Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của một số yếu tố đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________________

LÊ THỊ MAI QUỲNH

TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________________

LÊ THỊ MAI QUỲNH

TÁC ĐỘNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒNG ĐỨC



TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của một số yếu tố đến rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Hoàng Đức.
Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn chân thực. Nội dung của
luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của tồn bộ luận văn
này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017
Người thực hiện

Lê Thị Mai Quỳnh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ.............................1
1.1 Lý do thực hiện đề tài............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3 Tổng quan học thuật..............................................................................................2
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.............................................................................3

1.5 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
1.5.1 Mơ hình nghiên cứu............................................................................................3
1.5.2 Dữ liệu nghiên cứu.............................................................................................4
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài...................................................................................4
1.7 Kết cấu luận văn....................................................................................................4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................6
CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGHIÊN
CỨU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...........................7
2.1 Lý thuyết nền của đề tài nghiên cứu.......................................................................7
2.1.1 Các yếu tố nghiên cứu tác động đến rủi ro tín dụng.............................................7
2.1.1.1 Khái niệm.........................................................................................................7
2.1.1.2 Các yếu tố nghiên cứu và ý nghĩa của các yếu tố này........................................7
2.1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM..................................................................................9
2.1.2.1 Khái niệm.........................................................................................................9
2.1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng................................................................9
2.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng....................................................................10
2.1.3 Tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng.....................................13
2.1.3.1 Khái niệm.......................................................................................................13


2.1.3.2 Biểu hiện tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng..................13
2.1.4 Hạn chế rủi ro tín dụng......................................................................................15
2.1.4.1 Khái niệm.......................................................................................................15
2.1.4.2 Mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng.....................................................................16
2.1.5 Khảo lược các cơng trình nghiên cứu trước đây có liên quan.............................16
2.1.5.1 Các nghiên cứu trong nước............................................................................16
2.1.5.2 Các nghiên cứu nước ngồi...........................................................................17
2.2 Mơ hình nghiên cứu tác động của một số yếu tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM
Việt Nam...................................................................................................................22
2.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu của mơ hình và mơ tả các biến.................................23

2.2.1.1 Biến phụ thuộc tỷ lệ rủi ro tín dụng (CRR)......................................................23
2.2.1.2 Các biến độc lập và giả thuyết nghiên cứu.....................................................24
2.2.2 Lựa chọn mơ hình nghiên cứu...........................................................................29
2.3 Kinh nghiệm của các NHTM trên thế giới về hạn chế rủi ro tín dụng và bài học
kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam......................................................................29
2.3.1 Kinh nghiệm của các NHTM trên thế giới về hạn chế rủi ro tín dụng................30
2.3.1.1 Kinh nghiệm của các nước Mỹ và Châu Âu....................................................30
2.3.1.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc........................................................................30
2.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................34
CHƯƠNG 3 – THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGHIÊN
CỨU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM VỆT NAM.........................35
3.1 Tổng quan về các NHTM Việt Nam.....................................................................35
3.1.1 Quá trình ra đời và phát triển...........................................................................35
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động...........................................................37
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2009- 2016..................................38
3.1.3.1 Hoạt động huy động vốn của các NHTM Việt Nam......................................38
3.1.3.2 Hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam..............................................40


3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn từ 2009–
2016...........................................................................................................................41
3.2.1 Phân tích tác động của các một số yếu tố đến rủi ro tín dụng của các NHTM
Việt Nam....................................................................................................................41
3.2.1.1 Rủi ro tín dụng và tăng trưởng tín dụng..........................................................41
3.2.1.2 Rủi ro tín dụng và quy mơ ngân hàng.............................................................42
3.2.1.3 Rủi ro tín dụng và chi phí hoạt động...............................................................44
3.2.1.4 Rủi ro tín dụng và lợi nhuận thuần trước chi phí dự phịng............................45
3.2.2 Đánh giá tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM
Việt Nam....................................................................................................................47

3.2.2.1 Những kết quả đạt được.................................................................................47
3.2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................55
CHƯƠNG 4 – KHẢO SÁT, KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC YẾU TỐ NGHIÊN CỨU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM
VIỆT NAM..............................................................................................................56
4.1 Dữ liệu nghiên cứu..............................................................................................56
4.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................57
4.3 Kiểm định...........................................................................................................58
4.4 Kết quả, giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy........................................................60
4.4.1 Kết quả thống kê mô tả.....................................................................................60
4.4.2 Phân tích tương quan........................................................................................62
4.4.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến...................................................................62
4.4.4 Kết quả ước lượng hồi quy mơ hình nghiên cứu...............................................63
4.4.5 Thảo luận kết quả hồi quy.................................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................73
CHƯƠNG 5 – GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TỪ TÁC ĐỘNG
CỦA CÁC YẾU TỐ NGHIÊN CỨU.....................................................................74
5.1 Định hướng hạn chế rủi ro tín dụng từ tác động của các yếu tố nghiên
cứu.............................................................................................................................74


