A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển,
đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư
ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và
vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bang số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội.
Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các
nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước
.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường
nghe nhiều về các nước phát triển, đang
phát triển, công nghiệp mới. Đó là những
nước như thế nào? GV yêu cầu HS đọc
mục I SGK để có những hiểu biết khái
quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1
nhận xét về sự phân bố của nhóm nước
giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức,
giảng giải thêm.
I. Sự pân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI
nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC,
trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các
châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía
nam các châu lục.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát
phiếu học tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so
sánh tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước và
kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận
xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế của các nhóm nước.
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, nhận
xét về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước
ngoài giữa 2 nhóm nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi
thông tin.
GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát
triển có sự khác nhau về đầu tư ra nước
ngoài va nhận đầu tư từ nước ngoài?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt đông 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát
phiếu học tập
-Nhóm 1: Làm việc ô thông tin về tuổi
thọ trung bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ
trung bình của 2 nhóm nước.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.4, nhận
xét chỉ số HDI của 2 nhóm nước.
- Nhóm 3: Rút ra kết luận sự tương phản
về trình độ phát triển KT-XH giữa 2 nóm
nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản
hồi.
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang
PT
GDP(2004
)
Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)
GDP/người Cao Thấp
Tỉ trọng
GDP(2004
)
Khu vực I
thấp(2%)
Khu vực III
cao(71%)
Khu vực I
còn
cao(25%)
Khu vực III
thấp(43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài
thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả
nợ.
III. Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của
các nhóm nước.
Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang
PT
Tuổi
thọ(2005)
Cao(76) Thấp(52)
HDI(2003) Cao(0,855) Thấp(0,694)
Trình độ
phat triển
KT-XH
Cao Lạc hậu
IV. Đánh giá, củng cố.
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển,
dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu
người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
Câu 3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất
khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển.
V.Hoạt động nối tiếp.
Làm bài tập 2 va 3 SGK
Tiết 2. Bài 2. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI-
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc trưng nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học va công
nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
- Phân biệt được điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế tri thức với nền kinh tế nông
nghiệp và công nghiệp.
2. K nng:
- Phõn tớch s trang 10 SGK hiu v nờu c vớ d thnh tu ca bn cụng ngh
tr ct ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i.
- Phõn tớch s trang 11 SGK hiu v nờu c vớ d thnh tu ca mt s tỏc ng
ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i n s phat trin kinh t - xó hi.
- Phõn tớch bng 2.2 nhm phõn bit c c trng c bn ca nn kinh t tri thc so vi
nn kinh t nụng nghip v cụng nghip.
3. Thỏi :
- Xỏc nh ý thc trỏch nhim trong hc tp gúp phn xõy dng nn kinh t tri thc ca
t nc trong tng lai.
II. THIT B DY HC:
- Cỏc s , bng kin thc v bng s liu phúng to t SGK.
III. HOT NG DY HC:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài c:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hot ng 1:C lp/ cp
Bc 1: GV ging gii v c trng ca
cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh
hin i. Gii thớch v lm sỏng t khỏi
nim cụng ngh cao. ng thi gii thiu
s lc v vai trũ ca bn cụng ngh tr
ct.
Bc 2: Yờu cu cỏc cp HS c s
trang 10, tho lun v tỡm vớ d v vai trũ
ca 4 cụng ngh tr ct ca cuc cỏch
mng khoa hc v cụng ngh hin i.
Bc 3: i din cỏc cp lờn trỡnh by,
GV chun kin thc. Cú th b sung cỏc
cõu hi sau:
- Hóy so sỏnh cuc cỏch mng khoa hc
cụng ngh hin i vi cỏc cuc cỏch
mng k thut trc õy?
- Nờu mt s thnh tu do 4 cụng ngh
tr ct to ra.
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa
hc v cụng ngh hin i ó lm xut
hin i ó lm xut hin nhiu ngnh
mi?
- K tờn mt s ngnh dch v cn nhiu
tri thc.
I. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Thời gian xuất hiện:
Cuối thế kỷ XX, u th k XXI
2. Đặc trng:
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri
thức cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng lợng,
Thông tin.
- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế-
xã hội.
Hot ng 2: Cỏ nhõn/ c lp
Bc 1: GV yờu cu HS nghiờn cu s
trang 11 SGK, tỡm vớ d cho tng ý.
Bc 2: GV nờu cõu hi, hng dn HS
tr li:
- Hóy chng minh trong cuc cỏch mng
khoa hc- cụng ngh hin i, khoa hc
v cụng ngh cú th trc tip lm ra sn
phm?
Nờu vớ d v cỏc ngnh cụng nghip cú
hm lng khoa hc k thut cao v cỏc
ngnh dch v nhiu kin thc?
- Hóy chng minh cuc cỏch mng khoa
hc - cụng ngh hin i lm thay i c
cu lao ng?
- Chng minh cuc cỏch mng khoa hc-
cụng ngh hin i lm phỏt trin nhanh
chúng mu dch quc t v u t nc
ngoi trờn phm vi ton cu?
Hot ng 3: Cp
Bc 1: GV yờu cu cỏc cp nghiờn cu
bng 2.2 SGK, nờu khỏi quỏt nhng im
khỏc nhau ch yu ca nn kinh t tri
thc so vi nn kinh t nụng nghip v
cụng nghip.
Bc 2 : i din cỏc cp lờn trỡnh by,
GV chun kin thc v nờu thờm cõu hi:
- S ra di ca nn kinh t tri thc bt
ngun t nguyờn nhõn ch yu no?
- Nn kinh t tri thc bt u hỡnh thnh
nhng nc no? Cú phi ú l cỏc nn
kinh t tri thc in hỡnh? Vỡ sao?
- Khi no thỡ ton b nn kinh t ca cỏc
nc phỏt trin s tr thnh nn kinh t tri
thc?
- Hóy liờn h ti Vit Nam.
II. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lợng sản xuất
trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lợng khoa
học cao, các dịch vụ nhiều kiến thức.
- Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những ngời làm việc
bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ngày càng cao.
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu t của n-
ớc ngoài trên phạm vi toàn cầu.
III. Nền kinh tế tri thức:
1. Đặc trng:
- Các ngành kinh tế tri thức (ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm) chiếm u thế tuyệt đối.
- Công nghệ cao, điện tử hoá, tin học hoá, siêu xa lộ
thông tin.
- Công nhận tri thức là chủ yếu.
- Đóng góp của khoa học và công nghệ cho tăng trởng
kinh tế > 80%.
- Giáo dục có tầm quan trọng rất lớn.
- Công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò quyết
định.
2. Phân bố:
- Bắt đầu hình thành ở Bắc Mĩ và một số nớc ở Tây Âu.
- Ước tính đến năm 2020 nền kinh tế của các nớc phát
triển đều trở thành nền kinh tế tri thức.
IV. NH GI, CNG C:
A. Trắc nghiệm:
1. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai
đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là:
A. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
B. Cuộc cahs mạng khoa học.
C. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
D. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên:
A. Chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
D. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
B. Tự luận:
1. Nêu đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của
nó đến nền kinh tế thế giới?
2. Hãy trình bày sự khác nhau cơ bản giữa nền kinh tế tri thức và nền kinh tế công nghiệp?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về nhà làm câu 2 và câu 3 SGK.
Tiết 3. Bài 3. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ
nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên
kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yeus của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của
bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tỏ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi
mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu
hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thông
tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia
trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết
luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với
nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi
và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu
cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa
các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò
của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố
các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc
gia trên thế giới về nhiều mặt …và có tác động
mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học
-công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng
nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi
hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa
học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo
hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn
cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các
tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển
không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong
khu vực và trên thế giới các quốc gia có những
nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiÓu vùng: Tam giác trăng
trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp
hội thương mai tự do châu Âu…
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở
các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và
đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ
như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo
thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế
giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt,
nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản
phẩm…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
Tiết 4. Bài 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các
nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước
đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả
của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của
nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn
nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và
phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang
phát triển và toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả
gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả
lời các câu hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở
những mặt nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt
kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ
sung.
