Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 - NÂNG CAO docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.32 KB, 58 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Ngày soạn: 20.08.2009 Tuần 01
Ngày giảng: 26.08 Tiết: 01
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công
nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư ra nước ngoài,nợ nước ngoài và
GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học những
vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về
các nhóm nước .
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10’ Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe nhiều về
các nước phát triển, đang phát triển, công nghiệp
mới. Đó là những nước như thế nào? GV yêu cầu


HS đọc mục I SGK để có những hiểu biết khái quát
về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1 nhận xét về sự
phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, giảng giải
thêm.
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình,
chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu
lục.
15’
15’
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học
tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so sánh tỉ trọng
GDP của 2 nhóm nước và kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, nhận xét về đầu
tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài giữa 2 nhóm
nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV kết
luận, đưa ra kết quả phản hồi thông tin.

GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát triển có sự
khác nhau về đầu tư ra nước ngoài va nhận đầu tư
từ nước ngoài?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt đông 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học
tập
-Nhóm 1: Làm việc ô thông tin về tuổi thọ trung
bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ trung bình của 2
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT
GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)
GDP/người Cao Thấp
Tỉ trọng
GDP(2004)
Khu vực I thấp (2%)
Khu vực III
cao(71%)
Khu vực I còn
cao(25%)
Khu vực III
thấp(43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả nợ.

III. Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của các nhóm
nước.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 1
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
nhóm nước.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.4, nhận xét chỉ số
HDI của 2 nhóm nước.
- Nhóm 3: Rút ra kết luận sự tương phản về trình độ
phát triển KT-XH giữa 2 nóm nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn
kiến thức, đưa thông tin phản hồi.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT
Tuổi thọ(2005) Cao(76) Thấp(52)
HDI(2003) Cao(0,855) Thấp(0,694)
Trình độ phát
triển KT-XH
Cao
Lạc hậu
IV. Đánh giá, củng cố.
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên. b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH. d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
Câu 3. NIC là tên gọi các nước và lãnh thổ:

a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
V.Hoạt động nối tiếp.
Làm bài tập 2 và 3 SGK
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 28.08.2009 Tuần 02
Ngày giảng: 02.09 Tiết: 02
Tiết 2. Bài 2. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI- NỀN KINH TẾ TRI THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc trưng nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học va công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
- Phân biệt được điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế tri thức với nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích sơ đồ trang 10 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại.
- Phân tích sơ đồ trang 11 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của một số tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến sự phat triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích bảng 2.2 nhằm phân biệt được đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức so với nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
3. Thái độ:
- Xác định ý thức trách nhiệm trong học tập để góp phần xây dựng nền kinh tế tri thức của đất nước trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các sơ đồ, bảng kiến thức và bảng số liệu phóng to từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. KiÓm tra bµi cũ:

3. Vµo bµi míi:
Thời gian
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung chÝnh
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 2
GIO N A L 11-nõng cao 2009-2010
10
15
15
Hot ng 1:C lp/ cp
Bc 1: GV ging gii v c trng ca cuc cỏch mng khoa
hc v cụng ngh hin i. Gii thớch v lm sỏng t khỏi nim
cụng ngh cao. ng thi gii thiu s lc v vai trũ ca bn
cụng ngh tr ct.
Bc 2: Yờu cu cỏc cp HS c s trang 10, tho lun v tỡm
vớ d v vai trũ ca 4 cụng ngh tr ct ca cuc cỏch mng khoa
hc v cụng ngh hin i.
Bc 3: i din cỏc cp lờn trỡnh by, GV chun kin thc. Cú
th b sung cỏc cõu hi sau:
- Hóy so sỏnh cuc cỏch mng khoa hc cụng ngh hin i vi
cỏc cuc cỏch mng k thut trc õy?
- Nờu mt s thnh tu do 4 cụng ngh tr ct to ra.
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin
i ó lm xut hin i ó lm xut hin nhiu ngnh mi?
- K tờn mt s ngnh dch v cn nhiu tri thc.
Hot ng 2: Cỏ nhõn/ c lp
Bc 1: GV yờu cu HS nghiờn cu s trang 11 SGK, tỡm vớ
d cho tng ý.
Bc 2: GV nờu cõu hi, hng dn HS tr li:
- Hóy chng minh trong cuc cỏch mng khoa hc- cụng ngh
hin i, khoa hc v cụng ngh cú th trc tip lm ra sn

phm?
Nờu vớ d v cỏc ngnh cụng nghip cú hm lng khoa hc k
thut cao v cỏc ngnh dch v nhiu kin thc?
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa hc - cụng ngh hin i
lm thay i c cu lao ng?
- Chng minh cuc cỏch mng khoa hc- cụng ngh hin i lm
phỏt trin nhanh chúng mu dch quc t v u t nc ngoi
trờn phm vi ton cu?
Hot ng 3: Cp
Bc 1: GV yờu cu cỏc cp nghiờn cu bng 2.2 SGK, nờu khỏi
quỏt nhng im khỏc nhau ch yu ca nn kinh t tri thc so
vi nn kinh t nụng nghip v cụng nghip.
Bc 2 : i din cỏc cp lờn trỡnh by, GV chun kin thc v
nờu thờm cõu hi:
- S ra di ca nn kinh t tri thc bt ngun t nguyờn nhõn ch
yu no?
- Nn kinh t tri thc bt u hỡnh thnh nhng nc no? Cú
phi ú l cỏc nn kinh t tri thc in hỡnh? Vỡ sao?
- Khi no thỡ ton b nn kinh t ca cỏc nc phỏt trin s tr
thnh nn kinh t tri thc?
- Hóy liờn h ti Vit Nam
I. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại
1. Thời gian xuất hiện:
Cuối thế kỷ XX, u th k XXI
2. Đặc trng:
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri
thức cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng l-

ợng, Thông tin.
- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh
tế- xã hội.
II. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã
hội.
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lợng sản xuất
trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lợng khoa
học cao, các dịch vụ nhiều kiến thức.
- Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những ngời làm
việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ngày
càng cao.
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu t của
nớc ngoài trên phạm vi toàn cầu.
III. Nền kinh tế tri thức:
1. Đặc trng:
- Các ngành kinh tế tri thức (ngân hàng, tài chính,
bảo hiểm) chiếm u thế tuyệt đối.
- Công nghệ cao, điện tử hoá, tin học hoá, siêu xa lộ
thông tin.
- Công nhận tri thức là chủ yếu.
- Đóng góp của khoa học và công nghệ cho tăng tr-
ởng kinh tế > 80%.
- Giáo dục có tầm quan trọng rất lớn.
- Công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò
quyết định.
2. Phân bố:
- Bắt đầu hình thành ở Bắc Mĩ và một số nớc ở Tây
Âu.

