Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

GA Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.73 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1. Tiết: 1. Ngày soạn: 19 / 8 / 2012 Ngày giảng:. MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG - PHONG PHÚ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn. B.CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng. - HS : + Tìm hiểu trước bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Sự đa dạng loài và phong phú I. Sự đa dạng loài và phong về số lượng cá thể: 19’ phú về số lượng cá thể: - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.1.1, 2 và đọc  thảo luận: + Sự đa dạng và phong phú về loài được thể hiện như thế nào? + Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ? + Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng? - HS. Quan sát H.1.1, 2 và đọc  thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Thông báo thêm một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu. * KL: - Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên. - GV. Hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống: 20’. II. Đa dạng về môi trường sống:. - GV.Yêu cầu học sinh quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập điền tên. - HS. Quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Yêu cầu học sinh đọc  ở H.1.4 và thảo luận: + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực? + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?. * KL: - Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống.. - HS. Quan sát H.1. 4 thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức: - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài SGK/ 8. - Về nhà tìm hiểu trước bài 2 “ Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: 2 Ngày soạn: 19 / 8 / 2012 Ngày giảng:. Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. + Nêu được đặc điểm chung của động vật. + Nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. - Có ý thức yêu thích bộ môn. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.2.1, bảng phụ. - HS : + Kẻ bảng 1 và 2 vào vở. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật: 16’ - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”. - HS. Quan sát H.2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nêu câu hỏi: + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào?. Nội dung I. Phân biệt động vật với thực vật- Đặc điểm chung của động vật: * KL1: - Giống nhau: + Đều được cấu tạo từ tế bào, khả năng sinh trưởng và phát triển. - Khác nhau: + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS. Dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung.. + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô.. - GV. Hoàn thiện kiến thức: - GV. Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập  SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật. - HS. Hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:. * KL2: - Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật: + Có khả năng di chuyển. + Có hệ thần kinh và giác quan. + Chủ yếu sống dị dưỡng.. - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật: 8’. III. Sơ lược phân chia giới động vật:. - Giới động vật được chia thành ĐV không xương sống + Do sự phân loại mà giới động vật được chia và ĐV có xương sống. + ĐV không xương sống gồm làm 20 ngành, thể hiện ở H.2.2. + Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ 5 ngành từ ĐVNS đến chân khớp. bản. + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú. - GV. Giảng giải:. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật: 10’. IV. Vai trò của động vật:. - GV. HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận: + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?. * KL: - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí. - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm.. - HS. Hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Liên hệ nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người ( Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, dùng làm thí nghiệm, thể thao, làm cảnh…) Tuy nhiên một số loài có hại ( Động vật truyền bệnh: trùng sốt rét, kiết lị, amíp,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ruồi, muỗi, rận, rệp…) Học sinh hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. - HS. Lắng nghe và liên hệ thực tế. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu các đặc điểm chung của động vật? + Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài SGK/ 12. - Tìm hiểu mục “ Em có biết ”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 3 “ Thực hành - Quan sát một số động vật nguyên sinh ”. - Chuẩn bị ngâm rơm cỏ khô vào bình trước 5 ngày, váng nước ao hồ. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 2. Tiết: 3. Ngày soạn: Ngày giảng:. CHƯƠNG I. NGHÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày. + Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị như SGK. - HS : + Chuẩn bị theo nhóm như dặn dò. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu các đặc điểm chung của động vật? + Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? III. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày: 16’ - GV. Hướng dẫn cho HS quan sát và thực hành các thao tác: + Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm. + Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh. + Quan sát H.3.1 nhận biết trùng giày.. Nội dung 1. Quan sát trùng giày:. a. Hình dạng: - Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày. b. Di chuyển: - Di chuyển nhờ lông bơi. - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS. Làm theo nhóm đã phân công. - GV. Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm. - GV.Yêu cầu học sinh lấy mẫu khác để quan sát.. c. Cấu tạo: - Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ. - Miệng, Hầu. - Không bào tiêu hóa. - Lỗ thoát. - Không bào co bóp.. - GV. Cho học sinh làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi: 18’. 2. Quán sát trùng roi:. - GV.Yêu cầu học sinh quan sát H.3. 2, 3 để nhận biết trùng roi - HS. Quan sát H.3. 2, 3.. a. Hình dạng: - Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn. b. Cấu tạo: - Cơ thể đơn bào. - Có roi. - Có điểm mắt màu đỏ. - Có các hạt diệp lục. c. Di chuyển : - Nhờ roi. - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay.. - GV.Yêu cầu học sinh lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - HS. Lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi. - GV. Nêu câu hỏi: + Trùng roi có hình dạng như thế nào? + Cấu tạo của trùng roi? - HS thảo luận dựa trên  và hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Yêu cầu học sinh làm bài tập mục  sau đó trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV. Hoàn thiện kiến thức.. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV. Yêu cầu học sinh vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - Về nhà tìm hiểu trước bài 4 “ Trùng roi”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết: 4 Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 4. TRÙNG ROI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Nêu được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.. + Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Yêu thích bộ môn. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị thanh vẽ H.4.1, 2, 3 SGK/ 17- 18, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó? + Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh: 20’. I. Trùng roi xanh:. - GV. Nêu vấn đề : + VĐ 1: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh.. 1. Dinh dưỡng:. - GV.Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK và thảo luận: + Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh? + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì? - HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.. - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV. Nhận xét, yêu cầu học sinh rút ra kết luận: 2. Sinh sản: + VĐ 2: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh.. - Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể - GV. Yêu cầu học sinh đọc  SGK và làm bài theo chiều dọc. - Các bước: tập mục  thảo luận: + Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các + Nhân phân chia. + Chất nguyên sinh phân đôi đặc điểm nào? và các bào quan phân đôi. + Cơ thể phân đôi theo chiều - HS. Đọc  làm bài tập và thảo luận sau đó dọc. trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Hoàn thiện kiến thức cho hoc sinh.. II. Tập đoàn trùng roi:. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi: 14’ - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK, quan sát H. 4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục . - HS. Đọc  quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung: - GV. Nhận xét → rút ra kết luận: - GV. Giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới. - GV. Nêu câu hỏi: + Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa? - HS. Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS. Thảo luận rút ra kết luận: - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung.. * KL: - Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng. - Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời: + Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh? + Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 19. - Đọc mục “ Em có biết” - Về nhà tìm hiểu trước bài 5 “ Trùng biến hình và trùng giày ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tuần: 3. Tiết: 5. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. + Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị thanh vẽ H.5.1, 2, 3 SGK, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Trình bày đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh? + Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng giày: 34’. Nội dung I. Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng giày:. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK, quan sát H.5.1, 2, 3 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập: - HS. Đọc  quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Nhận xét và giảng giải thêm: + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa đơn giản. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV. Tiếp tục nêu câu hỏi Y/C HS thảo luận: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? + Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? + Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - HS. Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV. Hoàn thiện kiến thức.. * KL: Nội dung ghi như phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung. PHIẾU HỌC TẬP: SO SÁNH CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Động vật Trùng biến hình Đặc điểm Di chuyển. Trùng giày. - Nhờ chân giả. - Nhờ lông bơi - Tiêu hóa: thức ăn vào miệng qua - Tiêu hóa nội bào. hầu đến không bào tiêu hóa, thức - Hô hấp: Trao đổi khí qua ăn được tiêu hóa bởi enzim tiêu Dinh dưỡng bề mặt cơ thể. hóa. - Bài tiết: nhờ không bào co - Hô hấp: qua bề mặt cơ thể. bóp. - Bài tiết: qua lỗ thoát. - Sinh sản vô tính bằng hình thức - Sinh sản vô tính bằng hình Sinh sản phân đôi cơ thể. thức phân đôi cơ thể. - Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời: + So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản? + Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 22. - Đọc mục “ Em có biết” - Về nhà tìm hiểu trước bài 6 “ Trùng kiết lị và trùng sốt rét ”.. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết: 6 Ngày soạn: 25 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. + Chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.6.1, 2, 3, 4 SGK, bảng phụ. - HS: + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ III. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét: 24’. * KL: - Nội dung ghi như phiếu học tập.. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK, quan sát H.6.1, 2, 3, 4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập: - HS. Đọc  quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Cho học sinh làm nhanh bài tập trang 23 SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV. Hoàn thiện kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP: TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT VÀ BỆNH KIẾT LỊ Đặc điểm Động vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét. Con đường Nơi kí truyền sinh bệnh Lớn hơn Qua ăn Ở thành hồng cầu uống ruột Kích thước. Nhỏ hơn Qua muỗi hồng cầu anophen. Tác hại. Trong mạch máu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét: 10’ - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng trong SGK. - HS. Đọc  thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:. Tên bệnh. Làm suy Bệnh kiết lị nhược cơ thể Thiếu máu, Bệnh sốt làm suy rét nhược cơ thể. 1. Bệnh kiết lị: - Do trùng kiết lị gây nên, làm suy nhược cơ thể. - Cách phòng chống: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường. 2. Bệnh sốt rét:. - GV. Nêu câu hỏi: + Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? + Cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? + Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét?. - Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu máu, suy nhược cơ thể. - Cách phòng chống: vệ sinh môi trường (diệt bọ gậy, lăng quăng...).. - HS. Đọc  liên hệ thực tế sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo? + Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 25..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc mục “ Em có biết”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 7 “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:. Tuần: 4. Tiết: 7. Ngày soạn: 09 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. + Chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ III. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh: 22’. I. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo hoàn thành phiếu học tập. - HS. Quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Yêu cầu học sinh thảo luận: + ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì? + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? + ĐVNS có đặc điểm chung gì? - HS. Thảo luận nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:. * KL: Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là: - Cơ thể có kích thước hiển vi. - Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi hoặc tiêu giảm - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.. - GV. Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH.. Đại diện. Kích Cấu tạo từ thước Hiển 1tế Nhiều Lớn vi bào TB. Trùng roi. x. x. Trùng biến hình. x. x. Trùng giày. x. x. x x. Trùng kiết lị Trùng sốt rét. Thức ăn Vụn hữu cơ, VK Vụn hữu cơ, VK. Bộ phận di Hình thức chuyển sinh sản Roi. Phân đôi. Chân giả. Phân đôi. Vi khuẩn. Lông bơi. Phân đôi và tiếp hợp. x. Hồng cầu. Chân giả. Phân đôi. x. Hồng cầu. Tiêu giảm. Phân đôi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hoạt động 2: Vai trò của động vật nguyên sinh: 12’. II. Vai trò:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.7.1, 2 và đọc  SGK, hoàn thành bảng 2 SGK. - Lợi ích: + Làm thức ăn cho động vật lớn trong nước. - HS. Đọc  quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết - Tác hại: luận: + Gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật. - GV. Hoàn thiện kiến thức: - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung. - GV. Liên hệ cho học sinh nội dung bảo vệ môi trường: Tứ giá trị thực tiễn của động vật nguyên sinh → Giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và phòng chống ô nhiễm môi trường nước nói riêng. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? + Nêu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 28. - Đọc mục “ Em có biết”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 8 “ Thủy tức ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết: 8 Ngày soạn: 09 / 9 / 2012 Ngày giảng:. CHƯƠNG II. NGHÀNH RUỘT KHOANG Bài 8. THỦY TỨC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh , tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.8.1, 2 SGK. - HS : + Tìm hiểu trước bài ở nhà. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển: 14’ - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK, quan sát H8.1, 2 và thảo luận:. Nội dung I. Hình dạng ngoài và di chuyển:. - Cấu tạo ngoài: + Hình trụ dài phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng, + Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức? xung quanh có tua miệng. + Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng + Đối xứng tỏa tròn. lời 2 cách di chuyển? - Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. - HS. Đọc  quan sát và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV. Hoàn thiện kiến thức. II. Dinh dưỡng: * Hoạt động 2: Dinh dưỡng: 10’ - GV. Yêu cầu học sinh quan sát tranh thủy tức bắt mồi, đọc  SGK, thảo luận: + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi? + Thủy tức thải bã bằng cách nào? - HS. Đọc  quan sát và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:. * KL: - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí qua màng cơ thể. - Thải bã qua lỗ miệng.. - GV. Hoàn thiện kiến thức. III. Sinh sản: * Hoạt động 3: Sinh sản: 10’ - GV. Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc  SGK, thảo luận: + Thủy tức có những hình thức sinh sản nào? - HS. Đọc  quan sát và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:. * KL: - Các hình thức sinh sản: + Sinh sản vô tính: mọc chồi. + Sinh sản hữu tính: sự kết hợp tinh trùng và trứng. + Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới.. - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? + Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 32. - Đọc mục “ Em có biết” - Về nhà tìm hiểu trước bài 9 “ Đa dạng của ngành ruột khoang”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tuần: 5 Tiết: 9 Ngày soạn: 22 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. + Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. + Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị mẫu ngâm, bảng phụ. - HS: + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? + Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Sứa: 10’. I. Sứa:. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  , quan sát H.9. 1 và thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK. + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?. - Cơ thể hình dù. - Miệng ở dưới. - Đối xứng tỏa tròn. - Có tế bào gai tự vệ. - Tầng keo dày.. - HS. Đọc  quan sát và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV. Hoàn thiện kiến thức. II. Hải quì: * Hoạt động 2: Hải quì: 10’ - GV. Yêu cầu học sinh đọc  ,quan sát H.9. 2 và thảo luận: + Hải quì có cấu tạo như thế nào? + Hải quì sống tự do hay sống bám?. * KL: - Cấu tạo: gồm miệng, tua miệng, thân, đế bám. - Có lối sống bám.. - HS. Đọc  quan sát, thảo luận nhóm nhỏ sau đó đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức. III. San hô: * Hoạt động 3: San hô: 14’ - GV. Yeu cầu học sinh đọc  , quan sát H.9.3 và thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK. + San hô khác hải quì ở điểm nào? - HS. Đọc  quan sát, thảo luận nhóm nhỏ sau đó đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận:. * KL: - Có cấu tạo giống hải quì nhưng khác ở chỗ: + Sống tập đoàn, có khoang cơ thể thông với nhau. + Có lớp vỏ khung đá vôi.. - GV. Hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV.Y/C HS đọc kết luận chung. PHIẾU HỌC TẬP: SO SÁNH CÁC ĐẠI DIỆN CỦA RUỘT KHOANG Đại diện Thủy tức Đặc điểm Hình dạng Vị trí miệng Di chuyển Lối sống. Hình trụ Trên Tua miệng Tự do. Sứa Dù Dưới Dù Tự do. San hô Hình cành Đầu cành Không Bám. Hải quì Hình trụ Trên Không Bám. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do? + San hô khác hải quì ở điểm nào? V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 35. - Đọc mục “ Em có biết” - Về nhà tìm hiểu trước bài 10 “ Đặc điểm chung và Vai trò của ngành ruột khoang ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiết: 10 Ngày soạn: 22 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Nêu được đặc điểm chung của ngành ruột khoang. + Chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị. - Nâng cao trách nhiệm của bản thân vào việc bảo vệ động vật quí hiếm. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + San hô khác hải quì ở điểm nào? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. *Hoạt động 1: Đặc điểm chung: 20’. I. Đặc điểm chung:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.10.1, đọc  thảo hoàn thành phiếu học tập. - HS. Quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho học sinh.. * KL: - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.. PHIẾU HỌC TẬP: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG Đại diện Thủy tức. Sứa. San hô. Đặc điểm Kiểu đối xứng. Toả tròn. Toả tròn. Toả tròn. Cách di chuyển. Sâu đo, lộn đầu. Co bóp dù. Cách dinh dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng. Không di chuyển Dị dưỡng. Cách tự vệ. Tế bào gai. Tế bào gai. Tế bào gai. Số lớp tế bào của thành cơ thể Kiểu ruột. 2. 2. 2. Hình túi. Hình túi. Hình túi. Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc. Đơn độc. Tập đoàn. * Hoạt động 2: Vai trò của ruột khoang: 14’. II. Vai trò:. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:. - Đối với tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang? - HS. Đọc  quan sát và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Hoàn thiện kiến thức. - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung.. biển. - Đối với đời sống con người: + Làm vật trang trí. + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi. + Làm thực phẩm có giá trị. + Có ý nghĩa về mặt địa chất - Tác hại: + Một số loài gây độc và ngứa cho con người. + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường biển.. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? + Nêu vai trò của ngành ruột khoang? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 38. - Đọc mục “ Em có biết”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 11 “ Sán lá gan ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần: 6. Tiết: 11. Ngày soạn: 30 / 9 / 2012 Ngày giảng:. CHƯƠNG II. CÁC NGHÀNH GIUN NGHÀNH GIUN DẸP Bài 11. SÁN LÁ GAN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. Nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - Nêu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H. 11.1. - HS: + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? + Nêu vai trò của ngành ruột khoang? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Nơi sống, cấu tạo và di chuyển sán lông và sán lá gan: 20’. Nội dung I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển sán lông và sán lá gan:. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và sán lá gan, thảo - Sống kí sinh ở gan mật. luận hoàn thành phiếu học tập. - Cơ quan di chuyển tiêu giảm - Giác bám phát triển. - HS. Đọc  quan sát và thảo luận sau đó trình bày, lớp nhận xét, bổ sung → rút ra kết - Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> luận:. nhiều, chưa có hậu môn.. - GV. Hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2: vòng đời của sán lá gan: 14’. II. Vòng đời của sán lá gan:. - GV. Yêu cầu học sinh đọc  trong SGK, quan sát H.11.2 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Hoàn thành bài tập mục ? + Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước? + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp? + Ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất?. * Sơ đồ vòng đời của sán lá gan:. + Kén sán bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải?. Trâu Bò. + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan?. Rau bèo. + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm như thế nào? - HS. Đọc  quan sát và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận: - GV. Liên hệ thực tế yêu cầu học sinh đề ra các biện pháp phòng chống cụ thể. - GV. Hoàn thiện kiến thức.. Kết kén. Trứng. Ấu trùng. Môi trường nước. Ốc. Ấu trùng Có đuôi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Trình bày cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh? + Nêu vòng đời của sán lá gan? * GV. Liên hệ cho học sinh nội dung bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi và con người. V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 43. - Đọc mục “ Em có biết”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 12 “ Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết: 12 Ngày soạn: 30 / 9 / 2012 Ngày giảng:. Bài 12. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. Nêu được một số đại diện của ngành giun dẹp đặc biệt là nhóm giun dẹp sống kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây ra. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.12.1, 2, 3 SGK, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? - Trình bày vòng đời của sán lá gan? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác: 34’. I. Một số giun dẹp khác:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.12.1, 2, 3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên một số giun dẹp kí sinh ? + Giun dẹp thường sống kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ? Vì sao ? + Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - HS. Quan sát H.12.1, 2, 3 thảo luận các câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: Máu, Ruột, Gan, Cơ. + Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh cho người và động vật, vệ sinh môi trường. - GV. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: - HS. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời : - Đại diện nhóm trình bày → lớp nhận xét bổ sung. - GV. Liên hệ nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Trên cơ sở vòng đời của giun sán kí sinh, giáo dục cho học sinh nên ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạchđể hạn chế con đường lây lan của giun sanskis sinh qua gia súc. * KL: - Nội dung như phiếu học tập. - Đa số các loại giun dẹp sống kí sinh và gây bệnh. - Cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh giun kí sinh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> và thức ăn của con người → giáo dục học sinh ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường.. PHIẾU HỌC TẬP: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC Đặc điểm Đại diện Sán lá máu Sán bã trầu Sán dây. MT sống và lối sống Kí sinh trong máu người và ĐV. Vật chủ Cơ quan kí sinh sinh dục Người Phân tính và ĐV. Kí sinh ở ruột Người lợn, trâu, bò… và ĐV Kí sinh ở ruột Người non người và và ĐV bắp cơ trâu bò. Lưỡng tính Lưỡng tính. Con đường Tác hại xâm nhập Qua da Hút chất D2 làm cho vật chủ gầy yếu Thức ăn Hút chất D2 làm cho vật chủ gầy yếu Thức ăn Hút chất D2 làm cho vật chủ gầy yếu. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 46. - Đọc mục “ Em có biết”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 13 “ Giun đũa ”. * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......... Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng năm:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần: 7. Tiết: 13. Ngày soạn: 06 / 10 / 2012 Ngày giảng:. NGHÀNH GIUN TRÒN Bài 13. GIUN ĐŨA A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa đại diện cho ngành giun tròn thích nghi với lối sống kí sinh. - Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.13.1, 2, 3, 4 SGK, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài, trong di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa: 19’ - GV.Yêu cầu học sinh quan sát H. 13.1, 2 và đọc  thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa” - HS. Quan sát H.13.1, 2 và đọc  thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:. Nội dung I. Cấu tạo ngoài, trong di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> “ Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa ” + Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV. Nhận xét và yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi: + Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? + Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận của chúng sẽ như thế nào? + Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao? + Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người? - HS. Tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.. * KL: - Cấu tạo: + Hình trụ dài 25 cm + Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + Ống tiêu hóa thẳng, có hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. + Lớp vỏ cuticun làm căng cơ thể. - Di chuyển rất ít, chui rúc.. - GV. Giảng giải: + Tốc độ tiêu hóa nhanh hơn vì thức ăn là chất dinh dưỡng và thức ăn chỉ đi một chiều.. - Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.. * Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa: 15’. II. Sinh sản:. - GV. Nêu vấn đề: + VĐ 1: Cơ quan sinh sản. - GV.Yêu cầu học sinh đọc  và thảo luận: + Nêu cấu tạo cơ quan sinh sản của giun đũa? - HS. Đọc  thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.. 1. Cơ quan sinh sản: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài + Con cái: 2 ống. + Con đực: 1 ống thụ tinh trong. - Đẻ nhiều trứng.. - GV. Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. + VĐ 2: Vòng đời giun đũa. - GV.Yêu cầu học sinh quan sát H.13.3, 4 và đọc thảo luận:. 2. Vòng đời giun đũa: Giun đũa Đẻ Ấu trùng Ruột người Trứng trong trứng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Tại sao y học khuyên mỗi người tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm? - HS. Quan sát H.13.3, 4 và đọc  thảo luận nhóm sau đó. lên bảng trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. + Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?. Thức ăn sống Máu, Tim Gim, Phổi. Ruột non ( Ấu trùng). - Tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, trẻ em suy dinh dưỡng, xanh sao.. - GV. Giảng giải thêm: Do trứng giun và ấu trùng giun phát triển ở môi trường ngoài nên dễ lây nhiễm. + Giun đũa kí sinh gây hại như thế nào? + Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa? - GV. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung.. - Phòng tránh: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. + Ăn chín uống sôi. + Tẩy giun định kỳ.. * GV. Lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường: Giun đũa kí sinh trong ruột non người . Trứng giun đũa đi vào cơ thể qua con đường ăn uống → Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu tác hại và các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa kí sinh? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 49. - Đọc mục “ Em có biết”. - Về nhà tìm hiểu trước bài 14. “ Một số giun tròn khác ” * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 06 / 10 / 2012 Ngày giảng:. Tiết: 14. Bài 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. Nêu được một số đại diện của ngành giun tròn đặc bệt là nhóm giun tròn sống kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun tròn gây ra. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.14.1, 2, 3, 4. - HS : + Tìm hiểu trước bài C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu tác hại và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Một số giun tròn khác: 34’. Nội dung I. Một số giun tròn khác:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.14.1, 2, 3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Một số giun tròn khác”. - HS. Quan sát H.14.1, 2, 3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Một số giun tròn khác” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.. * KL: - Nội dung như phiếu học tập. - Đa số các loại giun tròn sống - GV. Nhận xét yêu cầu học sinh thảo luận các kí sinh và gây bệnh. câu hỏi: - Cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ + Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và sinh môi trường và vệ sinh ăn gây ra các tác hại gì cho vật chủ? uống để phòng tránh bệnh giun.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Quan sát H.14.4 và giải thích sơ đồ vòng đời của giun kim? + Giun gây cho trẻ em điều phiền toái gì? + Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời? + Để đề phòng bệnh giun, chúng ta cần phải làm gì?. kí sinh.. - HS. Thảo luận thống nhất ý kiến trả lời: + Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV. Hoàn thiện kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC Đặc điểm Đại diện Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa. Môi trường sống và lối sống. Vật chủ kí sinh. Kí sinh ở ruột già người Kí sinh ở tá tràng người. Ở người. Kí sinh ở rễ lúa. Ở lúa. Ở người. Con đường xâm nhập. Tác hại. Qua mút tay và Gây ngứa thức ăn ngáy Qua da bàn chân Làm người bệnh xanh xao Đất ô nhiễm Gây thối rễ, lá úa vàng chết. * Giáo viên: Lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường: Đa số giun tròn kí sinh và gây nhiều tác hại ở người → Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời: + Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun tròn sống kí sinh? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK/ 52. - Tìm hiểu mục “ Em có biết”. - Về nhà mỗi nhóm chuẩn bị 1 con giun đất. * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: 8. Tiết: 15. Ngày soạn: 13 / 10 / 2012 Ngày giảng: 16 / 10 / 2012. NGÀNH GIUN ĐỐT Bài 15. THỰC HÀNH. QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI GIUN ĐẤT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS. + Biết cách quan sát đặc điểm cấu tạo, di chuyển của giun đất đại diện cho ngành giun đốt. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.16.1, cồn. - HS : + Mỗi nhóm 1 con giun đất. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu các đại diện của giun tròn sống kí sinh và cách phòng tránh bệnh giun? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo ngoài, di chuyển của giun đất: 24 ’. I. Quan sát cấu tạo ngoài, di chuyển của giun đất:. - GV. Để mẫu vật giun đất đang bò trên khay yêu cầu học sinh quan sát nhận biết các động tác di chuyển của giun đất. - GV. Nêu vấn đề: * VĐ1: Cách sử lí mẫu: - GV. Yêu cầu học sinh đọc  và thao tác. 1. Di chuyển: - Di chuyển nhờ sự chun giãn của.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> luôn: - HS: Đọc làm thao tác xử lí mẫu sau đó trình bày. - GV. Kiểm tra mẫu thực hành của các nhóm. * VĐ2: Quan sát cấu tạo ngoài. - GV. Yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt vòng tơ. + Xác định mặt lưng và bụng. + Tìm đai sinh dục. - GV. Cho học sinh làm bài tập chú thích H. 16.1 tranh câm trên bảng. - HS. Lên bảng điền chú thích. - GV. Thông báo đáp án đúng.. * Hoạt động 2: Vẽ hình cấu tạo ngoài của giun đất và chú thích: 10’. cơ thể, kết hợp với các vòng tơ ( chi bên ).. 2. Quan sát cấu tạo ngoài: a. Xử lí mẫu: - Rửa sạch giun đất, làm giun chết trong hơi ête hay cồn loãng, sau đó để giun lên khay quan sát. b. Quan sát: - Quan sát vòng tơ: kéo giun trên giấy để nghe lạo xạo, dùng kính lúp quan sát. - Xác định mặt lưng, mặt bụng dựa vào màu sắc. - Tìm đai sinh dục: Phía đầu liền 3 đốt. Chú thích: A. 1. Lỗ miệng. 2. Đai sinh dục. 3. Hậu môn. B. 1. Lỗ miệng. 2. Vòng tơ. 3. Lỗ sinh dục cái. 4. Đai sinh dục. 5. Lỗ sinh dục đực. C. 1. Hai chi bên. II. Vẽ hình và chú thích:. - GV. Yêu cầu học sinh vẽ hình. - HS. Tiến hành vẽ hình và chú thích. IV. CỦNG CỐ: 3’ - Giáo viên nêu câu hỏi Y/C HS vận dụng kiến thức trả lời: + Trình bày đặc điểm cấu tạo giun đất phù hợp với lối sống chui rúc trong đất? V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Về nhà làm báo cáo thu hoạch: “ Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất” - Tìm hiểu mục “ Em có biết”. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1con giun đất to, giẻ lau. * Điều chỉnh - Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiết: 16 Ngày soạn: 13 / 10 / 2012 Ngày giảng: 19 / 10 / 2012. Bài 16. THỰC HÀNH. MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG GIUN ĐẤT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: + Làm quen với cách mổ động vật không xương sống. + Làm quen với cách dùng dao, kéo, kính lúp, và thói quen quan sát tìm tòi. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng sử dụng các dụng cụ mổ, kính lúp kỹ năng mổ các động vật không xương sống. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị bộ đồ mổ, kính lúp, cồn. - HS : + Mỗi nhóm 1con giun đất to. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 1’ + Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Xử lí mẫu: 6’ - GV. Hướng dẫn cách xử lí mẫu.. I. Xử lí mẫu: - Rửa sạch giun đất, làm giun chết trong hơi ête hay cồn loãng, sau đó để giun lên khay mổ.. * Hđoạt động 2 : Mổ và quan sát cấu tạo trong: 32’. II. Mổ và quan sát cấu tạo trong: 1: Cách mổ: - Đặt giun nằm sấp giữa khay. + VĐ 1: Cách mổ giun đất..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV.Y/C HS quan sát H.16..2, đọc  trong SGK và thực hành mổ giun đất. - HS. Quan sát H.16.2, đọc  và tiến hành mổ theo 4 bước như sgk. - GV kiểm tra sản phẩm của HS bằng cách gọi 1 nhóm mổ đẹp lên trình bày thao tác mổ.. mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim. - Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi. - Đổ nước ngập cơ thể giun, dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể. - Phanh thành cơ thể đến đâu cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu.. + VĐ 2: Quan sát cấu tạo trong. - GV hướng dẫn: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Dựa vào H.16.3 A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hóa. + Dựa vào H.16.3 B quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hóa sang một bên quan sát Hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở H.16.3 B và H.16.3 C - GV. Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào hình câm.. 2. Quan sát cấu tạo trong: - Hệ tiêu hóa. - Cơ quan sinh dục - Hệ thần kinh.. IV. CỦNG CỐ: 3’ - GV đánh giá, nhận xét giờ thực hành, yêu cầu học sinh làm vệ sinh phòng học. V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Viết báo cáo thu hoạch: Hoàn thànhcác chú thích H. 16.3 sgk - Về nhà tìm hiểu trước bài 17 * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...........

