Giáo án 10
Phần một
Địa lí tự nhiên
Chơng I: Bản đồ
Tiết 1- Bài 1:Một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- Hiểu đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc một số dạng lới kinh, vĩ tuyến của các bản đồ.
3. Thái độ
- Nhận biết đợc: Để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên
cứu và thực hiện với nhiều bớc khác nhau.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu.
- Quả Địa Cầu.
- Một tấm bìa kích thớc A3.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về sự khác nhau của hệ thống, vĩ tuyến
thể hiện trên bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc và bản đồ Châu Âu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát 3 bản
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
đồ nói trên và phát biểu khái niệm bản
đồ..
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát Địa Cầu
(mô hình của Trái Đất) và bản đồ thế
giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ thống
kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên mặt
phẳng.
Bớc 3: GV yêu cầu HS quan sát trở lại 3
bản đồ và trả lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên 3
bản đồ này có sự khác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình
bản đồ khác nhau?
HĐ2: Cá nhân.
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt
chiếu, cuộn lại thành hình nón và hình
trụ.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1
trong SGK và cho biết các phép chiếu cơ
bản.
HĐ3: Cá nhân.
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt
chiếu.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2
trong SGK và cho biết các vị trí tiếp xúc
của mặt phẳng với Địa Cầu.
HĐ4: Nhóm.
Bớc 1: GV chia lớp ra thành các nhóm
nhỏ từ 4 - 6 HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát
hình vẽ trong SGK, nhận xét và phân
tích về: Vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với
Địa Cầu, đặc điểm của lới kinh, vĩ tuyến
trên bản đồ, sự chính xác trên bản đồ,
I. Phép chiếu hình bản đồ.
- Khái niệm bản đồ: trong SGK.
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ.
Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt
cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để
mỗi điểm trên mặt cong tơng ứng với
một điểm trên mặt phẳng, để mỗi điểm
trên mặt cong tơng ứng với một điểm
trên mặt phẳng.
2. Một số phép chiếu hình bản đồ.
Khi chiếu, có thể giữ nguyên mặt chiếu
là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình
nón, hình trụ.
a. Phép chiếu phơng vị.
Phép chiếu phơng vị là phơng pháp thể
hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu
lên mặt chiếu là mặt phẳng.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng
với Địa Cầu mà có các phép chiếu phơng
vị khác nhau.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
dùng để vẽ khu vực nào trên Địa Cầu.
- Nhóm 1, 2, 3: hình 1.3a và Hình 1.3b.
- Nhóm 4, 5, 6: hình 1.4a và Hình 1.4b.
- Nhóm 7, 8, 9: Hình 1.5a và hình 1.5b.
Bớc 3:
GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày
những điều đã quan sát và nhận xét.
+ Phép chiếu phơng vị đứng.
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở cực.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ
tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở
cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng đối
chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực quanh cực.
+ Phép chiếu phơng vị ngang:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở giữa
Xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Xích đạo và
kinh tuyến giữa là đờng thẳng, các vĩ
tuyến là những cung tròn và các kinh
tuyến còn lại là những đờng cong.
- Những khu vực ở gần xích đạo và kinh
tuyến giữa tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ bán cầu Đông, bán cầu
Tây.
+ Phép chiếu phơng vị nghiêng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở một
điểm bất kỳ.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: kinh tuyến
giữa là đờng thẳng, các vĩ tuyến và kinh
tuyến còn lại là những đờng cong.
- Những khu vực ở gần nơi tiếp xúc tơng
đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ
trung bình.
b. Phép chiếu hình nón.
Phép chiếu hình nón là phơng pháp thể
hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
HĐ5: Cá nhân.
Bớc 1: GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6
trong SGK, nhận xét về các vị trí tiếp
xúc của hình nón với mặt Địa Cầu.
HĐ6: Cá nhân.