- Ước tính đến năm 2020 nền kinh tế của các nớc
phát triển đều trở thành nền kinh tế tri thức.
IV. NH GI, CNG C:
A. Trc nghim:
1. Hóy chn cõu tr li ỳng:
a. Nhõn t tỏc ng mnh m n nn kinh t th gii, chuyn nn kinh t th gii sang giai on phỏt trin nn kinh t tri thc l:
A. Cuc cỏch mng khoa hc k thut. B. Cuc cỏch mng khoa hc.
C. Cuc cỏch mng cụng ngh hin i. D. Cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i.
b. Kinh t tri thc l loi hỡnh kinh t da trờn:
A. Cht xỏm, k thut, cụng ngh cao. B. Vn, k thut cao, lao ng di do.
C. Mỏy múc hin i, mt bng rng ln. D. Trỡnh k thut v cụng ngh cao.
B. T lun:
1. Nờu c im ni bt ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i v tỏc ng ca nú n nn kinh t th gii?
2. Hóy trỡnh by s khỏc nhau c bn gia nn kinh t tri thc v nn kinh t cụng nghip?
V. HOT NG NI TIP:
- V nh lm cõu 2 v cõu 3 SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngy son: 06.09.2009 Tun :03
Ngy ging: 09.09 Tit: 03
TRNG THPT BUễN MA THUT/G.V: BI VN TIN 3
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Tiết 3. Bài 3. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.

3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yeus của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tỏ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
20’
20’
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại
gọi mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu
hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp
thông tin về vai trò của các công ty xuyên
quốc gia trong nền kinh tế thế giới. Sau đó
GV kết luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp

Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với
nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao
đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu
cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa
các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò
của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố
các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ
sở các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và
đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ
như thế nào?
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều
mặt …và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.

- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải
quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn
cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên
pham vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng
như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép
cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét
tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiÓu vùng: Tam giác trăng trưởng Xingapo- Malaixia-
Inđônêxia, Hiệp hội thương mai tự do châu Âu…
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn

hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 4
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường
tiêu thụ sản phẩm…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh. b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 14.09.2009 Tuần :04
Ngày giảng: 16.09 Tiết: 04
Tiết 4. Bài 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được
sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 5
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
20’
5’
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng
nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng
4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước
phát triển với nhóm nước đang phát triển và toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh

tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả lời các câu
hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở những mặt
nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã
hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại
theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già
hoá dân số và hệ quả của chúng, liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giao
nhiệm vụ điền các thông tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô -dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt và
đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức
bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn giáo, sắc tộc,
khủng bố quốc tế, các bệnh dịch hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm trọnggì đối
với hoà bình và ổn định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
I. Dân số

1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số.
Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát
triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm
nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm
nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm
nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng
nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối
với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất
lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ
nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương

3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm
nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp

TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 6
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Biến đổi khí hậu
toàn cầu
- Nhiệt độ khí quyển
tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO
2
tăng gây hiệu
ứng nhà kính
- Chủ yếu từ ngành sản xuất
điện và các ngành công
nghiệp sử dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển tăng
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe, sinh hoạt và sản
xuất
Cắt giảm lượng CO
2,
SO
2
, NO
2
, CH
4
trong sản
xuất và sinh hoạt
Suy giảm tầng ô-dôn Tầng ô-dôn bị thủng,

kích thước lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và
sinh hoạt thải khí CFC
s,

SO
2

Ảnh hưởng đến sức
khoẻ, mùa màng, sinh
vật thuỷ sinh
Cắt giảm lượng CFC
s

trong sinh hoạt và sản
xuất
Ô nhiễm nguồn nước
ngọt và đại dương
- Ô nhiễm nguồn
nước ngọt nghiêm
trọng
- Ô nhiễm nguồn
nước biển
- Chất thải công nghiệp, nông
nghiệp và sinh hoạt
-Việc vận chuyển dầu và các
sản phẩm từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước
sạch

- Ảnh hưởng đến sức
khỏe con người
- Ảnh hưởng đến sinh
vật thuỷ sinh
- Tăng cường xây dựng
các nhà máy xử lí chất
thải
- Đảm bảo an toàn hàng
hải
Suy giảm đa dạng
sinh học
Nhiều loài sinh vật bị
tuyệt chủng hoặc
đứng trước nguy cơ
bị tuyệt chủng, nhiều
hệ sinh thái bị biết
mất
Khai thác thiên nhiên quá
mức, thiếu hiểu biết trong sử
dụng tự nhiên
- Mất đi nhiều loài sinh
vật, nguồn thực phẩm,
nguồn thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh thái
- Xây dựng các khu bảo
tồn tự nhiên
- Có ý thức bảo vệ tự
nhiên
- Khai thác sử dụng hợp


-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 20.09.2009 Tuần :05
Ngày giảng: 23.09 Tiết: 05
Tiết 5. Bài 5. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại, các hội
nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ môi trường…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về một đặc điểm của nền
kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ rút ra kết luận về các đặc điểm của nền
kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ô 1 ) …

* Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV cho HS làm bài thực hành.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Ý nào sau đây không thuộc các biện pháp phát triển theo chiều sâu:
a. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu. b.Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn lao động
c. Phát triển kỹ thuật cao. d. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới.
2. Động lực chính của sự phát triển kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI là:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 7
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
a. Những thành tựu về kho học - kỹ thuật. b. Những thành tựu về di truyền học.
c. Những thành tựu về khoa học - công nghệ. d. Những thành tựu vượt bậc về y học.
B. Tự luận:
1. Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
2. Hãy tìm ví dụ chứng minh: Quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đã dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa nền kinh tế các
nước.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 28.09.2009 Tuần :06
Ngày giảng: 30.09 Tiết: 06
Tiết 6. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh
hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.

2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
15’
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào
hình 6.1 SGK, và vốn hiểu biết trả
lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí
hậu của châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các
hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện
trạng khai thác khoáng sản ở châu
Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên
rừng ở chau Phi ? So sánh với Việt
Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng

khai thác quá mức các nguồn tài
nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình
bày kết quả, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4
nhóm, yêu cầu các nhóm dựa vào
bảng 6.1, kênh chữ và thông tin bổ
sung sau bài học trong SGK hãy:
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc
điểm dân cư của các nước châu Phi
với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư,
hãy phân tích những ảnh hưởng
của nó.
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới
khô, xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trừơng, môi trường bị tàn
phá, hiện tượng hoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.