5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng từ tác động tiêu cực của các yếu tố nghiên
cứu.............................................................................................................................76
5.2.1 Nhóm giải pháp do bản thân các NHTM Việt Nam tổ chức thực
hiện............................................................................................................................76
5.2.1.1 Phấn đấu tăng trưởng tín dụng bền vững.......................................................76
5.2.1.2 Tăng quy mô nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tổng tài sản..............................78
5.2.1.3 Giảm chi phí hoạt động trong ngân hàng một cách hợp lý..............................79
5.2.1.4 Kiểm soát vấn đề hạch toán lợi nhuận thuần trước chi phí dự phịng tín dụng

nhằm minh bạch hóa báo cáo tài chính......................................................................79
5.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ....................................................................................81
5.2.2.1 Từ NHNN Việt Nam.......................................................................................81
5.2.2.2 Từ Chính Phủ Việt Nam.................................................................................83
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu mở rộng................................................83
5.3.1 Hạn chế của đề tài...........................................................................................83
5.3.2. Hướng nghiên cứu mở rộng.............................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..........................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Ý nghĩa

1

BCTN

Báo cáo thường niên

2

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam


3

KPMG Việt Nam

4

NH

Ngân hàng

5

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

8


TCTD

Tổ chức tín dụng

9

VAMC/ AMC

Cơng ty quản lý tài sản

10

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Một trong những cơng ty kiểm tốn hàng đầu Việt
Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê một số công trình nghiên cứu trước đây có liên quan..................21
Bảng 2.2: Kỳ vọng về dấu các hệ số hồi quy của biến trong mơ hình nghiên cứu.......29
Bảng 3.1: Số lượng ngân hàng từ 2009-2016.............................................................37
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng tài sản của các NHTM Việt Nam.................................43
Bảng 3.3:Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phịng theo Thơng tư 02/2013/TTNHNN.......................................................................................................................47
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến đại diện...............................................................60
Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu.....................62
Bảng 4.3: Kiểm định VIF...........................................................................................62

Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả mô hình nghiên cứu POOL OLS, FEM, REM...............63
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy mơ hình theo phương pháp FGLS....................................66


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Các loại hình NHTM Việt Nam..................................................................37
Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các NHTM Việt Nam......................39
Hình 3.3: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam...............................40
Hình 3.4: Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và tăng trưởng tín dụng...........................41
Hình 3.5: Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và quy mơ ngân hàng..............................42
Hình 3.6: Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và chi phí hoạt động................................44
Hình 3.7:Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận thuần trước chi phí dự
phịng.........................................................................................................................46
Hình 3.8: Thống kê tỷ lệ rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam..............................48
Hình 3.9: Thống kê tỷ lệ rủi ro tín dụng trung bình tại 10 NHTM Việt Nam tiêu biểu
từ năm 2009- 2016.....................................................................................................50
Hình 5.1: Minh họa tỷ trọng trong Tổng chi phí hoạt động.........................................75


1

CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
1.6 Lý do thực hiện đề tài
Tín dụng là một ngành kinh doanh rủi ro, và quản trị rủi ro tín dụng ln là mối
quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo ngân hàng trên toàn thế giới. Ngay khi quan
hệ tín dụng phát sinh thì những rủi ro tiềm ẩn dù khách quan hay chủ quan cũng đã
hiện hữu xuyên suốt quá trình từ khâu thu thập hồ sơ, thẩm định khách hàng, phê
duyệt, cho đến khâu giải ngân và giám sát khoản vay sau giải ngân. Mãi cho đến khi
khách hàng trả hết toàn bộ dư nợ gốc, lãi vay cùng tồn bộ các chi phí phát sinh, thì
chúng ta mới có thể khẳng định: rủi ro tín dụng đã thực sự xảy ra hay chưa?

