Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Trường Chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.36 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 05 trang)

 

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 

Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI 
Mơn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát  
đề

                                                                                                                                     
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1. Đầu thế kỉ XX,  xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào u nước, 
cách mạng Việt Nam đều
A.  có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. 
B.  do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
C.  xuất phát từ truyền thống u nước của dân tộc.
D.  khơng bị động trơng chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngồi.
Câu 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ(1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh(1975) đều
A.  tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
B.  là những trận quyết chiến chiến lược.
C.  có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
D.  có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
Câu 3. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và 
chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) thực chất là
A.  hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng.
B.  hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.


C.  thực hiện hai đường lối chiến lược cách mạng giải phóng.
D.  hai thời kì của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
Câu 4. Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, đồng thời thực hiện chiến  
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A.  Chiến tranh đặc biệt.
B.  Đơng Dương hố chiến tranh.
C.  Chiến tranh cục bộ.
D.  Việt Nam hố chiến tranh.
Câu 5.  Đảng, Chính phủ  và Chủ  tịch Hồ  Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến 
tồn quốc chống thực dân Pháp xâm lược 19­12­1946) do
A.  Việt Nam khơng thể tiếp tục sử dụng biện pháp hồ bình với Pháp được nữa.
B.  Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xơ và một số nước khác.
C.  q trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hồn tất.
D.  Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng qn sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
Câu 6. Từ  sau Chiến tranh Thế giới thứ hai đến năm 2000, Chính sách đối ngoại xun suốt 
của Mỹ là
A.  khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B.  chống phá Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. .
C.  triển khai chiến lược tồn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
D.  can thiệp vào cơng việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 7. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 khơng phải là 
A.  xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
1/7 ­ Mã đề 436


B.  bước phát triển mạnh mẽ của phong trào cơng nhân Việt Nam.
C.  bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D.  mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 8. Trong những năm 1945­1950, các nước Tây Âu ở trong hồn cảnh
A.  xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của chiến tranh lạnh.

B.  đối đầu gay gắt với Mỹ và Liên Xơ.
C.  tập trung khơi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
D.  đẩy mạnh nghiên cứu khoa học­kĩ thuật.
Câu 9.  Nội dung  “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, khơng có gươm thì dùng  
cuốc, thuổng, gậy gộc” được trích trong tài liệu nào dưới đây?
A.  “Tồn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương.
B.  “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của tổng bí thư Trường Chinh.
C.  “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
D.  “Tun ngơn độc lập” của nước Việt Nam dân chủ Cộng hồ.
Câu 10. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A.  dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B.  giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
C.  đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
D. giúp Nga hồn thành mục tiêu xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Câu 11. Năm 1976, Việt Nam hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã
A.  tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B.  đánh dấu việc hồn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C.  tạo điều kiện hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D.  đánh dấu sự hồn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
Câu 12. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bị suy thối, khủng hoảng bắt đầu từ 
A.  nơng nghiệp.
B.  thủ cơng nghiệp. C.  thương nghiệp.
D.  cơng nghiệp.
Câu 13.  Từ  sau Chiến tranh Thế  giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế  kỉ  XX, nhân tố 
hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế  là 
A.  sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
B.  trật tự thế giới hai cực Ianta.
C.  hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
D.  sự ra đời của hai nhà nước Đức.
Câu 14. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi qn sự  nào 

của qn dân ta đã mở ra cục diện “vừa đánh, vừa đàm”?
A.  Cuộc tiến cơng chiến lược xn – hè năm 1972
B.  Chiến thắng Vạn Tường (8­1965)
C.  Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào (1971)
D.  Tổng tiến cơng và nổi dậy Xn Mậu Thân 1968
Câu 15. Những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945, thực tiễn giải quyết những khó khăn 
của cách mạng Việt Nam  đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A.  Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
B.  “Dễ trăm lần khơng dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
C.  Đồn kết tồn dân sẽ tạo nên sức mạnh vơ địch.
2/7 ­ Mã đề 436