II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 8
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
10’
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc
điểm xã hội của các nước châu Phi
với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu
những ảnh hưởng tác động đến
phát triển KT - XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên
trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào
bảng 6.2 và kênh chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển

kinh tế của châu Phi ?
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh
tế của châu Phi so với thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao
hay thấp ?
- Những nguyên nhân làm cho nền
kinh tế châu Phi kém phát triển ?
- Châu Phi có những giải pháp nào
để tháo gở những khó khăn trên ?
Bước 2: GV gọi một số HS lên
trình bày, các HS khác góp ý bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:
Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của → Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã
hội.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu:
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn
định.
2. Hạn chế:
- Nhìn chung nền kinh tế còn phát triển chậm:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 % GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 %
dân số.
+ GDP/ người thấp.
+ Năng suất lao động thấp.
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.

+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển. b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém. d. Từng bị thực dân thống trị.
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 2 và 3 SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 04.10.2009 Tuần :07
Ngày giảng: 07.10 Tiết: 07
Tiết 7. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ-LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để giải quyết những khó khăn.

2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
3. Thái độ:
Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 9
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
25’
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.3 SGK, lược đồ tự nhiên
của Mĩ La Tinh trả lời các câu hỏi:
- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?
- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phận nào cấu thành?
- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?
- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tài nguyên Mĩ La Tinh như thế
nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cặp đôi
Bước 1: HS dựa vào bảng 6.3 hãy:
- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư
trong GDP của của 4 nước? Từ đó rút ra kết luận.

- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP của 2 nhóm dân ở mỗi
nước?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung thêm về trình trạng đô thị hoá tự phát và hậu quả của
nó.
Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải thích ý nghĩa của biểu đồ
và rút ra kết luận cần thiết?
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tính tỉ lệ nợ
nước ngoài so với GDP của các nước:
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải
vay nợ của nước ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van
cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại
quý và năng lượng.

- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới,
chăn nuôi gia súc lớn.
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này.
2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã
hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%-
62%.
- Đô thị hoá tự phát.
II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ tăng
trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước ngoài
lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
3. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế giới.

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:
a. Kim loại màu. b. Kim loại đen
c.. Kim loại quý. d. Than đá.
2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. b. Người dân không càn cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn. d. Hiện trạng đô thị hoá tự phát.
B. Tự luận:
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?
2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực lại cao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 10.10.2009 Tuần :08
Ngày giảng: 14.10 Tiết: 08
Tiết 8. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu vực Tây Nam Á, Trung Á.
- Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 10
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á.
- Phân tích được vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan xen lãnh thổ giữa hai nhà nước I- xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
20’
20’
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây
Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu cầu HS xác định kênh
đào Xuy ê trên bản đồ?
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Quan sát H.6.5 và bản đồ tự nhiên châu Á, hãy
điền các thông tin về Tây Nam Á vào phiếu học tập số 1.
- Nhóm 2: Quan sát H.6.5 và bản đồ tự nhiên châu Á, hãy
điền các thông tin về Trung Á vào phiếu học tập số 1.
* Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm nổi
bật
Khu vực Tây
Nam Á
Khu vực Trung
Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí địa


Đặc trưng về
điều kiện tự
nhiên
Tài nguyên,
khoáng sản
Đặc điểm xã nổi
bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV đưa thông tin
phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV củng cố và mở rộng kiến thức bằng câu hỏi:
Hãy cho biết giữa 2 khu vực có những điểm gì giống
nhau ?
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết hoàn
thành phiếu học tập số 2.
* Phiếu học tập số 2:
Các đặc điểm
nổi bật
I-xra-en Pa-le-xtin
Vị trí địa lí
Đặc trưng về tự
nhiên
Dân cư, tôn giáo
Các vấn đề nãy
sinh
Các vấn đề khác
Bước 2: Các cặp trình bày, GV chuẩn kiến thức
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
1. Tây Nam Á:

- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km
2
.
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu
lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh đào Xuy ê là đường hàng
hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu..
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân
sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô, nóng,
nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát thế giới: 50%
trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô Viết cũ và
Mông Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km
2
.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp giáp
với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân sự: tiếp giáp
với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận nhiệt đới và
ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc.

- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
3. Hai khu vực có những điểm chung:
- Cùng có vị trí địa lí - Chính trị chiến lược quan trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao.
II. Nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin
1. Vị trí địa lí: Cùng ở khu vực Tây Nam Á, bên bờ Địa
Trung Hải.
2. Đặc trưng về tự nhiên: Cùng có khí hậu Địa Trung Hải,
ít tài nguyên.
3. Dân cư, tôn giáo: Có tôn giáo khác nhau, trình độ phát
triển kinh tế còn chênh lệch nhiều.
4. Các vấn đề nãy sinh: I-xra-en và Pa-le-xtin đang tồn tại
các mâu thuẫn liên quan đến đất đai, tôn giáo, các quyền lợi
khác, dẫn tới sự không công nhận quyền tồn tại của nhau.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 11
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
1. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
a. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục. b. Ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp với hai đại lục và ba châu lục.
c. Tiếp giáp với biển Ca-xpia và biển đen. d. Tiếp giáp với Địa Trung Hải.
2. Vị trí của Tây Nam Á rất quan trọng bởi vì:
a. Là cầu nối giữa hai đại lục và ba châu lục.
b. Nằm án ngữ đường thông thương hàng hải gần nhất từ châu Á sang châu Âu.
c. Nằm ở trung tâm các nền văn háo, văn minh trong lịch sử thế giới.
d. Tất cả các ý trên.
B. Tự luận:

1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Trung Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Trung Á.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 1, 2 SGK trang 36, 37.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 18.10.2009 Tuần :09
Ngày giảng: 21.10 Tiết: 09
Tiết 9. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 4. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Trình bày dược một số vấn đề chính của khu vực có liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo.
2. Kĩ năng:
- Phân tích dược bảng số liệu để rút ra được vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á đối với thế giới.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
25’
20’
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.5 SGK:
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu
dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003.
- Điền các thông tin vào phiếu học tập số 1.

- trả lời các câu hỏi sau:
+ Khu vực nào khai thác được dầu thô nhiều nhất, ít nhất?
+ khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít
nhất?
+ Sự chênh lệch về lượng dầu khai thác và têu dùng ở mổi
khu vực nói lên điều gì?
Bước 2: HS làm bài.
Bước 3: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức, bổ sung
thêm kiến thức, cung cấp thông tin phản hồi.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm, dựa vào thông tin
SGK, vốn hiểu biết điền các thông tin vào phiếu học tập số
2.
- Nhóm 1: Nghiên cứu, thảo luận khu vực Tây Nam Á.
- Nhóm 2: Nghiên cứu, thảo luận khu vực Trung Á.
Bước 2: Các nhóm trao đổi, thảo luận.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức,
cung cấp thông tin phản hồi.
I. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của
thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa
nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
-Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế
giới.
II. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
1. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng
bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái.

Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc với Cô oét…
2. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiến
về tôn giáo, dân tộc; các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm
vụ lợi.
3. Hậu quả:
- Gây mất ổn định.
- Đời sống nhân dân bị đe dọa, kinh tế bị hủy hoại và
chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
4. Giải pháp:
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
1. Khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á có vai trò to lớn như thé nào tới việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới?
2. Vì sao khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á thường xuất hiện xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? Biện pháp
giải quyết?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 12
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
- Về nhà hoàn thiện bài thực hành.
VI. PHỤ LỤC:
1. Phiếu học tập số 1 - Thông tin phản hồi:
Nội dung Chênh lệch
(nghìn thùng/
ngày
Khu vưực
khai thác
nhiều nhất
Khu vực
khai thác ít
nhất

Khu vực
thiếu trầm
trọng
Khu vực
thiếu
Là nguồn
cung cấp
chính
Là nguồn
cung cấp
Đông Á - 11105,7 X
Đông Nam Á - 1165,3 X
Trung Á 681,8 X
Tây Nam Á 12921,8 X X
Đông Âu 3839,3 X
Tây Âu - 6721 X X
Bắc Mĩ - 14240,4 X
2. Phiếu học tập số 2 - Thông tin phản hồi:
Nội dung Khu vực Tây Nam Á Khu vực Trung Á
Hiện tượng, sự kiện
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 24.10.2009 Tuần :10
Ngày giảng: 28.10 Tiết: 10
TiÕt 10. ¤n tËp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm chung về nền kinh tế - xã hội thế giới: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước

phát triển và nhóm nước đang phát triển, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nền kinh tế tri thức, xu hướng toàn cầu hóa,
khu vực hóa kinh tế, một số vấn đề mang tính toàn cầu, một số vấn đề của châu lục và khu vực.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến bài học.
-Vẽ biểu đồ cột, đường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên các châu lục, khu vực
- Lược đồ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Bước 1: GV củng cố lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng địa lí mà HS đã học.
Bước 2: GV dựa vào hệ thống câu hỏi trong SGK gợi mở để HS trả lời.
Bước 3: HS nêu câu hỏi, GV hướng dẫn trả lời.
Bước 4: HS tự ôn tập.
Bước 5: GV đánh giá, dặn dò HS về nhà ôn tập.
-----------------------------------***------------------------------------
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 13
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Ngày soạn: 01.11.2009 Tuần :11
Ngày kiểm tra: 04.11 Tiết: 11
TiÕt 11. KiĨm tra 1 tiÕt
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11
TỔ ĐỊA LÍ THỜI GIAN : 45 PHÚT (Không kể phát đề)
------
Đề 1
Câu 1 (3 điểm )
Làm rõ những chỉ tiêu kinh tế-xã hội để phân biệt trình độ phát triển của 2 nhóm nước?

Câu 2 (7 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng nợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển ( Đơn vị tính: tỉ usd)
Năm 1990 1998 2000 2004
Tổng nợ 1316 2465 2498 2724
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng nợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển qua các năm
b, Rút ra nhận xét
c, Nợ nước ngồi tăng sẽ dẫn đến những hệ quả gì
-------------------------------*0*0*0*---------------------------
Đề 2:
Câu 1 (3 điểm )
Làm rõ những chỉ tiêu kinh tế-xã hội để phân biệt trình độ phát triển của 2 nhóm nước?
Câu 2 (7 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước ( Đơn vị tính: %)
Nhóm
nước\Năm
1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1
Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước qua các năm.
b, Nhận xét
c, Dân số gia tăng nhanh gây nên những hậu quả gì ?
-------------------------------*0*0*0*---------------------------
TRƯỜNG THPT BN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 14
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Ngày soạn: 07 .11.2009 Tuần :12
Ngày giảng: 09.11 Tiết: 12
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 12. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.

- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
- Hiểu và trình bày đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế
của vùng.
- Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn từ thiên nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên
nhiên mang lại.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí lãnh thổ Hoa Kì, các vùng tự nhiên của Hoa Kì.
- Phân tích bản đồ tự nhiên châu Mĩ, phân tích H 7.1 và bảng 7.1 SGK để tìm được các đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ hoặc tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ các nước Bắc Mĩ.
- Lược đồ Địa hình và khoáng sản Hoa Kì (phóng to từ SGK).
- Tranh ảnh về tự nhiên Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10’
30’
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế
giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, yêu cầu HS
xác định định lãnh thổ Hoa Kì.
Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh thổ
Hoa Kì trên bản đồ, bổ sung thêm kiến thức,
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế
giới, H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá
trình phát triển kinh tế Hoa Kì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các
nhóm dựa vào lược đồ địa hình và khoáng
sản Hoa Kì tìm hiểu:
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía
Đông.
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung
tâm.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu
khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai.
Hoạt động 5: Nhóm
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và
quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu

km
2
,

Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ ven biển vào nội địa.
2. Vị tí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 25
0
B- 44
o
B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế
biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Đặc điểm tự nhiên
1. Lãnh thổ Hoa Kì phân hóa đa dạng
a. Phần trung tâm Bắc Mĩ: Phân hoá thành 3 vùng tự nhiên lớn:
* Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các
cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên

rừng, than đá, thủy năng.
* Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng
bằng ven Đại Tây Dương.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 15
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các
nhóm quan sát bảng 7.1. Một số loại tài
nguyên thiên nhiên của Hoa Kì, đọc toàn bộ
thông tin trong phần 2, thảo luận:
- Hoa Kì có thế mạnh để phát triển những
ngành kinh tế nào?
- Kết luận về thế mạnh của tiềm năng tự
nhiên của Hoa Kì?
- Chứng minh tiềm năng tự nhiên là một
trong những điều kiện dẫn đến vị trí kinh tế
số 1 thế giới của Hoa Kì?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 6: Cả lớp
Bước 1: GV đưa một số hình ảnh về thiên tai
của Hoa Kì, GV đặt câu hỏi:
- Có nhận xét gì về những hình ảnh thiên tai
của Hoa Kì?
- Giải thích nguyên nhân gây ra thiên tai?
- Thiên tai đã gây ra những khó khăn gì cho
phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn
kiến thức.

- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.
* Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía
nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.
b. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
* A-la-xca:
- Bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc Mĩ, chủ yếu là đồi núi.
- Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên lớn thứ 2 của Hoa Kì.
* Ha-oai:
- Quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
- Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
2. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú
- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới thuận lợi phát
triển công nghiệp, nông nghiệp.
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương thuận
lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
- Có nhiều hệ thống sông, hồ lớn có giá trị kinh tế.
3. Những khó khăn về điều kiện tự nhiên
* Có nhiều thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới, bão tuyết, lốc xoáy, vòi rồng,
mưa đá, hạn hán…Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào?
a. Ôn đới, cận nhiệt đới. b. Ôn đới, hàn đới.
c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới. d. Nhiệt đới, nhiệt đới, ôn dới cận cực.
2. Mỏ vàng của Hoa Kì tập trung nhiều ở:

a. Vùng phía Tây. b. Vùng đồng bằng trung tâm.
c. Vùng phía Đông d. Quần đảo Ha-oai.
B. Tự luận:
1. Hãy phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của nó trong phát trong phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì?
2. Hãy chứng minh tài nguyên thiên của Hoa Kì rất phong phú?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà làm bài tập ở SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 10.11.2009 Tuần :13
Ngày giảng:16.11 Tiết: 13
Tiết 13. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 2. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự thay đổi về số dân, về sự gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số qua các thời kì.
- Hiểu và trình bày được thành phần, sự phân bố dân cư Hoa Kì và các hệ quả của nó.
- Biết được một số vấn đề khó khăn về xã hội của Hoa Kì.
2. Kĩ Năng:
- Phân tích, rút ra kết luận về dân số Hoa Kì qua bảng 7.2 và 7.3.
- Nhận xét tình hình nhập cư của Hoa Kì qua hình 7.3.
- Nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì qua hình 7.4.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 7.3. Nhập cư vào Hoa Kì thời kì 1820 – 1990 (phóng to theo SGK).
- Hình 7.4. Phân bố dân cư Hoa Kì, năm 2004 (phóng to theo SGK).
- Bảng 7.2. Số dân Hoa Kì ( phóng to theo SGK).
- Bảng 7.3. Một số tiêu chí về dân số Hoa Kì ( phóng to theo SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 16
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
20’
25’
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào
bảng 7.2, 7.3 và SGK trả lời các câu hỏi:
- Dân số Hoa Kì Có những đặc điểm gì?
- Các đặc điểm dân số của Hoa Kì có
ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
KT-XH?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân
GV yêu cầu HS dựa vào H 7.3, 7.4
SGK:
- Nhận xét thành phần dân cư của Hoa
Kì.
- Thành phần dân cư có thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội?
Sau khi HS trình bày, GV bổ sung ,
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát H
7.4 SGK trả lời các câu hỏi:
- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bố
không đều?
- Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì phân
bố không đều?

Bước 2: HS trả lời, GV giải thích và
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu
những vấn đề xã hội của Hoa Kì, nguyên
nhân dẫn đến cac vấn đề này?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và
chuẩn kiến thức.
Lưu ý: Các vấn đề xã hội của dân cư là
là hệ quả của đặc điểm dân cư đã được
trình bày ở trên.
I. Dân cư
1. Gia tăng dân số
* Đặc điểm:
- Số dân: 296,5 triệu người (2005) đứng thứ 3 thế giới.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do hiện tượng nhập cư.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tỉ lệ dân cư trong độ tuổi lao động thấp.
* Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
- Hoa Kì không chi phí đào tạo ban đầu.
* Khó khăn:
- Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội.
- Nguy cơ thiếu lao động bổ sung.
2. Thành phần dân cư
- Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp: người gốc Âu 83%, Phi >10%, Á và
Mĩ La Tinh 6%, dân bản địa 1%.
- Thuận lợi: Tạo nên nền văn hóa phong phú thuận lợi cho phát triển du lịch,
tính năng động của dân cư.
- Khó khăn: Việc quản lí xã hội gặp nhiều khó khăn.
3. Phân bố dân cư

- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông
Bắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố (79% - 2004), phần lớn thành
phố vừa và nhỏ (91,8%).
- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ
Thái Bình Dương.
- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng
sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.
II. Một số vấn đề xã hội
1. Sự đa dạng về văn hóa
- Nhiều phong tục, tập quán khác nhau  Văn hóa đa dạng.
- Gây khó khăn nhất định cho việc quản lí xã hội.
2. Sự chênh lệch về thu nhập
- Chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng tăng.
- Sự phân hòa giàu nghèo sâu sắc  Mất an ninh xã hội.
IV. CỦNGCỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Ý nào sau đây không đúng:
a. Dân cư đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức lớn. b. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động lớn.
c. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn lớn. d. Dân nhập cư đa số là người châu phi.
2. Ý nào không phải là biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì:
a. Tuổi thọ trung bình cao. b. Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp.
c. Nhóm trên 65 tuổi cao. d. Tỷ lệ dân nhập cư cao.
B. Tự luận:
1. Nêu đặc điểm dân số của Hoa Kì và ảnh hưởng của nó tới phát triển kinh tế - xã hội?
2. Nhận xét hiện tượng nhập cư của Hoa Kì?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

Về nhà làm bài tập ở SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 19.11.2009 Tuần :14
Ngày giảng:23.11 Tiết: 14
Tiết 14. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 3. KINH TẾ
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 17
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc điểm của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và
dịch vụ.
- Nắm được sự thay đổi tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích được nguyên nhân.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhát thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hoa Kì.
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh liên quan tới bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
25’
Hoạt động 1: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS
dựa vào bảng số liệu 7.4:
- Tính tỉ trọng GDP của
Hoa Kì so với toàn thế
giới, so sánh GDP của Hoa
Kì với các châu lục khác,
từ đó rút ra kết luật.
- Dựa vào kiến thức đã
học, giải thích nguyên
nhân?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ
sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp làm 3
nhóm, thực hiện các nhiệm
vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành
dịch vụ.
- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành
công nghiệp.
- Nhóm 3: Tìm hiểu ngành
nông nghiệp.
* Gợi ý: Các nhóm đọc
SGK nắm thông tin, cần so
sánh với thế giới.
Ngành công nghiệp và
nông nghiệp chú ý:
+ Sản lượng, giá trị sản
lượng.
+ Đặc điểm sản xuất.

