Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn có đáp án - Trường THPT Trần Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.41 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
(Đề gồm có 02 trang)

ĐỀ THAM KHẢO ƠN THI TỐT NGHIỆP
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2021
Mơn: Ngữ văn

Thời gian làm bài: 120 phút, khơng kể thời gian phát đề

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) 
Đọc đoạn trích:
Nhiều người trong chúng ta từ lâu đã quen đối phó với cuộc sống và hồn cảnh thay vì tự  
mình hành động. Chúng ta để thái độ của người khác chi phối cảm nhận của mình về bản thân.  
Để  có thể  lựa chọn hành động một cách tỉnh táo thay vì đối phó, chúng ta cần có sự  suy nghĩ  
chín chắn. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về  bản thân, cam kết giữ  vững lập trường thay vì phụ  
thuộc vào ý kiến của người khác là điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng qt về bản chất  
của mỗi cá nhân. Đối với nhiều người, có lẽ đây là một bước tiến vĩ đại. 
Khi quyết định chịu trách nhiệm về  bản thân và cố  gắng kiểm sốt mọi hành động, cảm  
xúc cho phù hợp với từng hồn cảnh, chúng ta đã tạo tiền đề  cho việc hình thành những mối  
quan hệ tốt đẹp. Nhiều người sẽ tỏ ra khơng thích sự "độc lập" mà chúng ta lựa chọn, bởi điều  
đó đồng nghĩa với việc họ  khơng cịn khả  năng kiểm sốt được hành động của chúng ta nữa.  
Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm sốt của người khác sẽ  có lợi cho cả  hai bên. Mỗi lần  
áp dụng cách cư  xử  mới này, bạn sẽ  cảm nhận được nguồn sức mạnh tiềm  ẩn mà bạn chưa  
từng biết mình đang sở hữu. 
Hành động thay vì đối phó khơng chỉ hữu ích trong những cuộc chạm trán gay go. Và việc  
tự giác chịu trách nhiệm về hành vi của mình là một u cầu vơ cùng quan trọng.
(Theo Khi ta thay đổi thế giới sẽ đổi thay, Karen Casey, 
              NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2010, tr.72)


Thực hiện các u cầu sau:
Câu 1. Dựa vào đoạn trích, anh/chị hãy cho biết điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng qt  
về bản chất của mỗi cá nhân là gì? 
Câu 2. Theo tác giả, tại sao: Nhiều người sẽ tỏ  ra khơng thích “sự  độc lập” mà chúng ta lựa  
chọn?
Câu 3. Anh/chị  hiểu như  thế  nào về  ý kiến: Việc giải phóng bản than khỏi sự kiểm sốt của  
người khác sẽ có lợi cho cả hai bên?
Câu 4. Bài học có ý nghĩa nhất mà anh/chị rút ra cho bản thân từ việc đọc đoạn trích trên? 
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình  
bày suy nghĩ của bản thân về  sự cần thiết của việc tự chịu trách nhiệm về hành vi đối với bản 
thân mỗi người trong cuộc sống.
Câu 2. (5,0 điểm)
Con sóng dưới lịng sâu 
Con sóng trên mặt nước 
Ơi con sóng nhớ bờ  


Ngày đêm khơng ngủ được
Lịng em nhớ đến anh
Cả trong mơ cịn thức 
Dẫu xi về phương bắc
Dẫu ngược về phương nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh ­ một phương
 
Ở ngồi kia đại dương
Trăm ngàn con sóng đó
Con nào chẳng tới bờ

Dù mn vời cách trở 
(Trích Sóng, Xn Quỳnh, Ngữ văn 12, tập một, 
         NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.155­156)

Anh/Chị hãy cảm nhận đoạn thơ trên để thấy được vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình 
u.
.…….…...HẾT….………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK

ĐỀ THAM KHẢO ƠN THI TỐT NGHIỆP
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2021
Mơn: Ngữ văn

Thời gian làm bài: 120 phút, khơng kể thời gian phát  
đề

ĐÁP ÁN ­ THANG ĐIỂM
(Đáp án ­ Thang điểm gồm có 04 trang)

