng các
trường THPT tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn QG”.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý giáo dục tìm ra các

biện pháp quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, nêu lên một số biện pháp quản lý có tính hồn thiện và đổi mới của
hiệu trưởng góp phần thúc đẩy việc xây dựng hệ thống trường THPT đạt chuẩn QG
nhằm hiện đại hóa về cơ sở vật chất, về công tác quản lý, tổ chức dạy và học đảm
bảo chất lượng giáo dục toàn diện, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống đồng thời đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch số 30/KH-UBND
ngày 09/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành.[35]
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn QG.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đặt ra cho nghiên cứu của tác giả là:
Làm thế nào để xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG theo tiêu chuẩn trường
chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại tỉnh Tuyên Quang?
5. Giả thuyết khoa học
Việc xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG ở tỉnh Tuyên Quang đã đạt được
những kết quả khả quan nhưng vẫn cịn những hạn chế. Điều đó do nhiều nguyên
nhân, trong đó có những nguyên nhân thuộc quản lý của các cấp quản lý trường
THPT. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý để nhà trường tổ chức các hoạt
động theo chuẩn và tiến hành tự đánh giá theo chuẩn thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý
trong việc xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG, góp phần đẩy nhanh tiến độ xây
dựng trường THPT đạt chuẩn QG đồng thời từng bước nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường
học, quản lý trường THPT và lý luận về việc xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG.


3


6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý các trường THPT và thực trạng
quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG ở Tuyên Quang.
6.3. Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số
biện pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG ở
tỉnh Tuyên Quang.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động xây dựng các trường
THPT tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn QG theo yêu cầu bộ GD&ĐT.
7.2. Giới hạn về địa bàn
Đề tài triển khai nghiên cứu tại 06 trường THPT trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang. (Trường THPT Tân Trào, THPT Tháng Mười, THPT Sơn Dương, THPT
Hàm Yên, THPT Chiêm Hóa, THPT Na Hang)
7.3. Giới hạn về thời gian khảo sát
- Thời gian khảo sát: 3 năm gần đây từ năm 2012 đến 2014
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn
QG trong giai đoạn 2015-2020 và các năm tiếp theo.
7.4. Đối tượng khảo sát
- Nhóm I: Gồm 26 cán bộ, chuyên viên Sở GD&ĐT
- Nhóm II: Gồm 16 CBQL (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng) của 06 trường THPT
- Nhóm III: Gồm 100 giáo viên thuộc 06 trường THPT.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích khái quát các tài liệu lý luận và các văn bản hướng dẫn thi hành.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a) Điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phiếu điều tra để thu thập ý kiến của các
đối tượng khảo sát về vấn đề cần nghiên cứu. Đối tượng khảo sát là giáo viên, cán bộ

quản lý và lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Phỏng vấn, phỏng vấn sâu: Thông qua việc tác động trực tiếp giữa người
hỏi và người được hỏi nhằm thu thập những thông tin phù hợp với mục tiêu và nhiệm
vụ của đề tài nghiên cứu. Đối tượng khảo sát là tổ trưởng chuyên môn, cán bộ quản
lý và chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo.
4


c) Lấy ý kiến các chuyên gia: Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chun gia có trình
độ cao về một chuyên ngành, nhằm xem xét, nhận định bản chất một sự kiện khoa
học hay thực tiễn để tìm ra giải pháp tối ưu cho các sự kiện khoa học hay thực tiễn
đó, hoặc phân tích đánh giá một sản phẩm khoa học. (Chuyên gia Sở GD&ĐT)
d) Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Vận dụng lý luận về khoa học quản lý
giáo dục để phân tích, đánh giá, khái quát hoá, hệ thống hoá thực tiễn quản lý giáo
dục từ đó rút ra lý luận quản lý giáo dục.
f) Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất để
quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn QG.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học
Sử dụng một số cơng thức thống kê tốn học để xử lý kết quả nghiên cứu.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa về mặt lý luận
Luận văn góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận liên quan đến quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý việc xây dựng trường THPT đạt chuẩn
QG gắn với quá trình đổi mới giáo dục trường THPT.
9.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ thực trạng xây dựng và quản lý hoạt động
xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn
QG của các cấp quản lý trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục tại trường
THPT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nói riêng và cả nước nói chung.

