Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lí hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập trong trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 150 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CHU QUỐC TÙNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CHU QUỐC TÙNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHẠM MINH MỤC



THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn:“Quản lí hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập
trong Trường phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai”là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung
thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Chu Quốc Tùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân thành nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn các Tập thể
Lãnh đạo, giảng viên và chuyên viên của Trường Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình đào tạo.
Đặc biệt,tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS. TS
PHẠM MINH MỤC, người đã tận tâm, tận tình chỉ dẫn các phương pháp triển
khai các nhiệm vụ trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả có thể hoàn thiện
luận văn đúng thời hạn và đảm bảo theo yêu cầu.

Tác giả xin trân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT huyện Văn Bàn tỉnh Lào
Cai, Ban lãnh đạo, giáo viên các Trường PTDT Bán trú THCS trong huyện đã
nhiệt tình, trách nhiệm trong việc cung cấp những thông tin xác thực để giúp tác
giả thu được những minh chứng quan trọng trong phân tích đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập của Phòng GD&ĐT huyện Văn Bàn
phục vụ nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý trong luận văn.
Mặc dù đã thực sự nỗ lực cố gắng,xong do năng lực và kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học còn nhiều hạn chế cho nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô, các
nhà khoa học và những người quan tâm để giúp luận văn thêm hoàn thiện và có
giá trị thiết thực, cũng như giúp tác giả có được các bài học quý báu trong chặng
đường tiếp theo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả
Chu Quốc Tùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRONG
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ CẤP THCS ...................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu về Giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật....................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
trong trường phổ thông ........................................................................................ 9
1.2. Học sinh khuyết tật và giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật .................. 11
1.2.1. Khái niệm trẻ em ..................................................................................... 11
1.2.2. Giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật.................................................... 15
1.2.3. Bản chất của giáo dục hòa nhập .............................................................. 20
1.2.4. Tính tất yếu của giáo dục hòa nhập ......................................................... 20
1.3. Hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật trong trường
Phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở ....................................................... 25
1.3.1. Khái niệm................................................................................................. 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Yếu tố nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về hoạt động hỗ trợ
giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật............................................................... 26
1.3.3. Tìm hiểu nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật........................... 27

1.3.4. Lập kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh .......................................... 28
1.3.5. Nhà trường phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ giáo
dục hòa nhập ...................................................................................................... 29
1.3.6. Đánh giá kết quả giáo dục học sinh khuyết tật ........................................ 29
1.3.7. Một số lưu ý khi dạy học hòa nhập cho học sinh khuyết tật ................... 30
1.4. Nội dung quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập trong trường phổ
thông dân tộc Bán trú cấp trung học cơ sở ........................................................ 31
1.4.1. Khái niệm................................................................................................. 31
1.4.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về việc sàng lọc, đánh giá
khả năng và nhu cầu của học sinh khuyết tật .................................................... 32
1.4.3. Lập kế hoạch hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật .......... 33
1.4.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập ........... 35
1.4.5. Chỉ đạo, giám sát thực hiện hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập ........... 38
1.4.6. Đánh giá kết quả hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật ...... 38
1.4.7. Phát triển năng lực chuyên môn cho giáo viên và tư vấn cho cha mẹ
học sinh khuyết tật ............................................................................................. 40
1.4.8. Quản lý cơ sở vật chất cho hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập. ........... 41
1.4.9. Phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập....... 42
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập
học sinh khuyết tật ............................................................................................. 42
1.5.1. Cơ sở vật chất .......................................................................................... 43
1.5.2. Nguồn lực tài chính ................................................................................. 43
1.5.3.Chính sách và cơ chế chính sách .............................................................. 43
1.5.4. Chính sách về nhân lực ............................................................................ 44
1.5.5. Yếu tố về nhận thức ................................................................................. 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ GIÁO
DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRONG TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................................................... 47
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 47
2.1.1. Dân số và dân tộc huyện Văn Bàn........................................................... 47
2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa người dân huyện Văn
Bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 47
2.1.3. Tình hình giáo dục cấp trung học cơ sở và giáo dục học sinh khuyết
tật cấp trung học cơ sở của huyện Văn Bàn ...................................................... 48
2.1.4. Quy mô, mạng lưới trường lớp ................................................................ 49
2.1.5. Đội ngũ cán bộ giáo viên ......................................................................... 49
2.1.6.Đất đai và cơ sở vật chất trường học ........................................................ 49
2.1.7. Chất lượng giáo dục................................................................................. 50
2.1.8.Giáo dục học sinh khuyết tật .................................................................... 50
2.2. Những vấn đề chung về nghiên cứu thực trạng .......................................... 51
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 51
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 51
2.2.3. Địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................................................ 51
2.2.4. Thông tin về các trường tham gia nghiên cứu ......................................... 52
2.3. Kết quả đánh giá thực trạng hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các
Trường phổ thông dân tộc Bán trú trung học sơ sở huyện Văn Bàn tỉnh Lào
Cai ...................................................................................................................... 52
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên các Trường phổ
thông dân tộc Bán trú trung học sơ sở huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai về hoạt
động hỗ trợ giáo dục hòa nhập .......................................................................... 53
2.3.2. Thực trạng hoạt động tìm hiểu nhu cầu, khả năng của học sinh khuyết
tật và mức độ thực hiện ..................................................................................... 54
2.3.3. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập ................ 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.3.4. Thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ giáo
dục hòa nhập học sinh khuyết tật ...................................................................... 57
2.3.5. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập học
sinh khuyết tật .................................................................................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các Trường
phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ........ 60
2.4.1. Thực trạng về việc đánh giá, sàng lọc học sinh khuyết tật có nhu cầu
giáo dục đặc biệt. ............................................................................................... 60
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập
tại Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai............................................................................................................... 61
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động hỗ trợ giáo
dục hòa nhập ...................................................................................................... 63
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện quản lý hoạt động hỗ trợ giáo
dục hòa nhập ...................................................................................................... 65
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa
nhập học sinh khuyết tật .................................................................................... 67
2.4.6. Thực trạng phát triển năng lực chuyên môn cho giáo viên và tư vấn
cho cha mẹ học sinh khuyết tật.......................................................................... 69
2.4.7. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất hỗ trợ quản lý hoạt động hỗ trợ
giáo dục hòa nhập .............................................................................................. 71
2.4.8. Thực trạng điều phối các lực lượng tham gia quản lí hoạt động hỗ trợ
giáo dục hòa nhập .............................................................................................. 72
2.5. Kết quả nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các Trường phổ thông dân tộc Bán

trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn ................................................................... 74
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa
nhập tại các Trường phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở huyện Văn
Bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.6.1. Hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập các Trường phổ thông dân tộc
Bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ..................................... 76
2.6.2. Hoạt động quản lí hỗ trợ giáo dục hòa nhập các Trường phổ thông
dân tộc Bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ......................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 80
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRONG
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ CẤP TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI .............................................. 82
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ...................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 83
3.1.5. Phù hợp với điều kiện thực tế giáo dục hòa nhập và kinh tế - xã hội
ở địa phương ...................................................................................................... 84
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các
Trường phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn ................ 85
3.2.1. Nâng cao hơn nữa nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về giáo
dục hòa nhập và quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết

tật ....................................................................................................................... 85
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lí hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập trẻ
khuyết tật ........................................................................................................... 88
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên và những
người tham gia quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết
tật ....................................................................................................................... 92
3.2.4. Đổi mới đánh giá kết quả hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập học
sinh khuyết tật .................................................................................................... 97
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động hỗ trợ giáo dục
hòa nhập học sinh khuyết tật ........................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.6. Tổ chức phối các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa
nhập học sinh khuyết tật .................................................................................. 102
3.2.7. Thực hiện đúng, đủ chế độ, chính sách dành cho cán bộ, giáo viên,
đặc biệt cần có chế độ, chính sách đối với giáo viên quản lí hoạt động hỗ
trợ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật ................................................................ 107
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 109
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 110
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 111
3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm .......................................................... 111
3.4.3. Cách tính điểm ....................................................................................... 111
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 115
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 116
1. Kết luận ........................................................................................................ 116
2. Khuyến nghị................................................................................................. 118

2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Bàn ............................... 118
2.2. Đối với huyện Văn Bàn ............................................................................ 118
2.3. Đối với Cấp ủy chính quyền địa phương trên địa bàn huyện ................... 119
2.4. Đối với các Trường phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở trên địa
bàn huyện ......................................................................................................... 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 120
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 125

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Cụm từ viết tắt

1.

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

CBQL


Cán bộ quản lý

3.

CSVC

Cơ sở vật chất

4.

GDHN

Giáo dục hòa nhập

5.

GV

Giáo viên

6.

HSKT

Học sinh khuyết tật

7.

KT


Khuyết tật

8.

Phòng GD&ĐT

Phòng Giáo dục và Đào tạo

9.

PTDT

Phổ thông dân tộc

10.

THCS

THCS

11.

