Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.39 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI CÀ MAU
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cà Mau “là do bản thân tôi tự nghiên cứu
và thực hiện. Các thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực.

Cà Mau, tháng 06 năm 2016
Người thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU…………………………….…….…….1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU , CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................... 5
1.2.1 Mục tiêu: ................................................................................................................. 5
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 5
1.3 PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 6
1.3.1Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 6
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 6

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 6
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................. 7
1.6 BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU : ......................................................................... 7
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ LUẬN ....................................................................... 8
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................ 8
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 8
2.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................... 8
2.1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................. 9
2.1.1.3 Vai trò của DNNVV .......................................................................................... 11


2.1.2 Lý thuyết về tiếp cận tín dụng ............................................................................... 12
2.1.3 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ........................................................ 13
2.1.3.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................................... 13
2.1.3.2.Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ..................................................................... 14
2.1.4 Ý nghĩa, vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.......... 14
2.1.4.1.Ý nghĩa của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 14
2.1.4.2.Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.................... 15
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA DNNVV ..................................................................................... 16
2.2.1 Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ........................................................................ 16
2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp...................................................................... 17
2.2.3 Tài sản bảo đảm .................................................................................................... 17
2.2.4 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản....................................................................................... 19
2.2.5 Tuổi doanh nghiệp ................................................................................................ 19
2.2.6 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng ..................................................... 20
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TRƯỚC ĐÂY .......................................... 21
2.3.1 Một số mô hình nghiên cứu liên quan trong nước ................................................ 21
2.3.2 Một số mơ hình nghiên cứu liên quan trên thế giới .............................................. 23
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 24

CHƯƠNG 3 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 25
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 25
3.1.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................................. 25
3.1.1.1.Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................................ 25
3.1.1.2.Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................ 26
3.1.2 Nghiên cứu định lượng.......................................................................................... 26


3.2 MẪU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 27
3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ....................................................... 27
3.4 CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................................................ 28
3.4.1 Vốn chủ sở hữu ..................................................................................................... 28
3.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ........................................................................ 29
3.4.3 Tài sản bảo đảm .................................................................................................... 30
3.4.4 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản....................................................................................... 31
3.4.5 Tuổi doanh nghiệp ................................................................................................ 32
3.4.6 Mối quan hệ giữa DNNVV với ngân hàng ........................................................... 33
3.5 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 34
3.5.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................. 34
3.5.2 Mơ hình hồi quy Binary Logistic .......................................................................... 36
3.6 PHƯƠNG PHÁP ĐƯA BIẾN ĐỘC LẬP VÀO MƠ HÌNH HỒI QUY
BINARY LOGISTIC................................................................................................... 39
3.7 CÁC KIỂM ĐỊNH TRONG MƠ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC ... 39
3.7.1 Phân tích tương quan Pearson để kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến độc lập
trong mơ hình ................................................................................................................ 39
3.7.2 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình .................................................................... 400
3.7.3 Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số .......................................................... 400
3.7.4 Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát................................................................. 411
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 41
CHƯƠNG4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH ...................................... 42

4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 42
4.1.1 Phân tích thống kê mơ tả .................................................................................... 42
4.1.1.1.Thống kê mô tả thông tin chung về mẫu nghiên cứu ........................................ 42
4.1.1.2 Thông tin chung về kết quả nghiên cứu ............................................................ 43


4.1.2 Phân tích tương quan: ........................................................................................... 45
4.1.3 Phân tích hồi quy Logistic : .................................................................................. 47
4.1.3.1. Kiểm định Chi Square ...................................................................................... 48
4.1.3.2 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình (Model Summary)..................................... 49
4.1.3.3 Kiểm định ý nghĩa hồi quy của các hệ số hồi quy tổng thể Wald Chi- square 500
4.1.3.4 Kết quả kiểm định giả thuyết: ........................................................................... 53
4.2 THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 56
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CÁC GIẢI PHÁP....................................... 577
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 577
5.2 CÁC GỢI Ý GIẢI PHÁP ................................................................................. 588
5.2.1. Giải pháp đối với tỷ suất lợi nhuận ..................................................................... 58
5.2.2. Giải pháp với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ............................................................... 59
5.2.3. Giải pháp đối với mối quan hệ giữa DNNVV với ngân hàng ............................. 59
5.2.4. Giải pháp đối với tài sản bảo đảm ....................................................................... 60
5.2.5. Giải pháp đối với tuổi doanh nghiệp ................................................................... 61
5.2.6 Giải pháp mang tính bổ trợ đối với DNNVV .................................................. 622
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......... 64
Tóm tắt chương 5 ...................................................................................................... 644
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CHUYÊN GIA (Định tính)
PHỤ LỤC B: PHIẾU THU THẬP THƠNG TIN KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC C: THỐNG KÊ MÔ TẢ