10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
Luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt
chuẩn QG.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT tỉnh
Tuyên Quang đạt chuẩn QG.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT tỉnh
Tuyên Quang đạt chuẩn QG

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Quy định và thực hiện chuẩn hóa giáo dục, chuẩn hóa nhà trường là xu thế phát
triển giáo dục của thế giới và của các nước trong khu vực. Những kinh nghiệm, thành
tựu của giáo dục thế giới trong những năm quan đã chứng minh sự đúng đắn và tính ưu
việt, sự cần thiết của việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế để phân loại giáo dục.
Xây dựng nhà trường nói chung, trường trung học nói riêng đạt chuẩn QG ở
nước ta là một chủ trương lớn của Đảng. Xây dựng trường trung học đạt chuẩn QG
để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng tồn diện, giữ vững và phát
huy những thành tựu của GD các cấp tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát triển
trường trung học ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Khoa học quản lý giáo dục trong những năm gần đây mới được chú ý phát
triển, tuy vậy trong một thời gian ngắn đã có rất nhiều luận văn và luận án về khoa
học QLGD được hoàn thành nhằm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu lý luận và thực tiễn
trong QLGD.

Các luận văn và luận án đề cập đến nhiều góc độ QLGD khác nhau nhưng
số luận văn nghiên cứu về vấn đề xây dựng trường chuẩn QG không nhiều, đặc
biệt là việc quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG ít được đề
cập. Liên quan đến vấn đề xây dựng trường chuẩn QG và quản lý trường THPT đạt
chuẩn QG, đã có một số luận văn ở trình độ thạc sĩ như: “Những biện pháp cơ bản
xây dựng đội ngũ GV trường chuẩn QG THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội” của tác giả
Nguyễn Viết Cẩn; “Biện pháp phát triển trường THPT đạt chuẩn QG của tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2010 – 2015” của tác giả Nguyễn Văn Tuế; “Xây dựng trường trung
học đạt chuẩn QG ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá” của tác giả Tạ Quốc Tịch.
Bên cạnh đó, cũng có những luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
hoạt động xây dựng trường trung học đạt chuẩn QG như quản lý đội ngũ giáo viên
đạt chuẩn hay quản lý cơ sở vật chất, quản lý học sinh như: “Các biện pháp quản lý
đội ngũ GV của Hiệu trưởng trường THPT đạt chuẩn QG ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”
của tác giả Lã Thị Oanh; “Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở trường THPT Việt Bắc tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Đặng Hồng Cường;
6


“Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường THPT ở huyện Mê Linh, thành phố
Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Nguyễn Quốc Nam. Tác giả Trần Gia
Khánh với đề tài “Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THPT
Chuyên Thái Bình trong giai đoạn hiện nay”. Tác giả Nguyễn Tuấn Anh lại chọn đề tài
“Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trưởng trường
THPT Gia Lộc II, tỉnh Hải Dương”. Tác giả Hoàng Đức Diễn với đề tài “Một số biện
pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường THPT Tam Giang, Thừa Thiên Huế theo chuẩn
QG”. Hay tác giả Nguyễn Đăng Thành lựa chọn đề tài “Quản lý cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học ở trường THPT Phan Bội Châu, huyện Krông Năng tỉnh Đăk Lăk”.
Thực tế hoạt động xây dựng trường trung học đạt chuẩn QG cũng có một số
bài viết như: “Một số vấn đề rút ra từ công tác xây dựng trường đạt chuẩn QG bậc
trung học” của tác giả Lưu Đức Hạnh – Sở GD&ĐT tỉnh Thanh Hóa; Tác giả Trịnh

