Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động dân tộc thiểu số ở trung tâm dạy nghề huyện định hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.85 KB, 144 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LƢU HỒNG KHOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN ĐỊNH
HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LƢU HỒNG KHOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN ĐỊNH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lưu Hồng Khoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trƣờng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ

Nguyễn Thị Tính, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân huyện Định
Hóa, Phịng Lao động - TB&XH, Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa, các cơ
quan chun mơn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện cùng bạn bè, ngƣời thân đã
tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Lưu Hồng Khoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................... v
MỞ ĐẦU............................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài...................................................................... 3
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài......................................................................4
5. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................4
7. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu......................................................................... 5
8. Kết cấu đề tài...................................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY NGHỀ CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRUNG TÂM
DẠY NGHỀ........................................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề và các Khái niệm cơ bản...................................6
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................................6
1.1.2. Các khái niệm............................................................................................9
1.2. Hoạt động dạy nghề và Quản lý hoạt động dạy nghề cho ngƣời lao
động dân tộc thiểu số............................................................................ 17
1.2.1. Hoạt động dạy nghề cho lao động ngƣời dân tộc thiểu số..................... 17
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu số.........27
1.3. Vai trò của giám đốc trung tâm dạy nghề và các yếu tố ảnh hƣởng đến
công tác dạy nghề cho lao động ngƣời DTTS......................................31
1.3.1. Vai trò của giám đốc trung tâm dạy nghề................................................31
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dạy nghề cho ngƣời lao
động dân tộc thiểu số............................................................................ 33
Kết luận chƣơng 1............................................................................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DẠY NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
HUYỆN ĐỊNH HÓA..................................................................................................... 35
2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát..............................................................35
2.1.1. Đặc điểm tình hình địa phƣơng liên quan đến công tác dạy nghề cho
lao động dân tộc thiểu số.......................................................................35
2.1.2. Một vài nét về hoạt động dạy nghề ở Trung tâm Dạy nghề huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.................................................................36
2.1.3. Tổ chức khảo sát..................................................................................... 36
2.2. Thực trạng dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu số ở Trung tâm
Dạy nghề huyện Định Hóa....................................................................38
2.2.1. Thực trạng các ngành, nghề đƣợc đào tạo và đối tƣợng tuyển sinh
trong những năm gần đây......................................................................38
2.2.2. Thực trạng chƣơng trình, nội dung dạy nghề cho ngƣời lao động dân
tộc thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa............................39
2.2.3. Thực trạng hình thức, địa điểm, thời gian tổ chức dạy nghề cho ngƣời
lao động dân tộc thiểu số của Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa .. 45

2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, tài chính phục vụ hoạt động dạy nghề ở
Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa..................................................49
2.2.5. Thực trạng về năng lực dạy nghề của giáo viên ở Trung tâm Dạy
nghề huyện Định Hóa........................................................................... 52
2.2.6. Thực trạng kết quả dạy nghề ở Trung tâm DN huyện Định Hóa............53
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động ngƣời DTTS ở
Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa..................................................54
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu
số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa...........................................54
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện Kế hoạch dạy nghề cho ngƣời lao động
dân tộc thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa.....................56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc
thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa..................................58
2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc
thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa..................................61
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý dạy nghề cho ngƣời lao động DTTS
ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa............................................... 65
2.4.1. Về quản lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình dạy nghề.........................65
2.4.2. Về quản lý thực hiện phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy nghề cho
ngƣời lao động dân tộc thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề...................... 66
2.4.3. Về quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật dạy nghề........................................67
2.4.4. Về quản lý hoạt động dạy nghề của giáo viên và hoạt động học của
học viên.................................................................................................68
Kết luận chƣơng 2............................................................................................ 69
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY NGHỀ CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN................................. 70
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp.....................................70
3.1.1. Định hƣớng phát triển.............................................................................70
3.1.2. Các nguyên tắc xác định biện pháp quản lý............................................71
3.2. Các biện pháp đề xuất................................................................................ 72
3.2.1. Phát triển chƣơng trình dạy nghề cho ngƣời lao động DTTS theo
hƣớng phù hợp với tình hình thực tế của huyện Định Hóa..................72
3.2.2. Tăng cƣờng cơng tác lập kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy

nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu số............................................74
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy nghề theo hƣớng phát huy tính
tích cực, chủ động của ngƣời học.........................................................76
3.2.4. Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động của giáo viên trong quản lí
dạy nghề trên lớp và chuẩn bị giảng dạy...............................................80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.2.5. Giám sát và hƣớng dẫn khai thác, sử dụng cơ sở vật chất - Kỹ thuật
dạy nghề hiệu quả hơn.......................................................................... 84
3.2.6. Xây dựng nề nếp học tập nghiêm túc và môi trƣờng học tập thân
thiện trong trƣờng và lớp học trong dạy nghề......................................86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................ 89
3.4. Khảo nghiệm đánh giá các biện pháp........................................................ 89
3.4.1. Mục đích................................................................................................. 89
3.4.2. Phƣơng pháp khảo nghiệm.....................................................................89
3.4.3. Kết quả đánh giá..................................................................................... 90
Kết luận chƣơng 3............................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................93
1. Kết luận.........................................................................................................93
2. Khuyến nghị..................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................96
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo

DN

: Doanh nghiệp

DTTS

: Dân tộc thiểu số

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

LĐTB&XH : Lao động thƣơng binh và xã hội
LĐ-TBXH

: Lao động - Thƣơng binh xã hội

NVSP

: Nghiệp vụ sƣ phạm


PTNT

: Phát triển nông thôn

TB&XH

: Thƣơng binh và xã hội

TTDN

: Trung tâm dạy nghề

TX

: Thƣờng xuyên

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:

Bảng 2.1.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia công tác đào tạo nghề tại
Trung tâm Dạy nghề..................................................................... 53

Bảng 2.2.

Các biện pháp chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy nghề cho

ngƣời lao động ở TTDN huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên......59
Bảng 2.3.

Thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy nghề........................................60

Bảng 2.4.

Đánh giá chung của ngƣời lao động về chất lƣợng dạy nghề......63

Bảng 2.5.

Đánh giá của ngƣời lao động về hình thức, nội dung và

chƣơng trình dạy nghề..................................................................64
Bảng 2.6.

Đánh giá của ngƣời lao động về việc tham gia học nghề.............65

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của

các biện pháp đề xuất....................................................................90

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp kết quả dạy nghề 8 năm 2007 - 2014..........................62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa,
từng bƣớc hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới với mục tiêu đến năm
2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Để đảm
bảo mục tiêu phát triển kinh tế một cách bền vững, trong những năm qua Đảng,
Nhà nƣớc ta đã quan tâm đến công tác đào tạo nghề cho mọi thành phần lao
động trong xã hội, nhất là ở lứa tuổi thanh niên. Tuy nhiên, việc đào tạo nghề
hiện nay vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, bất cập: thiếu quy hoạch hệ thống đào
tạo nghề; việc đào tạo nghề hiện nay hầu nhƣ là tự phát; cơ cấu ngành nghề và
dạy nghề mất cân đối, chƣa gắn kết với nhu cầu thực tế, không đáp ứng kịp với
phát triển của xã hội.
Qua các số liệu thống kê ở Việt Nam hiện nay đang tồn tại một thực tế là
mất cân đối giữa đào tạo công nhân với đào tạo cán bộ trung cấp và đại học. Ở
các nƣớc, tỷ lệ lao động phổ thơng chỉ chiếm 35% thì ở Việt Nam là 88%; Tỷ
lệ công nhân lành nghề ở các nƣớc là 35% thì ở Việt Nam là 5,6%. Lao động
kỹ thuật cũng vậy: 24,5% ở các nƣớc công nghiệp và 3,6% ở Việt Nam. Nếu
các nƣớc cơng nghiệp có cơ cấu nhân lực tỷ lệ là: 1 kỹ sƣ - 4,9 kỹ thuật viên 7 công nhân lành nghề và bán lành nghề; ở Việt Nam thì tỷ lệ là: 1 kỹ sƣ - 1,29

kỹ thuật viên - 2,34 cơng nhân lành nghề và bán lành nghề. Đây chính là hiện
tƣợng thừa thầy thiếu thợ trong cơ cấu lao động.
Cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đang đòi hỏi bức thiết
nhu cầu về nguồn nhân lực- một lực lƣợng đơng đảo có đủ kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền
kinh tế trong xu thế cạnh tranh và hội nhập, nhất là nƣớc ta đã và đang ngày
càng hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nhận thức rõ điều đó, Chính phủ, các
Bộ ngành ở Trung ƣơng đã có nhiều văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn công tác đào
tạo nghề cho lao động nông thôn, cụ thể là: Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao
1