PHỤ LUC D: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN, HỒI QUY


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KNTCV

Khả năng tiếp cận vốn

LNR

Lợi nhuận ròng

MQH

Mối quan hệ




Nghị định

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NQ

Nghị quyết

ROA

Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDN

Tuổi doanh nghiệp


TN_TTS

Tổng nợ trên tổng tài sản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBD

Tài sản bảo đảm

TSCDHH

Tài sản cố định hữu hình

TT

Thơng tư

TTS

Tổng tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1.1 Phân loại doanh nghiệp theo quy mô vốn đầu tư ....................................... 2
Bảng 1.2 Dư nợ cho vay và huy động vốn của các NHTM ....................................... 2
Bảng 1.3 Dư nợ cho vay theo quy mô doan nghiệp ................................................... 3
Bảng 2.1 Phân loại DNNVV theo ngành hoạt động ở Việt Nam .............................. 9
Bảng 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu và dấu kỳ vọng ............................................... 34
Bảng 4.1 Cơ cấu mẫu phân theo ngành nghề kinh doanh ........................................ 42
Bảng 4.2 Cơ câu mẫu theo mục đích sử dụng vốn................................................... 43
Bảng 4.3 kết quả khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng củaDNNVV..................... 43
Bảng 4.4 Thống kê mô tả các biến độc lập và phụ thuộc ........................................ 44
Bảng 4.5 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ................................................... 45
Bảng 4.6 Kiểm định giả thuyết về mức độ phù hợp tổng qt của mơ hình ............ 48
Bảng 4.7 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình tổng thể ................................... 49
Bảng 4.8 Mức độ dự đốn của mơ hình ................................................................... 50
Bảng 4.9 Kiểm định mơ hình lần 1 .......................................................................... 51
Bảng 4.10 Kiểm định mơ hình lần 2 ........................................................................ 51
Bảng 4.11 Mơ tả kết quả giả thuyết từ SPSS ........................................................... 51


DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 3.1 Mơ hình nghiên cứu được đề xuất............................................................. 36
Hình 4.1 Mơ hình đã điều chỉnh chính thức ............................................................ 53


1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa ( DNNVV ) ngày càng khẳng định rõ vị

thế và vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói
chung và Cà Mau nói riêng. Loại hình doanh nghiệp này đã phát triển rộng khắp tại
tất cả các vùng miền trong cả nước và tham gia vào hầu hết các ngành nghề trong
nền kinh tế quốc dân, đóng vai trị quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói
giảm nghèo… Tuy có vai trị quan trọng như vậy nhưng DNNVV lại là mắt xích
yếu và dễ tổn thương nhất khi nền kinh tế có sự biến động do hoạt động chủ yếu
dựa trên nguồn vốn đi vay.
Theo khảo sát DNNVV toàn cầu của Ngân hàng Thế giới, dù chiếm số lượng
lớn trong bất kỳ nền kinh tế nào, nhưng DNNVV vẫn gặp nhiều khó khăn trong q
trình hoạt động, mà trong đó, đói vốn ln là rào cản lớn nhất. Ngân hàng thương
mại được các doanh nghiệp chọn tiếp cận vốn, song vay vốn từ ngân hàng không hề
dễ dàng.
Cà Mau đã triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn
2011-2015 trong bối cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn thử thách. Tuy vậy tỉnh vẫn
duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao với tốc độ tăng trưởng bình quân 8,3 %/ năm.
Cơ cấu kinh tế chuyển dần theo hướng tích cực. Mơi trường đầu tư kinh doanh của
tỉnh không ngừng cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp gia nhập thị
trường.
Do ảnh hưởng chung của nền kinh tế quốc tế và trong nước, số lượng doanh
nghiệp từng thời điểm cũng có những thay đổi theo. Tuy nhiên, DNNVV ln
chiếm tỷ trọng lớn,, chủ yếu phân bổ trên địa bàn thành phố Cà Mau, chiếm đến
62.91% năm 2015, và hơn 50% là ngành thương mại dịch vụ , góp phần quan trọng
vào nguồn thu ngân sách nhà nước, đảm bảo an sinh xã hội, tạo thu nhập và việc
làm cho người lao động.