Phần

Câu

I
1

2


3

4

II
1

Nội dung

Điểm

ĐỌC HIỂU
Điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng qt về  bản chất của mỗi cá  
nhân:  Sẵn sàng chịu trách nhiệm về  bản thân, cam kết giữ  vững lập  
trường thay vì phụ thuộc vào ý kiến của người khác.
Theo tác giả: Nhiều người sẽ tỏ ra khơng thích “sự  độc lập” mà chúng  
ta lựa chọn vì điều đó đồng nghĩa với việc họ khơng cịn kiểm sốt được  
hành động của chúng ta.
Có thể hiểu về ý kiến: Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm sốt của  
người khác có lợi cho cả hai bên như sau: 
­ Với người bị kiểm sốt: việc giải phóng bản thân ra khỏi sự kiểm sốt  
của người khác sẽ  khiến họ  cảm thấy tự lập tốt hơn, có sự  tự  chủ, tự 
tin; phát huy được ưu thế của bản thân.
­ Với người kiểm sốt: học được cách tơn trọng người khác, từ  đó có  
những mối quan hệ bình đẳng, hài hịa …  
Học sinh có thể  rút ra những bài học khác nhau, chẳng hạn: con người  
cần phải có sự  tự  chủ  và độc lập trong mọi quyết định, hành động của  
mình. Đồng thời chúng ta cần tự chịu trách nhiệm với mọi thứ mình làm. 
Có như  vậy, chúng ta mới cảm thấy hạnh phúc, mới có thể  thành cơng 
bằng chính cơng sức của mình. Hơn nữa, chúng ta khơng thể mãi cứ phụ 

thuộc vào những người xung quanh hay đổ  lỗi cho hồn cảnh. Chúng ta  
sẽ  mãi chẳng thể  trưởng thành nếu cứ  làm như  vậy vì cuộc đời của 
chúng ta phải do chính chúng ta làm chủ chứ chẳng phải là một ai khác.
LÀM VĂN

3,0

Viết một đoạn văn  trình bày suy nghĩ về  sự  cần thiết của việc tự  
chịu trách nhiệm về hành vi đối với bản thân mỗi người trong cuộc  
sống
a. Đảm bảo u cầu về hình thức đoạn văn nghị luận 200 chữ
Học sinh có thể  trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng ­  
phân ­ hợp, song hành hoặc móc xích.
b. Xác định đúng vấn đề  cần nghị  luận:  Sự  cần thiết của việc tự  chịu  
trách nhiệm về hành vi đối với bản thân mỗi người trong cuộc sống.

0,5

0,5

1,0

1,0

7,0
2,0

0,25
0,25



2

c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để  triển khai vấn đề 
nghị  luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ  được  ý nghĩa về  sự  cần 
thiết  của việc tự  chịu trách nhiệm về  hành vi  đối  với  bản thân mỗi  
người trong cuộc sống và đưa ra các lí lẽ bảo vệ quan điểm. Có thể theo  
hướng sau: 
­ Việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi là một biểu hiện của lịng tự 
trọng, khiến con người trưởng thành, ngày một hồn thiện hơn, khơng 
dựa dẫm vào người khác …
­ Việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi của mỗi người là cần thiết để 
cải thiện các mối quan hệ, giúp xã hội phát triển …
­ Để có được sự thành cơng trong cuộc sống, mỗi người cần phải biết tự 
giác chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
e. Sáng tạo
Thể  hiện suy nghĩ sâu sắc  về  vấn đề  nghị  luận; có cách diễn đạt mới 
mẻ
Cảm nhận đoạn thơ để thấy được vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ 
trong tình u
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị  luận: Mở  bài nêu được vấn đề, Thân bài 
triển khai được vấn đề, Kết bài khái qt được vấn đề.        
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:  Cảm nhận được hình tượng sóng 
được ẩn dụ hóa để nhà thơ bộc lộ các trạng thái cảm xúc, tình cảm trong  
tình u: Nỗi nhớ, lịng thủy chung, niềm tin mãnh liệt … và vẻ  đẹp tâm 
hồn người phụ nữ trong tình u
c.  Triển khai vấn đề  nghị  luận thành các luận điểm :  Học  sinh có thể 

triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận;  
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các u cầu sau: 
* Giới thiệu khái qt: 
­ Xn Quỳnh là cây bút xuất sắc của nền văn học Việt Nam hiện đại, là 
một trong số  những nhà thơ  tiêu biểu nhất của thế  hệ  các nhà thơ  trẻ 
thời kì chống Mĩ.
­ Thơ Xn Quỳnh là tiếng lịng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn,  
vừa hồn nhiên tươi tắn, vừa chân thành đằm thắm và ln da diết trong 
khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thường.
­ Sóng được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở vùng biển Diêm  
Điền (Thái Bình), là một bài thơ  đặc sắc viết về  tình u, rất tiêu biểu  
cho phong cách thơ  Xn Quỳnh. Bài thơ  được in trong tập  Hoa dọc  
chiến hào (1968).
­ Đoạn thơ trên khơng chỉ cho ta thấy những cung bậc cảm xúc trong tình  
u qua thế giới cảm nhận của tác giả mà cịn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn 