Thế Hậu – Phó Hiệu trưởng trường THCS Bùi Thị Xuân, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương có bài viết “Kinh nghiệm trong cơng tác xây dựng trường đạt chuẩn QG bậc
trung học”
Như vậy các cơng trình nghiên cứu khoa học trên tuy xuất phát từ các góc độ
khác nhau nhưng cũng đã tập trung vào một số nội dung xây dựng trường chuẩn QG,
đề xuất một số biện pháp quản lý mang lại hiệu quả có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cụ
thể ở từng địa phương. Tuy nhiên, tại tỉnh Tuyên Quang chưa có cơng trình nghiên
cứu tồn diện về việc xây dựng trường chuẩn QG đối với các trường THPT trong bối
cảnh thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện GD Việt Nam hiện nay.
Các thành quả nghiên cứu trên là những tri thức tiền đề cho tác giả nghiên
cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý giáo dục, đồng thời tìm ra các biện pháp
quản lý hoạt động xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, nêu lên một số biện pháp quản lý có tính hồn thiện và đổi mới của hiệu
trưởng góp phần thúc đẩy việc xây dựng hệ thống trường THPT đạt chuẩn QG nhằm
hiện đại hóa về cơ sở vật chất, về công tác quản lý, tổ chức dạy và học đảm bảo chất
lượng giáo dục toàn diện, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống cho học sinh.

7


Vấn đề mà Luận văn “Quản lý hoạt động xây dựng các trường THPT
tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn QG”quan tâm không chỉ đề cập đến hoạt động xây
dựng trường đạt chuẩn QG mà quan tâm tới các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
trường THPT là làm thế nào để xây dựng trường THPT đạt chuẩn QG trong bối cảnh
đổi mới căn bản và toàn diện GD hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý

Từ khi con người sống thành xã hội có sự phân cơng hợp tác trong lao động
thì bắt đầu xuất hiện sự quản lý. Quản lý ra đời chính là để tạo ra hiệu quả lao động
cao hơn so với việc làm của từng cá nhân riêng lẻ, của một nhóm người khi họ tiến
hành các cơng việc có mục tiêu chung với nhau.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Nhà quản lý người Mỹ W.Taylor đưa ra khái niệm: “Quản lý là nghệ thuật, biết
rõ chính xác cái gì cần làm và cái đó làm thế nào, bằng phương pháp tốt nhất, rõ
nhất” [31, tr.5].
Harold Koontz quan niệm: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục tiêu của
các nhà quản lý là hình thành một mơi trường mà con người có thể đạt được các mục
tiêu của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất ít nhiều, với tư cách thực hành thì
quản lý là một nghệ thuật cịn với kiến thức thì quản lý là một khoa học”. [17]
Ở Việt Nam, cũng có nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu khái niệm
quản lý:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [27, tr.130].
Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để
đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất” [15]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã định nghĩa: “Quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [11,tr.9]

8


Theo Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt

mục tiêu đã đề ra”. [18, tr.12].
Vậy, ta có thể hiểu một cách chung nhất rằng: “Quản lý là hoạt động tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý qua việc sử
dụng các công cụ quản lý, các phương pháp quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu của tổ chức”
Công cụ quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục
tiêu
quản lý

Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quản lý
Mục tiêu của quản lý có vai trị định hướng toàn bộ hoạt động quản lý, đồng
thời là căn cứ để đánh giá kết quả quản lý. Để thực hiện mục tiêu thì quản lý phải
được thực hiện qua các chức năng của nó.
Theo quan điểm của tổ chức UNESCO, hệ thống các chức năng quản lý bao
gồm 8 vấn đề sau: xác định nhu cầu – thẩm định và phân tích dữ liệu – xác định mục
tiêu kế hoạch hố (bao gồm cả phân cơng trách nhiệm, phân phối các nguồn lực, lập
chương trình hành động) – triển khai công việc – điều chỉnh – đánh giá – sử dụng
liên hệ và tái xác định các vấn đề cho quá trình quản lý tiếp theo.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì quản lý có 4 chức năng: “Kế hoạch hóa- Tổ
chức- Chỉ đạo- Kiểm tra” [4]. Thơng tin được coi là sợi dây, là huyết mạch liên kết

với cả 4 chức năng của quản lý. Dựa vào thông tin mà 4 chức năng của quản lý gắn
kết chặt chẽ, tạo nên chất lượng của toàn bộ hoạt động quản lý. Các chức năng cơ
bản của QL gắn kết với nhau, chi phối lẫn nhau tạo thành một thể thống nhất trong
hoạt động quản lý. Mối liên hệ các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:

9


Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý và quan hệ của chúng trong chu trình quản lý
Như vậy nhìn vào sơ đồ 1.2, ta thấy: Các chức năng chính của hoạt động quản
lý ln được thực hiện liên tiếp, đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo
thành chu trình quản lý. Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất
cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi
thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Thuật ngữ quản lý có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ thuộc vào
góc độ nghiên cứu của các ngành khoa học khác nhau. Có thể nói rằng: quản lý vừa
là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Là hoạt động khoa học, bởi lẽ các hoạt động
quản lý có tổ chức, có định hướng dựa trên những quy luật, những nguyên tắc và
phương pháp hoạt động cụ thể. Đồng thời, quản lý cũng là một nghệ thuật vì nó vận
dụng sáng tạo trên những điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt

của các yếu tố khác nhau trong xã hội. Quản lý đúng sẽ giúp cho tổ chức hạn chế
được các tồn tại, phát huy những mặt mạnh góp phần tạo niềm tin, sức mạnh và
truyền thống của một tổ chức.
1.2.2.

Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và

lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử-xã hội của các thế hệ lồi người, nhờ có giáo dục mà
các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hoá dân tộc, nhân loại được kế thừa,
bổ sung và trên cơ sở đó xã hội lồi người khơng ngừng tiến lên.
Về khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau:

10


Quản lý giáo dục hiểu theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội. Ngày nay với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm vẫn giáo
dục thế hệ hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo
dục quốc dân, các trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
đã viết: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong
muốn bằng cách hiệu quả nhất”
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tất cả cá mắt xích của hệ thống ở các cấp khác nhau (từ trung ương đến địa
phương) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục và

đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [22]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội” [4].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là q trình tác động có
kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố cả quá
trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới
mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [24]
Quản lý giáo dục tồn tại dưới hai cấp độ: Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô.
Quản lý vĩ mô là quản lý nhà nước mà cơ quan trực tiếp là Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, quản lý vi mô là quản lý trường học.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trường chính
là nơi tiến hành các q trình giáo dục có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm
dân cư nhất định, thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là: thế hệ đi sau phải
lĩnh hội được tất cả những kinh nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trước đã tích luỹ và
truyền lại, đồng thời phải làm phong phú thêm những kinh nghiệm đó.
Quản lý nhà trường được hiểu là quản lý giáo dục được thực hiện trong phạm
vi xác định của một đơn vị giáo dục là nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo
11


dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội hay có thể hiểu quản lý nhà trường là hệ thống
những tác động có hướng của hiệu trưởng đến con người và các nguồn lực hợp quy
luật nhằm đạt mục tiêu giáo dục. Ngày nay, quản lý quá trình giáo dục – đào tạo
trong nhà trường được coi như một hệ thống, bao gồm các thành tố:
- Thành tố tinh thần: Chương trình giáo dục, mục đích giáo dục, nội dung giáo
dục, biện pháp giáo dục.
- Thành tố con người: Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ cho dạy

và học, tài chính.
Người dạy

Quá trình Dạy-Học/Giáo dục Người học

Tổ chức/hành chính

Mục tiêu
GD

Chương trình/PPGD

Cơ sở vật chất/ tài chính

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ mơ hình quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục
1.2.4. Chuẩn và trường THPT đạt chuẩn Quốc gia
1.2.4.1. Khái niệm về chuẩn
Theo định nghĩa trong Từ điển Bách khoa thư giáo dục quốc tế, chuẩn
(Standard) là mức độ ưu việt cần phải có để đạt được những mục đích đặc biệt; là
cái để đo xem điều gì là phù hợp; là trình độ thực hiện mong muốn trên thực tế hoặc
mang tính xã hội.
Theo Từ điển Tiếng Việt, chuẩn được hiểu theo các ý sau:
-