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần: 9. Tiết: 17. Ngày soạn: 20 / 10 / 2012 Ngày giảng:. Bài 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS : + Nêu được một số đại diện của ngành giun đốt phù hợp với lối sống. + Thấy được vai trò thực tiễn của giun đốt. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị tranh vẽ H.17.1,2, 3 SGK, bảng phụ. - HS : + Kẻ phiếu học tập vào vở. C. HOAT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Ổnđịnh lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp: 26’. Nội dung I. Một số giun đốt thường gặp:. - GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.17.1, 2, 3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Đa dạng của ngành giun đốt ”. - HS. Quan sát H.17.1, 2, 3 và đọc các chú thích, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập: “ Đa dạng của ngành giun đốt ”.. * KL: - Giun Đốt có nhiều loại: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường khác.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. nhau: Đất ẩm, nước, lá cây; có thể sống tự do, định cư, chui rúc hoặc kí sinh ngoài.. - GV. Nhận xét ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để học sinh tiện theo dõi. - GV. Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ngành giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. PHIẾU HỌC TẬP: ĐA DẠNG CỦA GIUN ĐỐT. TT 1 2 3 4 5 6. Đa dạng Đại diện Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ Vắt Róm biển. Môi trường sống. Lối sống. Đất ẩm Nước ngọt, mặn, lợ. Nước lợ Nước ngọt Đất, lá cây Nước mặn. Chui rúc Kí sinh người Tự do Định cư Tự do Tự do. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của giun đốt: 9’ - GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập tìm các đại diện điền vào chỗ trống ở bài tập trang 61 SGK.. 2. Vai trò của giun đốt: * KL: Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đối với đời sống con người.. - Đại diện các nhóm nêu kết quả nhóm khác bổ sung. - GV. Liên hệ kiến thức giáo dục bảo vệ môi trường: Giun đất có vai trò quan trựng đối với môi trường, làm thức ăn cho động vật, làm cho đất tơi xốp thoáng khí, màu mỡ → Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. IV. CỦNG CỐ: 2’ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài: V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ: 2’ - Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung đã học để giờ sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Điều chỉnh - Bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Tiết: 18 Ngày soạn: 10 / 2012 Ngày giảng:. KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức của học sinh sau khi học hết chương I, II, III.Từ đó có kế hoạch bồi dưỡng cho học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong thi cử. B. CHUẨN BỊ: - GV: + Đề bài + Đáp án. - HS : + Chuẩn bị kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: I. MA TRẬN.. Chủ đề Chương I: Ngành động vật nguyên sinh Chương II: Ngành ruột khoang Chương III: Các ngành giun Tổng cộng. Biết TNKQ Tự luận Câu: 1 0,5 đ. Các mức độ nhận biết Hiểu Vận dung TNKQ Tự TNKQ Tự Tổng luận luận Cộng Câu: 5 2 câu 2đ 2,5 đ. Câu: 2 0,5 đ Câu: 3 0,5 đ Câu: 4 0,5 đ 4 câu. 1 câu 0,5 đ Câu 7 3đ. Câu: 6 4 câu 3đ 7đ. 2 câu. 1 câu. 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2đ. 5đ. 3đ. II. BẢNG MÔ TẢ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN. Câu 1, 2, 3, 4. Câu biết, động từ tương ứng là nhớ lại. Câu 5, 7. Câu hiểu, nhớ lại, trình bày lại. Câu 6. Câu vận dụng kiến thức trình bày lại.. ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1: (0,5 điểm). Trùng roi xanh có màu xanh nhờ? A. Cơ thể sống dị dưỡng. B. Cơ thể sống tự dưỡng. C. Sống vừa dị dưỡng, vừa tự dưỡng. D. Cả A và B Câu 2: (0,5 điểm ). San hô khác hải quì ở các đặc điểm? A. Có lối sống bám, cơ thể hình trụ. B. Có ruột khoang thông với nhau. C. Sống tập đoàn. D. Cả B và C Câu 3: (0,5 điểm) Giun đũa sống được trong ruột non người là do: A.Có khả năng chui rúc. B. Có hệ tiêu hóa phân hóa. C. Có lớp vỏ cuticun. D. Cả A và B Câu 4: (0,5 điểm) Căn cứ vào nơi kí sinh giữa giun kim và giun móc câu loài nào nguy hiểm hơn? A. Giun kim. B. Giun móc câu. C. Không loài nào nguy hiểm. B. TỰ LUẬN: ( 8 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Câu 5: (2 điểm) Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Câu 6: (3 điểm) Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan? Câu 7: (3 điểm) Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh? ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) - Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B B. TỰ LUẬN: ( 8 điểm ) Câu 6: ( 3 điểm ) * Sơ đồ vòng đời của sán lá gan: Trâu Bò. Trứng. Ấu trùng. Ốc. Rau bèo Kết kén. Môi trường nước. Ấu trùng Có đuôi. Câu 7: ( 3 điểm ) - Tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, trẻ em suy dinh dưỡng, xanh sao. - Phòng tránh: + Giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân. + Tẩy giun định kỳ. + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. + Ăn chín uống sôi. IV. CỦNG CỐ: - Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra thu bài kiểm tra về chấm V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: - Mỗi nhóm chuẩn bị 1con: Trai sông, vỏ trai.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Điều chỉnh - Bổ sung: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...........

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×