Bớc 1: GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.7a và 1.7b trong SGK, nhận xét và
phân tích về: Vị trí tiếp xúc của hình nón
với Địa Cầu, đặc điểm của lới kinh vĩ
tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên bản
đồ, khu vực vẽ.
HĐ7: Cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ
thành hình trụ.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8
trong SGK, nhận xét về các vị trí tiếp
xúc của hình trụ với Địa Cầu.
HĐ 8: Cá nhân.
Bớc 1 : GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ
thành hình trụ và cho hình trụ này tiếp
xúc với Địa Cầu ở những vị trí khác
nhau.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
1.8a trong SGK, nhận xét và phân tích
về: Vị trí tiếp xúc của hình trụ với Địa
Cầu, đặc điểm của lới kinh vĩ tuyến trên
bản đồ, sự chính xác trên bản đồ, khu
vực vẽ.
lên mặt chiếu là hình nón.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình nón với
Địa Cầu mà có các phép chiếu hình nón
khác nhau.
Phép chiếu hình nón đứng:
- Trục hình nón trùng với trục quả cầu.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình
nón. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng
tâm là đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng
đối chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ trung
bình.
c. Phép chiếu hình trụ.
Phép chiếu hình trụ là phơng pháp thể
hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu
lên mặt chiếu là hình trụ.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với
Địa Cầu mà có các phép chiếu hình trụ
khác nhau.
+ Phép chiếu hình trụ đứng:
- Hình trụ tiếp xúc với Địa Cầu theo
vòng Xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến và
vĩ tuyến đều là những đờng thẳng song
song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở Xích đạo tơng đối
chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần Xích
đạo.
Bớc 4: Đánh giá.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Thể hiện trên bản đồ
Phép chiếu
bản đồ
Các
kinh tuyến
Các
vĩ tuyến
Khu vực tơng
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phơng vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Yêu cầu HS làm bài tập 1 cuối sách giáo khoa.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Tiết 2 - Bài 2:
Một số phơng pháp biểu hiện
Các đối tợng địa lí trên bản đồ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- Hiểu đợc mỗi một phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng địa lí nhất
định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tợng đều đợc thể hiện ở từng phơng pháp.
2. Kĩ năng
- Hiểu rõ đợc hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ khung Việt Nam.
- Bản đồ Công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ Nông nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Phân bố dân c Châu á.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Trớc tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt
Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu
hiện đợc nội dung bản đồ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ: Nhóm.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Bớc 1: GV chia lớp ra thành các nhóm
nhỏ từ 6 - 8 HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát
các bản đồ trong SGK, nhận xét và phân
tích về: Đối tợng biểu hiện và khả năng
biểu hiện của từng phơng pháp:
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình
2.2 trong SGK hoặc bản đồ Công nghiệp
VN.
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 trong
SGK hoặc bản đồ Khí hậu VN.
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 trong
SGK.
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 và bản
đồ Nông nghiệp VN.
- Nhóm 5: Nghiên cứu hình 2.6 trong
SGK hoặc bản đồ Công nghiệp VN.
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhóm
trình bày những điều đã quan sát và
nhận xét.
1. Phơng pháp ký hiệu.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố
theo những điểm cụ thể. Những ký hiệu
đợc đặt chính xác vào vị trí phân bố của
đối tợng trên bản đồ.
b. Các dạng ký hiệu.
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c. Khả năng biểu hiện.
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện sự di chuyển của các
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
đối tợng, hiện tợng tự nhiên và kinh tế -
xã hội.
b. Khả năng biểu hiện.
- Hớng di chuyển của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng di chuyển.
- Chất lợng của đối tợng di chuyển.
3. Phơng pháp chấm điểm.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố
không đồng đều bằng những điểm chấm.
b. Khả năng biểu hiện.
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4. Phơng pháp bản đồ - biểu đồ.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố
trong nhữg đơn vị phân chia lãnh thổ
bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị
lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện.
- Số lợng, chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.
Bớc 4: Đánh giá.