TKT

Trẻ khuyết tật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê dạng khuyết tật theo học ................................................... 50
Bảng 2.2: Tổng hợp các Trường PTDT Bán trú THCS được nghiên cứu ........ 52
Bảng 2.3: Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên các Trường
PTDT Bán trú THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai về
hoạt động hỗ trợ GDHN TKT ........................................................... 54
Bảng 2.4: Thực trạng nhu cầu và khả năng của HSKT tại các trường PTDT
Bán trú THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai..................................... 55
Bảng 2.5: Thực trạng lập kế hoạch hoạt động hỗ trợ GDHN nhập cá nhân
cho HSKT tại các Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn .... 56
Bảng 2.6: Thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ
GDHN tại các Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn ......... 57
Bảng 2.7: Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động hỗ trợ GDHN HS khuyết tật
tại các Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai .... 59
Bảng 2.8: Thực trạng nhận thức của CBQL và GV Trường PTDT Bán trú
THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai về việc đánh giá, sàng lọc học
sinh khuyết tật có nhu cầu giáo dục đặc biệt. ................................... 61
Bảng 2.9: Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN tại
Trường PTDT Bán trú THCS của Phòng GD&ĐT .......................... 62
Bảng 2.10: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động hỗ trợ
GDHN ............................................................................................... 64
Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch quản lý hoạt
động hỗ trợ GDHN của Phòng GD&ĐT .......................................... 66
Bảng 2.12:Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN tại
Trường PTDT Bán trú THCS tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ....... 68
Bảng 2.13:Thực trạng phát triển năng lực chuyên môn cho giáo viên và tư
vấn cho cha mẹ học sinh khuyết tật .................................................. 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Bảng 2.14: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất hỗ trợ quản lý hoạt động hỗ trợ
giáo dục hòa nhập.............................................................................. 71
Bảng 2.15: Thực trạng điều phối các lực lượng tham gia quản lí hoạt động
hỗ trợ giáo dục hòa nhập ................................................................... 73
Bảng 2.16: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động hỗ trợ
GDHN tại các Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn ......... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trách nhiệm của xã hội đối với trẻ em ............................................ 24
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN
TKT ................................................................................................. 109
Biểu đồ 2.1: So sánh kết quả nhận thức và thực hiện hoạt động hỗ trợ GDHN
các Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai. ..... 76
Biểu đồ 2.2: So sánh kết quả nhận thức và thực hiện các nội dung thực trạng
quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN tại các Trường PTDT Bán trú
THCS huyện Văn Bàn ....................................................................... 78
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý được đề xuất....................................................... 112

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Luật Người khuyết tật năm 2010 thì trẻ khuyết tật là những trẻ có
khiếm khuyết về cấu trúc, hoặc các chức năng cơ thể hoạt động không bình
thường dẫn đến gặp khó khăn nhất định trong hoạt động cá nhân, tập thể, xã hội
và không thể học tập theo các chương trình giáo dục phổ thông nếu không được
hỗ trợ đặc biệt về các phương pháp giáo dục, dạy học và những trang thiết bị trợ
giúp cần thiết.
Ở Việt Nam chúng ta hiện nay số trẻ khuyết tật được đánh giá là có tỉ lệ
cao so với các nước trên thế giới. Số trẻ khuyết tật tại nước ta chủ yếu rơi vào
một số dạng cơ bản như: trẻ khiếm thính; trẻ khiếm thị; trẻ khuyết tật trí tuệ; trẻ
khuyết tật ngôn ngữ; trẻ khuyết tật vận động và trẻ có các tật khác. Nguyên nhân
gây ra trẻ khuyết tật có có nhiều dạng khác nhau, xong chủ yếu có mấy nguyên
nhân cơ bản sau: khuyết tật do bẩm sinh, khuyết tật do bệnh tật, khuyết tật do
hậu quả chiến tranh và khuyết tật do tai nạn lao động. Dự báo, trong các năm tới
số lượng người khuyết tật ở Việt Nam chưa giảm mà có xu hướng tăng do tác
động của ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng của chất độc hoá học chiến tranh để
lại, tai nạn giao thông và tai nạn lao động, hậu quả thiên tai,...
Tại huyện Văn Bàn số trẻ khuyết tật đang theo học hòa nhập tại các cấp
học có tỉ lệ khá cao, riêng các Trường PTDT Bán trú THCS đã có tới 116/6202
chiếm 1,87% trung bình mỗi trường có hơn 4 trẻ khuyết tật theo học. Dự báo
trong những năm tới đây số trẻ khuyết tật có nhu cầu tham ra theo học hòa nhập
có dấu hiệu tăng lên do nhận thức của người dân ngày càng phát triển muốn trẻ
được theo học để có cơ hội hòa nhập với bạn bè và xã hội.
Trong những năm trở lại đây, nhà nước ta luôn luôn quan tâm đến việc thực
hiện luật công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện cho mọi trẻ em, trong đó có trẻ
khuyết tật được tiếp cận nền giáo dục có chất lượng bằng việc ban hành và phê

