Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Công ty cổ phần o tô TMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.75 KB, 43 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trong bối cảnh Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới
WTO đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực hết mình trong quá trình
hoạt động để làm sao hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nhiều cơ hội được mở ra
nhưng cùng với nó là những thách thức đối với các doanh nghiệp trong việc đưa
sản phẩm của mình ra thị trường trong nước và thị trường quốc tế với chi phí
thấp nhất.
Trong
®iÒu kiÖn nÒn kinh tÕ
thị trường cạnh tranh có sự quản lý vĩ mô của
nhà nước hiện nay công tác kế toán luôn được quan tâm ở tất cả các doanh
nghiệp. Kế toán là ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp, là một công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các
nhà quản lý nắm được thực trạng tài chính nhằm hoạch định kế hoạch phát triển
cho tương lai của công ty mà còn là mối quan tâm của các nhà đầu tư tài chính,
các ngân hàng, Nhà nước…, nhằm phục vụ cho những mục đích của mình.Là
một sinh viên của trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ với chuyên ngành
kế toán tài chính, bằng những kiến thức đã học khi còn ngồi trên ghế nhà trường
kết hợp với thực tập thực tế tại phòng kế toán của Công ty cổ phần ô tô TMT đã
giúp em hiểu rõ hơn về chuyên ngành kế toán mà em đã được học. Để có thể
hoàn thành tốt được báo cáo thực tập này em xin cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của
Cô giáo Đặng thị Hồng Thắm cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng
kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và giúp em hoàn thiện
xong báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm có 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về công ty cổ phần ô tô TMT
Phần II: Thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần ô tô TMT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
Phần III: Thu hoạch và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty Cổ phần ô tô TMT
PHẦN I


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TMT
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Ôtô TMT:
1.Quá trình hình thành công ty
- Tên gọi công ty: Công ty cổ phần ô tô TMT
- Tên giao dịch tiếng Anh: Trading and Manufacturing Equipment material
for Transpotation company ss - Tên viết tắt là TMT AUTO., JSC
- Trô së giao dÞch t¹i sè 199B - Minh Khai - Hai Bµ Trng - Hµ Néi.
- §iÖn tho¹i: 04.8 628 205 Fax: 04.8 628 703
- Mã số thuế: 0100104563
-Nơi mở tài khoản: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
- Số tài khoản: 1200201043654
Là đơn vị thành viên của Tổng công ty c«ng nghiÖp Ôtô Việt Nam; tiền thân là
Công ty trực thuộc Cục cơ khí – Bộ GTVT, được thành lập ngày 27/10/1976.
Từ năm 1980 đến năm 2006 Công ty đã 3 lần đổi tên Công ty cho phù hợp với
quy mô cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty.
Ngày 01/09/1998 “Công ty thiết bị GTVT“ đổi tên thành “Công ty thương mại và
sản xuất vật tư thiết bị GTVT“.
Tháng 12/2006 Công ty đổi tên thành “ Công ty Cổ phần Ôtô TMT “. Đến nay
Công ty ngày càng khẳng định được uy tín của mình trên thị trường Việt Nam nhờ có
những chính sách đầu tư đúng hướng, xác định sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị
trường. Căn cứ quyết định số 870/QĐ – BGTVT ngày 14/4/2006 và Quyết định số 1683/
Vũ Thị Thương 2 Lớp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN
Q BGTVT ngy 14/08/2006 ca B GTVT v vic phờ duyt phng ỏn c phn húa
v chuyn Cụng ty Thng mi v sn xut thit b vt t GTVT thnh Cụng ty C phn
ễtụ TMT v iu chnh c cu vn iu l ca Cụng ty C phn ễtụ TMT.
Hình thức sở hữu vốn: Vốn cổ phần.
Lĩnh vực kinh doanh: Chủ yếu là sản xuất, lắp ráp xe máy và ô tô tải.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103014956
ngày 15/12/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp.