Về cơ bản, nguồn thu của ngân hàng hiện nay đến từ bốn hoạt động chính: thu
nhập từ lãi vay, thu nhập từ phí dịch vụ, thu nhập từ đầu tư tài chính và thu nhập từ
kinh doanh ngoại hối, trong đó thu nhập từ lãi vay chiếm tỉ trọng lớn nhất, nên khơng
có gì đặc biệt khi các ngân hàng thương mại ln tập trung tăng trưởng tín dụng. Tuy
nhiên nghiên cứu của Dell' Aricca & Marquez (2006) lại kết luận sau thời kỳ tăng
trưởng tín dụng nhanh sẽ xảy ra khủng hoảng trong ngân hàng, ví dụ như các cuộc
khủng hoảng đã xảy ra tại Argentina năm 1980; Chi Lê năm 1982; Thụy Điển, Na Uy
và Ba Lan năm 1992; Thái Lan, Indonesia và Hàn Quốc năm 1997. Theo đó, Mendoza
& Terrones (2008) cũng nhận định không phải tất cả thời kỳ tăng trưởng nóng tín
dụng đều đi đến khủng hoảng, nhưng nhiều cuộc khủng hoảng ở những nền kinh tế
đang chuyển đổi hiện nay đều có sự liên quan đến bùng nổ tín dụng.
Cũng theo nhận định của nhiều nhà lãnh đạo trong lĩnh vực này, ngân hàng là
một ngành kinh doanh rủi ro theo xác suất, vì vậy khơng thể q cẩn trọng để rồi
khơng cho vay. Vì vậy, để tín dụng tăng trưởng tốt mà vẫn đảm bảo giảm thiểu rủi ro,
cần tìm hiểu một cách sâu rộng những yếu tố tác động tiêu cực đến vấn đề này, đó là
những yếu tố đặc điểm nào, chúng tác động ra sao và làm thế nào để giảm thiểu được
những tác động tiêu cực đó, là vấn đề cần đáng lưu tâm nghiên cứu ở bất kỳ nền kinh
tế nào. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Tác động
của một số yếu tố đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”.


2

1.7 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba mục tiêu chủ yếu sau:
- Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
- Xác định mức độ tác động của các yếu tố này đến rủi ro tín dụng bằng cách
đặt ra những giả thuyết về mối tương quan thuận chiều hay nghịch chiều giữa chúng
với nhau.

- Gợi ý một số kiến nghị giúp các nhà quản lý ngân hàng hạn chế những tác
động tiêu cực của các yếu tố này đến rủi ro tín dụng nhằm kiểm sốt tốt các tác động
từ việc đẩy mạnh cho vay.
1.8 Tổng quan học thuật
Rủi ro tín dụng là ngơn từ thường được sử dụng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng khơng chi trả được nợ của
người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Bất kỳ một hợp đồng
cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng.
 Tăng trưởng tín dụng là sự gia tăng giá trị khoản vay qua các năm. Đây là biến
được nhiều nghiên cứu tìm thấy có mối quan hệ với rủi ro tín dụng.
Giả thuyết H1: Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng có tác động cùng chiều với
rủi ro tín dụng (dương)
 Quy mô của một ngân hàng liên quan đến giá trị tổng tài sản có mà ngân hàng
nắm giữ, khi đo lường biến số này người ta thường dựa vào tổng tài sản trên sổ sách
của chính ngân hàng đó.
Giả thuyết H2: Quy mơ ngân hàng có tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng
(dương).
 Tỷ lệ chi phí hoạt động đánh giá hiệu quả của năng lực quản trị chi phí của
ngân hàng, đây là chỉ số quan trọng cho các khoản nợ xấu trong tương lai và rủi ro
của ngân hàng.
Giả thuyết H3: : Chi phí hoạt động có tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng
(dương).


3

 Tỷ lệ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phịng rủi ro
tín dụng kiểm tra hiện tượng che giấu thu nhập của các ngân hàng thơng qua hình
thức chuyển lợi nhuận vào chi phí dự phòng nhằm hạn chế tiền thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.

Giả thuyết H4: Lợi nhuận thuần trước chi phí dự phịng có tác động ngược chiều
với rủi ro tín dụng (âm).
1.9 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tác động của một số yếu tố đến rủi ro tín dụng
tại các NHTM Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu các NHTM Việt Nam bao gồm ngân hàng thương
mại cổ phần, ngân hàng thương mại 100% vốn cổ phần nhà nước nhưng khơng bao
gồm ngân hàng chính sách và ngân hàng phát triển Việt Nam.
+ Về thời gian: thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam từ năm
2009 – 2016. Thời gian tập hợp dữ liệu được thực hiện trong tháng 6, 7 và 8 năm
2017. Sau đó việc nhập liệu, làm sạch, xử lý dữ liệu và viết báo cáo trong tháng 9, 10
và 11 năm 2017.
1.10