chuẩn hàng loạt văn bản pháp luật về quyền của trẻ em khuyết tật như: Luật Bảo
1


vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em; Luật Giáo dục, Luật Người khuyết tật..... Đồng
thời, đã có nhiều chương trình, dự án hỗ trợ trẻ khuyết tật hòa nhập cộng đồng
thông qua giáo dục hòa nhập để các trẻ khuyết tật cùng học chung với những trẻ
phát triển bình thường và đã đạt được những thành công nhất định.
Song song với những kết quả đã đạt thì công tác chăm sóc, giáo dục người
khuyết tật còn nhiều bất cập, hạn chế; đời sống vật chất, tinh thần của người
khuyết tật còn gặp nhiều khó khăn. Số người khuyết tật ở nước ta chủ yếu sống
nhờ vào cuộc sống gia đình là chủ yếu. Những khó khăn này là rào cản người
khuyết tật tiếp cận các dịch vụ về: Y tế, giáo dục, học nghề, tìm kiếm việc làm,
tham gia giao thông dẫn đến khó khăn trong cuộc sống và hoà nhập với cộng
đồng xã hội. Công tác tuyên truyền các chính sách liên quan đến người khuyết
tật theo học hòa nhập cũng còn nhiều bất cập và hạn chế.
Với mục tiêu nâng cao chất lượng trẻ khuyết tật theo học GDHN, trong
những năm qua đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các biện pháp, giải pháp
kĩ thuật về chăm sóc, giáo dục người khuyết tật được công bố. Song những
nghiên cứu về những giải pháp kỹ thuật, biện pháp quản lý hoạt động hỗ trợ giáo
dục hòa nhập trong các Trường PTDT Bán trú THCS nói chung, đặc biệt cho
vùng dân tộc thiểu số của tỉnh Lào Cai thì hoàn toàn chưa có.
Với các lý do trên đề tài“Quản lí hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập
trong Trường phổ thông dân tộc Bán trú trung học cơ sở huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai”được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc giáo dục hòa nhập, quản
lý hoạt động hỗ trợ GDHN trong nhà Trường PTDT Bán trú THCS, đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN trong Trường PTDT Bán trú THCS
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh khuyết tật và thực hiện luật công

bằng trong giáo dục.

2


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động hỗ trợ GDHN cho học sinh khuyết tật trong các nhà Trường
PTDT Bán trú THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật trong Trường PTDT Bán
trú THCS tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, chất lượng quản lí hoạt động hỗ trợ GDHN TKT trong các
Trường PTDT Bán trú THCS tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai còn nhiều hạn chế.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động hỗ trợ GDHN TKT phù hợp
với đặc điểm của học sinh KT, đặc điểm của các nhà trường, phù hợp với tình
hình địa phương và thực hiện phối hợp một cách đồng bộ, hợp lý với các lực
lượng trong và ngoài nhà trường thì sẽ tạo môi trường thuận lợi nhất giúp TKT
phát triển bản thân và hòa nhập cộng đồng.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về GDHN và quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN
TKT trong Trường PTDT Bán trú THCS.
Nghiên cứu thực trạng GDHN, thực trạng quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN
TKT trong các Trường PTDT Bán trú THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai.
Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động hỗ trợ GDHN TKT trong các Trường
PTDT Bán trú THCS cơ sở trên địa bàn huyện Văn Bàn,tỉnh Lào Cai.
5.2. Phạm vi nghiên cứu

Về mặt lý luận: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt
động hỗ trợ GDHN là trẻ khuyết tật ở Trường PTDT Bán trú THCS.
Về mặt thực tiễn: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng GDHN và
quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN ở những Trường PTDT Bán trú THCS trên địa
bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai.
3