động nông thôn đến năm 2020; Thông tƣ liên tịch số 112/2010/TTLT-BTCBLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên Bộ Tài chính- Lao động-TB&XH và
Thông tƣ liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012
Hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020. Thông tƣ liên tịch số 30/2012/TTLTBLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTT&TT ngày 12/12/2012 của Liên Bộ
Lao động-TB&XH - Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
Công thƣơng - Bộ Thông tin và truyền thông Hƣớng dẫn trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các sở, ngành đã ban hành quyết
định, Hƣớng dẫn cụ thể công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh: Quyết định số
2357/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy
định mức hỗ trợ kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ; Hƣớng dẫn liên sở số 27/
HDLSLĐTB&XH -TC ngày 10/01/2011 của Sở Lao động - TB&XH và Sở Tài
chính Hƣớng dẫn thực hiện cơng tác dạy nghề và quản lý tài chính đối với kinh
phí đào tạo cho lao động nông thôn; UBND tỉnh cũng đã có các văn bản cụ thể
hóa chỉ đạo thực hiện các văn bản trên.
Thực hiện các văn bản trên, trong những năm qua UBND huyện Định Hóa

đã có những văn bản cụ thể hiện thực hóa nội dung đào tạo nghề vào địa
phƣơng, đã xây dựng Đề án số 113/ĐA-UBND ngày 27/9/2010 về Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa đến năm 2020 với mục tiêu cơ
bản là ngƣời lao động phải đƣợc đào tạo nghề và ít nhất mỗi lao động phải giỏi
một nghề, để họ có đƣợc việc làm, ổn định đời sống sau khi chuyển đổi nghề
nghiệp, cơ cấu lại ngành ngành nghề, phân bố lại dân cƣ, lao động. Trong số
lao động cần dạy nghề thì số lao động là ngƣời dân tộc thiểu số trên địa bàn là
đối tƣợng cần quan tâm đánh giá, có chính sách phù hợp vì các lý do sau:
-

Lao động dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa là ngƣời bản địa, địa

phƣơng có trình độ học vấn thấp, nhận thức về nghề nghiệp còn hạn chế, chủ
yếu là thuần nơng, gắn bó với nền kinh tế tự cung tự cấp.
2


-

Đây là lực lƣợng dân cƣ trẻ (trong độ tuổi lao đông chiếm tỷ lệ cao), chất

lƣợng lao động đƣợc nâng cao sẽ góp phần xóa đói, giảm nghèo bền vững.

-

Chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc coi trọng ƣu tiên đầu tƣ đào tạo bồi

dƣỡng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của đồng bào dân tộc thiểu số để
bảo đảm phát triển bình đẳng, phát triển bền vững của cộng đồng các dân tộc.
Tại Định Hóa, việc đào tạo, bồi dƣỡng dạy nghề đƣợc giao cho Trung tâm

Dạy nghề huyện. Qua 8 năm hoạt động Trung tâm Dạy nghề huyện, đã tập
trung vào công tác dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động là ngƣời dân tộc
thiểu số trên địa bàn huyện đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, đó là: Số lao
động đƣợc dạy nghề hàng năm đạt 100% kế hoạch; chất lƣợng học nghề cơ
bản đạt yêu cầu theo quy định; số lao động đƣợc dạy nghề tự tìm đƣợc việc
làm hay tạo đƣợc việc làm đạt trên 90%. Tuy nhiên, số lƣợng ngƣời lao động
đƣợc đào tạo nghề trên tỷ lệ lao động còn ít, khoảng 23%; tình trạng ngƣời lao
động thiếu thơng tin, thiếu định hƣớng về việc làm chọn nghề để đào tạo chƣa
phù hợp, nên ngƣời lao động chƣa quan tâm đến việc học nghề.
Để góp phần tìm giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
ngƣời dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, địa phƣơng có trên 70% nguồn
nhân lực trong độ tuổi lao động là ngƣời dân tộc thiểu số. Với vai trò là ngƣời
trực tiếp đƣợc tham gia trong Ban Chỉ đạo Chƣơng trình giảm nghèo của
huyện, đồng thời là Trƣởng phòng Dân tộc, trực tiếp tham mƣu cho lãnh đạo
huyện về thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn, là Học viên cao học ngành
Quản lý giáo dục, học viên chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy nghề cho lao
động dân tộc thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa” làm Đề tài
luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn góp thêm luận cứ cho huyện trong
cơng tác này ngày càng tốt hơn.
2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận, làm rõ thực trạng về dạy nghề, quản lý công tác dạy

nghề ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa; từ đó khẳng định đƣợc kết quả,
ƣu điểm và những tồn tại, hạn chế để đề xuất biện pháp khắc phục nhằm nâng
cao chất lƣợng dạy nghề cho lao động dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện.
3



3.

Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu số tại
các Trung tâm dạy nghề trên địa bàn huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý đào tạo nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu số
của Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4.

Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
4.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc

thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề
4.2. Khảo sát thực trạng về quản lý dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc
thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa
4.3. Đề xuất biện pháp quản lý dạy nghề cho ngƣời lao động dân tộc thiểu
số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa
5. Giả thuyết khoa học
Nêu các giải pháp quản lý công tác dạy nghề ở Trung tâm Dạy nghề huyện
Định Hóa, trong đó tập trung vào việc thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội
dung, phƣơng pháp dạy nghề, kiểm tra đánh giá, quản lý và sử dụng cơ sở vật
chất. Các giải pháp khi đƣợc thực hiện sẽ có tác động tích cực đến kết quả đào
tạo nghề cho ngƣời lao động là dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Định Hóa
tỉnh Thái Nguyên.
6.

Phƣơng pháp nghiên cứu


6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
-

Phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu lý luận về quản lý - quản lý giáo

dục - quản lý đào tạo nghề - quản lý Trung tâm Dạy nghề;
-

Tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản, chủ trƣơng đƣờng lối, nghị quyết

của Đảng và Nhà nƣớc về công tác dạy nghề;
- Phân tích và khái qt hóa lý luận về đào tạo nghề, dạy nghề, công tác
quản lý, quản lý giáo dục, quản lý công tác dạy và học nghề.
4


6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm.
- Phƣơng pháp tổng kết rút kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm quản lý dạy học.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thăm dò ý kiến của cán bộ
quản
lý, giáo viên, thanh niên dân tộc.
- Phƣơng pháp phân tích hồ sơ quản lý.
7.

Phạm vi, giới hạn nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy nghề của


các lớp dạy nghề tại Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa.
8. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục, Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của Quản lý dạy nghề cho lao động dân tộc
thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác Quản lý dạy nghề cho lao động dân tộc
thiểu số ở Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề ở
Trung tâm Dạy nghề huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY NGHỀ CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề và các Khái niệm cơ bản
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, cùng với lịch sử phát triển của giáo dục nghề nghiệp qua các
thời kỳ, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đào tạo nghề, dạy nghề thơng qua
mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, quản lý giáo dục nghề
nghiệp. Ở Liên bang Xô Viết trƣớc đây, các tác giả Batusep, Xla Sapôrinxki Y.A
và nhiều tác giả khác đã xây dựng những cơ sở lý luận xác đáng trong việc xây
dựng nội dung, phƣơng pháp và hình thức giáo dục nghề nghiệp. Ở Đức, các tác
giả nhƣ D.Marschreider, B.Germer, Heinz Frakiewicz đã đƣa ra những cơ sở sƣ
phạm đối với việc tổ chức quản lý hoạt động dạy học nghề nghiệp. Các tác giả đã
rất quan tâm tới sự phối hợp chặt chẽ giữa dạy lý luận và luyện tập kỹ năng, kỹ
thuật trong thực tiễn sản xuất. Các hệ thống dạy nghề và nghiên cứu về phát triển

nghề nghiệp xuất hiện ở nhiều quốc gia khác nhƣ Pháp, Mỹ, Thụy Điển, Phần
Lan,… trong đó đều đề cập tới quản lý đối với các thành phần cơ bản tạo nên quá
trình đào tạo nghề ở các cơ sở giáo dục. Trong cuốn Giáo dục kỹ thuật và đào tạo
thế kỷ XXI: Các khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế và tổ chức giáo dục,
Khoa học và văn hóa của Liên Hiệp Quốc, John Daniel và Goran Hultin đã đề cập
tới mối quan hệ gắn bó giữa mục tiêu phát triển đào tạo nghề với mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội; giữa đào tạo với sự biến động của thị trƣờng lao động; sự
cần thiết phải thiết lập một cơ cấu giáo dục mở và linh hoạt. Các tác giả đã khẳng
định rằng, trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động quản lý liên quan tới thiết kế
chính sách về đào tạo nghề cần lƣu tâm tới mối quan hệ hợp tác giữa nhà nƣớc,
ngƣời sử dụng lao động và nhà sản xuất.

Do đặc điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực, đội ngũ công nhân kỹ thuật ở
mỗi nƣớc có khác nhau nên khơng chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề, dạy nghề mà
6


cả phƣơng pháp dạy nghề, hình thức dạy nghề, quy mơ dạy nghề cũng có sự
khác nhau, song đều có điểm chung là đều trú trọng đến phát triển kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp.
Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nƣớc tƣ bản đã tích lũy đƣợc
nhiều kinh nghiệm trong q trình đào tạo. Quá trình đào tạo nghề, dạy nghề cũng
nhƣ quá trình quản lý đào tạo nghề, dạy nghề liên tục đƣợc hoàn thiện, đổi mới để
đảm bảo chất lƣợng đào tạo, chất lƣợng dạy nghề, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Cho
đến ngày nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật
nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao đẳng, đại học.