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phơng pháp biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng
biểu hiện
Phơng pháp ký hiệu
Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động
Phơng pháp chấm điểm
Phơng pháp bản đồ - biểu đồ
Bớc 5: Bài tập về nhà.
So sánh phơng pháp kí hiệu với phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động. Phân biệt
phơng pháp kí hiệu với phơng pháp chấm điểm.
------------------------------
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Tiết 3 - Bài 3:
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống.
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng bản đồ và at lat trong học tập.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt nam, tập bản đồ thế giới, at lat địa lí Việt Nam.
- Bản đồ địa hình cùng một khu vực.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Để tìm hiểu, nghiên cứu các khu vực trên Trái Đất, ngời ta sử dụng bản đồ. Vậy
bản đồ có vai trò cụ thể nh thế nào trong học tập và trong đời sống? Chúng ta phải sử
dụng bản đồ và át lat nh thế nào cho có hiệu quả? Để làm rõ những vấn đề này chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp/ cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ?
Hs suy nghĩ dể tìm ra vai trò của bản đồ
trong học tập.
Gv yêu cầu hs lấy ví dụ chứng minh vai
trò của bản đồ trong học tập.
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống.
1. Trong học tập.
- Học tại lớp.
- Học ở nhà.
- Kiểm tra.
2. Trong đời sống.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Trong đời sống của con ngời bản đồ có
những vai trò gì ? Lấy ví dụ chứng minh.
Hs cả lớp suy nghĩ trả lời
Gv giúp các em chuẩn kiến thức.
Bớc 2: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ
và phát biểu về vai trò trong học tập và
trong đời sống.
Bớc 3: Sau khi HS phát biểu nhiều ý
kiến khác nhau, GV tổng kết các ý kiến.
HĐ 2: Cả lớp.
Bớc 1: GV yêu cầu HS phát biểu về
những vấn đề cần lu ý khi sử dụng bản
đồ trong học tập đợc nêu ra trong SGK.
Hs cả lớp nghiên cứu sách giáo khoa
phát biểu.
Gv nhận xét chuẩn kiến thức.
Bớc 2: GV yêu cầu Hs giải thích ý nghĩa
của những điều cần lu ý đó và cho ví dụ
thông qua một số bản đồ cụ thể.
Hs dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam để
lấy ví dụ.
Gv nhận xét và giúp các em lấy các ví dụ
khác để làm rõ vấn đề.
- Bảng chỉ đờng.
- Phục vụ các ngành sản xuất.
- Trong quân sự.
II. Sử dụng bản đồ trong học tập.
1. Những vấn đề cần lu ý.
a. Chọn bản đồ phù hợp.
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và
ký hiệu bản đồ.
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ.
d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố
địa lí trên bản đồ.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
2. Thế nào là đọc bản đồ? Vì sao khi đọc bản đồ cần chú ý việc liên kết, đối chiếu
các kí hiệu với nhau?
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Để chuẩn bị cho tiết thực hành, GV chia HS ra thành 5 nhóm ( Có thể giữ nguyên
nhóm trong tiết học này hoặc chia theo nguyện vọng của HS) và yêu cầu mỗi nhóm su
tầm các bản đồ cho một phơng pháp biểu hiện. Ví dụ: Nhóm 1, su tầm các bản đồ biểu
hiện bằng phơng pháp ký hiệu
------------------------------
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Tiết 4 - Bài 4:
Thực hành: xác định một số phơng pháp
Biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ các đối tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
B. Thiết bị dạy học:
- Các bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân c, bản đồ địa hình,
các vùng công nghiệp.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
HĐ: Cả lớp, nhóm.
Có thể tiến hành theo 2 phơng án:
* Phơng án 1: HS su tầm, thu thập bản đồ theo sự phân công của GV và chuẩn bị
nội dung báo cáo.
* Phơng án 2: GV chuẩn bị bản đồ và giao cho các nhóm chuẩn bị nội dung báo
cáo.
Bớc 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm đã phân và giao nhiệm vụ trong tiết học tr-
ớc.