Về địa bàn nghiên cứu: Với các lý do khác nhau, đề tài tập trung nghiên
cứu một số Trường PTDT Bán trú THCS có nhiều học sinh học khuyết tật theo
học hòa nhập tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, phân tích và tổng hợp các thông tin liên quan đến lý luận quản
lí hoạt động hỗ trợ GDHN và quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN học sinh khuyết
tật trong Trường PTDT Bán trú THCS tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi để trưng cầu ý kiến với lãnh đạo, chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo; cán bộ quản lý và giáo viên các Trường PTDT Bán trú
THCS huyện Văn Bàn nhằm thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác
GDHN và đề xuất các biện pháp.
6.2.2. Phương pháp chuyên gia
Thông qua hình thức trao đổi trực tiếp với các nhà nghiên cứu để phân
tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp.
6.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, sử
dụng thống kê mô tả, thống kê suy luận để xử lí số liệu khảo sát, đánh giá kết
quả thực nghiệm. Trình bày kết quả nghiên cứu bằng đồ hoạ thống kê nhằm đánh
giá thực trạng và định hướng, đề xuất biện pháp quản lý giáo dục hoà nhập HSKT

tại các Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
7. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN học sinh
khuyết tật trong Trường PTDT Bán trú cấp THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN học sinh khuyết
tật trong Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động hỗ trợ GDHN học sinh khuyết
tật trong Trường PTDT Bán trú THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ GIÁO DỤC
HÒA NHẬP HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRONG TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Để thực hiện đảm bảo công bằng trong giáo dục, nhằm đáp ứng nhu cầu
của người học là xu thế tất yếu của các nước trên thế giới, nhằm đảm bảo các
quyền cơ bản của trẻ em được nêu trong Công ước quốc tế về Quyền trẻ em,
trong đó Việt Nam là nước thứ 2 trên thế giới và cũng là nước đầu tiên của Châu
Á ký cam kết thực hiện từ năm 1991, Công ước về Quyền của người khuyết tật
của Liên Hiệp quốc (2006) [11]. Giáo dục trẻ khuyết tật được xác định là một
nhiệm vụ của ngành Giáo dục và của toàn xã hội nhằm bảo đảm quyền bình đẳng,
công bằng trong giáo dục cho trẻ em khuyết tật nói riêng, trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn nói chung trong giai đoạn hiện nay.
Trẻ em có nhu cầu GDHN vốn đa dạng với các đặc điểm về đời sống vật
chất và tâm sinh lý nên đòi hỏi cần có những cách tiếp cận phù hợp khác nhau
trong giáo dục. Tùy từng đối tượng trẻ mà có các cách tiếp cận khác nhau. Trong
những năm trở lại đây, Chính phủ Việt Nam đã chỉ đạo triển khai nhiều mô hình

giáo dục khác nhau nhằm đảm bảo cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục. Trên thế giới và Việt Nam đã có nhiều công trình
nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục TKT.
1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật trên
thế giới.
- Các công trình của M.Sohnon (1963), Conral (1970) đã kiểm tra và đánh
giá kết quả học tập của đối tượng TKT trong trường học hoà nhập và TKT trong
trường chuyên biệt. Từ đó, khẳng định chắc chắn rằng học tập ở trường chính
qui rõ ràng có kết quả hơn nhiều so với học tập tại trường chuyên biệt. Nghiên
cứu của Rister (1975), Dale (1978), Reich, Hambletun và Howclin (1977) cùng

5


hàng loạt các công trình nghiên cứu khác của Lenssona, Kacherme, Truyby cho
thấy: Được đi học đúng độ tuổi, được chuẩn bị đầy đủ sức khoẻ, kiến thức và kỹ
năng cơ bản thì TKT có cơ hội phát triển và học tập như mọi trẻ em khác.
Các nhà nghiên cứu cho rằng yếu tố quyết định đến sự thành công của giáo
dục hoà nhập là vai trò của giáo viên, nội dung và phương pháp phù hợp với khả
năng của trẻ và môi trường giáo dục thích hợp.
Nghiên cứu của Hexander và Strain (1978), Dockington và Lucas (1951),
Laxhan (1982) và nhiều nhà nghiên cứu khác đã cho thấy: Sự hiểu biết, lòng
nhiệt tình, thái độ hợp tác của giáo viên là yếu tố có ảnh hưởng lớn tới TKT. Nó
có tác dụng tạo sự thân thiện hơn cho trẻ khi thực hiện các hoạt động trong nhà
trường, nhưng cũng có thể tạo nên sự ức chế, kìm hãm trong môi trường này.
Đây chính là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách giáo dục đưa ra những chính
sách đúng đắn cho vấn đề chăm sóc và giáo dục TKT. Giáo viên phải được đào
tạo, bồi dưỡng những kiến thức kỹ năng giáo dục TKT cần thiết, để không chỉ
giảng dạy mà còn có khả năng tư vấn cho gia đình trẻ trong việc chăm sóc và
giáo dục trẻ.

