Tải bản đầy đủ (.docx) (165 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương CPC1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRƯƠNG THỊ HUỆ

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CPC1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRƯƠNG THỊ HUỆ

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM TRUNG ƯƠNG CPC1

CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
Mã số

: 834.03.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. Lê Thị Thanh Hải

Hà Nội, Năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ luận văn “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1” là cơng trình
nghiên cứu của cá nhân tơi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Thị Thanh Hải. Các
số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là hồn tồn hợp lệ khơng trùng
lặp với các cơng trình nghiên cứu tương tự khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Trương Thị Huệ


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa sau đại học trường Đại
học Thương mại đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu tại trường.
Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Thị Thanh Hải, người
đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và viết

luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần Dược phẩm
Trung Ương CPC1 đã tạo điều kiện cho tác giả tìm hiểu và nghiên cứu về công ty.
Tác giả xin cám ơn các anh chị nhân viên kế tốn trong cơng ty đã tận tình giúp đỡ,
tạo điều kiện cung cấp số liệu cũng như dành thời gian giải đáp những thắc mắc của
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu viết luận văn.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi
những sai sót và khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được những góp ý từ các
thầy cô và bạn đọc để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả

Trương Thị Huệ


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 5
6. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................. 6
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................. 6

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP............................7
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp........................................................................................................................ 7
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu................................................................... 7
1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí........................................................................... 10
1.1.3. Kết quả kinh doanh và các loại kết quả kinh doanh....................................... 13
1.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............14
1.2.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp...................................................................................................................... 14
1.2.2. Phương pháp kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp...................................................................................................................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 43


iv

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM

KẾT

TRUNG

ƯƠNG CPC1......................................................................................................... 44
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1....................... 44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................. 44
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý........................45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung
Ương CPC1............................................................................................................. 49

2.1.4. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược
phẩm Trung Ương CPC1......................................................................................... 56
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ
phần Dược phẩm Trung Ương CPC1...................................................................... 60
2.2.1. Thực trạng vận dụng các nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1............................60
2.2.2. Thực trạng phương pháp kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.................................................... 61
2.3. Đánh giá thực trạng về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1....................................79
2.3.1. Ưu điểm......................................................................................................... 79
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

DƯỢC

PHẨM TRUNG ƯƠNG CPC1............................................................................. 87
3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1...87
3.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.................................................... 88
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1....................................89


v

3.3.1. Hồn thiện kế tốn doanh thu và thu nhập..................................................... 89
3.3.2. Hồn thiện kế tốn chi phí............................................................................. 90

3.3.3. Hồn thiện kế toán kết quả kinh doanh.......................................................... 91
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1............................92
3.4.1. Từ phía nhà nước và các cơ quan chức năng................................................. 92
3.4.2. Từ phía Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1............................. 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 95
KẾT LUẬN............................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

FIFO

Nhập trước xuất trước

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐQT

Hội đồng quản trị

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

KQKD


Kết quả kinh doanh

TK

Tài khoản

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

XK

Xuất khẩu



vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty................................................... 47
Sơ đồ 2.2: Tổ chức cơng tác kế tốn..................................................................... 52


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập sâu và rộng vào nền kinh
tế thế giới. Tính cạnh tranh của các doanh nghiệp diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Để
có thể kinh doanh hiệu quả, đòi hỏi người quản lý doanh nghiệp phải nắm bắt, xử lý
thơng tin chính xác từ ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi cũng như tình hình thực
tế bên trong doanh nghiệp. Việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu một cách hiệu quả
từ bộ phận kế toán doanh nghiệp giúp nhà quản lý đưa ra những quyết sách hợp lý,
mang lại kết quả kinh doanh tốt hơn cho doanh nghiệp. Đặc biệt, kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh đóng một vai trị quan trọng trong kế tốn doanh
nghiệp.
Là doanh nghiệp kinh doanh trong ngành dược - Công ty cổ phần Dược phẩm
Trung Ương CPC1 cũng đang đứng trước nhiều thách thức để khẳng định sự phát
triển. Trong những năm gần đây, ngành dược Việt Nam chịu sự cạnh tranh khốc liệt
từ các hãng dược nước ngoài như Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản… Mặt khác, các quy
định chính sách quản lý về chất lượng và giá trong ngành Dược là yếu tố tác động
mạnh tới kết quả hoạt động của ngành Dược bởi tính đặc thù ngành. Với mục tiêu
phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và lợi nhuận, Công ty cổ phần
Dược phẩm Trung Ương CPC1 đã không ngừng cải tiến công tác quản lý, đa dạng
hóa chính sách kinh doanh (kênh phân phối và mở rộng các sản phẩm). Công ty đã