Phương pháp nghiên cứu

1.5.1 Mơ hình nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng bốn phương pháp ước lượng mơ hình nghiên cứu bao gồm:
ước lượng mơ hình hồi quy OLS (Pooled), ước lượng mơ hình hồi quy với các tác
động cố định (Fixed Effects), mơ hình hồi quy với các tác động ngẫu nhiên (Random
Effects), sau đó sử dụng kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình phù hợp, cuối cùng,
tác giả sử dụng mơ hình FGLS để kiểm sốt hiện tượng tự tương quan/ phương sai
thay đổi để tăng tính hiệu quả cao cho mơ hình nghiên cứu.
Mơ hình nghiên cứu theo phương trình sau:
𝐶𝑅𝑅𝑖,𝑡 = 𝛽0 + 𝛽1 ∆𝐿𝐺𝑖,𝑡 + 𝛽2 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖,𝑡 + 𝛽3 𝐶𝐼𝑅𝑖,𝑡 + 𝛽4 𝐸𝐵𝑃𝑖,𝑡 + 𝜀𝑖,𝑡

Trong đó các biến được đo lường như sau:
CRR: biến rủi ro tín dụng



4

𝐶𝑅𝑅𝑖,𝑡 =

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝 𝑑ự 𝑝ℎị𝑛𝑔𝑖,𝑡
× 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ𝑖,𝑡−1

LG: biến tăng trưởng tín dụng
∆𝐿𝐺𝑖,𝑡 =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ𝑖,𝑡 − 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ𝑖,𝑡−1
× 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ𝑖,𝑡−1

SIZE: biến quy mơ ngân hàng
𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖,𝑡 = 𝐿𝑁 (𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛)𝑖,𝑡

CIR: biến tỷ lệ chi phí hoạt động
𝐶𝐼𝑅𝑖,𝑡 =

𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔𝑖,𝑡
× 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ𝑖,𝑡

EBP: biến tỷ lệ lợi nhuận thuần trước chi phí dự phịng
𝐸𝐵𝑃𝑖,𝑡 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑑ự 𝑝ℎị𝑛𝑔𝑖,𝑡

× 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ𝑖,𝑡

1.7.2 Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ số liệu trong báo cáo tài
chính đã được kiểm tốn của 34 ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2009 đến
2016, bao gồm ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại 100% vốn cổ
phần nhà nước nhưng không bao gồm ngân hàng chính sách và ngân hàng phát triển
Việt Nam.
1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài nghiên cứu cho biết những yếu tố nào là quan trọng trong ngân hàng có
tác động tiêu cực đến rủi ro tín dụng. Kết quả này có thể giúp các ngân hàng hiểu rõ
cơ chế tác động bằng cách đặt ra các giả thuyết nghiên cứu, từ đó kiểm định bằng mơ
hình khoa học để rút ra kết luận, điều này giúp các ngân hàng xây dựng chiến lược
kinh doanh riêng cho mình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao năng lực ca ̣nh
tranh, uy tín và thương hiê ̣u của ngân hàng trên thi ̣trường.
1.9 Kết cấu luận văn
Luận văn bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1 – Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế


5

Chương 2 – Tổng quan về tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng
và mơ hình nghiên cứu
Chương 3 – Thực trạng về tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Chương 4 – Khảo sát, kiểm định mơ hình về tác động của các yếu tố nghiên cứu
đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Chương 5 – Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng từ tác động của các yếu tố nghiên

cứu


6

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Hệ thống NHTM đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế hiện nay và hoạt động
tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM. Có thể nói hoạt động tín dụng chịu nhiều
ảnh hưởng từ các yếu tố đặc thù của ngân hàng do đó hoạt động này gặp khá nhiều
rủi ro đặc biệt là rủi ro về tín dụng. Vì thế nghiên cứu rủi ro tín dụng tại các NHTM
đang rất cần thiết. Dựa vào kết quả của các nhà nghiên cứu, NHTM sẽ có những chính
sách và chiến lược phù hợp để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong bối cảnh hiện nay.
Đồng thời thông qua chương 1 tác giả đã cho thấy cái nhìn tổng quát các vấn đề
nghiên cứu của đề tài về một số yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng.
Chương 1 nêu tóm tắt các lý do và mục tiêu lựa chọn đề tài, sau đó điểm sơ qua về
tổng quan học thuật, dữ liệu nghiên cứu, các biến nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu
được chọn lựa. Cuối cùng tác giả nhấn mạnh ý nghĩa khoa học của đề tài và nêu kết
cấu luận văn. Chương 1 giúp độc giả hiểu được khái quát của đề tài để dễ dàng tìm
hiểu về nội dung chính ở những chương sau.