Các tác giả Connop D, J. McCaip, G. White cũng đưa ra những khó khăn
của trẻ khiếm thị trong sinh hoạt đời sống hàng ngày và đặt ra các yêu cầu đối
với công tác chăm sóc và giáo dục TKT: Chuyên gia can thiệp phải hiểu biết và
am hiểu về những nguyên nhân gây ra khuyết tật, phải hiểu được những ảnh
hưởng của các mức độ khuyết tật có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của
trẻ. Phải tạo điều kiện cho trẻ vừa được học vừa được làm quen với môi trường
thực tế. Cách can thiệp hiệu quả nhất với TKT phải bao gồm cả việc tư vấn, hỗ
trợ và cung cấp kỹ thuật quản lý cho gia đình. Các tác giả này cũng đã khẳng
định: Can thiệp sớm là nền tảng của hệ thống hỗ trợ giáo dục cho TKT. Những
nhiệm vụ của can thiệp sớm được các tác giả nhấn mạnh:
- Hỗ trợ GDHN cho TKT phát triển thể chất, trí tuệ, tình cảm và kỹ năng
xã hội bằng các hoạt động chuyên môn do các chuyên gia có trình độ thực hiện.
- Tạo ra những điều kiện hỗ trợ GDHN cho TKT phát triển các vấn đề

6


liên quan đến hành vi của cha mẹ, tạo được mối quan hệ tình cảm thoải mái với
trẻ.
- Phối hợp với cha mẹ để hỗ trợ trẻ.
- Tư vấn và giúp đỡ cha mẹ trẻ.
Tác giả Susan M. Bruce và Gerald J. Pine (2010) [60] đã đề nghị: Cần
theo dõi và đánh giá thường xuyên sự tiến triển của các chương trình can thiệp
hỗ trợ nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trong nghiên cứu này tác giả đã đề
cập và nêu ra những mục tiêu chung nhất về giáo dục TKT, cách thức thực hiện,
các điều kiện đảm bảo cho thực hiện giáo dục TKT và những tiêu chí đánh giá
công việc giáo dục TKT. Đồng thời, tác giả tác giả cũng khuyến cáo các phương
án đảm bảo lợi ích của trẻ và gia đình trẻ. Các mô hình giáo dục phải phong phú,
đa dạng tạo điều kiện tối ưu cho sự tham gia của trẻ.
Tác giả Lisa R. Churchill, Rita Mulholland và Michelle R. Cepello [53]

(Oct 6, 2007) cũng đã kết luận: Việc nhận dạng và phát hiện trẻ có nhu cầu
GDĐB cần có sự phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong nước và các tổ chức
phi Chính phủ. Việc làm này phải được đưa vào kế hoạch của mỗi năm học và
được xem như một nội dung của kế hoạch giáo dục chung của nhà trường. Ý kiến
trên được tác giả đưa ra dựa trên cơ sở nghiên cứu, mô tả và định ra những tiêu
chí phân loại, mức độ tật. Tác giả cũng định hướng cho việc tổ chức, thực hiện
giáo dục TKT trong trường phổ thông trên cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện
mỗi năm học của mỗi nhà trường.
Tác giả Peter Mittler (2000) [56] đã nhận định: Thay đổi môi trường giáo
dục nhà trường và hệ thống QLGD là yếu tố rất quan trọng đối với giáo dục trẻ
em có nhu cầu giáo dục đặc biệt. Việc thay đổi này bao gồm việc sửa đổi chương
trình và phương pháp dạy học, thúc đẩy mối quan hệ giữa thầy và trò, tạo cơ hội
để mọi trẻ được học tập cùng nhau và thúc đẩy sự tham gia của phụ huynh. Nhận
định trên được đưa ra sau khi tác giả đã dành sự quan tâm và chú ý của mình vào
việc thay đổi, tạo môi trường giáo dục thích hợp cho việc thực hiện tổ chức

7


QLGD trẻ em có nhu cầu giáo dục đặc biệt. Trong đó, tác giả đặt ra các vấn đề
hết sức cụ thể như: chương trình cần được điều chỉnh và sắp xếp thế nào cho phù
hợp; giáo viên cần lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học như thế nào, các
phương pháp giáo dục đang được thực hiện trong các cơ sở giáo dục đảm bảo
cho trẻ có nhu cầu giáo dục đặc biệt phát triển; sự tác động can thiệp, hỗ trợ từ
phía giáo viên và vai trò tham gia của phụ huynh học sinh. Tất cả các vấn đề trên
phải được cụ thể trong một kế hoạch tổng thể và từng giai đoạn phát triển cụ thể.
Các tác giả Jean B. Crockett, Bonnie Billingsley, Mary Lynn Boscardin
trong “Handbook of Leadership and Administration for Special Education”
(2012) [49], Prubudddha Bharata (2005) cho rằng: Để can thiệp và GD trẻ em có
nhu cầu giáo dục đặc biệt đạt hiệu quả, cần chú ý vào ba lĩnh vực sau: Các chương