2
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô vốn đầu tư
ĐVT: Doanh ngiệp
Quy mô vốn đầu tư/vốn Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

điều lệ

2011

2012

2013

2014

2015

1

Từ 20 tỷ đồng trở xuống 3.532

3.425


3.762

3.819

4.324

2

Từ trên 20 tỷ đồng đến 112

83

91

87

96

29

30

31

32

3.883

3. 937


4.452

TT

100 tỷ đồng
3

Từ trên 100 tỷ đồng

Tổng cộng

32

3.676 3.537

Ng̀n: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
Nói đến DN thì phải nói đến ngân hàng, hiện nay, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
có 30 TCTD và chi nhánh TCTD. Trong đó: có 26 chi nhánh NHTM (05 chi nhánh
NHTM Nhà nước, 19 chi nhánh NHTM cổ phần, 02 chi nhánh NHTM TNHH
MTV), 02 chi nhánh ngân hàng chính sách và 02 quỹ tín dụng nhân dân.
Bảng 1.2 : Dư nợ cho vay và huy động vốn của các NHTM
ĐVT: tỷ đồng
Tiêu chí

Năm

Năm

Năm


Năm

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Dư nợ cho vay

21.607

24.396

27.500

28.392

27.759

Huy động vốn

9.871


14.665

15.470

19.871

20.721

Ng̀n: Ngân hàng Nhà nước Cà Mau
- Nguồn huy động vốn của các chi nhánh Ngân hàng trên địa bàn tỉnh có tăng
trưởng qua các năm. Tuy nhiên, vẫn khơng tự cân đối được vốn để đáp ứng nhu cầu
tín dụng. Do đó các NHTM thường sử dụng vốn từ ngân hàng cấp trên để cho vay.


3
Trong đó dư nợ của DNVVN chiếm tỷ trọng lớn. Điều này phù hợp với tình hình
thực tế của tỉnh là số lượng DNVVN chiếm tỷ lệ lớn,
Bảng 1.3 : Dư nợ theo quy mơ DN
ĐVT: tỷ đồng
Tiêu chí

Năm 2011 Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014 Năm 2015

Dư nợ cho vay


21.607

24.396

27.500

28.392

27.759

Dư nợ cho vay 15.680

18.229

20.227

19.154

19.484

74.72

73.55

67.46

70.19

DNNVV
Dư nợ cho vay 72.57

DNNVV/tổng dư
nợ ( %)
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Cà Mau
Tuy nhiên, thực tế các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn gặp nhiều khó khăn
trong hoạt động kinh doanh, trong đó thiếu vốn đang là một trong những vấn đề
“nan giải” nhất, và khó khăn lớn nhất vẫn là việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân
hàng. Điều này cũng được thể hiện 1 phần trong việc tín dụng của tỉnh ln tăng
trưởng thấp trong suốt 5 năm từ 2011 đến 2015
Thực tế cho thấy, vẫn cịn một số khó khăn, thách thức trong việc tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng của DNNVV:
- Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là DNNVV, tiềm lực tài chính yếu,
các dự án quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ thấp, khả năng đáp ứng các yêu
cầu về tài sản đảm bảo cịn hạn chế. Điều đó gây nên hệ quả là doanh nghiệp không
tiếp cận được nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại.
- Lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị ảnh hưởng nghiêm trọng,
do những năm qua chi phí liên tục bị cắt giảm, đầu tư công bị hạn chế,