7

CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGHIÊN
CỨU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Lý thuyết nền của đề tài nghiên cứu
2.1.1 Các yếu tố nghiên cứu tác động đến rủi ro tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Các yếu tố nghiên cứu tác động đến rủi ro tín dụng bao gồm các yếu tố có sự
tương tác với rủi ro tín dụng mà tác giả lựa chọn để nghiên cứu. Các yếu tố này phản

ánh sức khỏe của hoạt động tín dụng tại các NHTM và ln có sự tương tác lẫn nhau
giữa các yếu tố. Các NHTM dựa vào việc đánh giá các chỉ số của các yếu tố để đưa
ra biện pháp quản trị thích hợp cho hoạt động tín dụng. Như vậy cho thấy rằng việc
nghiên cứu các yếu tố này cực kỳ quan trọng đối với NHTM nói riêng và nền kinh tế
tài chính nói chung.
2.1.1.2 Các yếu tố nghiên cứu và ý nghĩa của các yếu tố này
Có 4 yếu tố được tác giả nghiên cứu và sử dụng, và để biết rõ hơn về ý nghĩa
của các yếu tố này thì các NHTM thường so sánh với chỉ số năm trước, chỉ số của
những đối thủ cạnh tranh và với chỉ số của ngành
1. Tăng trưởng tín dụng:
Tăng trưởng tín dụng là sự gia tăng giá trị khoản vay qua các năm, chỉ tiêu
này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm, từ đó đánh giá khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng
của ngân hàng. Dư nợ tín dụng là yếu tố nền tảng khi nghiên cứu về rủi ro tín dụng,
yếu tố này khác với yếu tố tăng trưởng tín dụng, nếu tăng trưởng tín dụng là một tỷ
lệ liên quan đến dư nợ năm trước và năm hiện tại, thì tổng dư nợ tín dụng lại là một
con số cụ thể, và muốn tính được tỷ lệ tăng trưởng tín dụng cần có dữ liệu về dư nợ
tín dụng của một ngân hàng tại một thời điểm cụ thể.
Tăng trưởng tín dụng tăng dần qua các năm thể hiện khả năng cho vay tốt của
NHTM. Cần so sánh giá trị này với đối thủ cạnh tranh để biết được năng lực cạnh
tranh của NHTM trên thị trường như thế nào, từ đó các nhà hoạch định có thể đưa


8

chiến lược phát triển sản phẩm, thu hút khách hàng và đẩy mạnh cho vay và nâng cao
nâng lực cạnh tranh.
2. Quy mô ngân hàng
Tổng tài sản sẽ đại diện cho quy mơ của ngân hàng đó. Tổng tài sản càng lớn
thể hiện quy mơ ngân hàng đó càng lớn và ngược lại. Quy mô ngân hàng lớn tạo được

lợi thế cạnh tranh trên thị trường và uy tín trong hệ thống NHTM. Thơng thường thì
quy mơ NHTM lớn sẽ có hệ thống điều hành tốt hơn và hồn chỉnh hơn các NHTM
nhỏ. Đồng thời, các NHTM có quy mơ lớn thường sẽ có được những khoản đầu tư
lớn và an toàn tạo ra được lợi nhuận cao và hiệu quả hoạt động tốt. Ngoài ra, các
NHTM lớn cũng là những ngân hàng có thể cung cấp những khoản vay lớn cho những
doanh nghiệp, tập đồn lớn hay cơng ty nước ngồi, do đó nguy cơ tiềm ẩn nhiều rủi
ro cho hoạt động tín dụng cũng cao hơn.
3. Tỷ lệ chi phí hoạt động
Yếu tố này phản ánh chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động tín dụng của NHTM
khơng bao gồm chi phí cho việc chi trả lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Quản trị chi phí là
việc đề ra các biện pháp sao cho chi phí hoạt động được sử dụng một cách hợp lý
nhất và nhà quản trị của NHTM nếu thể hiện bản lĩnh quản trị tốt về chi phí hoạt động
này thì sẽ quản lý tốt các hoạt động khác như là hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư
và mang lại hiệu quả cao cho NHTM. Trong đó việc đánh giá được khách hàng là
một trong những yêu tố quyết định đến tính hiệu quả của hoạt động tín dụng sẽ giúp
giảm thiểu rủi ro tín dụng. Các NHTM có đội ngũ quản trị chi phí tốt thì có hiệu quả
hoạt động cao và có mức rủi ro tín dụng thấp hơn những ngân hàng khác. Ngân hàng
hoạt động thiếu hiệu quả thì hoạt động tín dụng sẽ chịu nhiều ảnh hưởng dẫn đến rủi
ro tín dụng ở mức cao.
4. Tỷ lệ lợi nhuận thuần trước chi phí dự phịng
Việc trích lập dự phịng rủi ro tín dụng sẽ được tính vào chi phí thuế do đó các
NHTM cũng sử dụng chi phí này như một công cụ để trốn thuế và che đậy lợi nhuận.
Các nhà quản lý thường điều chỉnh cho chi phí dự phịng tăng lên vào thời điểm
NHTM hoạt động kinh doanh tốt nhằm mục đích giảm thuế thu nhập phải nộp và