trình can thiệp và giáo dục đặc biệt, chuẩn bị và cung cấp các thiết bị, dụng cụ
hỗ trợ giảng dạy, phát triển các kỹ năng bổ sung như: đọc, viết chữ nổi, định
hướng di chuyển, kỹ năng sinh hoạt hàng ngày cho trẻ khiếm thị, kỹ năng giao
tiếp bằng ngôn ngữ củ chỉ, giao tiếp tổng hợp... cho học sinh khiếm thính... Các
tác giả chú ý nhiều đến việc thực hiện chương trình giáo dục trong GDHN và đặt
ra các vấn đề như GDHN được thực hiện chương trình giáo dục phổ thông có
điều chỉnh hay có thêm chương trình giáo dục đặc biệt bên cạnh chương trình
giáo dục bình thường; sự cần thiết của các phương tiện, thiết bị đồ dùng dạy học
và các kỹ năng đặc thù hỗ trợ cho can thiệp và hỗ trợ. Các tác giả cũng cho rằng
kỹ năng xã hội, kỹ năng sống là hết sức quan trọng mà giáo dục đặc biệt cần đạt
được.
Tác giả WilliamL. Heward,“Exceptional Children: An Introduction to
Special Education’" (2005) [46] cho rằng sau khi giáo dục chuyên biệt ổn định cần
hướng tới GDHN. GDHN với chương trình, sự hỗ trợ, cách đánh giá đúng sẽ tạo
được sự độc lập cho học sinh có nhu cầu giáo dục đặc biệt. Quan điểm của tác giả
thể hiện rất rõ việc coi GDHN là mô hình giáo dục tối ưu nhất dành cho TKT. Từ
việc đề ra và thực hiện tốt ba yếu tố: chương trình giáo dục; tác động hỗ trợ từ các

8


lực lượng trong và ngoài nhà trường; đánh giá về kiến thức, kỹ năng... Sẽ đảm bảo
được sự hoà nhập và độc lập của trẻ KT trong và sau khi ra trường.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật ở Việt
Nam
Về vấn đề nghiên cứu QL hoạt động hỗ trợ GDHN học sinh KT ở Việt
Nam mới chỉ được quan tâm nhiều trong những năm gần đây. Vì vậy, chưa có
nhiều công trình nghiên cứu được công bố về QL hoạt động hỗ trợ GDHN học
sinh KT.
Về vấn đề này có thể kể đến tác giả Lê Văn Tạc và các cộng sự, Đề tài cấp

Bộ B2006-37-22[34]: “Xây dựng mô hình Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập”: Tác giả đã đề xuất Mô hình trung tâm trên cơ sở 5 nguyên tắc: “đảm
bảo tính pháp lí; giúp cho chính quyền địa phương làm tốt hơn công tác chăm
sóc, giáo dục TKT; đáp ứng nhu cầu thực tế địa phương; tạo điều kiện cho người
khuyết tật phát huy tối đa khả năng, tiềm năng; bảo đảm tính bền vững, phát
triển và sáng tạo”.
Nói về nội dung này, tác giả Phạm Minh Mục, Lê Văn Tạc và nhiều tác
giả khác trong tài liệu “Quản lý Giáo dục hòa nhập” [26] (2010) đã cung cấp các
cơ sở lý luận cơ bản về quản lý GDHN, mô hình quản lý các cấp học có học sinh
KT học hòa nhập, các biện pháp huy động lực lượng các lực lượng xã hội và xây
dựng môi trường hòa nhập đảm bảo chất lượng GDHN.
Tác giả Phạm Minh Mục [24] (2005), Tạp chí Giáo dục, Công tác quản lý
của Hiệu trưởng trong trường tiểu học hòa nhập: Nội dung của bài viết này tác
giả cũng đã đề cập đến các nhiệm vụ và chức năng của Hiệu trưởng trong công
tác quản lý của nhà trường có học sinh KT học hòa nhập.
Tác giả Phạm Minh Mục trong các nghiên cứu “Xây dựng chính sách
GDHN cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn” và “Xây dựng kế hoạch hành động
triển khai đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trẻ khuyết tật” [27], [28]. Tạp
chí Khoa học giáo dục số tháng 7/2012 và tháng 6/2013 cũng đã đề cập đến việc
cần phải có một hệ thống chính sách đầy đủ để làm công cụ triển khai giáo dục