- Hớng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ.
- Tên phơng pháp.
- Đối tợng biểu hiện của phơng pháp.
- Khả năng biểu hiện của phơng pháp.
Bớc 2:
- Lần lợt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đã thu thập và trình bày phơng pháp
đã đợc phân công:
+ Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
+ Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
+ Nhóm 4: Phơng pháp khoanh vùng.
+ Nhóm 5: Phơng pháp bản đồ biểu đồ.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Bớc 3:
GV nhận xét về sự chuẩn bị, nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài
thực hành.
Bớc 4: Củng cố.
Tổng kết bài thực hành:
Tên bản đồ
Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng pháp
biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Khả năng
biểu hiện
ơ
------------------------------
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Chơng II
Vũ trụ. Các vận động của trái đất và các hệ quả của chúng
Tiết 5 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động
tự quay quanh trục của trái đất
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà, Hệ Mặt Trời.
- Biết vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, phân tích bảng số liệu các hành tinh trong
Hệ Mặt Trời.
- Biết sử dụng Quả Địa Cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời.
B. Thiết bị dạy học:
- Quả Địa Cầu.
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời (nếu có).
- Tranh vẽ treo tờng về Trái Đất và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Khởi động
GV:
- Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời?
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
- Chúng ta thờng nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ đợc hình thành
nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em giải đáp các vấn đề này.
.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp.
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Vũ Trụ là gì?
- Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà.
+ Thiên Hà: là một tập hợp của rất nhiều
thiên thể, khí, bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ
Mặt Trời của chúng ta.
Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta có
đặc điểm gì?
HĐ 2: Cá nhân /cặp.
Bớc 1:
* HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời đợc hình thành từ khi
nào?
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời.
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời
theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt Trời chú ý
quỹ đạo của các hành tinh (quỹ đạo hình
elip gần tròn, trừ quỹ đạo của Diêm V-
ơng tinh, quỹ đạo các hành tinh khác
đều nằm trên một mặt phẳng) và hớng
chuyển động của các hành tinh.
Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến
thức. Các thiên thể gồm: các hành tinh,
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên
thạch.
I. Khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời,
Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1. Vũ Trụ.
Khoảng không gian vô tận, chứa hàng
trăm tỉ Thiên Hà.
2. Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời: hình thành cách đây 4,5
đến 5 tỉ năm.
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở giữa,
các thiên thể quay xung quanh và các
đám mây bụi khí.
- Có 9 hành tinh lớn: Thuỷ Tinh, Kim
Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh, Mộc Tinh,
Thổ Tinh, Thiên Vơng Tinh, Hải Vơng
Tinh, Diêm Vơng Tinh.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí thứ mấy
trong Hệ Mặt Trời? Trái Đát có những
chuyển động chính nào?.
HĐ 3: Cặp/ nhóm.
Bớc 1:
HS quan sát các hình 5.3, 5.4 trong SGK
và dựa vào kiến thức đã học, trả lời các
câu hỏi sau:
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ
Mặt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa nh thế
nào đối với sự sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính,
đó là các chuyển động nào?
- Trát Đất tự quay theo hớng nào? Trong
khi tự quay, có điểm nào trên bề mặt
Trái Đất không thay đổi vị trí? Thời gian
Trái Đất không thay đổi vị trí? Trời Gian
Trái Đất tự quay hết 1 vòng?
- Hãy mô tả về sự chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo, điểm cận
nhật, điểm viễn nhật, hớng và vận tốc
chuyển động, trục Trái Đất so với mặt
phẳng quỹ đạo).
Bớc 2:
- HS trình bày kết quả, dùng Quả Địa
Cầu biểu diễn hớng tự quay, hớng và
quỹ đạo chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
GV giúp HS chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Gợi ý:
- Biểu diễn hiện tợng tự quay: Đặt Quả
Địa Cầu trên bàn, dùng tay đẩy sao cho
Quả Địa Cầu quay từ trái sang phải, đó
chính là hớng tự quay của Trái Đất.