ngày càng khẳng định được thương hiệu có bề dày trong ngành dược nước ta, khẩu
hiệu “CPC1- nhà phân phối thuốc chuyên nghiệp, vì sức khỏe và hạnh phúc cộng
đồng” đã gắn liền với những thành quả mà Công ty đạt được trong các năm qua.
Cơng tác kế tốn trong Cơng ty đang ngày càng được hoàn thiện để thực hiện tốt
hơn nhiệm vụ xử lý, cung cấp thông tin hiệu quả, kịp thời, trung thực, giúp ban điều
hành Cơng ty có những chỉ đạo đúng đắn và hiệu quả. Qua quá trình tìm hiểu thực
tế tại Cơng ty, tơi nhận thấy nghiệp vụ kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh cịn có nhiều điểm hạn chế, bất cập, điều này làm giảm hiệu quả của quá trình
kinh doanh tại đơn vị.


2

Vì vây, tơi đã lựa chọn đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1” làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đề tài nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các
doanh nghiệp đã được nhiều tác giả tham gia nghiên cứu. Các cơng trình nghiên cứu
ấy đã đưa ra được những ưu điểm, hạn chế về mặt lý luận, cũng như giải pháp về
mặt thực tiễn để hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại đơn vị mình. Tác giả xin kể tên một số đề tài luận văn thạc sĩ kế toán sau:
Đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần
Nhà và Thương mại Dầu khí” của tác giả Nguyễn Tấn Phát, trường Đại học Thương
mại, năm 2016. Luận văn đã trình bày những lý luận chung về kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài chính dựa trên các Chuẩn mực
kế tốn và Chế độ kế tốn hiện hành (theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC). Đồng thời
tác giả cũng đã nêu ra được những thực trạng và đánh giá thực trạng công tác kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Nhà và Thương
mại Dầu khí. Qua đó, tác giả đã kiến nghị các giải pháp để hồn thiện cơng tác kế

tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị. Tuy nhiên, phần giải pháp
mà tác giả nêu lên chưa có tính thực tiễn cao như việc kiến nghị phân bổ chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty dựa trên tỷ lệ lợi nhuận của từng hoạt động so với tổng lợi nhuận. Giải
pháp này chưa phản ánh đúng tính trung thực, khách quan của từng khoản mục chi
phí gắn với từng hoạt động kinh doanh cụ thể của Cơng ty.
Đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
May Đức Giang” của tác giả Nguyễn Thanh Huyền, trường Đại học Thương mại,
năm 2017. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất, đồng thời nêu được thực trạng
và các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH May Đức Giang. Tuy nhiên, trong bài nghiên cứu,


3

tác giả chưa nêu được đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp sản xuất may mặc, từ đó
các giải pháp chưa mang tính thực tiễn cao.
Đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần
Du lịch Dịch vụ Hà Nội” của tác giả Phạm Thu Huyền, Trường Đại học Thương
mại, năm 2018. Tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ. Qua quá trình nghiên cứu,
tìm hiểu, tác giả cũng phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hà Nội, từ đó đưa ra một số
hạn chế về cả phương diện kế tốn tài chính và kế tốn quản trị của đơn vị, cụ thể:
+ Về kế toán tài chính: cịn hạn chế trong sử dụng tài khoản (TK 521), sổ chi
tiết (tài khoản 642), chứng từ kế tốn và ln chuyển chứng từ kế tốn, chính sách
bán hàng và phân bổ chi phí.
+ Về kế tốn quản trị: chưa chú trọng, chưa quy định hệ thống báo cáo kế toán
riêng cho kế toán quản trị.