+ Cơ cấu ngành và cơ cấu
lãnh thổ.
Bước 2: Đại diện các nhóm
lên trình bày, các nhóm
còn lại bổ sung, GV chuẩn
kiến thức.
I. Đặc điểm chung
1. Nền kinh tế có quy mô lớn
a. Biểu hiện:
Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14
lần GDP của châu Phi.
b. Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ
lượng lớn, dễ khai thác.
- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.
2. Nền kinh tế thị trường
- Mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước rất lớn
- Hoạt động kinh tế dựa trên quan hệ cung-cầu.
II. Các ngành kinh tế
1. Các ngành dịch vụ:
- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao thông vận
tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.
2. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh
nhất.
- Cơ cấu:

+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công
nghiệp truyền thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.
* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.
3. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuất nông
sản lớn nhất thế giới.
- Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên canh có quy mô lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông
nghiệp.
+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Xu hướng nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kì:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 18
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
a. Tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp đang ngày càng giảm đi.
b. Giá trị sản lượng nông nghiệp nông nghiệp đang ngày càng giảm đi.
c. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp đang ngày càng giảm đi.
d. Tỉ trọng giá trị sản lượng dịch vụ đang ngày càng tăng lên.
2. Các vành đai sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì đang thay đổi theo hướng:
a. Chuyển sang sản xuất đa canh, phức tạp.
b. Các vành đai được chia nhỏ diện tích, sản xuất nhiều loại nông sản.
c. Phân bố sản xuất cây trồng vật nuôi phân tán.
B. Tự luận:
1. Vì sao nông nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh có quy mô lớn?
2. Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyên nhân.

-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 24.11.2009 Tuần :15
Ngày giảng:30.11 Tiết: 15
Tiết 15. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 4. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Xác định được sự phân hóa lãnh thổ trong nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa đó.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối 19ien hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông
nghiệp và công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Hình 7.1, 7.7, 7.8 (SGK phóng to)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
20’
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 7.7 và bản
đồ tự nhiên Hoa Kì xác định các khu vực:
- Đồng bằng ven biển Đông Bắc và nam Ngũ
Hồ.
- Đồi núi A-pa-lat.
- Đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
- Đồng bằng Trung tâm.

- Đồi núi Cooc-đi-e.
Bước 2: GV hướng dẫn HS:
- Lập bảng theo mẫu ở SGK.
- Dựa vào H 7.7 SGK để xác định các nông sản
chính của từng khu vực và điền vào bảng đã lập.
Bước 3: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV yêu cầu HS giải thích sự khác biệt về nông
sản giữa các vùng.
Hoạt động 3:
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Lập bảng theo mẫu SGK.
- Quan sát lược đồ Các trung tâm công nghiệp
chính của Hoa Kì để xác định tên các ngành
công nghiệp phân bố ở từng vùng, phân loại
theo 2 nhóm và điền vào bảng đã lập.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng vừa hoàn
thành:
I. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các nông sản chính của 3 khu vực vào bảng kiến thức
Nông sản
Chính
Khu vực
Cây
lương
thực

Cây công nghiệp và
cây công nghiệp
Gia
súc
Phía Đông
Trung tâm
Phía Tây
2. Nguyên nhân:
- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí
hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính.
II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các ngành công nghiệp phân bố ở từng vùng đã phân loại
theo công nghiệp truyền thống, công nghiệp hiện đại vào bảng kiến
thức:
Vùng
Các ngành
CN chính
Vùng Đông
Bắc
Vùng
phía Nam
Vùng phía
Tây
Các ngành công nghiệp
truyền thống
Các ngành công nghiệp
hiện đại
2.Nguyên nhân:

TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 19
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
- Nhận xét sự khác biệt của các vùng Đông Bắc
với các vùng còn lại về mức độ tập trung công
nghiệp và cơ cấu ngành.
- Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt trên.
Bước 2: GV chỉ định một số HS trả lời, các HS
khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Chịu tác động đồng thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Dân cư và nguồn lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá tinh thần học tập của lớp, nhóm, cá nhân.
- Yêu cầu HS hoàn thiện bài thực hành ở nhà.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Chuẩn bị tốt bài mới ở nhà.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 28.11.2009 Tuần :16
Ngày giảng:07.12 Tiết: 16
Tiết 16. Bài 8. CỘNG HÒA LIÊN BANG BRA-XIN
Tiết 1. KHÁI QUÁT VỀ BRA-XIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bra-xin.
- Nắm được những đặc điểm chính về dân cư, xã hội của Bra-xin.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm chính về trình hình phát triển kinh tế của Bra-xin.
2. kĩ năng:

- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê và rút ra những kết luận cần thiết.
- Có thể bước đầu nêu lên một số hướng giải quyết khó khăn về mặt xã hội của bra-xin.
3. Ý thức:
Hình thành quan điểm: Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với công bằng và tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế Bra-xin.
- Một số tranh ảnh về đất nước, con người Bra-xin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Cả lớp/ Cặp
Bước 1: GV treo bản đồ Mĩ La Tinh, yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi:
- Cho biết diện tích, thủ đô Bra-xin?
- Bra-xin nằm trong khoảng vĩ độ nào? Từ đó cho
biết Bra-xin có khí hậu gì là chủ yếu?
- Bra-xin có những loại địa hình nào là chủ yếu?
- Tự nhiên Bra-xin có những thuận lợi gì cho phát
triển kinh tế?
Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, các HS bổ sung.
GV minh họa trên bản đồ và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 8.1 và
các thông tin trong mục II để nêu một số đặc

điểm dân cư Bra-xin?
Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Nhóm/ cặp đôi
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm
vụ:
- Nhóm 1: Trình bày tóm tắt đặc điểm, quá trình
phát triển kinh tế của Bra-xin?
- Nhóm 2: Dựa vào bảng 8.2 nhận xét xu hướng
chuyển dịch cơ cấu GDP của Bra-xin? Xu hướng
đó nói lên điều gì?
I. Tự nhiên
- Diện tích rộng thứ 5 thế giới.
- Vị trí địa lý: Ở Nam Mĩ kéo dài trên 40 vĩ độ (khoảng 5
0
B-35
0
N),
phía đông, Đông Nam giáp Đại Tây Dương, các phía còn lại giáp
hầu hết các nước Nam Mĩ (trừ Chi-lê và Ê-qua-đo)
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
- Đồng bằng A-ma-dôn rộng lớn, màu mỡ, được bao phủ bởi rừng
rậm nhiệt đới.
- Cao nguyên Bra-xin rộng lớn, đất đỏ ba dan có các đồng cỏ rộng.
- Phía Đông Nam giàu khoáng sản.
 Tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển công nghiệp, lâm nghiệp,
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và chăn nuôi.
II. Dân cư
- Dân số: 184,2 triệu người (2005), đứng thứ 5 thế giới.
- Mật độ dân số: 21 người/ km