Đối với dạy nghề hay giáo dục nghề nghiệp, trên thế giới ở mỗi quốc gia
có điều kiện và trình độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ cơng nghệ khác
nhau thì hệ thống giáo dục dạy nghề cũng khác nhau, song hầu hết các nƣớc

đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh hệ phổ thông và
trung học.
1.1.1.2. Ở Việt Nam


Việt Nam, đào tạo nghề, dạy nghề nói chung và quản lý hoạt động đào

tạo nghề, dạy nghề nói riêng là vấn đề đƣợc các nhà khoa học quan tâm nghiên
cứu. Trong đó có thể kể tới một số cơng trình sau:
Tác giả Phạm Văn Kha trong cuốn “Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực
trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam” [15] đã phân tích mối quan hệ giữa
đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong điều kiện Việt Nam hiện nay cả về
mặt lý luận và thực tiễn với những giải pháp tăng cƣờng sự phù hợp giữa đào
tạo và sử dụng, trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố quản lý đào tạo
nghề, dạy nghề của cả hệ thống và của từng cơ sở.
Tác giả Đỗ Minh Cƣơng và Mạc Văn Tiến (đồng chủ biên) với cơng
trình “Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam - Lỹ luận và thực tiễn” [4] đã
thiết lập cơ sở lý luận, phân tích thực trạng về phát triển lao động kỹ thuật, đề
xuất một số giải pháp phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam đến năm 2010,
7


trong đó đƣa ra giải pháp nội dung, chƣơng trình và quản lý tổ chức quá trình
đào tạo nhằm đạt tới sự phù hợp giữa đào tạo và sử dụng.
Tác giả Vũ Ngọc Hải trong bài viết “Cung - Cầu giáo dục” đã đề cập tới
những thay đổi trong quan hệ cung - cầu và những bất cập trong đào tạo nhân lực
với những biểu hiện nhƣ: sự không tƣơng thích giữa đào tạo với phát triển kinh tế
- xã hội; ngành, nghề đào tạo chƣa gắn với thị trƣờng lao động; trình độ đào tạo
khơng phù hợp với địi hỏi của việc làm,… Từ đó, ơng đã đề xuất một số giải pháp
nhằm đảm bảo hài hòa mối quan hệ giữa đào tạo và thị trƣờng lao động.


Luận án tiến sỹ của Phan Chính Thức với đề tài: “Những giải pháp phát
triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa” [27] đã đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận của đào tạo
nghề, đề xuất một số giải pháp phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân
lực của xã hội.
Qua phân tích một số đặc trƣng của một số nƣớc về hệ thống giáo dục
nghề nghiệp, ta thấy hệ thống giáo dục nghề nghiệp đƣợc hình thành do yêu
cầu của thị trƣờng lao động và do nhu cầu hoạt động nghề nghiệp, nhu cầu việc
làm của ngƣời lao động trong xã hội. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp là cung
cấp cho xã hội, cho thị trƣờng lao động những kỹ thuật viên, trung cấp, công
nhân kỹ thuật, ngƣời lao động có trình độ, có tay nghề, có năng lực ở mọi
phƣơng diện kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm làm việc đƣợc đào tạo
trong các cơ sở giáo dục. Hình thức đào tạo nghề rất phong phú và đa dạng: đào
tạo dài hạn và ngắn hạn; đào tạo chính quy và khơng chính quy; đào tạo tại các
trƣờng hay các Trung tâm Dạy nghề.
Đặc trƣng nổi bật của hệ thống nghề nghiệp là đào tạo ngƣời lao động
có kỹ năng, kỹ xảo hành nghề trên cơ sở nắm vững lý thuyết. Do đó vấn đề dạy
thực hành, luyện tập kỹ năng là những hoạt động cốt lõi trong quá trình đào tạo
nghề, dạy nghề. Sức mạnh của hệ thống giáo dục nghề nghiệp và chất lƣợng
đào tạo cao là sự đảm bảo hoạt động có hiệu quả của thị trƣờng lao động. Đây
8


