Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 30 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.85 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC:. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,...  GD kỹ năng sống:  Kỹ năng: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng  Các kỹ thuật day học: - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết : (SGV) - HS cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại.. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời. - Lớp lắng nghe.. - HS đọc đồng thanh. - 6 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2 và 3. - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào? - GV giải thích thêm. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 4. - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ? + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 5. - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: - Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. --------------------. thám hiểm. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - H/dẫn HS trả lời như SGV. * Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo. - Hành trình của đoàn thám hiểm. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung. - 3 HS tiếp nối đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài. - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài làm của bạn. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài làm của bạn. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài làm của bạn. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Làm vào vở. HS làm trên bảng 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ - Học sinh nhắc lại nội dung bài. số của hai số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ:. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG. I. Mục tiêu : Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi – - HS trả lời. Đống Đa. - Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động nhóm : GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : + Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? + “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ? Có tác dụng ra sao? * Hoạt động cả lớp : - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm ,ban bố “ Chiếu học tập”. GV đưa ra hai câu hỏi : + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?. - HS nhận PHT. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời :. + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc cần phải đề cao dân trí. học làm đầu” như thế nào ? * Hoạt động cả lớp : - HS theo dõi. - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . - HS phát biểu theo suy nghĩ của - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về mình. vua Quang Trung. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc bài học trong SGK . - 3 HS đọc. - Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất - HS trả lời. nước ? - Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ? - HS cả lớp. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------TOÁN: ÔN LUYỆN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ I. Yêu cầu cần đạt : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán tập 2. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. KTBC : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1 : - Các bớc giải: Vẽ sơ đồ  Tìm hiệu số phần - HS tự làm bài. bằng nhau  Tìm số bé  Tìm số lớn Ta có sơ đồ : - 2 HS (TB) làm bảng. Số bé : - Nhận xét Số lớn : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé : 51 Số lớn : 136 Bài 2: Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bóng đèn màu - Tìm số bóng đèn trắng Bài 3: - Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B - Tìm số cây mỗi HS trồng - Tìm số cây mỗi lớp trồng Bài giải: Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là : 35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi HS trồng số cây là : 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng là : 5 x 35 = 175 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây Bài 4: - Cho mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó - GV chọn vài bài để HS cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Tương tự bài 1 - HS đọc đề, phân tích đề. - Trao đổi nhóm đôi làm vở. - 2 HS đại diện làm bảng. - Nhận xét. - HS tự đặt đề, giải. - 3 HS trình bày đề ở bảng phụ. - Nhận xét. ------------------------------------TIẾNG VIỆT:. ÔN LUYỆN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt : - HS nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lạpdàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm đề bài. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Cấu tạo bài văn miêu tả con vật” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài - HS đọc nội dung phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS học thuộc phần nội dung cần ghi - Cả lớp đọc- HS làm bài cá nhân,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhớ. đọc thầm, suy nghĩ phân đoạn - 3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe-. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập - HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK - GV kiểm tra HS chuẩn bị cho BT.GV nhắc nhở HS cách làm - HS lập dàn ý cho bài văn. GV phát giấy riêng - HS làm bài cho 1 vài HS - HS phát biểu ý kiến - HS đọc dàn ý của mình - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và kết luận chấm mẫu vài dàn ý rút kinh nghiệm Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà sửa chữa,hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi - Dặn HS quan sát ngoại hình, hoạt động của một con vật- xem trước bài TLV tiết sau . ------------------------------------Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011 TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1 : 300 1: 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ Độ dài thật III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu bản đồ : - Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ. - GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ + GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết. - HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn " + Lắng nghe. 1 dưới dạng phân số là 10000000. b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - Nhận xét bài làm họcsinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - 1 HS đọc, trao đổi và phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài vào vở và lên bảng làm. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 1: 1000. 1:300. 1:10000. 1:500. 