9

chuyển sang các năm có tình trạng kinh doanh khó khăn hơn. Như vậy để nghiên cứu
được chính xác về chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận của NHTM trong hoạt động tín dụng

thì tác giả sẽ lấy chỉ tiêu lợi nhuận trước khi trừ đi chi phí dự phịng rủi ro tín dụng.
Chi phí dự phịng càng lớn thì tỷ lệ lợi nhuận này sẽ càng nhỏ, mà chi phí dự phịng
càng lớn tức là rủi ro tín dụng càng cao, như vậy tỷ lệ này với rủi ro tín dụng được kỳ
vọng sẽ có mối quan hệ nghịch chiều.
2.1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM
2.1.2.1 Khái niệm
Căn cứ vào khoản 01 Điều 03 của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Theo CFI (2016) định nghĩa rủi ro tín dụng là rủi ro mà người đi vay khơng đáp
ứng được các điều khoản của hợp đồng cho vay của họ.
Theo quan điểm của tác giả: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng
không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
2.1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Theo điều 03 khoản 03 thơng tư 02/2013/TT-NHNN thì:“Dự phịng rủi ro là số
tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động để dự phịng cho những
tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi. Dự phịng rủi ro gồm dự phịng cụ thể và dự phòng chung”
Các NHTM sẽ sử dụng dự phịng rủi ro để xử lý rủi ro tín dụng như vậy cũng
có thể thấy rằng mối liên hệ chặt chẽ giữa dự phịng rủi ro và rủi ro tín dụng. Hay nói
cụ thể hơn các nhà nghiên cứu trong và ngồi nước đều lấy dự phịng rủi ro như là
một đại lượng đại điện đo lường cho rủi ro tín dụng.


10


Theo như bài nghiên cứu của Foos (2010) tác giả sử dụng chỉ tiêu CRR do lường
về rủi ro tin dụng. Cơng thức được tính như sau:
𝐶𝑅𝑅 =

𝐺í𝑎 𝑡𝑟ị 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝 𝑑ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐

Đồng thời hai tác giả Nguyễn Minh Kiều và Nguyễn Thị Ngọc Diệp (2015) cũng
sử dụng chỉ tiêu này đề do lường mức độ rủi ro tín dụng.
Tác giả Nguyễn Văn Thuận và Dương Hồng Ngọc (2015) sử dụng LLP trong
bài nghiên cứu của mình với cách tính như sau:
𝐿𝐿𝑃 =

𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑑ự 𝑝ℎị𝑛𝑔 𝑟ủ𝑖 𝑟𝑜 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Ngồi ra cịn một số chỉ tiêu khác được sử dụng trong thực tế nhưng ít được
dùng trong thực hiện nghiên cứu đó là:
- Chỉ tiêu xác suất rủi ro
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn và gia hạn/Tổng dư ợ
- Tỷ lệ nợ quá hạn và gia hạn so với tổng tài sản
- Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
- Tỷ lệ rủi ro theo thời gian
- Tỷ lệ tổng lãi treo phát sinh so với thu nhập từ cho vay
- Tỷ lệ miễn, giảm lãi so với thu nhập từ cho vay
2.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
 Thứ nhất, nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng:
Các NHTM Việt Nam cịn thiếu một chính sách tín dụng nhất quán, chính sách
tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay, chế độ tín dụng

ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục lựa chọn
khách hàng trong từng giai đoạn. Ví dụ : Chính sách cho vay liều lĩnh, cụ thể trong
cho vay ngân hàng tập trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một
ngành kinh tế nào đó.