4
- Thị trường ln biến động, phần lớn hàng hóa được tiêu thụ nội tỉnh; quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp cịn theo kiểu truyền thống hộ gia đình, trình độ
quản trị doanh nghiệp và áp dụng khoa học kỹ thuật chưa đáp ứng nhu cầu phát
triển hiện nay.
Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp đang đối mặt với tình trạng nợ
phải thu lớn, dẫn đến đình trệ sản xuất kinh doanh, năng suất giảm, hàng hóa khơng
nơi tiêu thụ… kéo theo hệ lụy là nợ vay ngân hàng càng tăng. Chi phí sản xuất tăng.
Các dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong các khu công nghiệp triển khai
chậm, cơng tác giải phóng mặt bằng cịn nhiều vướng mắc.
- Mặc dù nợ xấu 2015 có giảm so 2014 , nhưng nợ xấu, nợ dây chuyền giữa
các DN đã ảnh hưởng xấu đến uy tín của DN, việc mua bán, giao thương giữa các

DN chủ yếu bằng tiền vốn “thực” nên DN càng khó khăn hơn khi kinh doanh. Mặc
dù mong muốn cơ cấu lại DN, nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển kinh
doanh bền vững, nhưng với khả năng tiếp cận vốn khó khăn, dịng tiền yếu, chi phí
cao, cùng với nhiều khó khăn và rủi ro kéo dài đã làm DNNVV suy kiệt và chết
dần...
- Bên cạnh đó, các NHTM đã siết chặt cho vay theo Nghị quyết số 11/NQCP về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm an sinh xã hội với lãi suất cao và duy trì liên tục trong năm 2012, kèm với
việc tín dụng tăng trưởng thấp, thủ tục chặt chẽ hơn đã khiến hầu hết DN vô cùng
khó khăn. Hầu hết DN khơng tiếp cận được vốn, dịng tiền chậm ảnh hưởng đến khả
năng thanh tốn của DN. Nhiều DN phá sản và thua lỗ, khó khăn tiếp tục kéo dài.
Bên cạnh đó, Thơng tư 09/2014/TT-NHNN của NHNN ban hành ngày 18/3/2014 có
xu hướng xiết chặt phân loại nhóm nợ và cơ cấu nợ khiến tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh
hơn, càng khó khăn cho DN có nợ quá hạn cần vay mới...
Thực tế này đặt ra bài toán cần những giải pháp căn cơ để nâng cao khả năng
tiếp cận nguồn vốn ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhất là trong điều kiện hội nhập thị trường ASEAN


5
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI CÀ MAU ” đã được chọn để nghiên cứu.
Qua sưu tầm, tham khảo các tài liệu nghiên cứu trong và ngồi nước có liên
quan đến đề tài, các nghiên cứu về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên nhiều khía cạnh khác nhau như về sản phẩm tín dụng, về loại hình tín
dụng, về tiếp cận tín dụng, về hiệu quả tín dụng,…các nghiên cứu này ở các điều
kiện và khía cạnh khác nhau. Đây cũng là nguồn tư liệu hữu ích cho việc nghiên
cứu của tác giả.
Tuy nhiên, đến nay trên địa bàn tỉnh Cà Mau chưa có đề tài nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV, cho thấy đây là

một nghiên cứu hồn tồn mới, khơng có sự trùng lập.
1.2

MỤC TIÊU , CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1 Mục tiêu:
- Xác định các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của của
DNNVV tại Cà Mau.
- Đo lường mức độ tác động của từng yếu tố.
- Đề xuất các giải pháp nhằm giúp cho các DNNVV tăng khả năng tiếp cận
tín dụng ngân hàng tại Cà Mau.
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Cà Mau trong thời gian qua tiếp cận
tín dụng ngân hàng như thế nào?
- Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng
của DNNVV tại Cà Mau ?
- Để các DNNVV trên đại bàn Cà Mau có điều kiện tiếp cận tín dụng ngân
hàng, cần có các gợi ý chính sách nào .