1cm. 1dm. 1mm. 1m. 1000 cm. 300 dm. 10000 mm. 500m. + Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vơ và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. CHÍNH TẢ: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn - 2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. viết trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần chính tả và luyện viết. trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. . * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để + Nhớ và viết bài vào vở. viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. ngoài lề. c. H/ dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. cầu bài tập lên bảng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - GV giải thích bài tập 2. - HS đọc thầm sau đó thực hiện - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: làm bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn phiếu của mình lên bảng. chưa có - HS nhận xét bổ sung bài bạn * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. chỉnh - GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------BUỔI CHIỀU: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - GD HS thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng.. Hoạt động của trò - 3HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: b) Phương tiện giao thông: c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan du lịch: - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn các từ qua chủ điểm du lịch thám - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp: hiểm đã tìm được để đặt câu viết - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn thành đoạn văn. văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện được các phép tính về phân số - Biết tìm phân số của một số. Tính diện tích hình bình hành - Giải bài toán liên quan đến tìm một số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán/ tập 2 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS tù lµm VT b. Hướng dẫn làm bài tập: - HS yÕu tr¶ lêi Bµi 1:- Cho HS tÝnh råi ch÷a - GV nêu câu hỏi để HS ôn lại cách tính (céng, trõ, nh©n, chia ph©n sè, thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh trong biÓu thøc cã ph©n sè) VD: 3 + 4 : 2 = 3 + 4 x 5 = 3 + 20 = 3 + 10 =13 5 5 5. 5 5. 2. 5 10. 5. 5. 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Lu ý HS thùc hiÖn tÝnh chia råi míi thùc hiÖn phÐp céng. Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài - Yªu cÇu HS nªu c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh - Muốn tính đợc diện tích hình bình hành ta cÇn biÕt g× tríc ?. Bµi gi¶i: ChiÒu cao cña h×nh b×nh hµnh lµ: 18 x 5 = 10 (cm) 9 DiÖn tÝch cña h×nh b×nh hµnh lµ: 18 x 10 = 180 (cm2) §¸p sè: 180cm2 Bµi gi¶i: Bµi 3: - Bµi to¸n nµy thuéc d¹ng tãan g×? Ta có sơ đồ: - Tóm tắt đề theo cách nào? Bóp bª: - Yªu cÇu HS nªu c¸c bíc gi¶i ¤ t« : - Cho Hs thảo luận nhóm đôi, 2 nhóm làm ? « t« b¶ng phô Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phÇn) Sè « t« cã trong gian hµng lµ: 63 : 7 x 5 = 45 (« t«) §¸p sè: 45 « t« 3. Cñng cè , dÆn dß: - L¾ng nghe - NhËn xÐt tiÕt häc - CB: Tỉ lệ bản đồ ------------------------------------HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. ÔN LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH- THÁM HIỂM. I. Yêu cầu cần đạt : - Tiếp tục MRVT về Du lịch- Thám hiểm - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng từ ngữ vừa tìm được. II. Đồ dùng dạy học: - sưu tầm đề bài. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Du lịch- Thám hiểm” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi - HS làm theo nhóm - Thi tìm từ - Đại diện các nhóm lên thi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Bài tập 2:Tiến hành như BT1 Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của BT3 - HS làm cá nhân: mỗi HS tự chọn nội dung viết - HS theo dõi SGK về du lịch hay thám hiểm - HS làm bài cá nhân - HS đọc đoạn viết trước lớp. - HS phát biểu ý kiến - GV chấm điểm một số đoạn viết tốt. - Lớp nhận xét Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3. ------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 13 tháng 04 năm 2011 TOÁN : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động - HS tính độ dài thậttrên theolớp: độ dài thu nhỏ + Lắng nghe GV hướng dẫn. trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi - HS ở lớp làm bài vào vở và lên bảng làm bài: viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tỉ lệ bản 1: 10 000 1:5000 1:20 000 đồ - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.. - Nhận xét bài làm học sinh. ? Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài.. --------------------. Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 5km. 25m. 2km. 100000 cm. 45000 mm. 100000 dm. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi, ở lớp làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe hướng dẫn. - HS làm bài vào vở và làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD HS tinh thần dũng cảm, vượt qua thử thách.  GD kỹ năng sống:  - GD HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.  Các kỹ thuật day học: - Khai thác trực tiếp nội dung bài II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện vien tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc - Lắng nghe hướng dẫn. thám hiểm . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. - Một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. - Đất quý đất yêu. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: - Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho định kể. nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể - HS cả lớp thực hiện theo lời dặn. cho người thân nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một chuyến du lịch hoặc đi cắm trại. ------------------------------------TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... . - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (SGV) b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: (SGV) bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. + Chú ý nghe đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Ghi ý chính đoạn 1. - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo trao đổi và trả lời câu hỏi. cặp và trả lời câu hỏi. - Cách nói "Dòng sông mặc áo "có gì - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông hay ? trở nên gần gũi với con người - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ... - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. + Em thích nhất hình ảnh nào trong - Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên màu bài? Vì sao? áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;... - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. + HS lắng nghe. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - HS đọc từng khổ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng cảm cả bài thơ. từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - HS phát biểu theo ý hiểu: 3. Củng cố – dặn dò: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc - Áo xanh sông mặc như là mới may đáo của tác giả khiến em thích nhất ? - Cài lên màu áo hây hây ráng vàng - Bài thơ là một phát hiện độc đáo của - Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ... nhà thơ về dòng sông. - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. ------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 14 tháng 04 năm 2011 TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài trên bảng. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài tập 1: - HS đọc bài tập. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu. - HS nêu bài giải. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS đọc BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS: - Lắng nghe. - HS nêu bài giải: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. b) Thực hành: + Lắng nghe GV hướng dẫn. *Bài 1 : - HS ở lớp làm bài vào vở. - HS nêu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài: - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. lệ bản - HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo Tỉ 1: 10 000 1:5000 1:20 000 đồ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số Độ dài 5km 25m 2km thật thích hợp vào chỗ chấm. Độ dài 100000 45000 100000 - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. trên bản đồ. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?. cm. mm. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ.. dm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. -. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. HS ở lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và làm bài vào vở làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... - Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 và 2: - HS đọc đề bài. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở"lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. + Những câu miêu tả nào em cho là hay? Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.. - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. + HS phát biểu về con vật mình tả.. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị. - HS quan sát. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột. - Dàn bài tả con mèo nhà em Cácbộ phận - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi. Từ ngữ miêu tả hung hung có sắc màu đo đỏ tròn tròn dong dỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,... hiền lành , ban đêm sáng long lanh vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất dài , thướt tha duyên dáng. * Bài tập 4 : - 1 HS đọc. - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu - Thực hiện viết bài văn vào vở. tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - HS phát biểu về con vật mình - HS viết bài vào vở chọn tả - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Nhận xét bài văn của bài. - Nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà thực hiện lời dặn của - Nhận xét tiết học. GV - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT 1, 2, 3. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi. - GV nhận xét. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn - GV kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... c. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu cảm. - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời BT1. - HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm. - HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc đề bài. - Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác nhau. - Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống. - Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được. - HS nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. - Có thể nêu thêm những tình huống nói câu đó. - HS tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm bộc lộ cảm xúc gì.. Hoạt động của trò - 3 HS lên đọc đoạn văn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS đọc, thảo luận. - Gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn văn. Sau đó chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì? - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu: - 1 HS đọc kết quả. - Cuối các câu trên có dấu chấm cảm. - Nhận xét các câu trả lời đúng. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau đặt: - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng chuyển các câu kể thành cấc câu cảm. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. - Lắng nghe hướng dẫn. - Thảo luận nhóm để hoàn thành BT.. - Đại diện đọc lại các câu cảm vừa tìm được. - Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của từng câu cảm vào vở. - Tiếp nối nhau đọc và giải thích. - Nhận xét ý kiến của bạn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 - HS cả lớp thực hiện. câu cảm rồi viết vào vở. ------------------------------------KĨ THUẬT: LẮP XE NÔI ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại - HS chọn chi tiết để ráp. vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, - HS làm cá nhân, nhóm. chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả - HS cả lớp. thực hành của HS. ------------------------------------BUỔI CHIỀU:. ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Huế: + Tp Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được Tp Huế trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN. - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế (HS sưu tầm). III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến - HS trả lời. tham quan miền Trung? - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền? - Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ : * Hoạt động cả lớp và theo cặp: - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính - HS tìm và xác định. VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế. - GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong - HS làm từng cặp. SGK. + Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? + Sông Hương. + Huế thuộc tỉnh nào? + Tỉnh Thừa Thiên. + Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của + Kinh thành Huế, chùa Thiên Huế. Mụ, Lăng Tự Đức,… - GV nhận xét và bổ sung thêm: + Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. + Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). - GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.  