u nm 2002 Cụng ty ó c cp chng ch qun lý cht lng ISO 9001-2000
ca t chc BVQI Vng Quc Anh. Cụng ty ó c tng Cỳp vng quc t v cht
lng v uy tớn kinh doanh ca t chc BID. Nm 2003 Cụng ty ó c T chc
cam kt cht lng quc t tng Cỳp ngụi sao bch kim
n v trc thuc Cụng ty gm cú: Nh mỏy ụ tụ Cu Long, Nh mỏy sn xut
lp rỏp xe gn mỏy t ti xó Trng Trc, huyn Vn Lõm, tnh Hng Yờn.v chi nhỏnh
Cụng ty ti tnh Bỡnh Dng t ti xa l H Ni, xó Bỡnh Thng, huyn D An, tnh
Bỡnh Dng.
2. Chc nng, nhim v v lnh vc hot ng kinh doanh ti Cụng ty C
phn ễtụ TMT:
Cụng ty C phn ễtụ TMT l thnh viờn ca Tng Cụng ty ụtụ Vit Nam, chuyờn
sn xut v lp rỏp xe gn mỏy, xe ụtụ nụng dng hng nh mang nhón hiu Jiulong.
Doanh nghip ó xỏc nh c chc nng v nhim v chớnh trong hot ng kinh
doanh ca mỡnh ú l:
- Sn xut v cung ng vt t thit b c khớ giao thụng vn ti
- Sn xut, lp rỏp xe ụ tụ cỏc loi , xe gn mỏy hai bỏnh cỏc loi
- Kinh doanh xut nhp khu vt t, thit b ph tựng ụ tụ, xe gn mỏy hai bỏnh
-i lý, kinh doanh vt t, thit b ph tựng, vt liu xõy dng v dch v vn ti
hng húa.
- Sa cha, kinh doanh v i lý ký gi cỏc loi xe hai bỏnh
- i lý xng du, nhiờn liu
V Th Thng 3 Lp 3LT0302C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần ô tô TMT
Doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả phải có một hệ thống bộ máy quản lý
giỏi, có trình độ chuyên môn cao và phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Ôtô TMT là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc
lập với nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất và kinh doanh, cơ cấu tổ chức theo kiểu một cấp,
gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu quản lý. Hiện nay mô hình tổ chức quản lý của Công ty Cổ
phần Ôtô TMT như sau: ( sơ đồ 1- Phần phụ lục)

* Hội đồng Quản trị: Là cơ quan cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng quản trị có trách nhiệm
đưa ra các chính sách tồn tại và phát triển, đề ra các nghị quyết hoạt động giao cho Giám
đốc điều hành Công ty triển khai thực hiện.
* Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm điều hành
công việc sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty. Chịu sự giám sát của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao.
* Các Phó Tổng Giám đốc: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc, điều hành và
quản lý một số lĩnh vực hoạt động của Công ty, theo sự phân công, ủy quyền của Tổng
giám đốc Công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty và pháp luật về
nhiệm vụ được giao.
* Phòng Tài chính- Kế toán: Tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc công ty
trong công tác tài chính, kế toán, thống kê của Công ty. Thực hiện vai trò kiểm soát viên
kinh tế - tài chính của Nhà Nước tại Công ty.
* Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc Công ty
trong công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, công tác đào tạo, thanh tra pháp chế,
công tác bảo vệ, hành chính, quản trị.
* Phòng Xuất nhập khẩu: Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc Công ty trong
công tác kế hoạch hóa, công tác xuất nhập khẩu và thị trường.
Vũ Thị Thương 4 Lớp 3LT0302C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
* Phòng Bán hàng: Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty trong lĩnh vực
tiêu thụ sản phẩm ô tô, xe máy do Công ty sản xuất, lắp ráp, quản lý, đôn đốc và tháo gỡ
các khó khăn nhằm thúc đẩy việc bán hàng của đại lý.
* Phòng dịch vụ sau bán hàng: Tổng hợp tình hình thực tế, đề xuất với Tổng
giám đốc Công ty phương án chỉ đạo sản xuất để nâng cao chất lượng xe ô tô, xe gắn
máy khi xuất xưởng đưa ra thị trường tiêu thụ.
* Phòng Khoa học- Công nghệ: Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty

trong công tác quản lý kỹ thuật, công nghệ, định mức vật tư, định mức kỹ thuật.
* Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc
công ty trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm.
* Phòng Nội địa hóa: Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty trong công
việc quản lý, điều hành và thực hiện công tác hợp đồng gia công, sản xuất phụ tùng, linh
kiện ( hàng nội địa) phục vụ sản xuất, lắp ráp xe gắn máy và xe ô tô của Công ty.
* Chi nhánh Công ty Tại Bình Dương: Là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần ô
tô TMT, thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân. Tổ chức thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty tại các Tỉnh phía Nam.
* Trung tâm đầu tư tài chính: Là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần ô tô TMT.
Có chức năng tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc công ty trong công tác đầu tư chứng
khoán, đầu tư kinh doanh, khai thác bất động sản.
* Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe gắn máy: Là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần
ô tô TMT, thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân. Tổ chức thực
hiện công tác sản xuất, lắp ráp xe gắn máy, sản xuất phụ tùng, linh kiện,… quản lý kho
hàng của Công ty.
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần ô tô TMT
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ 2-Phần phụ lục)
Công ty Cổ phần Ôtô TMT có 4 nhà máy, do đó công ty đã áp dụng mô hình tổ
chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm
của Công ty, Công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vào cuối kỳ kế toán năm
dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc Công ty.
Vũ Thị Thương 5 Lớp 3LT0302C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
Nhiệm vụ của mỗi bộ phận phần hành kế toán
*Kế toán trưởng:
-Quản lý điều hành và chịu trách nhiệm chung về hoạt động của phòng Tài chính Kế
toán của Công ty.
-Tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong công tác tài chính, kế toán, thống kê của Công
ty.

-Thực hiện vai trò kiểm soát viên kinh tế - tài chính của Nhà nước tại Công ty.
*Phó phòng( kiêm kế toán bán hàng)
-Trợ giúp trưởng phòng các công việc phát sinh theo vụ việc;
-Phụ trách mảng bán hàng
-Giải quyết các công việc trong phòng thay kế toán trưởng trong trường hợp kế toán
trưởng đi vắng.
*Phó phòng (kiêm kế toán tổng hợp)
-Giúp trưởng phòng tổng hợp số liệu kế toán, lập các báo cáo tài chính, thống kê theo
quy định của Nhà nước và quy định riêng của Công ty;
-Giải quyết các công việc trong phòng thay kế toán trưởng trong trường hợp kế toán
trưởng đi vắng.
*Thủ quỹ: Theo dõi tình hình chi tiêu của quỹ phòng.
*Kế toán tạm ứng và chi phí:
- Cập nhật theo dõi các khoản tạm ứng, hoàn ứng, theo dõi phụ tùng bảo hành ôtô
- Lập bảng kê thuế GTGT của chứng từ hoàn ứng;
- Cập nhật theo dõi công cụ dụng cụ của Công ty và 2 nhà máy;
- Theo dõi và phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn;
- Theo dõi thanh toán tiền khuyến mại lệ phí trước bạ ôtô, phí bảo hiểm.
*Kế toán giá thành:
- Theo dõi tính giá, làm phiếu nhập kho, hạch tóan hàng nhập khẩu (ôtô, xe máy), tính
giá xuất bán nội bộ theo quy định và xuất hóa đơn GTGT cho các nhà máy;
- Kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu;
- Kiểm tra các phương án nội địa hóa, phương án mua vật tư trong nước mảng ôtô;
- Kiểm tra kiểm soát tính hợp pháp, hợp lý của bộ chứng từ thanh toán và làm các thủ
tục thanh toán cho nhà cung cấp theo phương án nội địa hóa, mua vật tư đã được duyệt;
- Theo dõi hàng hóa các loại, theo dõi ôtô gửi bán, theo dõi TK 338 (NVL ôtô và bán
phụ tùng mau hỏng).
*Kế toán mảng ôtô, xe máy và phải trả người bán:
Vũ Thị Thương 6 Lớp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN

- Theo dừi bỏn xe ụtụ cỏc loa do Cụng ty sn xut, lp rỏp. Cp nht theo dừi cui thỏng
khon phi chu thu ca khỏch hng ụtụ (xe mỏy);
- Phi hp vi phũng bỏn hng lm th tc xut xe cho khỏch;
- Theo dừi v lm th tc ng kim cho khỏch hng, lm cụng vn thụng bỏo gớa mi
gi cho cỏc cc thu, bỏo cho nh mỏy hch toỏn cụng n;
* K toỏn tin mt:
- Theo dừi cỏc khon thu chi tin mt;
- Kờ khai thu GTGT u vo liờn quan n chng t tin mt;
- Kim tra cỏc chng t thanh toỏn chi trc tip bng tin mt trc khi trỡnh k toỏn
trng duyt. H tr k toỏn tin gi ngõn hngcp nht, theo dừi tin vay, tin gi ngõn
hng, bng tin mt, bỏo cỏo thụng kờ thỏng, quý, nm theo quy nh ca lut thng kờ.
* K toỏn ngõn hng:
- Lp h s, th tc vay ngõn hng, y nhim chi thanh toỏn cho ngi bỏn trong
nc
- Trc tip giao dch vi ngõn hng ly s ph, chng t ngõn hng
- Cp nht, theo dừi cỏc khon ký cc, ký qu ti cỏc ngõn hng;- Phi hp vi k
toỏn thanh toỏn quc t cõn i hn mc tớn dng, s d tin gi m bo tin ký qu
m L/C v thanh toỏn cho nh cung cp nc ngoi.
4.2 Chớnh sỏch k toỏn
- Niờn k toỏn: T 01/01/N n 31/12/N
- Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng: Hỡnh thc s Nht ký chung
(S 3- Phn ph lc)
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ
Tài Chính.
- Chuẩn mực kế toán: Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hớng dẫn chuẩn mực kế toán Việt Nam.
V Th Thng 7 Lp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính, Công ty đang áp dụng phần mềm

kế toán Fast Acounting.
- Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phơng pháp bình quân gia quyền
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phng pháp khu hao: Theo phơng pháp đờng thẳng
- H thng bỏo cỏo ti chớnh ca Cụng ty hin nay bao gm:
+ Bng cõn i k toỏn
+ Bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh
+ Bng thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
+ Bỏo cỏo lu chuyn tin t
5. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh trong nhng nm qua ti Cụng ty
Nhn xột: Qua s liu ca bng bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ca cụng
ty ca nm 2007- 2008 cho ta thy. (Ph lc 1- Trang 10)
Kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty nm 2008 tt hn so vi nm 2007.
Tng doanh thu tng lờn 1.327.807.551 (nghỡn ng) vi t l tng l 233,11% tuy nhiờn
giỏ vn hang bỏn cng tng mnh lờn ti 1.102.312.608 (nghỡn ng) vi t l tng
226,36 % .Chi phớ BH tng lờn 35.823.888( nghỡn ng) vi t l 285,26%, chi phớ
QLDN tng 1.018.793.678 ( nghỡn ng) vi t l tng 162,47% . Nh vy, cú th ỏnh
giỏ quy mụ sn xut kinh doanh ca doanh nghip ang c m rng, doanh nghip ó
qun lý v s dng chi phớ tng i tt vỡ t l tng ca doanh thu ln hn t l tng
ca chi phớ. iu ny dn n li nhun ca doanh nghip tng lờn rừ rt l
3.100.635.969 (nghỡn ng) vi t l tng l 141,06%. Tng li nhun ó gúp phn vo
vic tng s tin np ngõn sỏch nh nc v tng mc thu nhp bỡnh quõn cho ngi lao
ng. T ú cho thy cụng ty ó cú nhng phng hng ỳng n trong vic thỳc y
sn xut kinh doanh trong tng lai
6. c im quy trỡnh cụng ngh sn xut ụ tụ ti nh
( S 4- Phn ph lc)
V Th Thng 8 Lp 3LT0302C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
Vũ Thị Thương 9 Lớp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN

Phần II
Thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ
phần ô tô tmt
I Phơng pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
1. Kế toán vôn bằng tiền
- Vốn bằng tiền tại công ty bao gồm:
+ Tiền mặt tồn quỹ
+ Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền đang chuyển
- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 113
1.1 Kế toán tiền mặt (Sơ đồ 7 - Trang Phần phụ lục)
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu; Phiếu chi, Bảng kiểm kê quỹ
- Tài khoản sử dụng: TK 1111 Tiền Việt Nam
- Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Ví dụ: Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng mua phụ tùng lắp ráp của Ông Nguyễn
Quang Hùng kỹ s ngày 15/8/2008 và Phiếu chi số 75 ngày 15/8/2008 đã đợc Tổng
Giám đốc và kế toán trởng ký duyệt với số tiền là: 120.000.000đ, Kế toán hạch toán và
ghi sổ nh sau:
Nợ TK 141 (Chi tiết: Ô. Nguyễn Quang Hùng): 120.000.000
Có TK 111: 120.000.000
1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, Giấy báo có, Bản sao kê của Ngân
hàng.Các chứng từ gốc: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, , Séc chuyển khoản
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 Tiền gửi ngân hàng
- Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
V Th Thng 10 Lp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN
Ví dụ1: Giấy báo có số 11 , ngày 26/8/2008, bán xe ô tô tải hạng nhẹ 4,5 tấn cho doanh
nghiệp t nhân Nam Thắng thu tiền bằng chuyển khoản, trị giá bàn cha thuế là :
350.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Kế toán hạch toán nh sau:

Nợ TK 112: 385.000.000
Có TK 511: 350.000.000
Có TK 333 (3331): 35.000.000
Ví dụ2: Giấy báo có của Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn (AGriBank) ngày
21/10/2008 trả lãi tiền gửi 21/10/2008, kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 112 : 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000
1.3 Kế toán tiền đang chuyển
- Tài khoản sử dụng: TK 113 Tiền đang chuyển
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, séc chuyển khoản, Giấy báo nợ, giấy báo có
Ví dụ: Ngày 27/8/2008 Công ty nhận đợc giấy báo có của Ngân hàng về khoản tiền đang
chuyển, kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 112 (1121): 30.000.000
Có TK 113 (1131): 30.000.000
2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu
+ NVL chớnh trc tip nh B linh kin nhp khu (v cabin, ng c, sỏt xi,...), NVL
ni a hoỏ (thựng, nhớp, lp xe, c quy...)
+ NVL ph trc tip nh sn, que hn,...
+ NVL phc v sn xut nh gi lau, bng dớnh, giy nilon
+ Nhiờn liu gm gas, khớ O
2
, khớ CO
2
, xng, du...
- Ti khon s dng: TK 152 Nguyờn liu, vt liu
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip s dng sn xut ụ tụ trong Cụng ty C phn ễtụ
TMT chim t trng rt ln trong gớa thnh sn phm. Nguyờn vt liu chớnh dựng lp
rỏp ụ tụ bao gm cỏc linh kin lp rỏp ụ tụ nh ym da bng, ng tay da, Taro M6
c hch toỏn trờn TK 1521 Nguyờn liu, vt liu chớnh (trong ú c th cho tng
phõn xng sn xut nh: TK 15211 Nguyờn vt liu chớnh B linh kin, 15212