6
1.3

PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Phạm vi về thời gian: dữ liệu để thực hiện đề tài được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: nội dung nghiên cứu của đề tài là tập

trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng
của DNNVV tại Cà Mau và phân tích các yếu tố đó.
1.3.2 Đới tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng của DNNVV đang hoạt động trên địa bàn Cà Mau
1.4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối với mục tiêu 1: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo

của ngân hàng nhà nước tỉnh Cà Mau, số liệu từ Sở Kế Hoạch Đầu tư, cục thuế, tạp
chí chuyên ngành để phân tích. Phương pháp diễn dịch để trình bày lý thuyết cơ bản
về tín dụng và đặc điểm của DNNVV, các nghiên cứu trong và ngoài nước liên
quan đến đề tài nghiên cứu, làm cơ sở lý thuyết cho việc xác định các biến nghiên
cứu.
Đối với mục tiêu 2: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp sở
kế hoạch đầu tư, ngân hàng nhà nước, hồ sơ vay vốn của các DNNVV tại các ngân
hàng thương mại, báo cáo tài chính của DNNVV tại cục thuế tỉnh Cà Mau
Trên cơ sở dữ liệu thu thập được với sự hỗ trợ của Excell và phần mềm SPSS
phiên bản, tác giả phân tích quy nạp, phân tích thống kê mơ tả, phân tích hồi quy
thơng qua mơ hình kinh tế lượng với mơ hình Binary Logistic để kiểm tra các giả
thuyết dựa trên mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Biến phụ
thuộc trong bài nghiên cứu này là khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các
DNNVV tại Cà Mau.


7
Đối với mục tiêu 3: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích tổng quan, thống
kê suy luận dựa vào các kết quả đạt được ở các phần trên để đánh giá tình hình tiếp
cận vốn tín dụng của DNNVV, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng

tiếp cận tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại Cà Mau
1.5

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Với đề tài “ Đánh giá khả năng tiếp cận ng̀n vốn tín dụng ngân hàng của

các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cà Mau ” tác giả kỳ vọng sẽ mang lại các ý nghĩa
thực tiễn cho các DNNVV và NHTM tại Cà Mau như:
Trên cơ sở, tổng quan cơ sở lý luận về DNNVV, về tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV qua sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, giúp cho người đọc thấy được
tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
Xuất phát từ những nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
ngân hàng của các DNNVV tại Cà Mau, tác giả đưa ra gợi ý các chính sách nhằm
nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho các DNNVV, nhằm giúp doanh nghiệp
tháo gỡ khó khăn về vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương ngày càng phồn thịnh hơn.
1.6

BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU : nghiên cứu gồm 5 chương
- Chương 1: giới thiệu nghiên cứu
- Chương 2: tổng quan lý luận
- Chương 3: mơ hình nghiên cứu
- Chương 4: kết quả nghiên cứu và phân tích
- Chương 5: kết luận và gợi ý các giải pháp


8

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1


CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở nhiều quốc gia khác nhau, tiêu chí xác định doanh nghiệp cũng khác nhau
điển hình:
Theo quan niệm của Ngân hàng Thế giới (WB) Doanh nghiệp nhỏ và vừa là
những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh
thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mơ đó
là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Trong
đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người,
doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, cịn doanh nghiệp
vừa có từ 50 đến 300 lao động.
Theo Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (FASB) định nghĩa DNNVV có
khoảng 50 nhân viên và doanh thu hàng năm khoảng 10 triệu euro, thực tế trên dưới
10 nhân viên, khơng có bộ phận theo dõi tn thủ chuẩn mực báo cáo tài chính.
Ở Việt Nam theo Khoản 1 Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên ).
Theo Nghị định trên, DNNVV phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Về mặt pháp lý: phải là cơ sở kinh doanh đã kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
- Về quy mô: được phân thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo tổng nguồn
vốn.



