Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

TUAN 31 LOP 4 2 BUOI CKTKN GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.28 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai, ngày 09 tháng 04 năm 2012 CHÀO CỜ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được tình hình tuần học vừa qua và các kế hoạch tuần tới. 2. Kĩ năng: Biết hát Quốc ca, Đội ca. 3. Thái độ: Rèn tính kỉ luật, bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc. II. Các hoạt động:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu HS xếp thành 4 hàng, ổn định đội hình. - Điểm danh HS. 2. Tiến hành lễ chào cờ - Tổng Phụ trách điều khiển. - Nhắc nhở HS nghiêm túc khi làm lễ chào cờ. 3. Tổng Phụ trách nhận xét tình hình tuần qua và phổ biến kế hoạch tuần tới. - Nhận xét tình hình tuần vừa qua. - Phổ biến kế hoạch tuần tới. 4. Kể chuyện Tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh. - Mời 1 HS lên kể.. Hoạt động của học sinh - Lớp trưởng tập trung và ỏn định lớp. - Báo cáo sĩ số. - Liên Đội trưởng lên điều khiển. - Nghiêm túc.. - Lắng nghe.. - Một HS lên kể, nêu các câu hỏi về nội dung và bài học rút ra từ câu chuyện.. 5. Hiệu trưởng nói chuyện đầu tuần. - Nhận xét một số mặt điển hình. - Lắng nghe. - Dặn dò HS một điều cần thiết. 6. Kết thúc buổi chào cờ. - Yêu cầu HS vào lớp. - Vào lớp, ổn định. - Nhận xét, dặn dò HS những kế hoạch cụ thể. Bổ sung -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia ). Các chữ số La Mã ( XII - mười hai ), .... Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Hiểu nghĩa các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm  GD kĩ năng sống: GD: - Thấy được vẽ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. - Ham thích tìm hiểu, khám phá kiến trúc mới lạ trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát. - Bản đồ khu vực chỉ đất nước Cam - pu - chia. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng các tên riêng Ăng co vát, Cam pu - chia các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ. - HS đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS đọc 3 đoạn của bài - 3 HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì đẹp - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS đọc các câu dài. - HS đọc lại các câu trên. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; Cam - Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc. - pu - chia - HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc lại cả bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, - Lắng nghe. nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 TLCH: + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. giờ ? - Tiếp nối phát biểu. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?. - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát - HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận và phát biểu. * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm, báo cáo. - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng co -vát khi hoàng hôn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện.. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN THỰC HÀNH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Thực hành bài 1. - Rèn tư duy sáng tạo; quản lí thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thành bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành 2000 Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng bài. cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế. HĐ 2. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, - 1 HS đọc ví dụ SGK. trước hết chúng ta cần xác định được gì ? - Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. thẳng AB thu nhỏ ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính độ dài đoạn - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào và tỉ lệ của bản đồ. nháp. - 1 HS lên bảng làm: 20 m = 2000 cm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ 2000 : 400 = 5(cm) lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm - Dài 4 cm.. HĐ 3. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, yêu cầu 1 HS lên bảng đo chiều dài bảng lớp.. - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét. + Chọn điểm A trên giấy + Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.. - 1 HS đọc, 1 HS đo chiều dài của bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. -Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu nhỏ VD: Chiều dài bảng 3m: với tỉ lệ 1: 50 ta làm như thế nào? Đổi 3 m = 300 cm - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, cả lớp thực - Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ. hiện vào nháp. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào nháp: 3 m = 30 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là: Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. 300 : 50 = 6 (cm) - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Tỉ lệ 1 : 50 - Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta - 1 HS đọc đề bài toán. phải tính được gì ? - Phải tính chiều dài và chiều rộng của - Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ hình chữ nhật thu nhỏ. ta làm như thế nào ? - Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu - Chiều dài chia cho tỉ lệ. nhỏ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 - Chiều rộng chia cho tỉ lệ. nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả. - Nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả: Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 4. Củng cố, dặn dò 600 : 200 = 3(cm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tỉ lệ: 1: 200 - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện.. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) I - MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . * Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường .Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường. Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường . * HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường . - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, ở trường và những nơi công cộng. HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: GV : - SGK HS : - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường. - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường 3. Bài mới : (27’) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt) Hoạt động 1 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ (Bài tập 2 , SGK). - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra (KNS: Thảo luận) đáp án đúng : - Chia HS thành các nhóm . a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con và tìm cách xử lí. người sau này . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến thảo luận. sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ … d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3/SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) Tán thành d) Tán thành g) Tán thành Hoạt động 3: Xử lí tình huống( Bài tập 4, SGK ) - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .. ( KNS: Trình bày 1 phút ) - Làm việc theo từng đôi một . - Chia HS thành các nhóm . - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ( KNS: Đóng vai ) - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô lớp học . nhiễm môi trường. ( KNS: Dự án ) - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4. Củng cố : (3’) - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 5. Dặn dò : (1’) - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. - Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công cộng Bổ sung -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). HS khá, giỏi: viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT 2). - Lắng nghe tích cực; quản lí thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết câu văn BT1. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong các tiết học trước, các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. câu có hai thành phần là CN và VN. Đó chính là thành phần chính của câu. Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu: Trạng ngữ. HĐ 2. Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Hai câu trên có gì khác nhau? - Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng). - Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận in + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nghiêng trên? nổi tiếng. + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học nghĩa gì ? hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng). - Thế nào là Trạng ngữ ? Trạng ngữ trả lời - HS trả lời phần ghi nhớ. cho các câu hỏi nào ? Kết luận: Phần ghi nhớ. - Vài HS đọc lại. HĐ 3. Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài: - Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 HS lên + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bảng làm bài.. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi chéo sửa lỗi cho nhau. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.. bóng. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lắm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. - 1 HS đọc đề bài. - HS viết bài. - Đổi chéo vở sửa bài. Nối tiếp nhau đọc đoạn văn: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quênthăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy… - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc to trước lớp 4. Củng cố, dặn dò - Lắng gnhe, thực hiện. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. BT cần làm bài 1 và bài 3 (a), bài 4. - Rèn tư duy sáng tạo; quản lí thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thiện bài - Hợp tác cùng GV. tập được giao ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bắt đầu từ giờ học toán này chúng ta sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. ôn tập về các kiến thức đã học trong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chương trình toán 4. Tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên. HĐ 2. HD Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn làm một câu mẫu trên lớp, cả lớp làm vào SGK, - 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào SGK. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1 HS làm bài trên bảng. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn mẫu: - 1 HS đọc đề bài. Quan sát mẫu. 1763 = 1000 + 700 +60 + 3 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng 5794= 5000+ 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 1 90 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Chúng ta đã học các lớp nào? Kể tên các - Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. hàng trong mỗi lớp? +Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. + Lớp nghìn: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. + Lớp triệu:hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV nêu số , HS lần lượt trả lời. - HS nối tiếp nhau trả lời: a. 67 358: Sáu mươi bày nghìn ba trăm năm mưới tám - chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận theo - 1 HS đọc đề bài. cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời.GV gọi từng cặp - Thảo luận theo cặp, lần lượt trình bày: trả lời trước lớp. a. Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b. Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có STN nào bé hơn 0. c. Không có số tự nhiên lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào - 1 HS đọc đề bài. SGK , nối tiếp nhau trả lời. - Làm bài, nối tiếp nhau trả lời: a. 67, 68, 69; 789, 799, 800; 999, 1000,1001 b. 8, 10, 12 ; 98, 100, 102; 988, 1000, 1002..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c. 51, 53, 55 ; 199 , 201 , 203 ; 997, 999, 1001 - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập còn - Lắng nghe, thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (Nghe - viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương (2a, b). - Lắng nghe tích cực; quản lí thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Hai bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3b. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gv đọc HS viết bảng con: khoảnh khắc, - Viết bảng con theo yêu cầu của GV. nồng nàn, hiếm quý, lay ơn. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chính tả nghe - viết: Nghe lời chim nói và làm BT chính tả phân biệt thanh hỏi /ngã. HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả. - Lắng nghe, theo dõi SGK. 1 HS đọc bài. - Bạn nào cho biết nội dung bài thơ nói gì ? - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những - Gợi ý HS nêu những từ ngữ dễ lẫn, hay đổi thay của đất nước. viết sai. - Rút ra từ khó viết, đễ lẫn: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. - HDHS phân tích và viết bảng con. - Lần lượt phân tích và viết bảng con. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách trình bày bài - Viết lùi vào 2 ô, giữa mỗi khổ thơ cách 1 thơ. dòng. - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi viết, - Lắng nghe, thực hiện. quy tắc viết hoa,… - GV đọc bài cho HS viết chính tả. - Lắng nghe viết vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - GV thu vở, chấm bài 5 -7 cuốn. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi. - GV nhận xét chung, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a, b: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 2 nhóm - HS thảo luận, trình bày kết quả: làm việc trên bảng nhóm, trình bày kết quả. - Kết quả 2b: + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: mủm mĩm, cỏn con, dửng dưng,… + Từ láy bắt đầu bằng thanh ngã: bẽn - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. lẽn, dữ dằn, lẫm chẫm, nhõng nhẽo… 4. Củng cố, dặn dò - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Về nhà soát lỗi, viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN + ÔN LUYỆN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu : - Luyện HS cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Rèn kĩ năng tính cho HS. - Có ý thức luyện tập. II/ Các họat động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tỉ số của hai số có nghĩa như thế nào ? - 2 HS trả lời. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài + Lắng nghe. b)Hướng dẫn Thực hành : *Bài 1 : Tìm hai số biết tổng và tỉ của chúng là: a. 96 và. 1 5. b. 160 và. 5 3. c. 256 và. 7 9. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : Mẹ và con năm nay 48 tuổi. Biết rằng tuổi con bằng 2/6. Tính tuổi của mỗi người -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : Hai kho chứa 1560 tấn mì khô. Tìm số tấn mì khô mỗi kho, biết rằng số mì của kho thứ hai băng. 5 số mì của kho thứ nhất. 7. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS ở lớp làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài + Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Nhận xét - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập VBT. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô- níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ôxi, chất khoáng khác,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - KNS: Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; phân tích, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với thực vật với các điều kiện sống của thực vật khác nhau; Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 122,123 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? 2. Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 2. Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/122 thảo - Quan sát, cả lớp thảo luận nhóm đôi. Đại luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: diện nhóm trình bày: + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời , bò, nước. + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan + Những yếu tố đóng vai trò quan trọng trọng đối với đời sống của cây xanh ? đối với đời sống của cây xanh là chất khoáng có trong đất từ phân của động vật + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ như: bò, trâu,.. sung. + Ngoài ra để cây phát triển tốt còn phải bổ sung thêm khí ô-xi và các –bô-níc có - Kể những yếu tố cây thường xuyên phải trong không khí. lấy từ môi trường và thải ra môi trường - Trong quá trình sống, cây thường xuyên trong quá trình sống. phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bon-níc, khí ô-xi. - Quá trình trên được gọi là gì ? - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy - Lắng nghe, ghi nhớ. ra từ môi trường các chất khoáng, khí cácbô-níc, nước, khí ô-xi và thài ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. HĐ 3. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ trao - Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ. Trình bày sự đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ - GV nhận xét, điều chỉnh. trong nhóm. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, sửa sai. - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Học bài ở nàh, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Lắng gnhe, thực hiện. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lịch sử Bài : NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn : + Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1082, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước . + Tăng cường lực lượng quân đội với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Ban hành Bộ Luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối . ĐIỀU CHỈNH :Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Gia Long do Nhà Nguyễn ban hành. - Yêu thích tìm hiểu lịch sử địa phương. II.CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về kinh thành Huế - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành & những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Bài cũ: Những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung? - HS trả lời - GV nhận xét - HS nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. - Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn như thế nào? - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1848, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm - HS xem tranh nào? Lấy hiệu là gì? Kinh đô ở đâu? - Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + thi đua tổ - GV treo tranh kinh thành Huế & giới thiệu nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô, - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử các đời vua nhà Nguyễn? đại diện lên báo cáo Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ -HS thảo luận và trả lời luật Gia Long do Nhà Nguyễn ban hành. - Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? - GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình. Nhà Nguyễn ra đời đã xây dựng ngai vàng của mình trên biển máu của cuộc khởi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nghĩa nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt chẽ & tàn bạo.  Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK  Dặn dò: - Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn - HS trả lời - Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT+. LuyÖn tõ vµ c©u LuyÖn tËp: Thªm tr¹ng ng÷ cho c©u I. Môc tiªu: - Rèn luyện kĩ năng xác định trạng ngữ trong câu - RÌn luyÖn kÜ n¨ng thªm tr¹ng ng÷ cho c©u - Rèn luyện kĩ năng đặt câu có trạng ngữ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HDHS lµm 1 sè bµi tËp sau * Bµi 1: T×m, chÐp l¹i tr¹ng ng÷ trong c¸c c©u sau vµ nãi râ t¸c dông cña trang ngữ đó 1. Ngang trêi, kªu mét tiÕng chu«ng Rõng xa næi giã, suèi tu«n µo µo. 2. Do chăm chỉ học tập, bạn Hoà đã trở thành học sinh giỏi toàn diện. 3. Học sinh chúng ta phải cố gắng học tập và rèn luyện không ngừng để mai sau trở thành những ngời hữu ích cho đất nớc. - Gọi HS đọc đề bài - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë - Gäi 3 HS lªn b¶ng lµm bµi - Gv nhËn xÐt, ch÷a bµi - Yêu cầu HS đổi vở KT * Bµi 2: H·y thªm tr¹ng ng÷ vµo c¸c c©u sau 1. C« gi¸o say sa gi¶ng bµi, häc sinh ch¨m chó l¾ng nghe 2. Em và bạn HảI đi xem đá bóng. 3. Chóng em cè g¾ng häc tËp. - Gọi HS đọc đề bài - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë - Gäi 3 HS lªn b¶ng lµm bµi - GV chÊm 1 sè bµi, nhËn xÐt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV ch÷a bµi trªn b¶ng * Bài 3: Hãy đặt 4 câu trong đó mỗi câu có trạng ngữ: chỉ thời gian, nơI chốn, nguyên nhân, mục đích - Gọi HS đọc đề bài - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë - Gäi 4 HS lªn b¶ng lµm bµi - GV chÊm 1 sè bµi, nhËn xÐt - GV nhËn xÐt, ch÷a bµi trªn b¶ng 2. Cñng cè, dÆn dß - NhËn xÐt giê - DÆn HS vÒ «n bµi Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng ven biển miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. - Yêu thích tìm hiểu địa lí khu vực. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính VN. - Một số ảnh về TP Đà Nẵng. - Lược đồ hình 1 bài 24. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế ? - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch ? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thầy cùng các em đi tham quan một thành phố khác: Đó là TP Đà Nẵng. HĐ 2. HD tìm hiểu Đà Nẵng- TP cảng - Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và cho - HS quan sát và lần lượt trả lời: biết vị trí của thành phố Đà Nẵng? - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bên sông Hàn và Vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Kết luận: Đà Nẵng là một thành phố thuộc - Lắng nghe duyên hải miền Trung. Ở đây có sông, vịnh, biển do vậy rất thuận tiện cho tàu thuyền cập bến, nên Đà Nẵng được gọi là TP cảng nước ta. HĐ 3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp - Yêu cầu các em quan sát bảng ghi tên hàng - HS quan sát, thực hiện. chuyên chở từ Đà nẵng đi nơi khác. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nêu tên - Làm việc nhóm đôi. Trình bày kết quả: một số ngành sản xuất của Đà Nẵng. Một số ngành sản xuất của Đà Nẵng: - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp vì hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là hàng công nghiệp. Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thuỷ sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay ở Đà Nẵng đã xuất hiện những khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tư. Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung. HĐ 4. Đà Nẵng là địa điểm du lịch - Quan sát và nối tiếp trả lời: - HS quan sát hình 1, và cho biết những nơi Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bơi có nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du nhiều bãi biển đẹp liền kề như: Chùa Non lịch ? Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người cổ xưa. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách, có bảo tàng chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm. 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và nhắc lại vị trí. - Vài HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác trong nhóm nhỏ. - Yêu quý vẻ đẹp của các con vật gần gũi với cuộc sông con người., yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc đoạn 1,2 của bài. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Đọc đoạn còn lại. Phong cảnh khu đền chính vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nếu chịu quan sát, chúng ta sẽ phát hiện ra - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. vẻ đẹp của thế giới xung quanh của muôn vật. Bài con chuồn chuồn nước tả một chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp và mới mẻ. HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá, giỏi đã cả bài. - 1 HS thực hiện, lớp đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. - 2 đoạn. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần lần 1. 1. -HDHS luyện đọc đúng: lấp lánh, long lanh, - Luyện đọc cá nhân. rung rung, phân vân, mênh mông,... - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần lần 2. 2. - HDHS Giải nghĩa từ: lộc vừng, … - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như - Em thích hình ảnh so sánh nào ? vì sao? đang còn phân vân. - Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp các em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì -Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất hay? ngờ của chuồn chuồn nước, tả theo cánh bay của chuồn chuồn, nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả - Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, thể hiện qua những câu văn nào? luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. - Lắng nghe, cảm thụ. Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước, quê hương. HĐ 4. Hướng dẫn đọc điễn cảm - GV đọc mẫu cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của - 2 HS đọc, HS theo dõi tìm các từ cần bài nhấn giọng trong bài: - GV treo lên bảng đoạn “Ôi chao!….như Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể còn đang phân vân”. hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh thiên nhiên đất nước tươi đẹp dưới cánh chú (đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, mênh mông, lặng sóng, luỹ tre, tuyệt đẹp), đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả tung cánh bay). - Lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Vài HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Củng cố, dặn dò - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm để tìm chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất hiểu nội dung của bài. nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước,quê hương. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số.Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2 , bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 4a. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Mỗi em thực hiện 1 phép tính. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. HĐ 2. HD thực hành: Bài 1 dòng 1, 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào bảng con. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào bảng con: 989 < 1321 34 579 < 34 601 Bài 2, 3: 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. 2a). 999, 7426, 7624, 7642 b). 1853, 3158, 3518, 3190 3a). 10261, 1590, 1567, 897 - Nhận xét, đánh giá. b). 4270,2518, 2490, 2476 Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). - Gọi 1 HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng - 1 HS đọc đề bài. thực hiện. - 1 HS lên bảng thực hiện: a). 0,10,100 b). 9,99,999 c). 1,11,101 Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. d). 8, 98, 998 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận cặp đôi, 1 nhóm làm - 1HS đọc đề bài. việc trên phiếu và trình bày kết quả. - Làm bài theo nhóm đôi. - 1 cặp HS làm việc trên phiếu và trình bày kết quả: +Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58, 59, 60, 61. + Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn - Nhận xét, đánh giá. Vậy x = 58 hoặc x= 60. 4. Củng cố, dặn dò - Lắng nghe và điều chỉnh. - Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôn tập. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3 ). - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết: - Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét), 3 câu ở BT1 (phần luyện tập). - Ba, bốn bảng nhóm - mỗi bảng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2. - Ba bảng nhóm: mỗi bảng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một - 2 HS thực hiện. lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. (BT2) - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã hiểu ý - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nghĩa của từng trạng ngữ, biết xác định trạng ngữ và đặt câu có trạng ngữ. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Các em dùng bút chì gạch chân dưới bộ - Tự xác định phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm đúng trạng ngữ, các em phải tìm thành phần CN,VN của câu. - Gọi HS phát biểu - Phát biểu ý kiến: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. Bài 2: - Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận - Thực hiện theo gợi ý HD của GV. trạng ngữ tìm được trong các câu trên? a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? + Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì? trong câu. + Trả lời cho câu hỏi ở đâu? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? - Vài HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK HĐ 3. HD luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài vào SGK, một vài HS lên bảng - Yêu cầu HS tự làm bài. gạch dưới bộ phận TN trong câu: + Trước rạp, người ta... + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội + Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN chỉ nơi chốn cho câu. - Dán 3 bảng nhóm lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài. - 3 HS lên bảng thực hiện: a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở. - 1 HS đọc nội dung bài tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu - CN, VN trong câu. văn là bộ phận nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó dán 4 bảng - Tự làm bài, 4 HS lên bảng thực hiện. nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên làm bài. a). Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. người xe đi lại nườm nượp. các bạn nhỏ đang chơi trò rước đèn. b). Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. em bé đang ngủ say. c). Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d). Ở bên kia sườn núi, 4. Củng cố, dặn dò hoa nở trắng cả một vùng. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi chốn. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô tương đối chắc chắn, chuyển động được. - KNS: Tự phục vụ; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu ô tô đã lắp , bộ lắp ghe'p III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học - Hợp tác cùng GV. của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thầy sẽ HD các em lắp được chiếc ô tô tải. HĐ 2. HD quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu. - Ô tô tải có những bộ phận nào? - Quan sát, nhận xét. - 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau thùng xe và trục - Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế? bánh xe. HĐ 3. HD thao tác kĩ thuật - Dùng để chở hàng hóa. a) Chọn chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi HS nêu tên, số lượng các chi tiết. - Yêu cầu HS chọn chi tiết đúng và đủ các chi tiết như đã nêu. b) Lắp từng bộ phận *. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - Để lắp bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần? - GV thực hiện lắp từng phần và nói: Lắp các thanh làm giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin đúng vị trí các hàng lỗ và vị trí trên, dưới.. - Vài HS nêu như SGK. - 1 HS lên chọn.. - 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin.. - Quan sát, theo dõi, thực hiện theo. + Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U + Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U. + Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của * Lắp ca bin hình 3b. - Yêu cầu HS quan sát hình 3 nêu các bước + Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn lắp ca bin. chỉnh ca bin. - G thực hiện lắp bước 2, 4 - HS lắp bước 1,3. - Khi lắp các em nhớ lắp các chi tiết của ca - Lắng nghe, thực hiện. bin theo đúng thứ tự hình 3a, 3b, 3c, 3d * Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe. - Yêu cầu HS quan sát và tự lắp bộ phận này c) Lắp ráp xe ô tô tải - Quan sát và thực hiện. - GV thực hiện lắp ráp các bước như SGK. + Lắp thành sau xe và tấm 25 lỗ vào thùng xe. - Theo dõi, lắng nghe, quan sát và thực + Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe. hiện theo. + Lắp trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe. - Sau cùng các em kiểm tra sự chuyển động của xe. d) HD HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp - Kiêm tra chuyển động của xe. - GV tháo rời các chi tiết và nói: khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại. - Khi tháo xong, các em xếp gọn vào hộp - Chú ý, thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Tập tháo lắp xe tải ở nhà. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện. - Vài HS đọc - Lắng nghe và thực hiện. Bổ sung -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 04 năm 2012 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lí thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 3 cột - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về các - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. dấu hiệu chia hết đã học. HĐ 2. HD ôn tập: Bài 1: - Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết - 4 HS nhắc lại. cho 2; 3; 5; 9. - Muốn biết số nào chia hết cho 2; 5 ta làm - Ta chỉ xét chữ số tận cùng. Nếu chữ số như thế nào? tận cùng là 0;2;4;6;8 thì số đó chia hết cho 2; chữ số tận cùng là 0;5 thì số đó chia hết cho 5. - Muốn biết số nào chia hết cho 3; 9 ta làm - Ta xét tổng các chữ số của số đã cho. như thế nào? Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả - Tự làm bài; lần lượt nêu kết quả: trước lớp và giải thích. a). Số chia hết cho 2: 7362, 2640, 4136. Số chia hết cho 5: 605, 2640 b). Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 20601. Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601 c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 26440 (Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Vì vậy em xét số tận cùng để xác định số chia hết cho cả 2 và 5). d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, Bài 2: 1207..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, sau đó - Tự làm bài, lần lượt nêu kết quả: nêu kết quả trước lớp. a). 252; 552; 852 b). 108; 198 c) 920 d) 255 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to trước lớp. - Số x cần tìm phải thỏa mãn điều kiện gì? + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. + Là số lẻ - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy + Là số chia hết cho 5 x có tận cùng là mấy? - Tận cùng là 5. - Số tận cùng là 5 mà lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31 là số nào? - Đó là số 25 Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng - 1 HS đọc đề bài. thực hiện, sau đó giải thích cách làm. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện + Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. phải có chữ số tận cùng là 0, Vậy đó là các - Gọi HS đọc đề bài số: 520; 250. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó giải thích. - 1 HS đọc đề bài. - Suy nghĩ làm bài; giải thích: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số 4. Củng cố, dặn dò chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 - Về nhà học thuộc và ghi nhớ các dấu hiệu quả. Vậy số cam là 15 quả. chia hết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN + ÔN LUYỆN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Giải toán có lời văn. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. II. Đồ dùng dạy – hoc: - Vở Bài tập thực hành toán 4 - Tập 2 III. Hoạt động dạy- học:. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) Bài 1: Nối mỗi phép tính. Giáo viên - Gọi 2HS lên bảng làm BT4 - Tiết 1 - T26 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: - Gọi HS đọc Y/C BT 3 : 4. Học sinh - 2HS lên bảng làm (Lý, Ngà); Lớp nhận xét , chữa - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5 7 1 4 1 5. với kết quả của phép tính đó:. Bài 2: Tính Bài 3:Đúng ghi Đ, sai ghi S: Bài 4: Tính: Bài 5:. 1:. :. 5 6 5 4. - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - 2HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở... 6 5 21 20. - Gọi HS đọc Y/C BT a). 2 9. :7 =. =. d). 11 5. b). 3 5. :5=. c). 6 11. :6. :8=. - Gọi HS đọc Y/C BT a) b). 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Lớp làm bảng con - HS nhận xét, chữa. 1 4 2 3. - 2HS đọc bài toán - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện.. 1 của 96 là: 96 = 24 4 2 của 30 là 30 : = 45 3. - Gọi HS đọc Y/C BT a) =. 5 1 + = 3 6 7 2 : d) 9 3. b). 7 2 − 6 5. =. - 2HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở... c). 5 4 × 9 3. =. - Gọi HS đọc bài toán: + Minh có một cái bánh, Minh cho Hà. 3 8. cái bánh. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu phần của cái bánh? - Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu: - Nêu được những yếu cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - KNS: Kĩ năng làm việc nhóm; Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các kĩ năng xảy ra đối với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - Ham thích khám phá, tìm hiểu thế giới động vật. Yêu quý và chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 124,125 SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? - Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. - Nêu vấn đề: Động vật cần gì để sống?. Hoạt động của học sinh. - HS lên bảng trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Động não: Cần ánh sáng, nước, không khí, các chất khoáng,… để sống. - Làm thế nào để chứng minh được động vật - Ta làm thí nghiệm để tìm xem động vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất cần gì để sống, ta cho cho con vật sống khoáng để sống và phát triển bình thường? thiếu từng yếu tố, riêng con vật đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố - Trong thí nghiệm đó, ta có thể chia thành cần cho sự sống sống. 2 nhóm: -Lắng nghe, phán đoán,… + 4 con vật được dùng để làm thí nghiệm. + 1 con được dùng để làm đối chứng. - Hướng dẫn: Các em hãy làm việc nhóm 4, đọc mục quan sát/124 SGK quan sát 5 - Lắng nghe, làm việc nhóm 4. con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? -Thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm? giống nhau. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm. - Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 hình), GV ghi nhanh lên bảng. - Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau? - Điều kiện sống của các con chuột thế nào? Kể ra những yếu tố đã có hoặc còn thiếu cần + Con chuột 1 chỉ có nước uống, thiếu cho sự sống của chuột trong mỗi hình. thức ăn + Con chuột 2 chỉ có thức ăn, thiếu nước uống. + Con chuột 4 có thức ăn, nước uống thiếu không khí.