Nguyờn vt liu chớnh Ph tựng ni a húa).
V Th Thng 11 Lp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN
Vt liu ph nh: que hn, khớ ụxy, khớ ga, dõy thộp buc, ỏ mi, gng tay bt,
chi ỏnh x chp khớ m hn, u bn vớt c hch toỏn trờn TK 1522 Nguyờn
liu, vt liu ph
Nhiờn liu dựng trc tip sn xut: Xng, du chy dõy chuyn lp rỏp,.c
hch toỏn trờn TK 1523 Nhiờn liu..
Vớ d : Cn c vo phiu nhp kho s phiu 5234NB ngy 15/8/2008, mua nguyờn
vt liu ca Cụng ty TNHH Hon Xa ó nhp kho. Doanh nghip cha tr tin cho ngi
bỏn.Tng giỏ thanh toỏn 6.584.013. Thu sut thu GTGT 10%. K toỏn hch toỏn:
N TK152: 5.985.466
N TK 133(1): 598.547
Cú TK 331: 6.584.013
3. Kế toán tài sản cố định
a. Phân loại Tài sản cố định
- TSCĐHH: của công ty gồm có: Văn phòng công ty, xe ô tô các loại, nhà xởng, Các
loại máy lắp ráp, máy phát điện
- TSCĐVHH: Nhãn hiệu hàng hóa, Quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh, phần
mềm kế toán Fast
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: TSCĐ đợc ghi nhận theo nguyên giá, giá trị hao mòn
luỹ kế, giá trị còn lại.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với
Chế độ quả lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
b. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
* Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ: TSCĐ của công ty tăng khi mua mới, do trao đổi,
do đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do đợc biếu tặng
- Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 214, TK 111, TK 112
- Chứng từ sử dụng: Sổ tài sản cố định, biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh

giá lại TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sủa chữa lớn hoàn thành đa vào sử dụng, và các
chứng từ khác có liên quan
V Th Thng 12 Lp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN
- Phơng pháp kế toán tăng TSCĐ
Ví dụ: Công ty mua một máy photo, đa ngay vào sử dụng, tổng gá thanh toán là
44.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, Công ty cha trả tiền. Chi phí vận chuyển là
500.000, thuế GTGT là 10%, Công ty đã trả bằng tiền mặt. Kế toán hoạch toán nh sau:
Nợ TK 211: 40.500.000
Nợ TK 133(2): 4.050.000
Có TK 331: 44.000.000
Có TK 111: 550.000
* Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ: TSCĐ giảm do thanh lý, nhợng bán, do đem góp vốn
liên doanh, biên bản thanh lý TSCĐ,
- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý, và các chứng từ khác
có liên quan
- Phơng pháp kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ: Tháng 9/2008 Công ty chuyển 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng thành
CCDC. Theo hồ sơ của TSCĐ này có nguyên giá 6.000.000 đ, hao mòn lũy kế đến
T9/2008 là: 3.000.000 đ, thời gian sử dụng 2 năm. Kế toán hạch toán nh sau:
+ Nợ TK142: 3.000.000
Nợ TK 214: 3.000.000
Có TK 211: 6.000.000
+ Nợ TK 641: 125.000
Có TK 142: 125.000
Ví dụ: Biên bản nhợng bán TSCĐ số 15 ngày 24/ 7/2008 Công ty nhợng bán một
xe ô tô mitsubixi có nguyên giá 1.000.000.000đ, giá trị hao mòn đến T7/2008 là
546.000.000đ, giá trị còn lại là 464.000.000 đ. Công ty đã nhợng bán với giá
400.000.000đ, thu bằng chuyển khoản. Căn cứ vào hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao,
giấy báo có, kế toán hạch toán :