9
- Về vốn đăng ký: phụ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp.
- Về số lượng lao động trung bình hằng năm: phụ thuộc vào quy mơ và loại
hình doanh nghiệp.
Bảng 2.1 Phân loại DNNVV theo ngành hoạt động ở Việt Nam
DN nhỏ

DN siêu
Quy mô Khu vực

DN vừa

nhỏ
Số

Tổng

Số

Tổng

Số

lao động

nguồn vốn

lao động

nguồn vốn


lao động

I. Nông lâm nghiệp 10 người

20 tỷ đồng từ trên 10 Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

và thủy sản

trở xuống người đến đồng đến 100

người đến

trở xuống

200 người tỷ đồng

300 người

II.Công nghiệp và 10 người

20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

xây dựng

trở xuống người đến đồng đến 100


người đến

trở xuống

200 người

tỷ đồng

300 người

III.Thương mại và 10 người

10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

dịch vụ

trở xuống người đến đồng đến 50

người đến

trở xuống

50 người

tỷ đồng

100 người


(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
2.1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghiên cứu về mơ hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới, có thể
nêu lên những nét điển hình như sau:


10
- Đặc điểm về hình thức sở hữu: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát
triển ở mọi loại hình khác nhau: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, DNNN,
DNTN, cơng ty TNHH, cơng ty cổ phần, hợp tác xã.
- Đặc điểm về vốn: DNNVV khởi sự với vốn đầu tư ban đầu ít, hoạt động
kinh doanh thuộc khu vực kinh tế tư nhân là chủ yếu. Việc mở rộng qui mô đầu tư,
đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn tự có và tín
dụng khơng chính thức như: vay, mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức tài
chính và phi tài chính trong xã hội.
- Năng lực quản lý lao động: Phần lớn các DNNVV có quy mơ hoạt động
nhỏ, vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh thấp, chủ yếu được thành lập
dựa trên năng lực, kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp. Vì vậy, đội ngũ quản lý cịn
thiếu trình độ, kỹ năng quản lý, sử dụng kinh nghiệm là chủ yếu chưa có đào tạo
chuyên môn, và cũng là những người vừa quản lý vừa tham gia sản xuất, phần lớn
họ không qua các lớp đào tạo chính quy, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tế nên
họ ít quan tâm đến việc đào tạo nâng cao năng lực của mình.
- Đặc điểm về lao động:DNNVV Việt Nam phần lớn sử dụng lao động giản
đơn, trình độ tay nghề chưa cao, đa số là sử dụng lao động hộ gia đình. Vì vậy, có
thể nói chính các DNNVV cũng là nơi đào tạo nguồn lao động ít tốn kém chi phí
nhất.
- Đặc điểm về cơng nghệ và máy móc thiết bị: DNNVV lựa chọn kỹ thuật
phù hợp với khả năng về vốn và trình độ lao động, ứng dụng kỹ thuật trong các
DNNVV rất đa dạng, phong phú, từ thủ cơng đến cơ khí hóa, tự động hóa, từ truyền

thống đến tiên tiến, hiện đại và họ thường đổi mới công nghệ phù hợp với qui mơ
của mình. Điều này thể hiện tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ, kỹ thuật và tạo
nên sự khác biệt về sản phẩm để các DNNVV tồn tại trên thị trường. Tuy nhiên, do
không đủ tiềm lực về tài chính nên hạn chế trong việc nghiên cứu, triển khai các
công nghệ mới.


11
- Khả năng tiếp cận thị trường kém:Nguyên nhân chủ yếu do các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường là các doanh nghiệp mới thành lập, khả năng tài chính
cho các hoạt động marketing cịn hạn chế, chưa có khách hàng truyền thống, thêm
vào đó do quy mơ nhỏ nên chỉ bó hẹp trong phạm vi địa phương.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khó tiếp cận với ng̀n vốn ngân hàng, do
đó họ thường sử dụng vốn từ các nguồn như: sử dụng vốn tự có của bản thân doanh
nghiệp hoặc mượn người thân, bạn bè hoặc vay mượn bên ngồi. Điều này cũng lý
giải rằng: quy mơ doanh nghiệp nhỏ, nguồn lực tài chính hạn chế, thiếu tài sản bảo
đảm, trình độ quản lý chưa cao, sổ sách chứng từ kế tốn khơng đầy đủ rõ ràng,
chưa có mối quan hệ nghiệp vụ với ngân hàng, mối quan hệ xã hội cịn yếu và đặc
biệt là chưa có uy tín trên thị trường.
2.1.1.3 Vai trị của DNNVV
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những vai
trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trị tương đồng như sau:
- Đóng góp phần quan trọng vào GDP: DNNVV thường chiếm tỷ trọng lớn,
thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động hơn, do có quy mơ nhỏ nên dễ điều chỉnh
hoạt động, nhanh thích ứng với những biến động của môi trường kinh doanh.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như DN lớn thường đặt cơ sở ở
những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNNVV lại có mặt ở khắp các địa

phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo
công ăn việc làm ở địa phương.