2
.
- Dân số thành thị: 81% (2005), thuộc loại cao trên thế giới.
- Có nhiều chủng tộc.
- Ngôn ngữ chính: tiếng Bồ Đào Nha.
III. Tình hình phát triển kinh tế
- Bra- xin có nền kinh tế phát triển nhất Nam Mĩ.
- Quá trình phát triển kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I
và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam,
ven bờ Đại Tây Dương.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 20
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
10’
- Nhóm 3: Dựa vào H 8.3:
+ Cho biết các trung tâm công nghiệp của Bra-xin
tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Tại sao lại tập
trung ở những khu vực đó?
+ Kể tên một số trung tâm công nghiệp quan
trọng ? Nêu một số ngành công nghiệp ở mỗi
trung tâm?
- Nhóm 4: Trình bày đặc điểm chính ngành ngoại
thương của Bra-xin?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu: Luyện kim, cơ khí, dệt, hóa
chất, điện tử viễn thông, khai khoáng.
IV. Những vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết
- có sự chên lệch lớn về mức sống giữa một số ít người giàu và

phần lớn người nghèo.
- Ô nhiễm không khí và nước ở một số thành phố lớn.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về trình độ phát triển kinh tế
và thu nhập.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Ý nào không thuộc đặc điểm của đồng bằng A-ma-dôn:
a. Là đồng bằng do sông A-ma-dôn bồi đắp. b. Có đất đai màu mỡ.
c. Đồng bằng có độ cao trên 1000 m. d. Trên bề mặt có nắng mưa nhiệt đới che phủ.
2. Bra-xin có khí hậu gì là chủ yếu:
a. Nhiệt đới b. Cận nhiệt đới
c. Ôn đới d. Cận nhiệt đới và ôn đới
3. Điều kiện tự nhiên của Bra-xin thuận lợi cho phát triển những ngành kinh tế nào:
a. Khai thác khoáng sản và thủy điện. b. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới và chăn nuôi gia súc.
c. Khai thác và chế biến lâm sản. d. Tất cả các ngành kinh tế trên.
B. Tự luận:
1. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế Bra-xin?
2. Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Bra-xin?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập SGK.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 12.12.2009 Tuần :17
Ngày giảng:14.12 Tiết: 17
Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm chung về nền kinh tế - xã hội thế giới: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước
phát triển và nhóm nước đang phát triển, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nền kinh tế tri thức, xu hướng toàn cầu hóa,

khu vực hóa kinh tế, một số vấn đề mang tính toàn cầu, một số vấn đề của châu lục và khu vực.
- Hiểu và nắm được đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hoa Kì, Bra-xin.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu liên quan đến bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Lược đồ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Bước 1: GV củng cố lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng địa lí mà HS đã học.
Bước 2: GV dựa vào hệ thống câu hỏi trong SGK gợi mở để HS trả lời.
Bước 3: HS nêu câu hỏi, GV hướng dẫn trả lời.
Bước 4: HS tự ôn tập.
Bước 5: GV đánh giá, dặn dò HS về nhà ôn tập.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 18.12.2009 Tuần :18
Ngày kiểm tra: Tiết: 18
Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 21
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ ĐỊA LÍ
------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: ĐỊA LÍ 11 ( BAN C )
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
CÂU 1 ( 2 điểm )

Cho bảng số liệu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm
(Đơn vị: %)
Giai đoạn
1960-1965 1975-
1980
1985-
1990
1995-
2000
2001-
2005
Thế giới 1,9 1,6 1,6 1,4 1,2
Nhóm nước phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1
Nhóm nước đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
a; Dựa vào bảng số liệu trên, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của hai nhóm nước và toàn thế
giới ?
b; Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội ?
CÂU 2 ( 4 điểm )
Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục
này
CÂU 3 (4 điểm )
Cho bảng GDP của Hoa Kỳ và một số châu lục-năm 2004 (Đơn vị: tỉ usd)
Toàn thế giới 40887,8
Hoa Kỳ 11667,5
Châu Âu 14146,7
Châu Á 10092,9
Châu Phi 790,0
a; Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh GDP của Hoa Kỳ với thế giới và một số châu lục khác.
b; Qua biểu đồ và bảng số liệu, nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kỳ
---------------HẾT---------------

TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 22
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ ĐỊA LÍ
------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: ĐỊA LÍ 11 ( BAN C )
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
MÔN ĐỊA LÍ 11 (BAN C)
CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM
1 ( 2đ )
• So sánh
( 0,5 đ )
-Tỉ suất GTTN của TG và 2 nhóm nước đều giảm 0,25
-Tỉ suất GTTN của nhóm nước đang phát triển còn cao 0,25
• Sức ép dân số
( 1,5 đ )
-Tài nguyên và môi trường ( phân tích- dẫn chứng) 0,5
-Kinh tế-xã hội ( phân tích-dẫn chứng) 0,5
-Chất lượng cuộc sống ( phân tích-dẫn chứng) 0,5
( Thiếu phân tích-dẫn chứng thì -0,25 điểm cho mỗi ý )
• Đặc điểm dân cư-xã hội châu Phi
( 1,0 đ )
-Dân số đông 0,25
-RNI cao, tuổi thọ thấp 0,25
-Trình độ dân trí thấp, Trình độ quản lí 0,25
-Xung đột, đói nghèo, bệnh tật… 0,25
• Phân tích tác động
( 2,5 đ )

-RNI cao, dân đông, nền kinh tế chậm phát triển nên bình quân thu nhập… 0,5
-Trình độ dân trí, nhiều hủ tục…là những thách thức lớn… 0,5
-Xung đột sắc tộc, chiến tranh…gây nhiều hậu quả cho phát triển kinh tế 0,5
-Yếu kém của quản lí dẫn đến nhiều hạn chế trong phát triển kinh tế 0,5
-Đói nghèo, bệnh tật là những thách thức lớn… 0,5
( có các số liệu cho mỗi ý ) ( 0,5 đ )
• Vẽ biểu đồ cột đơn ( 5 cột đơn theo giá trị tuyệt đối )
( 2,0 đ )
-Đúng biểu đồ
-Tỉ lệ thích hợp
-Chia tỉ lệ tương đối chính xác
-Đầy đủ và đúng tên biểu đồ, chú giải và các thành phần khác
( Thiếu và không chính xác thì - 0,25 điểm cho mỗi ý )
• Phân tích-so sánh
( 2,0 đ )
-GDP của HK đứng đầu TG = 28,5 % của TG 0,5
-GDP của HK chỉ kém CÂ 2472,9 tỉ usd 0,5
-GDP của HK nhiều hơn CÁ 1574,6 tỉ usd, lớn gấp 14,7 lần GDP châu Phi 0,5
-Kết luận: HK là nước có quy mô nền kinh tế lớn nhất TG, giữ vị trí đứng đầu TG từ
1890-nay
0,5
( nếu không có số liệu đã phân tích thì - 0,25 điểm cho mỗi ý )
---------------HẾT---------------
Ngày soạn: 26.12.2009 Tuần :19
Ngày giảng:30.12 Tiết: 19
Tiết 19. Bài 8. CỘNG HÒA LIÊN BANG BRA-XIN (tiếp theo)
Tiết 2. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG
CỦA DÂN CƯ NÔNG THÔN BRA-XIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức:
Hiểu và trình bày được tình hình phát triển nông nghiệp và đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 23
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
2. Kĩ năng:
Phân tích được bảng số liệu và lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp Bra-xin.
3. Thái độ:
Thông cảm với người dân Bra-xin trước những khó khăn bắt nguồn từ sự tăng trưởng nhanh không gắn liền với tiến bộ xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Lược đồ nông nghiệp Bra-xin.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
15’
10’
15’
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS căn cứ vào các bảng 8.3, 8.4,
8.5, 8.6, 8.7 và kênh chữ tìm hiểu về tình hình sản xuất
nông nghiệp của Bra-xin về:
- Thành tựu phát triển.
- Cơ cấu sản xuất.
- Phân bố sản xuất.
Qua bảng số liệu 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, và 8.7 hãy nhận xét:
- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của Bra-xin?
- Sản lượng cà phê, mía thay đổi như thế nào?
- Thứ bậc sản lượng của một số loại nông sản so với
thế giới?