D.  Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện đường lối chiến tranh nhân dân.
Câu 16. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đơng Dương (1919­1929)  
trong bối cảnh thế giới như thế nào?
A.  Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
B.  Nền kinh tế thế giới trên đà phát triển mạnh.
C.  Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ổn định.
D.  Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu­Mỹ bị thu hẹp.
Câu 17. Cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật ngày nay diễn ra do 
A.  sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và cơng bằng xã hội.
B.  những địi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
C.  nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
D.  u cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

3/7 ­ Mã đề 436


Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc Á, Phi, Mĩ la Tinh có tác 

động như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A.  Thúc đẩy các nước tư bản hồ hỗn với các nước xã hội chủ nghĩa.
B.  Góp phần hình thành các liên minh kinh tế­qn sự khu vực.
C.  Góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D.  Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
Câu 19.  Yếu tố  quyết định dẫn đến sự  thành cơng của Hội nghị  thành lập Đảng Cộng sản  
Việt Nam(1930) là
A.  có sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
B.  khởi nghĩa n Bái đã thất bại (2 – 1930).
C.  các tổ chức có chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng.
D.  nhờ có vai trị, uy tín của đồng chí Nguyễn Ái Quốc.
Câu 20. Đầu thế kỉ XX, phong trào u nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam 
thất bại do
A.  khơng gắn cứu nước với canh tân đất nước.
B.  phong trào cịn mang nặng tính tự phát.
C.  chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.
D.  thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
Câu 21.  Tháng 7­ 1936, Hội nghị  Ban chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đơng Dương  
chủ trương thành lập 
A.  Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đơng Dương.
B.  Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C.  Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đơng Dương.
D.  Mặt trận Thống nhất dân chủ Đơng Dương.
Câu 22.  Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để  giải quyết nạn dốt, chủ tịch Hồ Chí Minh 
kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào
A.  thi đua “dạy tốt, học tốt”.

   B.  xóa nạn mù chữ        C.  Cải cách giáo dục.

D.  Bổ 


túc văn hố.
Câu 23. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt  
Nam do
A.  Tổng bộ hội Việt Nam cách mạng thanh niên nêu ra u cầu hợp nhất.
B.  phong trào cơng nhân đã phát triển đến trình độ hồn tồn tự giác.
C.  phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ chia rẽ lớn.
D.  các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 24. Điểm khác cơ bản giữa khởi nghĩa n Thế (1884 ­ 1913) với phong trào Cần vương 
(1885­1896) là 
A.  lực lượng chủ yếu.
B.  xuất thân của người lãnh đạo.
C.  kết quả đấu tranh.
         D.  phương pháp đấu tranh.
Câu 25. Nội dung nào khơng phải quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) về  đổi 
mới đất nước ?
A.  Khơng thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
B.  Lấy đổi mới chính trị và xã hội làm trọng tâm
4/7 ­ Mã đề 436


C.  Đổi mới tồn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức
D.  Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các hình thức, bước đi phù hợp
Câu 26. Từ  việc bản “u sách của nhân dân An Nam” khơng được hội nghị  Vécxai (1919) 
chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận
A.  muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình.
B.  muốn được giải phóng, các dân tộc phải liên hệ mật thiết với phong trào cơng nhân quốc 
tế.
C.  muốn giải phóng, các dân tộc phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có đi theo con đường cách mạng vơ sản.