- Các hành tinh vừa chuyển động quanh
Mặt Trời, vừa tự quay quanh trục.
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
-Các chuyển động chính của Trái Đất:
+ Chuyển động tự quay quanh trục.
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông).
- 24 giờ/vòng quay.
.- 2 điểm không thay đổi vị trí: Cực Bắc
và cực Nam.
+Chuyển động xung quanh Mặt Trời.
- Quỹ đạo: Hình elip gần tròn.
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông).
- Thời gian: 365 ngày 6 giờ.
- Vận tốc trung bình: 29,8 km/s.
- Trục nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo
66
0
33
và không đổi phơng.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
- Biểu diễn sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời: Lấy một vật hoặc ngọn
đèn (nến) đặt ở giữa bàn, dùng Quả Địa
Cầu di chuyển trên bàn theo hơng từ tay
trái sang tay phải ở phía trong sát ngời
biểu diễn) sau đó vòng lại ở phía ngoài
theo hớng ngợc lại (từ phải qua trái),
trong khi di chuyển luôn để trục Quả
Địa Cầu nghiêng về một phía.
Nếu có mô hình Trái Đất - Mặt Trăng -
Mặt Trời thì GV cho Trái Đất chuyển
động sau đó yêu cầu HS nhận xét về vị
trí của trục Trái Đất so với mặt phẳng
quỹ đạo ở các vị trí khác nhau.
Hoạt động 4: Cả lớp.
GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức
đã học, trả lời câu hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?.
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng
trên Trái Đất?
HĐ 5: Cá nhân/ cặp.
Bớc 1: HS quan sát hình 6.1, kênh chữ
SGK, kết hợp với kiến thức đã học để trả
lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa ph-
ơng và giờ quốc tế.
- Vì sao ngời ta phải chia ra các khu vực
giờ và thống nhất cách tính giờ trên thế
giới.
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ?
Cách đánh số các múi giờ? Việt Nam ở
múi giờ số mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không
hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao phải có đờng đổi ngày quốc tế?
- Tìm trên hình 6.1 vị trí đờng đổi ngày
II. Hệ quả chuyển động tự quay
quanh trục của Trái Đất.
1. sự luân phiên ngày, đêm
- Do Trái Đất hình cầu và tự quay
quanh trục nên có hiện tợng ngày
đêm luân phiên.
2. Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển
ngày quốc tế
- Giờ địa phơng: là giờ tình theo vị trí
của Mặt Trời trên bầu trời địa phơng đó.
-Giờ múi: là giờ của các địa phơng nằm
trong cùng một múi giờ. Có 24 múi giờ.
- Giờ quốc tế: giờ ở múi giờ số 0 đợc lấy
làm giờ quốc tế.
- Đờng chuyển ngày quốc tế: kinh tuyến
180 độ chạy qua Thái Bình Dơng.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
quốc tế và nêu quy ớc quốc tế về đổi
ngày.
Gợi ý: Trái Đất là khối cầu và tự quay từ
Tây sang Đông nên cùng một thời điểm,
các nơi trên Trái Đất có giờ khác nhau.
Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch
quốc tế ngời ta chia Trái Đất thành 24
múi giờ, lấy khu vực có đờng kinh tuyến
gốc đi qua là khu vực giờ gốc
Bớc 2: HS phát biểu, xác định trên Quả
Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180,
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 6: Cá nhân/ cặp.
Bớc 1:
HS dựa vào hình 6.2 SGK và vốn hiểu
biết:
- Cho biết, ở nửa cầu Bắc các vật chuyển
động bị lệch sang phía nào, ở nửa cầu
Nam các vật chuyển động bị lệch sang
phía nào so với hớng chuyển động ban
đầu.
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hớng đó.
- Lực làm lệch hớng các chuyển động có
tên là gì? Nó tác động tới chuyển động
của các vật thể nào trên Trái Đất?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức.