11

Thực hiện khơng tốt quy trình cấp tín dụng. Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát
trong và sau khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai
mục đích.
Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích,
đánh giá khách hàng dẫn đến xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác
định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh.
Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm bảo
chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
+ Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa
phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số nhân viên ngân hàng chưa đáp ứng
đủ yêu cầu và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng.
+ Cạnh tranh giữa các TCTD chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy mô,
bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản
vay. Dẫn đến việc chạy theo số lượng mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản
vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh của
khách hàng
 Thứ hai, nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng:
Nguyên nhân này chủ yếu là việc sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả,
khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay của người đi vay. Đa số các doanh nghiệp
khi vay vốn đều có phương án kinh doanh khả thi, chỉ có rất ít các doanh nghiệp cố

ý lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ngân hàng, tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại có
hậu quả hết sức nặng nề, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, tác động xấu đến các
doanh nghiệp khác.
Do khả năng quản trị của ban lãnh đạo doanh, hàng hóa khơng tiêu thụ được làm
cho doanh nghiệp suy yếu và khơng có khả năng trả nợ. Khi các doanh nghiệp vay
tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào
tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư


12

cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo đúng chuẩn mực. Quy mơ
kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản
của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
Khách hàng vay vốn tại nhiều TCTD dưới một danh nghĩa hay nhiều thực thể
khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi được dòng tiền dẫn đến
việc sử dụng vốn vay chồng chéo và làm mất khả năng thanh toán dây chuyền.
Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng.
 Thứ ba, nguyên nhân khách quan:
Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn được của thị trường trong nước và
thế giới: Các chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước thay đổi quá nhiều và q
nhanh khiến cho các doanh nghiệp khơng thích ứng kịp thời. Đặc biệt là các chính
sách như xuất nhập khẩu, chính sách thuế, chính sách quản lý tài nguyên, quy hoạch
đô thị.. gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Rủi ro tất yếu của q trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Q trình tự
do hố tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho rủi ro tín dụng gia tăng khi tạo ra
một mơi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn
lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các NHTM

trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân
hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng
lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước
ngoài thu hút.
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp địa phương trong việc triển khai luật, văn bản: Trong những năm gần
đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, NHNN và các cơ quan liên
quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến
hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có, song việc triển


13

khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều bất
cập.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: bên cạnh những cố
gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống
chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng; năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa
đáp ứng được yêu cầu; nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu,
chậm được đổi mới; vai trò kiểm tốn chưa được phát huy và hệ thống thơng tin chưa
được tổ chức một cách hữu hiệu; thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả
năng kiểm sốt tồn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu…
Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu đầu vào tăng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn
tài chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ.
2.1.3 Tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm
Các yếu tố nghiên cứu ln có tác động tương quan cùng chiều hoặc nghịch
chiều lên hoạt động tín dụng từ đó có thể dẫn tới rủi ro cao hơn hoặc thấp hơn. Sau
đây tác giả phân tích về tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng như

sau:
2.1.3.2 Biểu hiện tác động của các yếu tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng
 Thứ nhất, yếu tố tăng trưởng tín dụng
NHTM có mức tăng trưởng tín dụng năm nay cao hơn năm trước có nghĩa là có
nhiều khoản vay được cấp hơn, do đó mà rủi ro tín dụng cũng sẽ tăng lên. Đặc biệt là
khi NHTM có gia tăng tín dụng nóng tức là giá trị tổng dư nợ tăng cao đột biến thì
những khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Các NHTM khơng nên vì chỉ tiêu tăng dư
nợ tín dụng mà cấp những khoản vay thiếu an toàn, rủi ro cho hoạt động tín dụng của
NHTM. Như vậy tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng có mối tương quan cùng
chiều.
Xét về phương diện khác, rủi ro tín dụng được tính dựa trên giá trị dự phịng
năm hiện tại/ tổng dư nợ năm trước, trong trường hợp tăng trưởng nợ xấu không bắt