1,0

0,25
0,25
5,0
0,25

0,5

0,5


người phụ nữ trong tình u.
* Cảm nhận về đoạn thơ

­ Nỗi nhớ da diết, cháy bỏng trong tình u:
+ Khổ 5 đọng lại một chữ   nhớ. Nỗi nhớ gắn với khơng gian dưới lịng  
sâu, trên mặt nước, với bờ; nó bao trùm cả thời gian ngày đêm khơng ngủ 
được, và xâm chiếm tâm hồn con người, ngay cả trong vơ thức  Lịng em 
nhớ đến anh/ Cả  trong mơ cịn thức. Một tiếng nhớ mà nói được nhiều 
điều. Em đã hố thân vào sóng. Sóng đã hồ nhập vào tâm hồn em để trở 
nên có linh hồn thao thức.
+ Đây là khổ duy nhất trong bài có đến 6 câu thơ, sự phá cách ấy đã góp 
phần diễn tả sự trào dâng mãnh liệt của nỗi nhớ trong tình u.
­ Sự thủy chung son sắt trong tình u (khổ 6):
+ Các danh từ  chỉ  hướng “Bắc ­ Nam” đã gợi ra sự  xa cách. Cách nói 
ngược xi Bắc, ngược Nam dường như đã hàm chứa trong nó những éo 
le, diễn tả những thường biến của cuộc đời.
+ Đối lập lại với cái thường biến  ấy là sự  bất biến  Nơi nào em cũng  
nghĩ/ Hướng về  anh ­ một phương . Với cơ gái đang u, dường như 
khơng cịn khái niệm phương hướng địa lý mà chỉ  cịn một phương duy  
nhất phương anh.
=> Tiếng lịng thủy chung son sắt, khẳng định tình u bất biến, trường 
tồn với thời gian.
­ Niềm tin vào tình u và cuộc đời (khổ 7):
+ Xn Quỳnh đã soi chiếu vào sóng để tìm ra sự tương đồng giữa lịng 
em và sóng.
+ Cặp hình  ảnh  ẩn dụ  sóng ­ bờ  ở đây được sử dụng rất mới mẻ dù đã 
được   nói   đến   nhiều   trong   ca   dao,   thơ   cũ.   Nếu   trong   ca   dao,   sóng/ 
thuyền/đị là ẩn dụ cho người con trai, bờ/bến  ẩn dụ cho người con gái;  
thì  ở  đây “sóng” lại là hình  ảnh của người con gái, “bờ” là niềm hạnh 
phúc sum vầy
+ Cách nói đối lập Dù và đảo cấu trúc Con nào chẳng tới bờ/ Dù mn  
vời cách trở  thay vì Dù mn vời cách trở/ Con nào chẳng tới bờ khiến 
câu thơ như một tiếng dặn lịng: ln phải vượt lên, đứng trên những khó  

khăn, trắc trở để gìn giữ hạnh phúc của mình.
+ Sự chủ động đầy mạnh mẽ của người con gái khi u.
* Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình u
­ Nỗi nhớ vơ biên, tuyệt đích của một tình u chân thành, mãnh liệt. 
­ Ln ln thủy chung trong tình u.
­ Dù trải qua nhiều đắng cay, đổ vỡ trong tình u, nhưng người phụ nữ 
ấy vẫn hồn nhiên, tha thiết u đời, vẫn  ấp  ủ  hi vọng và niềm tin vào  
hạnh phúc tương lai.

2,0


* Đánh giá nghệ thuật
Bằng ngơn ngữ  tinh tế, gợi cảm; thể  thơ  5 chữ  cơ đọng, hàm súc; âm 
điệu nhịp nhàng, dào dạt như  những cơn sóng biển; hình  ảnh thơ  mộc 
mạc, giàu ẩn dụ, nhân hóa tài hoa 
* Đánh giá chung về đoạn thơ, bài thơ
­ Qua hình tượng song với nhiều trạng thái phức tạp, những cung bậc  
tình cảm của người phụ nữ đang u được thể hiện sinh động và cụ thể. 
Đồng thời qua đó ta cũng thấy một tình u chân thành, nồng nàn, mãnh 
liệt, chung thủy, đầy nữ tính và nhân văn.
­ Bài thơ để lại ấn tượng sâu sắc trong lịng nhiều thế hệ độc giả.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
e. Sáng tạo
Thể  hiện suy nghĩ sâu sắc  về  vấn đề  nghị  luận; có cách diễn đạt mới 
mẻ
TỔNG ĐIỂM

­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­


0,5

0,5

0,25
0,5
10,0



×