- Sự thay đổi về tỷ trọng nông, lâm và thuỷ sản trong
GDP của Bra-xin?
- Sự khác nhau trong sản xuất nông nghiệp của khu
vực sản xuất lương thực và đồn điền trồng cây công
nghiệp?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát Hình 8.3, xác định
vùng phân bố của các cây trồng vật nuôi chủ yếu của
Bra-xin.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức mục 2, sự
hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Đời sống của cư dân nông thôn Bra-xin như thế nào?
- Nguyên nhân của trình trạng đó?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn
kiến thức.
1. Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp
a. Tình hình phát triển nông nghiệp
- Các nông sản chủ yếu: Cà phê, mía, lúa, cao su, hạt tiêu, đỗ
tương, cam, bò, trâu….
- Sản lượng các nông sản tăng nhanh, đặc biệt là cà phê, mía
(chiếm 1/3 sản lượng thế giới).
- Bra-xin đứng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu cà phê,
nước cam, đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu đường, đỗ
tương, hạt tiêu.
- Bra-xin chiếm tỉ trọng cao về đàn đầu, đàn bò, đàn lợn, sản
lượng đánh bắt cá trong các nước Nam Mĩ.

- Tỉ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong GDP nhỏ và ngày
càng giảm.
b. Phân bố sản xuất nông nghiệp
- Các cây công nghiệp và cây ăn quả ở Đông và Nam cao
nguyên Bra-xin.
- Cao su: đồng bằng A-ma-dôn.
- Chăn nuôi bò: cao nguyên Bra-xin.
2. Nhận xét về đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
- Nông dân có rất ít hoặc không có đủ ruộng đất canh tác.
- 1/5 số dân cả nước thiếu lương thực, đặc biệt là cư dân
nông thôn.
- Tỉ lệ tử vong trẻ em nông thôn khá cao.
- Tỉ lệ người mù chữ ở nông thôn rất cao (trên 50%).
- Rất nhiều người bỏ quê hương đi tìm việc làm, góp phần
làm tăng tỷ lệ cư dân thành thị.
- Mức sống thấp.
* Nguyên nhân: Do đất đai phần lớn tập trung trong tay một
số ít người giàu và tư bản nước ngoài.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
- Vì sao Bra-xin có diện tích đồng bằng, cao nguyên rộng lớn, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm nhưng lại thiếu lương thực?
- GV đánh giá kết quả của bài thực hành.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Tiếp tục về nhà hoàn thiện bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
-----------------------------------***------------------------------------
Ngày soạn: 01.01.2010 Tuần :19b
Ngày giảng:06.01.2010 Tiết: 19b
Tiết 20. Bài 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1. EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu và thể chế của EU.
- Chứng minh được EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nêu được sự khác biệt về không gian kinh tế của EU.
2. Kĩ năng:
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 24
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11-nâng cao 2009-2010
- Phân tích bản đồ, lược đồ để nhận biết các nước thành vien EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Hình 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 và bảng 9.1 phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
10’
15’
10’
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 9.2, hãy trình bày
sự ra đời và phát triển của EU?
Gợi ý:
- Chú ý các mốc thời gian: 1957, 1973, 1981, 1986,
1995, 2004, 2007.
- Số lượng các thành viên.
- Mức độ liên kết.

Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung:
- EU mở rộng theo các hướng khác nhau: Sang phía
Tây, xuống phía Nam, sang phía Đông.
- Mức độ liên kết ngày càng cao từ đơn thuần đến liên
kết toàn diện.
- Số lượng các thành viên tăng liên tục: 3/ 1957- 2007
có 27 nước.
+ Năm 1957: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc xăm
bua.
+ Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch.
+ Năm 1981: Hi-lạp.
+ Năm 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
+ Năm 1995: Phần Lan, Thụy Điển, Áo.
+ Năm 2004: Hung-ga-ri, Xlô-va-ki-a, Lit-va, Lat-vi-a,
E-xtô-ni-a, Xlo-vê-ni-a, Ba Lan, Sec, Man-ta, Síp.
+ Năm 2007: Ru -ma-ni, Bun-ga-ri.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và phân tích
H 9.3, 9.4 trả lời các câu hỏi:
- Mục đích của EU là gì?
- Hãy nêu tên các cơ quan đầu não của EU? Các cơ
quan đầu não EU có chức năng gì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Phân tích các bảng 9.1 và H 9.5, hãy chứng
minh EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nhóm 2: Dựa vào kênh chữ SGK, bảng 9.1, nêu vai
trò của Eu trong thương mại quốc tế.

- Nhóm 3: Dựa vào H 9.5, phân tích vai trò của EU
trong nền kênh tế thế giới.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung, GV đánh giá kết quả của các nhóm
và chuẩn kiến thức
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển của EU
a. Sự ra đời:
- Với mong muốn duy trì hoà bình và cải thiện đời sống nông
dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống
nhất.
- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên.
b. Sự phát triển:
- Số lượng các thành viên tăng liên tục, đến năm 2007 có 27
thành viên.
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không
gian địa lí.
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.
2. Mục đích và thể chế
a. Mục đích:
Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng
hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên và
liên minh toàn diện.
b. Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các
cơ quan đầu não của EU đề ra.
- Các cơ quan đầu não của châu Âu:
+ Nghị viện châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu.

+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới
1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31%
tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế
giới (2004).
2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị
xuất khẩu của thế giới (2004).
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất
khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì,
Nhật Bản.
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Các nước có vai trò sáng lập ra EU là:
a. Anh, Pháp, Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy.
b. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.
c. Hà Lan, Ba Lan, CHLB Đức, I-ta-li-a, Na Uy.
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT/G.V: BÙI VĂN TIẾN 25

×