12
2.1.2 Lý thuyết về tiếp cận tín dụng
Trong quan hệ tín dụng, có hai đối tượng tham gia là người vay và người cho
vay. Người vay sử dụng tiền vay trong điều kiện không gian và thời gian nhất định,
đồng thời bị chi phối bởi các yếu tố khách quan hay chủ quan.
Mặt khác, vốn tín dụng là một nguồn tài nguyên khan hiếm và khả năng tiếp
cận vốn tín dụng của người vay phụ thuộc vào cách đánh giá rủi ro của người cho
vay. Việc tiếp cận tín dụng được bắt đầu với lý thuyết cầu tín dụng của một cá nhân
hoặc doanh nghiệp với mong muốn tối đa hóa hữu dụng kỳ vọng của họ từ việc vay
tiền của các nhà cung cấp tín dụng.
Theo Stiglitz và Weiss (1981) cho thấy lý thuyết cung cầu tín dụng dựa vào
lãi suất khơng thể giải thích khả năng tiếp cận vốn của người đi vay do quyết định
cung tín dụng không được điều chỉnh bởi lãi suất trên thị trường trong khi quyết
định cho vay phụ thuộc vào cách mà người cho vay lựa chọn người đi vay dựa trên
thông tin của người đi vay. Theo Stiglitz và Weiss (1981) nghiên cứu tín dụng phân
phối tại thị trường với thơng tin khơng hồn hảo kết quả nghiên cứu cho thấy các tổ
chức tín dụng biết được tâm lý đi vay nhằm chia sẽ rủi ro của doanh nghiệp, nhưng
do thông tin khơng hồn hảo nên các tổ chức tín dụng khơng biết được chính xác
mức độ rủi ro của doanh nghiệp như chính bản thân doanh nghiệp. Họ cho rằng hạn
chế tín dụng xuất phát từ hai loại thơng tin bất đối xứng: lựa chọn bất lợi và rủi ro
đạo đức. Thông tin bất cân xứng trong hợp đồng cho vay làm cho người cho vay
không thể phân biệt mức độ rủi ro giữa người đi vay ít rủi ro và người đi vay nhiều
rủi ro, và mức độ cố gắng hoàn trả nợ vay của người đi vay. Vấn đề lựa chọn bất lợi
phát sinh trong quá trình lựa chọn người đi vay, trong đó việc phân biệt giữa người
đi vay ít rủi ro và người đi vay nhiều rủi ro được phản ánh trong lãi suất. Rủi ro đạo
đức liên quan đến việc giám sát và thực thi cơ chế cho vay, cụ thể là khả năng

người đi vay khơng nổ lực hồn trả nợ sau khi nhận được khoản vay vì họ biết
người cho vay phải gánh chịu một phần rủi ro. Nói chung, người cho vay quyết định
cấp tín dụng và cấp bao nhiêu dựa trên một tập hợp các thơng tin mà họ có được từ
người đi vay. Điều đó có nghĩa là khơng phải tất cả người đi vay sẽ nhận được các