Các giải pháp do tác giả đề xuất:
+ Hoàn thiện, xây dựng tài khoản kế tốn 521
+ Xuất hóa đơn GTGT đúng theo quy định
+ Giám sát quy trình luân chuyển chứng từ kế toán
+ Sử dụng chiết khấu thương mại trong bán hàng
+ Phân bổ chi phí theo hợp đồng kinh tế
Đồng thời với đó là xây dựng và hồn thiện hệ thống kế toán quản trị trong
doanh nghiệp.
Đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Hà Tây” của tác giả Lê Xuân Hạnh, Đại học Thương mại, năm 2019.
Luận văn được nghiên cứu tại đơn vị sản xuất và phân phối dược phẩm uy tín trên
thị trường dược phẩm nước ta. Luận văn đã khái quát được những nội dung về mặt
lý luận liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó
tác giả đã phản ánh được tình hình cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, đồng thời chỉ ra những hạn


4

chế trong q trình hạch tốn kế tốn tại đơn vị. Tuy nhiên, luận văn mới phản ánh
những nghiệp vụ chủ yếu của đơn vị trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh, đây là một hướng mở để tác giả có thể tiếp tục nghiên cứu sâu
hơn về doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh dược như Công ty cổ phần Dược
phẩm Hà Tây.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trên dù có chung đối
tượng nghiên cứu là kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nhưng các tác
giả nghiên cứu theo những khía cạnh khác nhau, nghiên cứu tại những không gian,
địa điểm khác nhau nên mỗi cơng trình lại có giải pháp riêng biệt để hồn thiện kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu. Mặt khác, hiện
chưa có tác giả nào nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại

Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1, do đó, đề tài hồn tồn mang tính
độc lập và khơng trùng khớp với cơng trình nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh nhằm một số mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1. Từ đó rút ra những ưu điểm và
hạn chế, phân tích ngun nhân của hạn chế cịn tồn tại trong kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.


5

4.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm
Trung Ương CPC1.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, khảo sát về doanh thu
(bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và thu nhập
khác), chi phí (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN và chi phí khác) và kết quả kinh
doanh trước thuế và sau thuế thu nhập doanh nghiệp trên góc độ kế tốn tài chính.

Phạm vi thời gian nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1 trong quý 01/2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Đối với dữ liệu sơ cấp
Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp
phỏng vấn, ghi chép.
Đối tượng phỏng vấn: Kế toán trưởng và các nhân viên kế tốn trong cơng ty.
Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Việc phỏng vấn được ấn định trước, tiến
hành theo phương pháp gặp gỡ, phỏng vấn trực tiếp tại phịng kế tốn cơng ty với
phịng kế tốn tại trụ sở chính và gọi điện phỏng vấn kế tốn tại các chi nhánh, cơ
sở bán buôn ở xa.
Nội dung phỏng vấn: Các vấn đề cơ bản như bộ máy kế tốn của cơng ty, đội ngũ
nhân viên kế tốn, thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
của công ty. Các câu hỏi xoay quanh các nội dung về kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của cơng ty, những thuận lợi và khó khăn mà bộ phận kế tốn cơng ty
gặp phải…làm cơ sở tìm ra các giải pháp khắc phục những khó khăn đó.

Đối với dữ liệu thứ cấp
Luận văn thu thập, tìm kiếm, kế thừa các thơng tin có sẵn trên internet, các tạp
chí, sách báo, báo cáo tài chính, cáo bạch trên trang web của cơng ty, các nghiên


6

cứu, các luận văn và luận án có liên quan đến nội dung Kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh. Từ đó, tác giả rút ra bài học và vận dụng vào cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm
Trung Ương CPC1.
5.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu:

Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu cơ bản như: phương pháp
so sánh, phân tích, thống kê, tổng hợp. Từ các thông tin thu thập được, tác giả tiến
hành so sánh, đối chiếu, giữa thực tế kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1 với quy định trong chế
độ kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các đề xuất, giải
pháp phù hợp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại mà công ty gặp phải.
6. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: đề tài góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Chỉ ra thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.
- Phát hiện những tồn tại trong công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để khắc phục những hạn chế trong cơng
tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Dược
phẩm Trung Ương CPC1.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo,
mục lục, luận văn có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Cơng ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1