Là các được chọn làm mốc để rọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng;

-

Là vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường;


-

Là cái được xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội.[37]

Theo tác giả Đặng Thành Hưng: “Chuẩn là mẫu lí thuyết có tính chất ngun
tắc, tính cơng khai và tính xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc
12


chun mơn, bao gồm những u cầu, tiêu chí, qui định kết hợp logic với nhau một
cách xác định, được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo- đánh giá hoặc
so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ v.v…trong lĩnh vực nào đó và
có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn
của chủ thể quản lí hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ”. [20]
1.2.4.2. Những yêu cầu cơ bản của chuẩn:
- Chuẩn phải có tính năng kĩ thuật và thể hiện tính năng đó khi áp dụng nó
trong lĩnh vực tương ứng, có tác dụng qui cách hóa tất cả những sự vật cùng loại;
- Chuẩn phải có hiệu lực tương đối ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp
dụng, không ln ln thay đổi được;
- Chuẩn bất kì nào cũng phải là trình độ dung hịa, cân nhắc và lựa chọn giữa
những tiêu chí, qui định, yêu cầu cao hơn nó và những tiêu chí, qui định, u cầu đã
được thực thi trên thực tế lúc đó;
- Chuẩn áp dụng cho các vật phẩm, các đối tượng tự nhiên, các q trình và
hoạt động vật chất thường có tính cụ thể và chức năng định lượng cao hơn nhiều so
với chuẩn áp dụng cho con người, các quá trình và hiện tượng xã hội, các hoạt động
tinh thần;
- Chuẩn cụ thể nào đó ln ln là bộ phận hoặc là hệ lớn hơn chứa những
chuẩn khác có liên quan....
1.2.4.3. Trường THPT đạt chuẩn Quốc gia
Chuẩn hóa trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho các sự vật,

đối tượng trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng
chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển giáo dục.
Chuẩn hóa trong giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là định hướng quản lí
giáo dục, qui cách hóa các sản phẩm, nguồn lực, phương tiện, hoạt động giáo dục,
tạo mơi trường chính thức cho sự phát triển giáo dục.
Trường chuẩn QG là trường đảm bảo những yêu cầu thiết yếu nhất về: Mục
tiêu, chương trình giáo dục phù hợp với mỗi cấp học và trình độ đào tạo; về địa điểm
đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục đáp ứng yêu cầu hoạt động
giáo dục và bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và
người lao động; Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà
trường; Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng

13


bộ về cơ cấu bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo
dục; Học sinh đảm bảo đúng độ tuổi và chuẩn đầu vào phù hợp với cấp học và trình
độ đào tạo; Nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt
động giáo dục; Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. Những yêu cầu trên
đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước ở từng thời điểm cụ thể.
1.3. Chuẩn trường THPT đạt chuẩn Quốc gia
1.3.1. Nội dung cơ bản của trường THPT đạt chuẩn Quốc gia
Xây dựng trường chuẩn QG bậc trung học là một mục tiêu nằm trong quy
hoạch mạng lưới trường lớp của đại phương nhằm thực hiện chiến lược GD của Nhà
nước. Vì vậy các Sở GD&ĐT, các Trường THPT phải xác định nhiệm vụ xây dựng
trường đạt chuẩn QG là một trong những nhiệm vụ trọng tâm công tác của ngành và
của nhà trường.
Xây dựng trường chuẩn QG nói chung, trường THPT đạt chuẩn QG nói
riêng là yêu cầu của sự nghiệp GD&ĐT nhằm chuẩn hóa về cơ sở vật chất, công tác

