Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giao an bai ruou va axit axetic hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo sinh: Hoàng Thị Hồng Đào Giáo án hóa học 9 Tuần: 30 Tiết: 57. Lớp: Hóa – KTNN K31 Ngày soạn: 24/03/2012 Ngày giảng: 27/03/2012. Chương 5. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME Bài 44. RƯỢU ETYLIC I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. - HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic. - Biết được nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu. - Biết khái niệm về độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu. - Viết được PTPƯ của rượu với Na, giải một số bài tập về rượu. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết PTPƯ, thao tác thí nghiệm, viết CTCT hợp chất hữu cơ, giải bài tập về hoá học hữu cơ. - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. 3. Thái độ. - Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. - Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. - Biết được tác hại của rượu để có thể tuyên truyền cho những người thân trong gia đình không nên uống rượu nhiều. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Hình ảnh mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng. - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, panh sắt, chén sứ. - Hoá chất: Na, C2H5OH, H2O. 2. HS: Đọc trước bài và xem cách tiến hành thí nghiệm III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp thí nghiệm - Phương pháp trực quan - Phương pháp đàm thoại vấn đáp - Phương pháp thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Sĩ số lớp 9......................... 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Viết CTCT, nêu đặc điểm cấu tạo, phản ứng đặc trưng của metan, etilen, axetilen, bezen. 3. Bài mới GV giới thiệu bài: Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo... người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có những tính chất và ứng dụng gì thì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay bài 44 “Rượu etylic”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ của thầy và trò - GV giới thiệu CTPT và PTK của rượu etylic HĐ1(7’) Tìm hiểu tính chất vật lý. - GV yêu cầu học sinh quan sát rượu etylic trong lọ đựng trả lời tính chất vật lý của rượu etylic - HS trả lời -GV: Nhận xét và đưa ra đáp án. - GV giới thiệu trên mác của chai rượu thường có ghi 120, 390...Những ký hiệu này có nghĩa gì? - HS Trả lời. - GV kết luận đó là kí hiệu ghi độ của rượu trong chai. VD: Rượu 120 có nghĩa là: Cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 12ml rượu etylic nguyên chất. - Vậy độ rượu là gì? - HS trả lời. - GV rút ra kết luận và đưa công thức tính độ rượu. - GV yêu cầu HS giải thích 450, 390 có nghĩa là gì? GV lưu ý: Cồn là tên gọi của dung dịch rượu trong nước (thường ở nồng độ cao). Cồn tuyệt đối dùng để chỉ rượu etylic nguyên chất GV cho HS làm BT vận dụng: Cồn 900 có nghĩa là gì? HĐ2(8’) Tìm hiểu cấu tạo phân tử. - GV cho HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng. - GV yêu cầu HS Viết CTCT của rượu. - GV chiếu công thức cấu tạo của rượu etylic lên màn hình. - Học sinh so sánh và tự sửa lỗi sai. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của rượu etylic? (lưu ý sự khác nhau của 6 nguyên tử H). - GV giới thiệu chính nhóm OH này làm cho rượu có những tính chất hóa. Nội dung ghi bảng Rượu etylic: - CTPT: C2H6O. - PTK: 46 I. Tính chất vật lý. - Là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30C - Nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. - Là dung môi hoà tan nhiều chất như iot, benzen.... * Khái niệm về độ rượu: Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước. Công thức tính:. Vr Đr =. x 100. Vhh Trong đó: Đr là độ rượu (độ) Vr là thể tích rượu etylic (ml) Vhhlà thể tích hỗn hợp rượu và nước (ml). II. Cấu tạo phân tử. - CTCT: H H H-C-C-O-H H H Hay: CH3 - CH2 - OH *Nhận xét: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên két với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo nhóm - OH. Chính nhóm này tạo nên tính chất hóa học đặc trưng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> học đặc trưng. III. Tính chất hoá học. HĐ3 (13’) Tìm hiểu tính chất hóa 1. Rượu etylic có cháy không? học * TNo: Nhỏ vài giọt rượu etylic vào GV: Yêu cầu HS đọc cách tiến hành thí chén sứ rồi đốt. nghiệm và giáo viên biểu diễn thí * Hiện tượng: Rượu etylic cháy với nghiệm đốt cháy rượu etylic cho học ngọn lửa màu xanh và toả nhiều nhiệt. sinh quan sát, nêu hiện tượng. * Nhận xét: Rượu etylic tác dụng được HS: Quan sát và nêu hiện tượng với natri, giải phóng khí hiđro. GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH * PTHH: to GV nhận xét và kết luận C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (l) (k) (k) (l) GV: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của rượu với natri, yêu cầu HS quan sát 2. Rượu etylic có phản ứng với Na nêu hiện tượng. không? HS: Quan sát và nêu hiện tượng * TNo: Cho mẩu natri vào cốc đựng GV yêu cầu HS viết PTHH rượu etylic. GV cho HS xem sơ đồ phản ứng giữa * Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu rượu etylic với natri. natri tan dần. GV hỏi HS đó thuộc loại phản ứng gì? * Nhận xét: Rượu etylic tác dụng với HS: Trả lời Na giải phóng khí hidro. GV kết luận đó là phản ứng thế *PTHH: - Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài 2C2H5OH + Na 2C2H5ONa + H2 sau. (giới thiệu đó là phản ứng este) - Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng với nước. 3. Phản ứng với axit axetic. HĐ4(3’) Tìm hiểu ứng dụng của IV.Ứng dụng. C2H5OH. - Điều chế dược phẩm, cao su tổng - GV yêu cầu HS cho biết những ứng hợp, axit axetic, pha vecni, pha nước dụng của rượu mà em biết? hoa, làm đồ uống... - HS trả lời. GV: Chiếu các hình ảnh ứng dụng của rượu cho HS quan sát - GV lưu ý đến tác hại của rượu có hình ảnh minh họa. V. Điều chế. HĐ5(4’) Tìm hiểu cách điều chế rượu etylic. - Tinh bột lên men Rượu etylic GV: Hỏi HS cách điều chế rượu - Ettylen tác dụng với nước: axit - HS trả lời. C2H4 + H2O C2H5OH GV nhận xét và kêt luận - GV giới thiệu thêm cách điều chế từ tinh bột và một số nguyên liệu khác có thể dùng để điều chế ra nhiều loại rượu khác nhau chiếu lên màn hình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ6. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5 phút) 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: - GV hệ thống lại kiến thức của bài. - Cho HS làm bài tập củng cố kiến thức: BT1. Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45o Đáp án: Trong 100 ml rượu 45o có 45 ml rượu etylic Trong 500 ml rượu 45o có X ml rượu etylic Vậy X = (500. 45)/100 = 225 ml Số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45o là: 225 ml BT2. Rượu etylic có phản ứng với natri vì trong phân tử có: A. Nguyên tử oxi B. Nguyên tử hiđro và oxi C. Nguyên tử cacbon, hiđro và oxi D. Có nhóm ─ OH Đáp án đúng là D BT3. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Rượu 450 khi sôi, có nhiệt độ không thay đổi. B. Trong 100 gam rượu 450, có 45 gam rượu và 55 gam nước. C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic. D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm ─OH Đáp án đúng là D 2. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK. - Tìm hiểu trước bài 45 Axit axetic. V. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×