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ
dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước
đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì
giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp
tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép
nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên,
môi trường, và chất lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ
dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng,
liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các thông
tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu
toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô
-dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn
nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa
dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV
chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi
mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn
giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch
hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm
trọnggì đối với hoà bình và ổn định của thế
giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát
triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm
tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh
biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển,
sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Nhiệt độ khí
quyển tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO
2
tăng
gây hiệu ứng nhà
kính
- Chủ yếu từ ngành
sản xuất điện và các
ngành công nghiệp
sử dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh
hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng
CO
2,
SO
2
, NO
2
,
CH
4
trong sản
xuất và sinh hoạt
Suy giảm tầng
ô-dôn
Tầng ô-dôn bị
thủng, kích
thước lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động công
nghiệp và sinh hoạt
thải khí CFC
s,
SO
2
…
Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật
thuỷ sinh
Cắt giảm lượng
CFC
s
trong sinh
hoạt và sản xuất
Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt và đại
dương
- Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt nghiêm
trọng
- Ô nhiễm
nguồn nước
biển
- Chất thải công
nghiệp, nông nghiệp
và sinh hoạt
-Việc vận chuyển
dầu và các sản phẩm
từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn
nước sạch
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ
sinh
- Tăng cường xây
dựng các nhà
máy xử lí chất
thải
- Đảm bảo an
toàn hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ bị
Khai thác thiên
nhiên quá mức, thiếu
hiểu biết trong sử
dụng tự nhiên
- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực
phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên
- Có ý thức bảo
vệ tự nhiên
tuyệt chủng,
nhiều hệ sinh
thái bị biết mất
nguồn nguyên
liệu
- Mất cân bằng
sinh thái
- Khai thác sử
dụng hợp lí
Tiết 5. Bài 5. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn
về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của
các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ môi
trường…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong
SGK là nội dung về một đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ
rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ô 1 ) …
* Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV cho HS làm bài thực hành.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Ý nào sau đay không thuộc các biện pháp phát triển theo chiều sâu:
a. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu.
b.Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn lao động
c. Phát triển kỹ thuật cao.
d. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới.
2. Động lực chính của sự phát triển kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI là:
a. Những thành tựu về kho học - kỹ thuật.
b. Những thành tựu về di truyền học.
c. Những thành tựu về khoa học - công nghệ.
d. Những thành tựu vượt bậc về y học.
B. Tự luận:
1. Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
2. Hãy tìm ví dụ chứng minh: Quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đã dẫn đến sự phụ thuộc lẫn
nhau ngày càng tăng giữa nền kinh tế các nước.
Tiết 6. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch
bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm I. Một số vấn đề về tự nhiên
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.1
SGK, và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của châu
Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác
khoáng sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở chau
Phi ? So sánh với Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá
mức các nguồn tài nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm dựa vào bảng 6.1, kênh chữ và
thông tin bổ sung sau bài học trong SGK hãy:
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc điểm dân
cư của các nước châu Phi với thế giới, rút ra
kết luận.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy phân tích
những ảnh hưởng của nó.
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc điểm xã
hội của các nước châu Phi với thế giới, rút ra
kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu những ảnh
hưởng tác động đến phát triển KT - XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV
chuẩn kiến thức.
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo
và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa
van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang
mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán
hoang mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại
màu, đặc biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá
mức, môi trừơng, môi trường bị tàn phá, hiện
tượng hoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay
Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:
Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của →
Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6.2 và
kênh chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của
châu Phi ?
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của châu
Phi so với thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao hay thấp ?
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế
châu Phi kém phát triển ?
