Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Gia toan bang cach lap PT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.39 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đông Thành. GV thực hiện: Nguyễn Ngọc Đức. Naêm hoïc: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LÝ THUYẾT : CÁCH GIẢI. DẠNG TOÁN HÌNH HỌC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. BÀI TẬP. DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG. Học sinh cần nắm vững kiến thức: lập được phương trình bậc hai và giải được phương trình bậc hai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. LÝ THUYẾT: Cách giải (gồm 3 bước) Bước 1: Lập phương trình - Gọi x là đại lượng cần tìm và đặt điều kiện cho x - Biểu thị các đại lương chưa biết theo x và các đại lượng đã biết - Lập phương trình bậc hai biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: giải phương trình bậc hai ( bằng máy tính) Bước 3:So với điều kiện, nhận kết quả rồi kết luận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP 1/ Dạng 1: toán hình học ( thường là hình chữ nhật) Chiều dài ; Chiều rộng ; Diện tích ; Chu vi Diện tích = Dài ? x Rộng. Chu vi = (Dài ? + Rộng) x 2 ; Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2.Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất Bước 1: lập phương trình - Gọi x là đại lượng cần tìm và đặt điều kiện cho x. Bảng phân tích Trường hợp. - Biểu thị các đại lương chưa biết theo x và các đại lượng đã biết - Lập phương trình bậc hai biểu thị PT: mối quan hệ giữa các đại lượng. Đại lượng. Rộng. x (X>0). X(X +4) = 320. Dài. X+4. Diện tích. 320 (m2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường hợp. Bước 1: lập phương trình. Đại lượng. Rộng. Dài. x. X+4. (X>0). Diện tích. 320 (m2). Giải. - Gọi x là đại lượng cần tìm và -Gọi x (m) là chiều rộng hình chữ nhật( x > 0) đặt điều kiện cho x - Biểu thị các đại lương chưa biết Chiều dài hình chữ nhật là: x+ 4 theo x và các đại lượng đã biết - Lập phương trình bậc hai biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Theo đề bài ta có pt:. x(x + 4) = 320.  x 2  4 x  320 0. Bước 2:giải phương trình. - Giải pt ta được: x1= 16 ; x2= -20. Bước 2:So với đk nhận kếtquả. Kết luận. - So với điều kiện ta nhận x = 16 Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 16m ; chiều dài hình chữ nhật là 20 m.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất Trường hợp. Đại lượng. Rộng. Dài. Diện tích. 320 x-4 x 2 (m ) (x>4) PT: (x – 4)x = 320 Trường hợp. PT:. Đại lượng. x-. Rộng. Dài. 320 X. x 320 (x>4) (m2). 320 X. =4. Diện tích.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2/ Dạng 2 : Toán chuyển động. s v.t. s v t. t . s v. Ví dụ 2: Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ nhà lên tỉnh trên quảng đường dài 30Km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nữa giờ. Tính vận tốc xe của mỗi người Giải. Bảng phân tích ĐL TH. Bác Hiệp. S 30. Cô Liên. v. 30 x+3 X 3. x 30 (x>0) PT:. t. 30 30 1   X X 3 2. 30 X. Thời gian xe bác Hiệp đi ít hơn Gọi x (km/h) là vận tốcLiên xe của thờigian xe cô đi 1bác giờ Hiệp 2. Vận tốc xe của cô Liên là: X+3. 30 Thời gian xe bác Hiệp đi: X 3 Thời gian xe cô Liên đi: Theo đề bài ta có pt:. 30 X. 30 30 1   X X 3 2.  x 2  3x  180 0 Giải pt ta được:x1= 12 ;x2= -15 So với điều kiên ta nhận x = 12 Vậy vân tốc xe của cô Liên là 12 km/h vân tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐL. S. TH. Bác Hiệp. v. t. x 30 30 (x> 3) x. Cô Liên. 30. x–3. 30 30 1 PT :   x 3 x 2 2.  x  3x  180 0. 30 x 3. * Bài tập áp dụng Bài 1: Tìm hai số tự nhiên biết chúng hơn kém nhau 5 đơn vi và tích của chúng là 150. Trường hợp. Đại lượng Số nhỏ Số lớn Tích. x x + 5 150 (x>0) Pt: x(x + 5) = 150.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hoïc. thuoäc cách giải bài toán bằng cách lập pt - Xem laïi caùc dạng toán vừa học - Laøm baøi taäp 43;45 SGK - Xem trước các bài tập trong phần luyện tập - Tieát sau hoïc luyeän taäp Bài 43: một xuồng du lịch đi từ thành phố Ca Mau đến Đất Mũi theo một đường Sông dài 120km. Trên đường đi, xuồng có nghỉ lại 1 giờ ở thi trấn năm Căn. Khi về, xuồng đi đường khác dai hơn lúc đi 5 km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là 5km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thời gian về bằng thời gian đi. Hướng dẫn bài 43 ĐL s TH. Đi Về. 120 (km) 125 (km). Bảng phân tích. v. t. x (x>5). 120 1 x. x-5. 125 x 5. PT:. 120 125 1  x x 5 2.  x  10 x  600 0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×