3.Sự lệch hớng chuyển động của các
vật thể
- Lực làm lệch hớng chuyển động của
các vật thể là lực Côriôlit.
- Biểu hiện : bán cầu bắc lệch về bên
phải, bán cầu nam lệch về bên trái.
- Nguyên nhân: Do trái Đất tự quay theo
chiều từ tây sang đông và vận tốc dài ở
các vĩ độ khác nhau.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà.
2. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự quay quanh trục của
Trái Đất. Biết đợc các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
3. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng chuyển động của Trái
Đát quanh Mặt Trời.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
4 Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng.
a) Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các:
A. Hành tinh. C. Hệ mặt trời
B. Thiên hà D. Thiên thể
b) Mỗi thiên hà là một tập hợp của rất nhiều:
A. Các ngôi sao và bụi khí C. Thiên thể
B. Các hành tinh, tiểu hành tinh D. Các ngôi sao, các hành tinh
c) Dải Ngân Hà là:
A. Thiên hà có Mặt Trời và các hành tinh trong đó có Trái Đất.
B. Mặt Trời và các hành tinh, vệ tinh, các bụi, khí trong đó có Trái Đất.
C. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó trong đó có Trái Đất.
D. Các thiên hà và Mặt Trời với các hành tinh trong đó có Trái Đất.
d) Có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là do:
A. Trái Đất co hình khối cầu.
B. Trái Đất tự quay quanh trục.
C. Tia sáng Mặt Trời là những tia song song.
D. Cả hai ý a và b.
e) Do Trái Đất có hình khối cầu nên đã sinh ra:
A. Ngày và dêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng.
C. Ngày đêm có độ dài là 24 giờ.
D. Hiện tợng Mặt Trời mọc phía đông, lặn phía Tây.
g) Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đờng đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu đợc một nửa nên luôn
có 2 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh đã sinh ra các ngày
khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau.
D. Do quy ớc tính giờ, trên Trái Đất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó
có hai ngày lịch khác nhau.
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Làm bài tập 3 trang21 SGK vào vở.
------------------------------
Tiết 6 - Bài 6:
Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái Đất
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày đợc một số hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt
Trời, đó là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, hiện tợng mùa và ngày
đêm dài ngắn theo mùa
2. Kĩ năng
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, xác lập một số mối quan hệ nhân quả.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn các hiện tợng tự nhiên.
B. Thiết bị dạy học:
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời (nếu có).
- Quả Địa Cầu.
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Khởi động
GV yêu cầu HS dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự quay
quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Sau đó GV hỏi: các chuyển
động này đã đem đến những hệ quả gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ cùng học bài
hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Chuyển động biểu kiến hàng
năm của Mặt Trời
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm
của Mặt Trời.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Gv đặt các câu hỏi, yêu cầu hs nghiên
cứu SGK trả lời:
1. Em hiểu thế nào là chuyển động biểu
kiến?
Hs trả lời
GV: Là chuyển động giả hàng năm của
Mặt Trời giữa 2 đờng chí tuyến.
2. Nguyên nhân nào sinh ra chuyển động
biểu kiến của mặt Trời?
- do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
phơng khi chuyển động quanh Mặt trời.
3.Em hiểu thế nào là hiện tợng mặt trời
lên thiên đỉnh?
- tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với
tiếp tuyến ở mặt đất.
4.Dựa vào hình 6.1 cho biết mặt trời chỉ
lên thiên đỉnh ở khu vực nào trên trái
đất, tại sao?
Hs tră lời, gv chuẩn kiến thức
- Nơi nào của Trái Đất có Mặt Trời lên
thiên đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ 1
lần?
- Khu vực nào không có hiện tợng mặt
trời lên thiên đỉnh, vì sao?