- Châu Phi có những giải pháp nào để tháo gở
những khó khăn trên ?
Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày, các
HS khác góp ý bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu:
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực:
Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.
2. Hạn chế:
- Nhìn chung nền khinh tế còn phát triển
chậm:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 %
GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.
+ GDP/ người thấp.
+ Năng suất lao động thấp.
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước
kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát
triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển.
b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém.
d. Từng bị thực dân thống trị.
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và
bảo vệ tự nhiên?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 2 và 3 SGK.
Tiết 7. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để
giải quyết những khó khăn.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
3. Thái độ:
Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.3
SGK, lược đồ tự nhiên của Mĩ La Tinh trả lời
các câu hỏi:
- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?
- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phận nào cấu
thành?
- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?
- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tài nguyên Mĩ
La Tinh như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cặp đôi
Bước 1: HS dựa vào bảng 6.3 hãy:
- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của
các nhóm dân cư trong GDP của của 4 nước?
Từ đó rút ra kết luận.
- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP của 2
nhóm dân ở mỗi nước?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung thêm về trình trạng đô thị hoá tự
phát và hậu quả của nó.
Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã
hội
1. Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa
van cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại
quý và năng lượng.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới,
chăn nuôi gia súc lớn.
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi
này.
2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp
trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn
37%- 62%.
- Đô thị hoá tự phát.
II. Một số vấn đề về kinh tế
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải thích
ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận cần
thiết?
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP
của các nước:
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh tế
thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
1. Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ
tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước ngoài
lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
3. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế
giới.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:
a. Kim loại màu. b. Kim loại đen
c.. Kim loại quý. d. Than đá.
2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
b. Người dân không càn cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn.
d. Hiện trạng đô thị hoá tự phát.
B. Tự luận:
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?
2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo ở khu vực lại cao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
Tiết 8. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu vực Tây Nam
Á, Trung Á.
- Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á.
- Phân tích được vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan xen lãnh thổ giữa hai nhà
nước I- xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu
cầu HS xác định kênh đào Xuy ê trên bản đồ?
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Quan sát H.6.5 và bản đồ tự nhiên
châu Á, hãy điền các thông tin về Tây Nam Á
vào phiếu học tập số 1.
- Nhóm 2: Quan sát H.6.5 và bản đồ tự nhiên
châu Á, hãy điền các thông tin về Trung Á
vào phiếu học tập số 1.
* Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm
nổi bật
Khu vực
Tây Nam Á
Khu vực
Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí
địa lí
Đặc trưng về
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
khực Trung Á.
1. Tây Nam Á:
- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km
2
.
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi
tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên
kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế
quan trọng từ Á sang Âu..
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao
thông, quân sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang
mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát
thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang
điều kiện tự
nhiên
Tài nguyên,
khoáng sản
Đặc điểm xã
nổi bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV
đưa thông tin phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến
thức.
GV củng cố và mở rộng kiến thức bằng câu
hỏi:
Hãy cho biết giữa 2 khu vực có những điểm
gì giống nhau ?
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu
biết hoàn thành phiếu học tập số 2.
* Phiếu học tập số 2:
Các đặc
điểm nổi bật
I-xra-en Pa-le-xtin
Vị trí địa lí
Đặc trưng về
tự nhiên
Dân cư, tôn
giáo
Các vấn đề
nãy sinh
Các vấn đề
khác
Bước 2: Các cặp trình bày, GV chuẩn kiến
thức
Xô Viết cũ và Mông Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km
2
.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân
sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và
khu vực Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận
nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên
và hoang mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá
Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
3. Hai khu vực có những điểm chung:
- Cùng có vị trí địa lí - Chính trị chiến lược
quan trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên
khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao.
II. Nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-
xtin
1. Vị trí địa lí: Cùng ở khu vực Tây Nam Á,
bên bờ Địa Trung Hải.
2. Đặc trưng về tự nhiên: Cùng có khí hậu
Địa Trung Hải, ít tài nguyên.