7


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm Doanh thu
Theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số 15 - “Doanh thu từ các hợp
đồng đối với khách hàng” (IFRS 15): Doanh thu được ghi nhận dựa trên đánh giá,
liệu doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sản phẩm,
dịch vụ cho khách hàng hay chưa, đi kèm với việc vận dụng các hướng dẫn cụ thể
về các tình huống cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.
IFRS 15 đã giới thiệu một mơ hình ghi nhận doanh thu duy nhất cho tất cả các
hợp đồng với khách hàng, bao gồm 5 bước: Xác định có hợp đồng với khách hàng
hay khơng (bước 1); xác định các nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng (bước 2);
xác định tổng giá trị của hợp đồng, bao gồm cả các khoản thanh toán tiềm tàng, các
khoản hỗ trợ tài chính, các nghĩa vụ lồng ghép phi tiền tệ (bước 3); sau đó phân bổ
giá trị hợp đồng cho mỗi nghĩa vụ phải thực hiện (bước 4); cuối cùng là ghi nhận
doanh thu một lần hay nhiều lần khi mỗi nghĩa vụ cụ thể được thực hiện (bước 5).
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”
(VAS 14): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần là tăng vốn chủ sở hữu”.
Qua đó, các lợi ích kinh tế phải cụ thể được, tính toán được và biểu hiện dưới
dạng giá trị (đã và sẽ thu được). Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn
lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi
là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở
hữu nhưng không là doanh thu.


8


Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 - “Hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp”: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông.
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”.
Như vậy, có thể hiểu doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ngoại trừ phần đóng
góp thêm của các cổ đơng.
Liên quan đến doanh thu cịn có các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.2. Phân loại doanh thu
Tùy theo yêu cầu về quản lý và kế tốn mà có nhiều cách phân loại doanh thu
khác nhau, cụ thể:
* Thứ nhất, phân loại theo loại hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ trên thị trường sau khi đã trừ các khoản chiết khấu bán hàng,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán,
gồm:
Doanh thu bán hàng là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra,
bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.



9

Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận
theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du
lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ
nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
* Thứ hai, phân loại theo số lượng tiêu thụ
Doanh thu bán buôn là doanh thu thực hiện khi bán hàng theo lô hoặc bán với
số lượng lớn, thực chất người mua hàng hóa là những người cung cấp trung gian,
hàng hóa sau khi bán bn chưa đế tay người tiêu dùng trực tiếp. Bán bn hàng
hóa có thể theo phương thức bán buôn qua kho hoặc phương thức bán buôn vận
chuyển thẳng.
Doanh thu bán lẻ là doanh thu thực hiện khi bán hàng lẻ trực tiếp cho người
tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ.
* Thứ ba, phân loại theo địa bàn tiêu thụ
Doanh thu trong nước là toàn bộ doanh thu thực hiện trong nội địa.
Doanh thu xuất khẩu là doanh thu thực hiện với hoạt động xuất khẩu trực tiếp
ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào các khu chế xuất…
* Thứ tư, phân loại theo mối quan hệ trong tổ chức kinh doanh của doanh
nghiệp:
Doanh thu từ bên ngoài là doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng và doanh thu tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi nhuận được
chia, doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp thu được ngoài hệ thống

tổ chức của doanh nghiệp.


10

Doanh thu nội bộ là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong
cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ.
1.1.2. Chi phí và phân loại chi phí
1.1.2.1. Khái niệm chi phí
Theo Chuẩn mực kế tốn quốc tế số 1 - “Trình bày báo cáo tài chính” (IAS 1):
“Chi phí là khoản làm giảm lợi ích kinh tế dưới dạng luồng chi hoặc giảm giá trị tài
sản hoặc phát sinh nợ dẫn tới giảm vốn chủ sở hữu (không phải các khoản giảm do
phân chia cho các chủ sở hữu)”.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – “Chuẩn mực chung”: “Chi phí là
tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu”.
Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 - “Hướng dẫn
chế độ kế tốn doanh nghiệp”: “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế,
được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối
chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”.
Chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là tồn bộ các hao phí về lao động sống
cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ nhất định.
Như vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp ln được xác định
là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục
đích kinh doanh. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ thuộc vào góc độ

nhìn nhận trong từng loại kế tốn khác nhau.
Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí
tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao


11

động sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng
chắc chắn.
1.1.2.2. Phân loại chi phí
* Thứ nhất, phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp, xét theo cơng dụng của chúng, hay
nói một cách khác, xét theo từng hoạt động có chức năng khác nhau trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được chia thành hai loại lớn: chi phí sản
xuất và chi phí ngồi sản xuất.
Chi phí sản xuất
Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm
bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc thiết bị. Chi
phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm các loại
nguyên liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó,
ngun vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại
vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với ngun vật liệu chính để hồn chỉnh sản
phẩm về mặt chất lượng và hình dáng.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương
phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những khoản trích
theo lương của họ được tính vào chi phí. Cần phải chú ý rằng, chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương của bộ phận công nhân phục vụ hoạt động chung của bộ

phận sản xuất hoặc nhân viên quản lý các bộ phận sản xuất thì khơng bao gồm trong
khoản mục chi phí này mà được tính là một phần của khoản mục chi phí sản xuất
chung.
+ Chi phí sản xuất chung: là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân
xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi phí này
bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ q trình sản xuất hoặc quản lý sản xuất, tiền
lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí


12

khấu hao… sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng, chi phí dịch vụ mua
ngồi phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xưởng, v.v…
Chi phí ngồi sản xuất
Đây là các chi phí phát sinh ngồi quá trình sản xuất sản phẩm liên quan đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ công tác quản lý chung tồn doanh
nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh
phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận
chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các
phương tiện vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí
tiếp thị quảng cáo, v.v…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho cơng
tác tổ chức và quản lý q trình sản xuất kinh doanh nói chung trên giác độ tồn
doanh nghiệp. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn phịng, tiền
lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao
tài sản cố định của doanh nghiệp, các chi phí dịch vụ mua ngồi khác, v.v…
* Thứ hai, phân loại chi phí theo quan hệ với báo cáo tài chính
Dựa vào mối quan hệ của chi phí với báo cáo tài chính, chi phí được chia

thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm: là những chi phí được tính vào giá thành sản phẩm. Các chi
phí này phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Khi q trình sản xuất
hồn thành, các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất được tính vào giá thành
sản phẩm hoàn thành và trở thành giá thành của sản phẩm nhập kho. Giá trị thành
phẩm nhập kho được trình bày trên bảng cân đối kế toán. Khi sản phẩm được bán,
chi phí thành phẩm tồn kho được trở thành giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả
kinh doanh.


13

Chi phí thời kỳ: là chi phí ngồi sản xuất bao gồm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Các chi phí này phát sinh ở kỳ nào thì được coi là chi phí
hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ đó.
1.1.3. Kết quả kinh doanh và các loại kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08 – “Lãi lỗ thuần trong kỳ, các lỗi cơ
bản và thay đổi chính sách kế tốn”: kết quả hoạt động thơng thường là kết quả
những doanh nghiệp được tiến hành với tư cách là một phần hoạt động kinh doanh
của mình và cả những hoạt động liên quan mà doanh nghiệp tham gia. Những kết
quả này được tính vào lợi nhuận trước thuế. Các khoản bất thường là các khoản thu
nhập hoặc chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc giao dịch khác biệt rõ ràng với
những hoạt động thông thường của doanh nghiệp và vì vậy các hoạt động này
khơng được coi là phát sinh thường xuyên.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính thì kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.3.2. Phân loại kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.


14

Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Ngun tắc kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1.1. Nguyên tắc kế tốn doanh thu
- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
được thu tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyên tắc phù
hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ
vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
+ Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận

biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.
+ Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc
tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch
vụ.
+ Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng
nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
Theo quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 về xác định và ghi
nhận doanh thu thì:
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo đoạn 10 chuẩn mực 14 thì
doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;


15

(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia:
Theo đoạn 24 của chuẩn mực số 14 thì doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia của doanh nghiệp phải thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện
sau:
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch
đó; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Đối với thu nhập khác: Theo đoạn 30 chuẩn mực 14 thì thu nhập khác bao

gồm:
Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ
trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác;
- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn
có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ
là thực hiện hoặc chưa thực hiện khơng phụ thuộc vào việc đã phát sinh dịng tiền
hay chưa.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi
là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và
đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ


16

phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá
lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ:
+ Các loại thuế gián thu (thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp;
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị khơng được hưởng;

+ Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được
tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho cơng tác kế tốn, có thể ghi

nhận doanh thu trên sổ kế tốn bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán
phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo
cáo tài chính, kế tốn bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số tiền thuế gián thu
phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có
thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng
để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên
sổ kế tốn để lập Báo cáo tài chính phải tn thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo
từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu khơng có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh
thu để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.2. Ngun tắc kế tốn chi phí
Theo Điều 82 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc các khoản
chi phí cụ thể như sau:
- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong
tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.


×