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Con chuột 5 có thức ăn, nước uống, không khí, thiếu ánh sáng. Kết luận: Ta đem 5 con chuột nuôi vào + Con chuột 3 có đầy đủ ánh sáng, thức trong 5 hộp với các điều kiện sống khác ăn, không khí, nước. nhau để từ đó, ta có thể biết được điều kiện - Lắng nghe, ghi nhớ. sống và phát triển bình thường của động vật. HĐ 3. Dự đoán kết quả thí nghiệm - Các em tiếp tục thảo luận nhóm 4 để trả lời: + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn - Làm việc nhóm 4. Lần lượt trình bày: lại sẽ như thế nào? + Con chuột số 4 sẽ chết trước vì ngạt thở. do chiếc hộp bị bịt kín không có không khí để vào. + Con chuột số 2 cũng sẽ chết do không có nước uống. + Tiếp theo con chuột số 1 cũng sẽ chết vì thiếu thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống 1 thời gian nhất định. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, vì nó không được tiếp xúc với + Kể ra những yếu tố cần để một con vật ánh sáng. sống và phát triển bình thường? + Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường - Gọi các nhóm trình bày, GV kẻ thêm cột - Động vật sống và phát triển bình thường dự đoán và ghi tiếp vào bảng. cần có đủ: Không khí, nước uống, thức ăn, Kết luận: Động vật cần có đủ không khí, ánh sáng. thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn - Thực hiện theo gợi ý HD của GV. tại, phát triển bình thường. 4. Củng cố, dặn dò - Lắng nghe, vài HS đọc mục bạn cần biết. - Động vật cần gì để sống? - Áp dụng những điều đã biết về điều kiện sống của động vật vào việc chăn nuôi ở gia - 1 HS trả lời. đình. Chuẩn bài bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2). -Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3 ). - KNS: Quan sát; tư duy logic; lắng nghe tích cực; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tranh, ảnh một số con vật III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng, miêu tả hoạt động của con vật. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Muốn có một bài văn hay, các em cần dùng những từ ngữ miêu tả, những hình ảnh so sánh để làm nổi bật lên con vật mình định miêu tả làm cho nó khác con vật cùng loài. Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. HĐ 2. HD làm bài tập Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Các em dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật. - Gọi HS lần lượt nêu trước lớp, GV ghi nhanh vào 2 cột Các bộ phận - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm: - Ngực: - Bốn chân: - Cái đuôi: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Treo một số ảnh đã chuẩn bị. - Gọi HS nói tên các con vật mà mình quan sát. - Gợi ý: Các em có thể dùng dàn ý quan sát của tiết trước để miêu tả. Chú ý phải sử dụng những màu sắc thật đặc trưng để phân biệt con vật này với con vật khác. Đầu tiên, các em hãy lập dàn ý như trên bảng, sau đó viết lại thành đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài (2 HS làm trên phiếu). - Gọi HS dán phiếu trình bày. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện gạch chân những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con vật. - Lần lượt phát biểu Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp Ươn ướt, động đậy Trắng muốt Được cắt rất phẳng. Nở Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên cát. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt nêu trước lớp. - Lắng nghe, làm bài.. - Trình bày..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gọi HS lớp dưới đọc đoạn văn của mình.. - Nhận xét, bổ sung. - 3-5 HS đọc đoạn văn: Chị mèo mướp nhà em rất xinh đẹp, chị có cái đầu tròn vo như trái bóng con, đôi tai bẹt, nhẵn thín luôn dựng đứng. Đôi mắt long lanh như thuỷ tinh. Bộ ria mép dài nhỏ như sợi tóc thỉnh thoảng lại động đậy. Cái mũi nhỏ lúc nào cũng ươn ướt mà lại rất thính. Cái cổ ngắn của chị được nối với thân hình dài thon. Chị khoác lên mình chiếc áo choàng màu tro mịn màng, óng mượt. Cái đuôi dài như con lươn thỉnh thoảng lại ngoe nguẩy, uốn cong lên.. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật. - Lắng nghe và thực hiện. - Quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT +. TËp lµm v¨n LuyÖn tËp t×m ý, lµm dµn ý t¶ con vËt I. Môc tiªu: - RÌn kÜ n¨ng t×m ý, lËp dµn ý cho bµi v¨n miªu t¶ con vËt - Rèn kĩ năng nói trớc tổ và trớc lớp theo dàn ý đã chuẩn bị II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Đề bài: Hãy tả đàn gà đang kiếm mồi 2. HDHS t×m ý, lËp dµn ý * HDHS phân tích đề - Gọi HS đọc đề bài ? Bµi v¨n thuéc thÓ lo¹i gi? ? Bµi v¨n yªu cÇu t¶ con vËt g×? * HDHS lËp dµn ý a. Mở bài: giới thiệu về đàn gà, đàn gà đang kiếm mồi ở đâu? vào thời gian nào? b. Th©n bµi: - Tả hình dáng, hoạt động của gà mẹ + l«ng gµ mµu g×? + đầu gà, mỏ gà, mào gà có đặc điểm gì? + Đôi cánh gà có đặc điểm gì, cử động thế nào? + Đôi chân gà có đặc điểm gi? + Tả một vài hoạt động của gà mẹ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tả hình dáng, hoạt động của gà con c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em với đàn gà 3. Yªu cÇu HS lËp dµn ý cho m×nh 4. Tæ chøc cho HS nãi tríc tæ, tríc líp 5. GV vµ HS nhËn xÐt, ch÷a bµi Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN + I/ Môc Tiªu:. «n LuyÖn CỘNG TRỪ NHÂN CHIA PHÂN SỐ. 1-KT: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về phân số. Cộng, trừ, nhân , chia ph©n sè 2- KN:Tr×nh bµy lêi gi¶i bµi to¸n. VËn dông vµo lµm bµi tËp . 3- GD: RÌn tÝnh chÝnh x¸c vµ yªu thÝch m«n häc . II, §å DïNG D¹Y HäC. 1- GV : Néi dung bµi, b¶ng nhãm 2- HS : Vë, nh¸p, SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.. Hoạt động dạy 1.KiÓm tra bµi cò: -Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi -GV ch÷a bµi nhËn xÐt. 2.Bµi míi a-Giíi thiÖu bµi. b- Thùc hµnh lµm bµi tËp -Néi dung : Bµi 1: TÝnh: 2 + 5; 5 11 -1 7. 6x. Hoạt động học -HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS thùc hiÖn trªn b¶ng con -HS lªn b¶ng lµm bµi 2 3. 5 +58. 2 3. -GV ch÷a bµi nhËn xÐt. Bµi 2: TÝnh b»ng c¸ch thËn tiÖn nhÊt: a) 12 + 3 + 13 b 3 −5− 1 25 5 3 7 c) + + 5 5 2 - 3 5 4. 25 3 4. 2. 6 4 7 d) 4. -GV ch÷a bµi ,nhËn xÐt. - GV cñng cè c¸ch céng trõ ph©n sè mkh¸c mÉu sè.. 2 2 25 27 2 12 +5= + = ; 6 × = =4 5 5 5 5 3 3 11 11 7 4 −1= − = ; 7 7 7 7 5 2 15 120 16 135 16 119 +5 − = + − = − = 8 3 24 24 24 24 24 24. - HS nh¾c l¹i c¸ch céng, trõ, nh©n chia ph©n sè. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS lµm b¶ng nhãm 12 3 13 12 15 13 12+15+13 40 + + = + + = = 25 5 25 25 25 25 25 25 3 5 1 18 10 3 18 − 10− 3 5 − − = − − = = 2 6 4 12 12 12 12 12 3 7 3 12 28 15 12+28+15 55 + + = + + = = 5 5 4 20 20 20 20 20 7 2 3 35 8 15 12 − − = − − = 4 5 4 20 20 20 20. -HS đọc đề, làm bài vào vở Bµi gi¶i. Sau ba giờ ụ tụ đó chạy đợc số phần quãng đờng là:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bµi 3: Mét chiÕc ô tô ch¹y giê thø nhất đợc 3 quãng đờng, giờ thứ 8. hai chạy đợc. 2 7. quãng đờng, giờ. 3 + 8. 1 + 4 §¸p sè: 41 56. 2 = 7. 41 ( quãng đờng) 56. quãng đờng. thứ ba chạy đợc 1 quãng đờng . 4. Hỏi sau 3 giờ chiếc ụ tụ chạy đợc bao nhiêu phần của quãng đờng? -GV thu vë chÊm. ch÷a bµi nhËn xÐt. 4. Cñng cè, dÆn dß: -Nh¾c laÞ néi dung. -Nh©n xÐt giê häc Bổ sung -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu, ngày 13 tháng 04 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - KNS: Tư duy sáng tạo; giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. HĐ 2. HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước. - 1 HS đọc trước lớp. - Các em đọc thầm lại bài, xác định các đoạn - Tự làm bài. văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Đoạn Đoạn 1: Từ đầu...phân vân. Ý chính của mỗi đoạn - Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước Đoạn 2: Còn lại. lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên Bài 2: theo cánh bay của chuồn chuồn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các em xác định thứ tự đúng của các câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - Tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu văn; mời 1 HS lên bảng đánh số thứ tự - Phát biểu, 1HS lên bảng thực hiện: để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi Sau đó đọc lại đoạn văn. mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết.. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Lắng nghe, thực hiện.. - Quan sát. - Đọc đoạn viết: .. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. - Lắng nghe, bổ sung.. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào - Lắng nghe, thực hiện. vở. Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (dòng 1). - KNS: Tư duy sáng tạo ; quản lí thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a, mỗi em một phép tính. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. HĐ 2. HD ôn tập Bài 1 dòng 1,2: - Yêu cầu HS thực hiện bảng con.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện bảng con: a). 8980; 53245; b). 1157; 23054; - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. nào? - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế - Lấy hiệu cộng với số trừ. nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Tự làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện: a) 354; b) 644 Bài 4 dòng 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện php tính, các - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: em còn lại làm vào vở. a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 - GV nhận xét, đánh giá. = 2280 Bài 5: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài, sau đó 1 HS lên bảng thực hiện: Bài giải: Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển vở - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập còn lại - Lắng nghe và thực hiện. trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến ) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại hoặc đi xa,… - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng; Tự nhận thức, đánh giá; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy-học: - Ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp. - Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS kể một câu chuyện đã nghe, đã - Thực hiện theo yêu cầu của GV. đọc về du lịch hay thám hiểm - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầucủa đề bài. - 1 HS đọc đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: du lịch, cắm trại, em, tham gia, - 1 HS đọc đề bài. … - Yêu cầu 1 HS đọc gợi ý 1,2. Gợi ý: Các em nhớ lại để kể về một chuyến - 1 HS đọc. đi du lịch (hoặc cắm trại) cùng bố mẹ, cùng - Lắng nghe, thực hiện. các bạn trong lớp hoặc với người nào đó. Nếu HS chưa từng đi du lịch hay cắm trại, các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông bà, cô bác,..hoặc một buổi đi chợ xa, đi chơi đâu đó. - Kể chuyện phải có đầu có cuối. Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - HS nối tiếp trả lời: + Em sẽ kể câu chuyện đi du lịch ở Đà Lạt..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> b. Thực hành kể chuyện - Kể chuyện trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện về cuộc du lịch hoặc cắm trại của mình. -Thi kể chuyện trước lớp: Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi về ấn tượng của cuộc du lịch, cắm trại. - Cùng HS bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. + Em kể lại chuyến đi tham quan núi Sập do trường mình tổ chức. + Em kể lại chuyến đi chơi Lâm Viên Núi Cấm cùng với bố mẹ. - HS kể chuyện - Một vài em nối tiếp nhau kể - Nhận xét giọng kể, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ,… - Lắng nghe, thực hiện.. Bổ sung ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua - Nắm kế hoạch tuần 32. 2. Kĩ năng: Biết nêu ý kiến trước tập thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. A:Ổn định :. - Hát - Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp - Tổ trưởng nhận xét từng thành viên B:Nhận xét tuần qua - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét về tình trong tổ - Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc hình của tổ mình trong tuần vừa qua. - Lắng nghe - Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua + Ưu điểm : Thực hiện tốt mặt chuyên cần ; đa số HS chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, tổ 4 làm trực nhật tốt. ... + Nhược điểm : Nhiều HS vắng mặt trong buổi lao động ; C:Kế hoạch tuần 32 - Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ. - Có ý kiến bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giúp đỡ các bạn học còn yếu. - Tham gia lao động tốt. - Ôn tập kiến thức thi cuối năm. - Nộp bổ sung các khoản tiền. D:Dặn dò : - Thực hiện tốt kế hoạch tuần 32. Bổ sung -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×