3. Dân cư, tôn giáo: Có tôn giáo khác nhau,
trình độ phát triển kinh tế còn chênh lệch
nhiều.
4. Các vấn đề nãy sinh: I-xra-en và Pa-le-xtin
đang tồn tại các mâu thuẫn liên quan đến đất
đai, tôn giáo, các quyền lợi khác, dẫn tới sự
không công nhận quyền tồn tại của nhau.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
a. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục.
b. Ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp với hai đại lục và ba châu lục.
c. Tiếp giáp với biển Ca-xpia và biển đen.
d. Tiếp giáp với Địa Trung Hải.
2. Vị trí của Tây Nam Á rất quan trọng bởi vì:
a. Là cầu nối giữa hai đại lục và ba châu lục.
b. Nằm án ngữ đường thông thương hàng hải gần nhất từ châu Á sang châu Âu.
c. Nằm ở trung tâm các nền văn háo, văn minh trong lịch sử thế giới.
d. Tất cả các ý trên.
B. Tự luận:
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí
của khu vực Tây Nam Á.
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Trung Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của
khu vực Trung Á.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 1, 2 SGK trang 36, 37.
Tiết 9. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 4. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU
VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Trình bày dược một số vấn đề chính của khu vực có liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và
các mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo.
2. Kĩ năng:
- Phân tích dược bảng số liệu để rút ra được vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
và khu vực Trung Á đối với thế giới.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.5
SGK:
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai
thác và tiêu dùng của mọt số khu vực trên thế
giới năm 2003.
- Điền các thông tin vào phiếu học tập số 1.
- trả lời các câu hỏi sau:
+ Khu vực nào khai thác được dầu thô nhiều
nhất, ít nhất?
+ khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng
nhiều nhất, ít nhất?
+ Sự chênh lệch về lượng dầu khai thác và
têu dùng ở mổi khu vực nói lên điều gì?
Bước 2: HS làm bài.
Bước 3: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến
thức, bổ sung thêm kiến thức, cung cấp thông
tin phản hồi.
Hoạt động 2: Nhóm/ cả lớp
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm, dựa vào
thông tin SGK, vốn hiểu biết điền các thông
tin vào phiếu học tập số 2.
- Nhóm 1: Nghiên cứu, thảo luận khu vực
Tây Nam Á.
- Nhóm 2: Nghiên cứu, thảo luận khu vực
Trung Á.
Bước 2: Các nhóm trao đổi, thảo luận.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV
chuẩn kiến thức, cung cấp thông tin phản hồi.
I. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu
mỏ lớn của thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu
mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển
kinh tế của thế giới.
II. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và
nạn khủng bố.
1. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột,
nạn khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và
Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc
với Cô oét…
2. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư
tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các
thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
3. Hậu quả:
- Gây mất ổn định.
- Đời sống nhân dân bị đe dọa, kinh tế bị hủy
hoại và chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế
của thế giới.
4. Giải pháp:
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
1. Khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á có vai trò to lớn như thé nào tới việc cung cấp dầu
mỏ cho thế giới?
2. Vì sao khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á thường xuất hiện xung đột sắc tộc, xung đột
tôn giáo và nạn khủng bố? Biện pháp giải quyết?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về nhà hoàn thiện bài thực hành.
VI. PHỤ LỤC:
1. Phiếu học tập số 1 - Thông tin phản hồi:
Chênh
lệch
(nghìn
thùng/
ngày
Khu
vưực
khai
thác
nhiều
nhất
Khu vực
khai
thác ít
nhất
Khu vực
thiếu
trầm
trọng
Khu vực
thiếu
Là
nguồn
cung cấp
chính
Là
nguồn
cung
cấp
Đông Á - 11105,7 X
Đông Nam Á - 1165,3 X
Trung Á 681,8 X
Tây Nam Á 12921,8 X X
Đông Âu 3839,3 X
Tây Âu - 6721 X X
Bắc Mĩ - 14240,4 X
2. Phiếu học tập số 2 - Thông tin phản hồi:
Khu vực Tây Nam Á Khu vực Trung Á
Hiện
tượng,
sự kiện
Nguyên
nhân
Hậu
quả
Giải
pháp
TiÕt 10. ¤n tËp
TiÕt 11. KiÓm tra 1 tiÕt
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 12. Bài 7. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
- Hiểu và trình bày đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì và ảnh
hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế của vùng.
- Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn từ thiên nhiên, Hoa Kì cũng thường
xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lại.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí lãnh thổ Hoa Kì, các vùng tự nhiên của Hoa Kì.
- Phân tích bản đồ tự nhiên châu Mĩ, phân tích H 7.1 và bảng 7.1 SGK để tìm được các đặc
điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ hoặc tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ các nước Bắc Mĩ.
- Lược đồ Địa hình và khoáng sản Hoa Kì (phóng to từ SGK).
- Tranh ảnh về tự nhiên Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế
giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, yêu cầu HS xác
định định lãnh thổ Hoa Kì.
Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh thổ
Hoa Kì trên bản đồ, bổ sung thêm kiến thức,
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế
giới, H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm
Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu
km
2
,
Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ
ven biển vào nội địa.
2. Vị tí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 25
0
B- 44
o
B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá
trình phát triển kinh tế Hoa Kì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm
dựa vào lược đồ địa hình và khoáng sản Hoa
Kì tìm hiểu:
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông.
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung tâm.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu
khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai.
và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại
được thu lợi.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị
trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Đặc điểm tự nhiên
1. Lãnh thổ Hoa Kì phân hóa đa dạng
a. Phần trung tâm Bắc Mĩ: Phân hoá thành 3
vùng tự nhiên lớn:
* Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo
hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và
bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái
Bình Dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu,
kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy
năng.
* Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung
lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây
Dương.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận
nhiệt đới ở phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng
lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.
* Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng
cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù
sa màu mỡ.
- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt
đới, nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử
lượng lớn.
b. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
* A-la-xca:
- Bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc
Mĩ, chủ yếu là đồi núi.
Hoạt động 5: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm
quan sát bảng 7.1. Một số loại tài nguyên thiên
nhiên của Hoa Kì, đọc toàn bộ thông tin trong
phần 2, thảo luận:
- Hoa Kì có thế mạnh để phát triển những
ngành kinh tế nào?
- Kết luận về thế mạnh của tiềm năng tự nhiên
của Hoa Kì?
- Chứng minh tiềm năng tự nhiên là một trong
những điều kiện dẫn đến vị trí kinh tế số 1 thế
giới của Hoa Kì?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 6: Cả lớp
Bước 1: GV đưa một số hình ảnh về thiên tai
của Hoa Kì, GV đặt câu hỏi:
- Có nhận xét gì về những hình ảnh thiên tai
của Hoa Kì?
- Giải thích nguyên nhân gây ra thiên tai?
- Thiên tai đã gây ra những khó khăn gì cho
phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn
kiến thức.
- Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên lớn thứ
2 của Hoa Kì.
* Ha-oai:
- Quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
- Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
2. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú
- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng
đầu thế giới thuận lợi phát triển công nghiệp,
nông nghiệp.
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương thuận lợi phát triển
các ngành kinh tế biển.
- Có nhiều hệ thống sông, hồ lớn có giá trị
kinh tế.
3. Những khó khăn về điều kiện tự nhiên
* Có nhiều thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới, bão
tuyết, lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, hạn hán…
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và
sản xuất.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào?
a. Ôn đới, cận nhiệt đới.
b. Ôn đới, hàn đới.
c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới.
d. Nhiệt đới, nhiệt đới, ôn dới cận cực.
2. Mỏ vàng của Hoa Kì tập trung nhiều ở:
a. Vùng phía Tây. b. Vùng đồng bằng trung tâm.
c. Vùng phía Đông d. Quần đảo Ha-oai.