9


TKT. Đặc biệt tác giả nhấn mạnh đến Chương trình hành động xây dựng hệ thống
dịch vụ hỗ trợ giáo dục TKT và hệ thống quản lý giáo dục TKT.
Đi sâu vào vấn đề quản lý GDHN trong trường tiểu học, có một số tác giả
nghiên cứu trong phạm vi luận văn khoa học như: Lê Thị Thuý Hằng với đề tài
“Một số biện pháp tổ chức GDHN cho TKT trong trường tiểu học hiện nay” trên
cơ sở đánh giá thực trạng công tác tổ chức GDHN tại một số huyện, tác giả đã

đưa ra một số giải pháp tổ chức GDHN cho TKT trong trường tiểu học; Huỳnh
Ngọc Trà với đề tài “Các biện pháp quản lý GDHN TKT ở bậc tiểu học tỉnh
Quảng Nam”, đề cập đến các vấn đề về quản lý GDHN cho TKT ở cấp tiểu học
trên địa bàn một tỉnh, từ đó đề xuất sáu giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng,
hiệu quả GDHN TKT cấp tiểu học tại tỉnh Quảng Nam; Hà Thanh Vân với“Một
số biện pháp quản lý GDHN học sinh khiếm thị của hiệu trưởng các trường tiểu
học ở TP Hồ Chí Minh”, tập trung nghiên cứu vào đối tượng trẻ khiếm thị, đề
xuất được các giải pháp quản lý GDHN trẻ khiếm thị của hiệu trưởng các trường
tiểu học tại Tp. Hồ Chí Minh; Phạm Thị Phượng với “Quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang” đi sâu vào nghiên cứu biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho đối
tượng TKT trí tuệ dạng nhẹ...
Như vậy, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước luôn chú ý về
công tác chăm sóc và giáo dục TKT. Các nghiên cứu đều đã khẳng định: mô hình
GDHN đang là mô hình tối ưu cho việc thực hiện quyền bình đẳng, không có sự
phân biệt đối xử với TKT. Cũng đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến việc làm thế
nào để quản lý được giáo giáo dục TKT có hiệu quả nhất. Kết quả nghiên cứu đã
cho chúng ta thấy, quản lý giáo dục TKT có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục và là một trong các giải pháp để là hình thành
và phát triển mạng lưới các phòng hỗ trợ giáo dục đặc biệt và GDHN trong trường
phổ thông. Mặc dù vậy, các tác giả cũng đều khẳng định: Để thực hiện được
nhiệm vụ giáo dục TKT còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: điều kiện

10


thực tế, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và đặc biệt là môi trường giáo dục của
mỗi cơ sở giáo dục. Vì những lý do trên, vấn đề quản lý hoạt động hỗ trợ giáo
dục TKT nói chung và quản lí hỗ trợ GDHN học sinh KT nói riêng cần phải tiếp
tục nghiên cứu.

1.2. Học sinh khuyết tật và giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
1.2.1. Khái niệm trẻ em
Theo Công ước quốc tế về Quyền Trẻ em của Liên hiệp quốc định nghĩa
một đứa trẻ là "Mọi con người dưới tuổi 18 trừ khi theo luật có thể áp dụng cho
trẻ em, tuổi trưởng thành được quy định sớm hơn hiệp ước này”.
Theo Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em của Việt Nam năm 2016 quy định
“Trẻ em là người dưới 16 tuổi”. Một số định nghĩa tiếng Anh của từ trẻ em bao
gồm thai nhi. Về mặt sinh học, một đứa trẻ là bất kỳ ai trong giai đoạn phát triển
của tuổi thơ ấu, giữa sơ sinh và trưởng thành.
Như vậy, giữa Luật của Việt Nam và của Liên hiệp quốc có sự khác biệt.
Trong nghiên cứu này, để đáp ứng nhu cầu hội nhập đề tài lựa chọn khái niệm
trẻ em theo Công ước quốc tế của Liên Hiệp quốc.
1.2.1.1.Khái niệm học sinh khuyết tật
Ở nước ta cũng như trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về trẻ KT,
trong phạm vi đề tài nghiên cứu này, đề tài lựa chọn khái niệm được quy định
trong Luật về người KT Việt Nam và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, TKT: “Là
người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức
năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó
khăn”; TKT ngoài những nhu cầu chung, cần được đáp ứng những nhu cầu khác
phù hợp với đặc điểm phát triển riêng của từng cá nhân để có thể hòa nhập cộng
đồng [26].
Trẻ khuyết tật tuổi phổ thông là trẻ KT trong độ tuổi từ 6 tháng đến 18tuổi,
là độ tuổi theo học tại trường phổ thông.
1.2.1.2.Các dạng khuyết tật
Hiện nay, ở Việt Nam cũng nhu trên thế giới có nhiều cách phân loại người
11


×