cũng là cơ sở để thị trƣờng lao động có thể thực hiện đƣợc các quy luật cung
cầu, quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh.
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam đã đƣợc hình thành trên 50
năm, thể chế hóa nội dung này vào luật, Điều 32, Luật Giáo dục năm 2005 quy
định giáo dục nghề nghiệp bao gồm: Trung cấp chuyên nghiệp đƣợc thực hiện
từ 3 đến 4 năm đối với ngƣời tốt nghiệp Trung học cơ sở; từ 1 đến 2 năm đối

với ngƣời tốt nghiệp Trung học phổ thông và dạy nghề dƣới 1 năm đối với sơ
cấp và từ 1 đến 3 năm đối với trung cấp và cao đẳng nghề.
Vấn đề đào tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo nghề cũng đƣợc quan tâm
ngay từ nhƣng năm 1970, khi đó cịn Tổng cục Dạy nghề. Khi đó một số nhà
nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học lao động nhƣ:
Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Ngọc Đƣờng, Đặng Danh Ánh, Nguyễn Bá Dƣơng,...

đã chủ động nghiên cứu những khía cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và
cơng tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà nghiên cứu nhƣ Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Kiểm đã đi sâu nghiên cứu về quản lý giáo dục,
quản lý nhà trƣờng.
Tuy nhiên, sau đó những nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng, quản lý quá trình đào tạo nghề ở nƣớc ta bị lắng xuống, ít đƣợc trú
trọng, chỉ đến khi vấn đề đào tạo nghề đƣợc quan tâm trở lại thông qua những
đề tài, luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Những nghiên cứu này
đã đóng góp nhiều vấn đề quan trọng, đã khái quát hóa và làm rõ đƣợc những
vấn đề về lý luận và đề xuất những biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý q trình đào tạo nghề nói chung và hoạt động dạy nghề nói riêng.
1.1.2. Các khái niệm

1.1.2.1. Khái niệm dạy nghề
a.

Nghề

Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa: “Nghề là công việc chuyên làm,
theo sự phân công của xã hội”. Khái niệm nghề của Nga đƣợc định nghĩa: “là
một hoạt động lao động địi hỏi có đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc
9



của sự sống”. Khái niệm nghề của Pháp đƣợc định nghĩa: “là một loại lao
động có thói quen và kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương
tiện sống” [30].
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp nhƣ một dạng
lao động vừa mang tính xã hội (sự phân cơng của xã hội), vừa mang tính cá
nhân (nhu cầu bản thân) trong đó, con ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt động
đòi hỏi để thỏa mãn những nhu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
Bất cứ một nghề nghiệp nào cũng hàm chứa trong nó một hệ thống giá
trị: Tri thức nghề, kỹ năng, kỹ xảo nghề, truyền thống nghề, hiệu quả do nghề
mang lại. Nghề nghiệp là một dạng lao động địi hỏi con ngƣời phải có một q
trình đào tạo chuyên biệt để có những kiến thức, chuyên mơn nhất định. Khi
tìm hiểu về khái niệm nghề cần quan tâm tới đặc điểm chuyên môn nghề và
phân loại nghề vì nó là cơ sở để xác định nội dung đào tạo nghề và cấp trình độ
đào tạo.
Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trƣờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân
thì: "Khái niệm nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân
công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức và kỹ năng mà một người lao
động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực
lao động nhất định" [dẫn theo 12, tr.20].
Khái niệm nghề mang một số nét đặc trƣng nhất định sau:
- Là hoạt động, là công việc của con ngƣời đƣợc lặp đi lặp lại.
- Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phƣơng tiện để sinh sống.
-

Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chun biệt có giá trị trao đổi trong xã hội

địi hỏi phải có một q trình đào tạo nhất định.
Việc phân loại nghề có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tổ chức đào

tạo. Tuy nhiên do xuất phát từ yêu cầu, mục đích sử dụng và các tiêu chí khác
nhau nên phân loại nghề có nhiều loại: Nghề dạy học, nghề thủ công mỹ nghệ,
nghề điện,…
10


Nhƣ vậy, Nghề là hoạt động của con ngƣời trong hệ thống phân công lao
động của xã hội, là những kiến thức, kỹ năng mà một ngƣời lao động cần có để
thực hiện một cơng việc nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định.
b. Dạy nghề
Theo Luật dạy nghề: "Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị
kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có
thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học" [dẫn
theo 8, tr. 25].
Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt
kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để thực
hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc yêu cầu cần thiết của xã hội.