Huế- Thành phố du lịch : *Hoạt động nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. + Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông + Lăng Tự Đức, điện Hòn Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm Chén,chùa Thiên Mụ,khu Kinh du lịch nào của Huế? thành Huế, cầu Tràng Tiền,chợ Đông Ba … + Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của - HS mô tả. TP Huế. - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - HS mỗi nhóm chọn và kể một làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm địa điểm. đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cho 3 HS đọc phần bài học. -GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ và - HS đọc. nhắc lại vị trí này. - Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP - HS trả lời. du lịch. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà - Cả lớp. Nẵng” ------------------------------------TIẾNG VIỆT: RÈN ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của bài - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: thơ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. + Chú ý nghe đọc. * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn + HS lắng nghe. cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc tiếp nối từng khổ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc khổ rồi cả bài thơ. diễn cảm cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt - HS cả lớp thực hiện. cho bài học sau. ------------------------------------ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. (Giáo dục môi trường)  GD kỹ năng sống:  Kỹ năng: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.  GD: - Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.  Các kỹ thuật day học: - Đóng vai - Thảo luận - Dự án - Trình bày 1 phút II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - HS thực hiện yêu cầu. 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” - HS lắng nghe. b. Nội dung: * Khởi động: Trao đổi ý kiến. - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: - HS trả lời - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện - Các nhóm thảo luận. đã nêu trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ và giải thích. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. ý kiến đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? - GV mời 1 số HS giải thích. - GV kết luận: Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. - Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. ------------------------------------------------. - HS giải thích. - HS lắng nghe.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------------------------------. Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng.  GD kỹ năng sống:  Kỹ năng: - Thu thập, xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân  Các kỹ thuật day học: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung phiếu. - 1 HS đọc. - GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ - Quan sát. viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - Đây là một tình huống giả định em + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho và mẹ đến thăm một người bà con ở nhau tỉnh khác vì vậy: - Tiếp nối nhau phát biểu. Họ và tên chủ hộ - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ Địa chỉ Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân hàng. phường Trung Liệt - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ quận Đống Đa Hà Nội nhà nơi em và mẹ đến chơi. Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội . - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi 1 Họ vàPHIẾU tên : Nguyễn Khánh Hà . nơi mẹ con của em ở đâu đến 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965. - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải 3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái . ghi họ tên của chính em. CMND số : 011101111 - Ngày tháng năm sinh em phải điền 4. 5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến ngày tháng năm sinh của em. 10 / 5 / 2001 - Cán bộ đăng kí là mục giành cho 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị Yên Bái cong an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó xã 7. Lí do : thăm người thân . là mục dành cho Chủ hộ kí và viết họ 8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái tên. 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi ) - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào 10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 phiếu in sẵn. Cán bộ đăng kí Chủ hộ - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi ( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo ) điền. Xuân Nguyễn Văn Xuân + Treo bảng Bản phô tô "Phiếu khai Nhận xét phiếu của bạn. báo tạm trú tạm vắng "cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đề bài - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS trả lời câu hỏi. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. * GV kết luận: - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được + Lắng nghe. những người đang có mặt hoặc vắng mặt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu - HS cả lớp thực hiện. khai báo tạm trú tạm vắng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------TOÁN: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét. - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. 1. Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. sân trường ta thực hiện như sau: - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước. + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. 2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. trường. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng b) Thực hành: hàng trên mặt đất. Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS nêu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1- GV yêu cầu lớp trưởng, lớp phó... nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2- Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập - Về nề nếp - Rèn chữ- giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu 2* GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa Đội,trường, lớp - Các em đã lập thành tích chào mừng các ngày lễ như ngày 30/4. - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 3- Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân: tóc, móng tay.... Hoạt động của HS - HS nhận xét - Ý kiến các em - Nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe. - Cả lớp cùng thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Ôn tập kiến thức nâng cao để thi HS giỏi vòng 2 đạt kết quả cao. ------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×