+ Nợ TK 214: 546.000.000
Nợ TK 811: 464.000.000
Có TK 211: 1.000.000.000

V Th Thng 13 Lp 3LT0302C
Bỏo cỏo thc tp tt nghip H Kinh doanh v Cụng ngh HN
+ Nợ TK 112: 330.000.000
Có TK 711: 300.000.000
Có TK 333(33311): 30.000.000
c.K toỏn sa cha TSC
* Kế toán sửa chữa TSCĐ thờng xuyên: Công ty sửa chữa TSCĐ thờng xuyên theo hình
thức thuê ngoài để sửa chữa.
* Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ: Khi TSCĐ bị h hỏng nặng thì Công ty tiến hành sửa chữa
lớn. Do đặc tính của ngành chủ yếu lắp ráp xe hai bánh và Ô tô tải hạng nhẹ nên công ty
sử dụng rất nhiều loại máy móc có giá trị lớn để phục vụ cho sản xuất , lắp đặt nên chi
phí SCL thờng lớn, chính vì vậy Công ty thờng trích trớc CPSCL và phân bổ dần vào sản
xuất.
* Kế toán khấu hao TSCĐ: Công ty khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng.
+
Mức trích khấu hao
bình quân năm
=
Giá trị phải tính khấu hao
Số năm sử dụng
+
Ví dụ:
Căn cứ vào bảng theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng và bảng trích khấu hao
TSCĐ hàng tháng, kế toán xác định đợc mức tổng khấu hao cho việc sửa chữa TSCĐ của
công ty trong tháng 8/2008 là 70.656.000đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 627: 72.656.000

Có TK 214: 72.656.000
Chi tiết: Có TK 2141: 55.370.000
Có TK 2142: 17.286.000
4. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
* Hình thức trả lơng: - Hin nay Cụng ty ỏp dng hỡnh thc tr lng theo thi gian, ỏp
dng cho tt c CBCNV trong biờn ch. Hỡnh thc tr lng theo thi gian cú nhng hn
ch nht nh nh: mang tớnh bỡnh quõn, cha thc s gn vi kt qu lao ng nờn
V Th Thng 14 Lp 3LT0302C
Mức trích khấu hao bình
quân tháng
=
Mức khấu hao bình quân năm
12 tháng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
khắc phục phần nào đó Công ty đã trả thêm cho nhân viên một mức lương gọi là mức
lương kinh doanh ( thù lao)
* Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
Lương của nhân viên quản lý được tính theo hệ số và phụ cấp như sau:
Lương cơ bản = 800.000 x Bậc lương
Phụ cấp chức vụ = 800.000 x Hệ số chức vụ
Tổng thu nhập = Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ + Lương KD
Thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ:
BHXH: Được trích hàng tháng trên lương cơ bản và các khoản phụ cấp chức vụ
theo tỷ lệ 15% do vậy doanh nghiệp nộp và tính vào CPSXKD của doanh nghiệp, 5% trừ
vào lương của người lao động.
BHYT: Được trích hàng tháng trên lương cơ bản và các khoản phụ cấp chức vụ
Tỷ lệ trích hiện hành là 3%, trong đó 2% do doanh nghiệp nộp và tính vào CPSXKD, 1%
trừ vào lương của người lao động
BHXH + BHYT = 6% x ( Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ)

KPCĐ Được trích hàng tháng trên tiền lương thực tế với tỷ lệ 2% tính vào
CPSXKD, một phần nộp cho cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại cho hoạt động
công đoàn doanh nghiệp.
* Kế toán tổng hợp
+ Chứng từ kế toán sử dụng: ( Bảng thanh toán lương, Bảng chấm công, Bảng thanh
toán tiền thưởng, Phiếu báo làm thêm giờ, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH )
+ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 “ Phải trả người lao động”
TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” ( 338.2, 338.3, 338.4)
+ Phương pháp hạch toán:
Ví dụ: Bảng thanh toán tiền lương tháng 8/2008 cho CNV ở bộ phận như sau:
Lương nhân viên bán hàng: 180.529.891
Luơng nhân viên quản lý doanh nghiệp: 124.973.660
Vũ Thị Thương 15 Lớp 3LT0302C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 641: 180.529.891
Nợ TK 642: 124.973.660
Có TK 334: 304.503.551
Trích BHXH, BHYT, KPC Đ theo chế độ hiện hành
Nợ TK 641: 34.300.679,29
Nợ TK 642: 23.744.995,4
Nợ TK 334: 18.270.213,06
Có TK 338: 76.125.887,75
( Chi tiết: 338(2): 304.503.551 x 2% = 6.090.071,02
338(3): 304.503.551 x 20% = 60.900.710,2
338(4): 304.503.551 x 3% = 9.135.106,53
5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Tại các Nhà máy sản xuất thì đối tượng tập hợp chi phí bao gồm:

+Từng phân xưởng, tổ đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp.
+Từng giai đoạn hoặc từng bước công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ.
+Từng thành phần từng đơn đặt hàng, hạng mục công trình.
+Từng bộ phận chi tiết sản phẩm.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Trong quá trình theo dõi tình hình sử
dụng chi phí sản xuất Công ty áp dụng cả 2 phương pháp là phân bổ trực tiếp và phân bổ
gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: kế toán tập hợp riêng chi phí NVL trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp cho từng đơn đặt hàng của mỗi phân xưởng, nhà máy.
- Phương pháp tập hợp gián tiếp: kế toán tập hợp chi phí lại và cuối kỳ phân bổ
cho các đơn đặt hàng theo chi phí của nhân công trực tiếp.
Với phương pháp tập hợp này Công ty dựa vào tiêu thức phân loại chi phí sản
xuất, điều này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát quản lý tình hình sử dụng các
loại chi phí, tuy nhiên yêu cầu đặt ra là doanh nghiệp phải xác định chính xác chi phí nào
được tập hợp một cách trực tiếp và chi phí nào được tập hợp một cách gián tiếp.
b. Kế toán các nghiệp vụ chi phí sản xuất xe tải hạng nhẹ
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vũ Thị Thương 16 Lớp 3LT0302C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN
Chi phí NVL trực tiếp sản xuất ôtô bao gồm:
- Chi phí NVL chính trực tiếp như Bộ linh kiện nhập khẩu (vỏ cabin, động cơ, sát
xi,...), NVL nội địa hoá (thùng, nhíp, lốp xe, ắc quy...)
-Vật liệu phụ như: que hàn, giẻ lau, băng dính, giấy nilon, dây thép buộc, đá
mài, găng tay bạt, chổi đánh xỉ chụp khí mỏ hàn, đầu bắn vít… được hạch toán trên
TK 1522 – Nguyên liệu, vật liệu phụ
Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây chuyền lắp ráp, khí O
2
,
khí CO
2

, ….được hạch toán trên TK 1523 – Nhiên liệu.
Nguyên vật liệu chính dùng để lắp ráp ô tô bao gồm các linh kiện lắp ráp ô tô như yếm
da bụng, ống tay da, Taro M6… được hạch toán trên TK 1521 – Nguyên liệu, vật liệu
chính (trong đó cụ thể cho từng phân xưởng sản xuất như: TK 15211 – Nguyên vật liệu
chính – Bộ linh kiện, 15212 – Nguyên vật liệu chính – Phụ tùng nội địa hóa).
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho số phiếu PXK 05 đã được lãnh đạo Công ty ký
duyệt ngày 16/8/2008, Xuất kho nguyên vật liệu cho ( Biểu số 7)
* Trình tự kế toán
Khi xuất nguyên vật liệu trong kho dùng trực tiếp cho sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 90.165.130
Có TK 152 : 90.165.130
Khi mua nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 6 351 420
Nợ TK 133 : 635 142
Có TK 111 : 6 986 562
Hàng mua đi đường kỳ trước chuyển thẳng vào sản xuất kế toán ghi
Nợ Tk 621 : 10.560.481
Có TK 151 : 10.560.481
Cuối kỳ:
Nguyên vật liệu chưa sử dụng đem nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152 : 3 570 684
Có TK 621 : 3 570 684
Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu thực tế trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 154 : 103 506 347
Có TK 621 : 103 506 347
b/ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Vũ Thị Thương 17 Lớp 3LT0302C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×