Theo giáo trình Kinh tế Lao Động của trƣờng Đại học Kinh Tế Quốc
Dân thì: "Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến thức nhất định về
chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động, để họ có thể đảm nhận được một số
cơng việc nhất định” [dẫn theo 23, tr.50].
Theo tài liệu của Bộ Lao động Thƣơng binh và xã hội (2006): "Đào tạo
nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kỹ năng
và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành khóa học
hành được một nghề trong xã hội" [1, tr. 6].
Trong đào tạo nghề hay dạy nghề có các mục đích đào tạo nhƣ sau:
-

Đào tạo nghề (dạy nghề) mới: Là đào tạo (dạy) những ngƣời chƣa có


nghề, những ngƣời đến tuổi lao động hoặc trong độ tuổi lao động chƣa đƣợc
học nghề.
-

Đào tạo lại nghề (dạy lại): Là đào tạo (dạy) đối với những ngƣời đã có

nghề, có chuyên môn nhƣng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật
dẫn đến việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, trình độ chun mơn.
-

Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề: Là q trình cập nhật hóa kiến thức cịn

thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề
11


nghiệp theo từng chuyên môn và đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ hay nâng
lên bậc cao hơn.
Các hình thức đào tạo trên đƣợc phân biệt theo các tiêu chí sau:
- Nội dung: Nội dung học có liên quan tới nghề chun mơn mới hay
cũ.
- Mục đích: Để tiếp tục làm nghề cũ hay đổi nghề.
- Lần đào tạo: Lần đầu tiên hay tiếp nối.
- Văn bằng: Đƣợc cấp bằng, chứng chỉ hay không đƣợc cấp sau khi học.
Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay
kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong tƣơng lai.
Đào tạo nghề bao gồm hai q trình có quan hệ biện chứng với nhau:
-


Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá kiến thức lý thuyết và thực

hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo nhất định về nghề
nghiệp.
-

Học nghề: "Là quá trình tiếp thu những kiến thức lý thuyết và thực

hành của ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định”.
Nhƣ vậy, Dạy nghề là một quá trình tác động có chủ đích của con ngƣời
nhằm phát triển tay nghề (dạy nghề) và đạo đức, văn hóa nghề nghiệp (nhân
cách) của họ trên 3 mặt: kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu của thị trƣờng lao động và phát triển nguồn lực quốc gia.
1.1.2.2. Dạy nghề cho lao động dân tộc thiểu số
Ngƣời dân tộc thiểu số ở Việt Nam là công dân Việt Nam có tộc ngƣời
chiếm tỷ lệ ít trong tổng dân số và đƣợc Chính phủ quy định là dân tộc thiểu số
(hiện nay Việt Nam có 54 dân tộc thì có 52 dân tơc thiểu số trừ ngƣời Việt (Kinh)
và Hoa. Tuy nhiên trong 52 dân tộc này lại chia ra hai loại: dân tộc thiểu số và dân
tộc thiểu số ít ngƣời). Ngƣời dân tộc thiểu số có tập quán định cƣ chủ yếu ở
những vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; là những địa phƣơng, những
vùng có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội chậm hơn, lạc hậu hơn so với vùng
đồng bằng, khu vực đơ thị; là những ngƣời có trình độ văn hóa, trình

12


độ nhận thức kém hơn so với mặt bằng chung của cả nƣớc. Với dân số nƣớc ta
hiện nay hơn 90 triệu ngƣời thì ngƣời dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ 13% nhƣng
lại sinh sống trên 2/3 diện tích cả nƣớc, chủ yếu ở các khu vực có điều kiện
kinh tế -xã hội chậm phát triển nhƣ: Tây Bắc bộ, Đông Bắc bộ, Tây Nguyên và

Tây Nam bộ.
Lao động dân tộc thiểu số là ngƣời dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao
động theo quy định, sinh sống chủ yếu ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn, là những địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội phát
triển thấp. Vì vậy, việc đào tạo nghề, dạy nghề cho lao động là ngƣời dân tộc
thiểu số phải là những nghề không quá phức tạp, phù hợp với trình độ nhận
thức, phù hợp với địa phƣơng nơi họ cƣ trú nhƣ: kỹ thuật trồng trọt, kỹ thuật
chăn ni, sửa chữa máy móc nơng cụ phục vụ cho sản xuất,… Dạy nghề cho
lao động là ngƣời dân tộc thiểu số là hoạt động khó khăn hơn, phức tạp hơn đối
với lao động khác, bởi vì họ là đối tƣợng có trình độ văn hóa thấp, trình độ
nhận thức hạn chế, tập qn lạc hậu, khó làm quen với tác phong cơng nghiệp
và khó khăn trong tiếp cận, tiếp thu những kiến thức mới. Vì thế khi tổ chức
dạy nghề cho họ cần phải cụ thể hơn, chi tiết hơn, có chính sách ƣu đãi hơn và
đầu tƣ nhiều thời gian hơn.
Nhƣ vậy, Dạy nghề cho lao động dân tộc thiểu số là hoạt động dạy và
học về nghề cho đối tƣợng là ngƣời dân tộc thiểu số nhằm trang bị cho họ
những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết để họ có thể tìm
đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khóa học.
1.1.2.3. Quản lý dạy nghề
a. Quản lý
Quản lý là một thuộc tính của sự phát triển xã hội, là một yếu tố quan
trọng gắn chặt vào sự vận động và phát triển của xã hội loài ngƣời. Sự phát
triển của xã hội loài ngƣời dựa vào 3 yếu tố cơ bản, đó là: Tri thức, sức lao
động và trình độ quản lý. Tri thức là sự hiểu biết của con ngƣời về thế giới
13