Hs suy nghĩ trả lời
Gv nhận xét và giải thích thêm: Vì trục
trái đất nghiêng với mặt phẳng hoàng
đạo 1 góc 66
0
33
, để tạo góc 90
0
thì pgải
phụ với góc 23
0
27
trong khi đó các địa
điểm ở ngoài chí tuyến đều có vĩ độ lớn
hơn 23
0
27
Gv lấy ví dụ: Hà Nội mặt trời lên thiên
đỉnh lần 1vào ngày 26/5, lần 2 ngày
18/7. TP Hồ chí Minh: lần 1:18/4,
lần2:25/8. Vậy càng gần chí tuyến
khoảng cách 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh
càng gần nhau.
- Chuyển động giả của Mặt Trời hằng
năm giữa hai chí tuyến.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất
nghiêng và không đổi phơng khi chuyển
động quanh Mặt Trời.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
Hoạt động 2: Các mùa trong năm
- Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái
Đất?
- Xác định trên hình 6.4:
+ Vị trí và khoảng thời gian của các
mùa: xuân, hạ, thu, đông.
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu
phân, đông chí.
- Giải thích vì sao: Mùa xuân ấm áp,
mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa
đông lạnh lẽo.
- Vì sao các mùa của hai nửa cầu trái ng-
ợc nhau?
Gị ý: khi giải thích về mùa cần chú ý
mối quan hệ giữa trục nghiêng không
đổi phơng của Trái Đất khi chuyển động
quanh Mặt Trời với độ lớn của góc chiếu
sáng và sự hấp thu nhiệt, toả nhiệt của bề
mặt Trái Đất.
Ví dụ: từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6, do
trục nghiêng nên nửa cầu Bắc ngả về
Mặt Trời, dẫn tới óc nhập xạ (góc hợp
bởi tia sáng Mặt Trời với bề mặt Trái
Đất) lớn, thời gian đợc chiếu sáng lớn
hơn thời gia trong bóng tối (ngày dài
hơn đêm); điều đó làm cho nửa cầu Bắc
nhận đợc nhiều nhiệt từ Mặt Trời, nhng
do mặt đất vừa bị hoá lạnh vào mùa
đông nên lúc này mới ấm lên, đó là mùa
xuân (mùa xuân ấm áp). Từ ngày 22/6
đến ngày 23/9, nửa cầu Bắc vẫn ngả về
Mặt Trời, nên góc nhập xạ vẫn lớn ngày
dài hơn đêm, nửa cầu Bắc nhận đợc
nhiều nhiệt, lại cộng với lợng nhiệt đã
tích đợc vào mùa xuân nên nhiệt độ tăng
cao, đó là mùa hạn nóng bức
Hoạt động 3: Ngày đêm dài ngắn theo
II. Mùa trong năm.
-Mùa là khoảng thời gian trong năm có
những đặc điểm riêng về thời tiết khí
hậu.
- Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông; mùa
của hai nửa cầu trái ngợc nhau.
- Nguyên nhân sinh ra mùa: do trục trái
đất nghiêng và không đổi phơng nên bắc
bán cầu và nam bán cầu lần lợt ngả về
phía mặt trời khi chuyển động trên mặt
phẳng quỹ đạo.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
mùa và theo vĩ độ
Dựa vào hình 6.4, 6.5 và kênh chữ, vốn
hiểu biết,ỉtả lời các câu hỏi:
- Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu
Bắc có ngày dài hơn đêm, nửa cầu Nam
có ngày ngắn hơn đêm? Vì sao?
- Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu
Bắc có ngày ngắn hơn đêm, nửa cầu
Nam có ngày dài hơn đêm? Vì sao?
- Nêu kết luận về hiện tợng ngày đêm
dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.
- Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái
Đất có ngày bằng đêm?
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác
nhau có thay đổi nh thế nào theo vĩ độ?
Vì sao?
Gợi ý cho nhóm 5, 6:
Khi quan sát hình 6.5, chú ý:
- Vị trí của đờng phân chia sáng tối so
với hai cực Bắc, Nam.
- So sánh diện tích đợc chiếu sáng với
diện tích trong bóng tối của một nửa cầu
trong cùng một thời điểm (2/6 hoặc
22/12).