13
khoản tín dụng. Thực tế cho thấy có doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn ngân hàng
nhưng lại khơng vay được. Điều này thường thấy ở các doanh nghiệp có quy nhỏ do
bị ảnh hưởng bởi thông tin bất đối xứng giữa người đi vay và người cho vay, thông
tin bất cân xứng này cũng ngụ ý rằng người cho vay khơng có đầy đủ thơng tin về
mức độ tin cậy và rủi ro của doanh nghiệp.
Với lý thuyết sàn lọc tín dụng giải thích tại sao một số người được vay trong
khi số khác lại không được vay. Do đó, khách hàng vay phải đối mặt với sàn lọc tín
dụng bất kể khả năng trả nợ của họ (Armendariz de Aghion & Morduch, 2005). Nói
cách khác, dịng chảy tín dụng không chỉ đơn giản tuân theo lý thuyết cung cầu, nó
là một q trình cân nhắc trong đó cá nhân hoặc doanh nghiệp nộp đơn xin vay sau
đó người cho vay xác định số tiền cho vay dựa trên các cách đánh giá của người cho
vay đối với người đi vay.
Tóm lại, dịng chảy tín dụng phụ thuộc vào cấu trúc thị trường và tính chất
của thơng tin bất cân xứng. Như vậy, tiếp cận tín dụng là đề cập đến khả năng rằng
các cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể tiếp cận tài chính dịch vụ, bao gồm tín dụng,
tiền gửi, thanh tốn, bảo hiểm và các dịch vụ rủi ro khác. Hay nói cách khác, khả
năng tiếp cận tín dụng là một xác xuất mà người đi vay có khả năng nhận được hoặc
khơng nhận được các khoản tiền tín dụng.
2.1.3 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
2.1.3.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi
vay, trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho
vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong

thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hồn trả vơ điều kiện đầy đủ vốn và lãi
cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.


14
2.1.3.2.Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Về đối tượng dùng để cấp tín dụng: được thực hiện chủ yếu dưới hình thức
tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến,
linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.
Chủ thể trong quan hệ tín dụng ngân hàng: trong quan hệ tín dụng ngân
hàng, người đi vay là các tổ chức kinh tế-xã hội, các cá nhân; người cho vay là các
ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Q trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn tồn
phù hợp với quy mơ phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Có những
trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thơng
hàng hóa khơng tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu
thơng hàng hóa bị thu hẹp nhưng cầu tín dụng vẫn tăng. Ngược lại trong thời kỳ
kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, hàng hóa lưu thơng mạnh
nhưng cung tín dụng lại khơng đáp ứng kịp.
Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn tối đa nhu cầu vốn của các chủ thể trong
nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú: có thể cho vay ngắn,
trung và dài hạn. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn
bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, nên có thể cho nhiều đối
tượng khách hàng vay.
2.1.4 Ý nghĩa, vai trò của tín dụng ngân hàng đới với DNNVV
2.1.4.1.Ý nghĩa của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ địi hỏi khách quan của q
trình tuần hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường
xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời

một lượng giá trị từ người sở hữu này sang người sử dụng trong một khoảng thời


15
gian nhất định, khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn
giá trị ban đầu.
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH . Mặc dù tỷ trọng của hoạt động
tín dụng đang có xu hướng giảm nhưng tín dụng NH vẫn ln là nghiệp vụ sử dụng
vốn quan trọng nhất đối với mỗi NH.
Thơng qua tín dụng mà ngân hàng có thể đa dạng hóa được danh mục tài sản
có, giảm thiểu rủi ro, mở rộng các loại hình dịch vụ khác như thanh tốn, tiền gửi,
kinh doanh ngoại tệ,…
2.1.4.2.Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Với điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam chiếm hơn 98% trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, giữ vị trí đặc biệt
quan trọng trong việc đóng góp vào mức tăng trưởng GDP, tạo việc làm và các vấn
đề xã hội. Do vậy, sự tồn tại và phát triển các doanh nghiệp này là một điều tất yếu
khách quan. Tuy nhiên, so với các doanh nghiệp lớn, DNNVV có nhiều đặc điểm
khác biệt, sự khác biệt này có ảnh hưởng khơng nhỏ đến khả năng tiếp cận vốn tín
dụng ngân hàng của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
các doanh nghiệp này vẫn sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiết
hụt vốn cũng như để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng rất cần thiết cho tất cả các thành phần kinh
tế cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá trình hoạt động do đặc
điểm luân chuyển vốn trong quá trình kinh doanh luôn tạo ra sự không ăn khớp về
thời gian và quy mô giữ nhu cầu vốn và khả năng tài trợ nên dẫn đến tình trạng
thiếu hụt vốn, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn giúp cho các đơn vị vay giải quyết các
vấn đề cung ứng vốn lưu động để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được
tiến hành một cách liên tục.

Tín dụng ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng
vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là các DNNVV. Thông qua việc cho các doanh nghiệp


×