14

kịp tốc độ tăng trưởng tín dụng thì tỷ lệ này giảm xuống. Ngồi ra cịn lý luận cho
rằng khi tăng trưởng tín dụng giảm nghĩa là các doanh nghiệp, cá nhân không tiếp
cận được nguồn vốn đề đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh từ đó khơng tạo ra được
lợi nhuận đồng thời suy giảm khả năng thanh toán nợ vay dẫn đến nợ xấu tăng lên,
giá trị trích lập dự phịng tăng lên, rủi ro tín dụng cũng tăng theo.
Như vậy, chưa thể kết luận tăng trưởng tín dụng có tác động như thế nào đến rủi
ro tín dụng mà cần phải có nghiên cứu thực nghiệm cụ thể.
 Thứ hai, yếu tố quy mô ngân hàng
Theo quy định của NHNN thì khi quy mơ của NHTM tăng lên thì các ngân hàng
phải tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, tổng tài sản càng tăng thì khả năng cung cấp tín
dụng của các NHTM sẽ tăng lên, khi dư nợ nhiều cũng đồng nghĩa với nguy cơ rủi ro
tín dụng sẽ tăng lên. Xét về phương diện khác, các NHTM có quy mơ lớn sẽ có quy
trình cấp tín dụng chặt chẽ và khách hàng thường là các doanh nghiệp lớn, có ưu tín,
ổn định nên quản trị tài sản nợ có này thường tốt hơn các NHTM có quy mơ nhỏ.

Như vậy quy mơ của NHTM có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến rủi ro tín
dụng, điều này tùy thuộc vào sự lựa chọn cơ cấu tài sản và khả năng quản trị tài sản
của ngân hàng.
 Thứ ba, yếu tố tỷ lệ chi phí hoạt động
Các NHTM có hoạt động kinh doanh hiệu quả, có lợi nhuận cao tức là có tỷ lệ
thu nhập hoạt động cao, cũng đồng nghĩa là khả năng quản trị vốn của các ngân hàng
này tốt. Điều này cũng có thể suy ra được rằng hoạt động tín dụng của các ngân hàng
này cũng hiệu quả, hạn chế được rủi ro tín dụng tốt hơn những ngân hàng có lợi nhuận
thấp. Như vậy, bước đầu có thể nhận định tỷ lệ chi phí có mối tương quan cùng chiều
với rủi ro tín dụng. Để xem xét nhận định trên có đúng hay khơng cần có nghiên cứu
thực nghiệm trên những đối tượng cụ thể.
 Thứ tư, yếu tố tỷ lệ lợi nhuận thuần trước chi phí dự phòng
Tỷ lệ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phịng trên tổng
dư nợ mà giảm có nghĩa là lợi nhuận giảm hoặc các nhà quản trị tăng chi phí dự phịng
cao. Nếu lợi nhuận giảm thì nghĩa là hoạt động ngân hàng khơng hiệu quả, rủi ro tín


15

dụng tăng lên. Nếu chi phí dự phịng được cố tình hạch tốn làm tăng lên thì cũng có
nghĩa là rủi ro cũng tăng lên. Như vậy, bước đầu có thể nhận định tỷ lệ thu nhập có
mối tương quan nghịch biến với rủi ro tín dụng. Để xem xét nhận định trên có đúng
hay khơng cần có nghiên cứu thực nghiệm trên những đối tượng cụ thể.
2.1.4 Hạn chế rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Khái niệm
Trên quan điểm quản lý, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, có thể đề phịng,
hạn chế, chứ khơng thể loại trừ. Do vậy, ngày nay việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng ln trở thành vấn đề mang tính sống cịn, là mối quan tâm hàng
đầu của bất kỳ ngân hàng nào. Vậy thế nào là phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng?
Trước khi đi tìm hiểu phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là gì chúng ta cần nhắc

lại khái niệm rủi ro là gì và rủi ro tín dụng là gì?
Trước hết, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy
hiểm. Nó được xem là điều không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến. Đó là sự tổn
thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro
còn được hiểu là những bất trắc ngồi ý muốn xảy ra trong q trình kinh doanh, sản
xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng
ngừa, hạn chế những rủi ro một cách hiệu quả nhất.
Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất, là khả năng khách hàng nhận khoản
vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây
tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng khơng trả, khơng trả đầy đủ, đúng
hạn cả gốc và lãi ngân hàng. Hiện các NHTM đang gặp phải rất nhiều rủi ro trong
hoạt động cho vay mà biểu hiện rõ rệt nhất là tình trạng nợ q hạn có xu hướng gia
tăng. Những khoản rủi ro này đang đe dọa tới sự phát triển bền vững của các ngân
hàng cũng như sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Vậy phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, theo tác giả chính là việc nghiên
cứu và đề ra các giải pháp nhằm ngăn chặn đến mức tối đa việc phát sinh những
rủi ro có thể xảy ra như việc khách hàng nhận vốn vay mà không thực hiện hoặc


×