Câu 27. Thực tiễn những khó khăn của nước Nga Xơ viết sau Cách mạng tháng Mười (1917)  
và nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hịa sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã chứng minh cho  
luận điểm nào dưới đây?
A.  Giành chính quyền đã khó, giữ được chính quyền cịn khó hơn.
B.  Các nước tư bản chủ nghĩa khơng bao giờ từ bỏ âm mưu chống phá chủ nghĩa xã hội.
C.  Giặc ngoại xâm và nội phản ln rình rập sau khi cách mạng thành cơng.
D.  Những tàn dư của chế độ cũ để lại ln là thức thách lớn cho cả dân tộc.
Câu 28. Sau Đại thắng mùa xn năm 1975, Việt Nam tiến hành thống nhất đất nước về mặt  
nhà nước vì
A.  đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của tồn dân tộc.
B.  muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế tồn cầu hố.
C.  phải hồn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D.  đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari(1973).
Câu 29. Nhận xét nào dưới đây khơng đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt  
Nam?
A.  Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nơng thơn và thành thị.
B.  Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hồ bình.
C.  Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D.  Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
Câu 30. Tháng 10­1949,  nước Cộng hồ Nhân dân Trung  Hoa thành lập có ý nghĩa như  thế 
nào đối với Trung Quốc?
A.  Đưa Trung Quốc bước vào kỷ ngun độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B.  Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỷ ngun độc lập, tự do.
C.  Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hồn thành triệt để.
D.  Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
Câu 31. Chiến tranh thế giới thứ hai 1939­1945 kết thúc đã
A.  mở ra thời kì khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.
B.  tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
C.  giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc và thuộc địa.
D.  tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.

Câu 32.  Tháng 6­1947, Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích 
A.  từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
B.  xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
C.  giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế sau chiến tranh.
5/7 ­ Mã đề 436


D.  tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh qn sự chống Liên Xơ, Đơng Âu.
Câu 33. Trong thời kì 1954­1975, Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng 
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” là do
A.  phe Xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B.  hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C.  Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D.  Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược tồn cầu sang Việt Nam.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây khơng phải là xu thế  phát triển của thế  giới sau khi Chiến  
tranh lạnh chấm dứt?
A. Hồ bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực khơng ổn định.
B.  Sự phát triển và tác động to lớn của các cơng ty độc quyền xun quốc gia.
C.  Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
D.  Trật tự thế giới mới đang trong q trình hình thành theo xu hướng đa cực.
Câu 35. Nhận xét nào dưới đây nói đúng về  vai trị của miền Bắc (1954­1975) đối với cách  
mạng cả nước?
A.  Miền Bắc trực tiếp là chiến trường đánh Mỹ trong hai lần chống chiến tranh phá hoại.
B.  Làm cho chế độ Xã hội chủ nghĩa miền Bắc vững mạnh để thực hiện các nhiệm khác.
C.  Hồn thành xuất sắc vai trị nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
D.  Là nơi tiếp nhận, trung chuyển hàng hóa vào chiến trường miền Nam an tồn.
Câu 36. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A.  tăng cường phát triển quan hệ với các nước khu vực Đơng Bắc Á.
B.  chú trọng phát triển quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
C.  khơng cịn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.

D.  tăng cường quan hệ với các nước Đơng Nam Á, tổ chức ASEAN.
Câu 37. Luận cương chính trị  tháng 10­1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương có điểm hạn  
chế trong việc xác định
A.  phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
B.  quan hệ giữa cách mạng Đơng Dương với cách mạng thế giới.
C.  nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
D.  vai trị lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
Câu 38. Liên Xơ là nước đầu tiên trên thế giới thực hiện thành cơng
A.  chuyến bay vịng quanh trái đất.
B.  hành trình khám phá sao Hoả.
C.  hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D.  kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
Câu 39. Điểm khác biệt cơ  bản trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất  
Thành so với những người đi trước là 
A.  hành trình ra đi tìm chân lí cứu nước. 
B.  thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
C.  mục đích ra đi tìm con đường cứu nước. 
D.  hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước. 
Câu 40. Từ  năm 1911 đến năm 1930, cơng lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với 
lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A.   Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B.   Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vơ sản.
6/7 ­ Mã đề 436


C.  Soạn thảo và thơng qua cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
 D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
­­­­­­ HẾT ­­­­­­

7/7 ­ Mã đề 436




×