quản lý, tổ chức dạy và học nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay. Với mục tiêu như vậy từng
trường THPT phải có kế hoạch xây dựng lộ trình phấn đấu đạt chuẩn QG và thực
hiện đầy đủ nội dung cơ bản của chuẩn QG trường THPT đó là đảm bảo đạt 5 tiêu
chuẩn: Tổ chức nhà trường; Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; Chất lượng
giáo dục; Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; Mối quan hệ giữa nhà
trường - gia đình - xã hội.
1.3.2. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, tiêu chuẩn trường THPT đạt chuẩn QG
1.3.2.1. Tiêu chuẩn 1: Về tổ chức nhà trường
a) Lớp học: Có đủ các khối lớp của cấp học, nhiều nhất là 45 lớp, mỗi lớp
không quá 35 HS [8].
b) Tổ chuyên môn: Hàng năm đề xuất được ít nhất hai chun đề chun
mơn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học; có kế hoạch bồi dưỡng
nâng cao trình độ chun môn nghiệp vụ của mỗi GV và của cả tổ chuyên môn; đạt
các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
c) Tổ Văn phịng: Có đủ số người đảm nhận cơng việc, có đủ các loại sổ, hồ
sơ quản lý và sử dụng đúng theo các quy định của Điều lệ 12 [7] và những qui định

14


trong hướng dẫn sử dụng từng loại sổ. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, khơng có NV nào bị
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
d) Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường: Hội đồng
trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức
năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ 12 [7]; hoạt động có kế hoạch,
nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng GD, xây dựng nền nếp
kỷ cương của nhà trường.
e) Tổ chức Đảng và các đoàn thể:Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch

và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức
cơ sở Đảng. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được cơng nhận vững
mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phương.
1.3.2.2. Tiêu chuẩn 2: Về cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
a) Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng: đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động
của nhà trường; được Sở GD&ĐT xếp loại từ khá trở lên theo qui định hiện hành về
chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
b) Giáo viên: Cơ bản đủ GV các bộ mơn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy
định, trong đó có ít nhất 30% GV đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100%
GV đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp GV trung học.
c) Nhân viên: Có đủ viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ mơn, phịng
thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
1.3.2.3. Tiêu chuẩn 3: Về chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được
công nhận trường trung học đạt chuẩn QG, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ HS bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ HS bỏ
học khơng q 1%.
- Số HS xếp loại học lực giỏi đạt từ 3% trở lên; loại khá đạt từ 35% trở lên;
loại yếu, kém không quá 5%. Số HS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
loại yếu không quá 2% [8].
- Thực hiện quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt
động GD ở trong và ngoài giờ lên lớp; hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế
15


hoạch PCGD của địa phương; đảm bảo các điều kiện để CBQL, GV và HS sử dụng
có hiệu quả CNTT trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới PPDH, kiểm tra đánh
giá. CBQL, GV đều sử dụng được máy vi tính trong cơng tác quản lý, giảng dạy và

học tập nâng cao nghiệp vụ.
1.3.2.4. Tiêu chuẩn 4: Về tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Trường THPT đạt chuẩn QG phải đảm bảo các tiêu chuẩn qui định tại Điều 7
Thông tư 47. [8]
1.3.2.5. Tiêu chuẩn 5: Về quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan QLNN, các đoàn thể, tổ chức
ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch
phát triển GD địa phương.
Ban đại diện CMHS được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành, hoạt
động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để GD HS.
Mối quan hệ và thơng tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì
thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên mơi trường GD lành mạnh, phịng ngừa,
đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà
trường. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào
các hoạt động GD, tăng cường điều kiện CSVC, thiết bị để nâng cao hiệu quả GD
của nhà trường.
1.3.3. Quy trình đánh giá, xếp loại Trường THPT đạt chuẩn QG
Quy trình tổ chức đánh giá, xếp loại công nhận trường trung học đạt chuẩn QG,
gồm các bước sau:
Bước 1:
Đối với trường THPT Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn
được quy định tại Quy chế công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học đạt chuẩn QG của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 [8]. Sau khi tự
kiểm tra, đánh giá xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ
về Sở Giáo dục và Đào tạo;
Bước 2:
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học đạt chuẩn QG.


16


×