- Hs suy nghĩ dựa vào SGK và hình vẽ
để trả lời.
- Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.
III. Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
- Nguyên nhân: do trục trái đất nghiêng
và không đổi hớng trong khi chuyển
động quanh mặt trời nên tuỳ vị trí trái
đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn
theo mùa.
- Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn,
mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.
- 21/3 và 23/9: Ngày dài bằng đêm.
- ở xích đạo: Độ dài ngày đêm bằng
nhau. Càng xa Xích đạo về hai cực độ
dài ngày đêm càng chênh lệch.
- Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện t-
ợng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại hai
cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài
suốt 6 tháng.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Tại sao chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời lại tạo nên các mùa trong
năm?
2. Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng.
a) Khi nào đợc gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phơng.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
B. Lúc 12h tra hàng ngày.
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất.
D. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến
Nam.
b) Nơi chỉ xuất hiện mặt trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là:
A. Vòng cực B. Chí tuyến
C. Vùng nội chí tuyến D. vùng ngoại chí tuyến
c) Nhận định nào dới đây là cha chính xác:
A. ở bán cầu nam bốn mùa diễn ra ngợc với bán cầu bắc
B. Khi ở bán cầu nam là mùa thu thì bán cầu bắc là mùa xuân
C. Thời gian mùa hạ ở bán cầu bắc dài hơn ở bán cầu nam
D. Thời gian mùa đông ở cả hai bán cầu là nh nhau
Bớc 5: Bài tập về nhà.
1. Làm bài tập 3 SGK trang 24.
2. Giải thích câu ca dao:
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối.
------------------------------
Chơng III: Cấu trúc của trái đất. Các qyuển của lớp vỏ địa lí
Tiết 7 - Bài 7: Cấu trúc của trái đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo
mảng
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
1. Kiến thức
- So sánh đợc đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất.
- Rèn luyện cho HS cách trình bày một vấn đề.
- Biết đợc khái niệm thạch quyển, phân biệt đợc vỏ trái đất với thạch quyển.
- Trình bày đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích, so sánh các đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất dựa vào kênh
hình.
- Nhận xét cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
3.Thái độ
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà bác học để tìm hiểu cấu trúc của
trái đất và giải thích các sự vật hiện tợng có liên quan.
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009
Giáo án 10
B. Thiết bị dạy học:
- Sơ đồ về cấu tạo trái đất
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đoó các mảng kiến tạo, các vành đai động đất núi lửa
trên thế giới.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
GV có thể nêu vấn đề: Trái Đất có từ bao giờ, nó đợc hình thành nh thế nào và ng-
ời ta phải nghiên cứu ở trong lòng Trái đất ra sao?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp/ nhóm.
- GV giới thiệu khái quát tại sao nghiên cứu cấu trúc
của Trái Đất các nhà khoa học thờng dùng phơng
pháp địa chấn.
Bớc 1: HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình
8.2, hình 8.3 (SGK), cho biết:
+ Trái Đất cấu tạo gồm mấy lớp? Nêu tên từng lớp.
+ Đặc điểm khác nhau của các lớp là gì? Cho ví dụ?
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau của lớp vỏ lụa
địa và lớp vỏ đại dơng?
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất,
lớp Manti.
Bớc 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức
* GV kết luận: Trái Đất đợc cấu tạo thành rất nhiều
lớp, gồm ba lớp chính. Do có sự khác biệt về cấu tạo
địa chất, về độ dày nên lớp vỏ Trái Đất phân ra hai
kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dơng. Ngoài hai kiểu vỏ
chính đó, còn có kiểu vỏ hỗn hợp. Lớp vỏ Trái Đất là
I. Cấu trúc của Trái Đất.
- Trái Đất có cấu tạo không
đồng nhất, đợc cấu tạo theo
lớp.
+ Ba lớp chính: Vỏ Trái Đất,
Manti, Nhân.
+ Các lớp đó có đặc điểm
Ngô Thị Giang Năm học: 2008 - 2009