khách quan, sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Lao động là sự vận dụng tri
thức tác động vào thế giới làm ra của cải vật chất, còn quản lý bao gồm cả tri
thức và lao động.

Trong quá trình phát triển của xã hội, quản lý không phải là một hoạt
động mới, trong quá trình phát triển của khoa học quản lý, khái niệm quản lý
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực hành quản lý bàn tới và
cũng đƣợc phổ biến ngày càng rộng. Quản lý cần thiết cho hoạt động của mọi
tổ chức dù tổ chức đó thế nào.
Trong Giáo trình quản lý hành chính nhà nƣớc của Học viện Hành
chính quốc gia chỉ rõ: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp
với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [11].
Tác giả Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lý là sự tác động của chủ
thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con người nhằm đạt được mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý,
phù hợp với quy luật khách quan” [24].
Theo tác giả Nguyễn Bá Dƣơng: “Hoạt động quản lý là sự tác động
qua lại một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý qua con
đường tổ chức; là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của
các đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu
nhất định của tập thể và xã hội” [7, tr. 30 ].
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý, song các định nghĩa về quản
lý đều hƣớng tới hiệu quả công tác quản lý phụ thuộc vào các yếu tố: Chủ thể
quản lý, khách thể quản lý, mục đích hƣớng đến của công tác quản lý bằng tác
động từ chủ thể đến khách thể quản lý nhờ công cụ và phƣơng pháp quản lý.
Nhƣ vậy, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động
của môi trƣờng.
14


b. Quản lý dạy nghề

Quản lý dạy nghề là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng trong,
ngoài cơ sở dạy nghề một cách có mục đích, có kế hoạch nhằm tổ chức và phối
hợp các hoạt động của các lực lƣợng này, sử dụng một cách đúng đắn các
nguồn lực và phƣơng tiện thực hiện có hiệu quả những mục tiêu về số lƣợng
và chất lƣợng mà cơ sở dạy nghề đã đặt ra.
Quản lý hoạt động dạy nghề bao gồm:
-

Quản lý các lực lƣợng bên trong cơ sở dạy nghề nhƣ: Quản lý mục

tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy nghề, đội ngũ giáo viên,
cán bộ và tập thể học sinh, quản lý mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức
cơ sở, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, quản lý công tác kiểm tra giám
sát hoạt động của các bộ phận.
-

Quản lý các mối quan hệ giữa cơ sở dạy nghề với môi trƣờng xã hội

(các cơ quan đoàn thể nơi đặt cơ sở dạy nghề, các doanh nghiệp sản xuất, dịch
vụ có liên quan trong q trình đào tạo).
Việc phát huy sức mạnh của các yếu tố hợp thành quá trình đào tạo
nghề phụ thuộc vào cơ chế quản lý, từ khâu đề ra kế hoạch đến tổ chức thực
hiện và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện, chất lƣợng của quản lý hoạt động
dạy nghề phụ thuộc vào các chính sách, cơ chế quản lý, các quy trình quản lý,
con ngƣời tham gia quản lý với những năng lực và phẩm chất của họ. Kinh
nghiệm thực tiễn cho thấy quản lý là yếu tố sinh ra chất lƣợng của các yếu tố
cấu thành quá trình dạy nghề, tạo ra sự gắn kết các yếu tố đó lại với nhau
hƣớng vào mục tiêu chung thúc đẩy quá trình hoạt động của cơ sở.
Quản lý hoạt động dạy nghề của một cơ sở lấy trọng tâm là quản lý q
trình đào tạo đó là việc xác định mục tiêu đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, tổ chức

thực hiện và đánh giá kết quả đào tạo, quản lý hoạt động dạy nghề không đơn
thuần chỉ trong quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học

15


×