Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Bài giảng Khoa học môi trường đại cương - ĐH Lâm Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 162 trang )

PGS.TS. NGUYỄN HẢI HÒA (Chủ biên)
ThS. TRẦN THỊ HƯƠNG, ThS. NGUYỄN THỊ BÍCH HẢO
ThS. PHÍ THỊ HẢI NINH, ThS. LÊ PHÚ TUẤN
ThS. THÁI THỊ THÚY AN, CN. ĐẶNG HOÀNG VƯƠNG, ThS. BI VN NNG

KHOA HọC MÔI TRƯờNG đại cương

TRNG I HỌC LÂM NGHIỆP - 2019


PGS.TS. NGUYỄN HẢI HÕA (Chủ biên)
ThS. TRẦN THỊ HƢƠNG, ThS. NGUYỄN THỊ BÍCH HẢO
ThS. PHÍ THỊ HẢI NINH, ThS. LÊ PHƯ TUẤN, ThS. THÁI THỊ THƯY AN
CN. ĐẶNG HỒNG VƢƠNG, ThS. BÙI VĂN NĂNG

BÀI GIẢNG

KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG ĐẠI CƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2019
i


MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................1
Chƣơng 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG ..3
1.1. Khái niệm mơi trƣờng, khoa học môi trƣờng ............................................ 3
1.2. Phân loại môi trƣờng .................................................................................. 5


1.3. Chức năng của môi trƣờng ......................................................................... 5
1.3.1. Môi trường là khơng gian sinh sống của con người và các lồi sinh vật 5
1.3.2. Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con người ......................................................................7
1.3.3. Môi trường là nơi chứa đựng và đồng hóa các chất thải .....................8
1.3.4. Mơi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người .........9
1.3.5. Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật trên Trái đất ...........................................................................9
1.4. Sự cố môi trƣờng ...................................................................................... 10
1.4.1. Khái niệm sự cố môi trường ...................................................................10
1.4.2. Một số sự cố môi trường trên thế giới và Việt Nam ............................10
1.5. Khủng hoảng môi trrƣờng ........................................................................ 13
1.5.1. Khái niệm khủng hoảng môi trường ......................................................13
1.5.2. Các biểu hiện khủng hoảng môi trường ................................................14
TỔNG KẾT CHƢƠNG 1 ...........................................................................................16
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1 ..............................................................................16
Chƣơng 2. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÔI TRƢỜNG ...........................17
2.1. Thạch quyển ............................................................................................. 17
2.1.1. Khái niệm và vai trò của thạch quyển ...................................................17
2.1.2. Sự hình thành và cấu trúc của Trái đất.................................................17
2.1.3. Sự hình thành đá và q trình tạo khống tự nhiên ............................27
2.1.4. Sự hình thành đất và biến đổi địa hình cảnh quan ..............................29
2.1.5. Tai biến địa chất, xói mòn và trượt lở đất ............................................30
2.2. Thủy quyển ............................................................................................... 32
2.2.1. Khái niệm và vai trò của Thủy quyển ....................................................32
2.2.2. Cấu tạo và sự hình thành đại dương .....................................................32
2.2.3. Đới ven biển, cửa sông và thềm lục địa ................................................35
2.2.4. Băng...........................................................................................................37
i
iii



2.3. Khí quyển ................................................................................................. 38
2.3.1. Khái niệm và vai trị của khí quyển ....................................................... 38
2.3.2. Sự hình thành và cấu trúc khí quyển Trái đất ...................................... 38
2.3.3. Chế độ nhiệt và bức xạ và hồn lưu khí quyển .................................... 41
2.4. Sinh quyển ................................................................................................ 43
2.4.1. Khái niệm và vai trò của sinh quyển ..................................................... 43
2.4.2. Hệ sinh thái, sinh khối và chu trình dinh dưỡng.................................. 43
2.4.3. Quang hợp và hơ hấp .............................................................................. 46
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2.............................................................................. 48
Chƣơng 3. CƠ SỞ SINH THÁI HỌC................................................................... 49
3.1. Hệ sinh thái ............................................................................................... 49
3.1.1. Khái niệm hệ sinh thái ............................................................................ 49
3.1.2. Cấu trúc hệ sinh thái ............................................................................... 52
3.1.3. Cơ chế hoạt động và chức năng của hệ sinh thái ................................ 53
3.1.4. Cân bằng hệ sinh thái ............................................................................. 54
3.1.5. Tính ổn định của hệ sinh thái ................................................................. 56
3.2. Năng lƣợng và chuyển hóa năng lƣợng trong hệ sinh thái ...................... 57
3.2.1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái ..................................................... 57
3.2.2. Chuỗi và mạng lưới thức ăn ................................................................... 59
3.2.3. Năng suất sinh học của hệ sinh thái ...................................................... 60
3.2.4. Diễn thế sinh thái ..................................................................................... 62
3.3. Các hệ sinh thái chủ yếu ........................................................................... 64
3.3.1. Các hệ sinh thái trên cạn ........................................................................ 64
3.3.2. Hệ sinh thái nước mặn ............................................................................ 65
3.3.3. Hệ sinh thái nước ngọt ............................................................................ 65
3.4. Chu trình tuần hồn sinh địa hóa .............................................................. 65
3.4.1. Chu trình Carbon..................................................................................... 66
3.4.2. Chu trình Nitơ .......................................................................................... 67

3.4.3. Chu trình P ............................................................................................... 69
3.4.4. Chu trình lưu huỳnh ................................................................................ 71
3.4.5. Chu trình nước ......................................................................................... 71
3.4.6. Chu trình của những nguyên tố thứ yếu................................................ 72
3.5. Sự tăng trƣởng và tự điều chỉnh của các quần thể sinh vật ...................... 73
3.6. Qui luật cơ bản của sinh thái học ............................................................. 76
3.6.1. Quy luật tác động của một nhân tố sinh thái và đồng tổ hợp nhiều
ii
iv


nhân tố ........................................................................................................ 76
3.6.2. Quy luật tối thiểu của Liebig và sự chống chịu Shelford ....................76
3.6.3. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật ...........................77
3.7. Các giải pháp bảo vệ cân bằng sinh thái ................................................. 80
3.7.1. Tác động của con người tới hệ sinh thái...............................................80
3.7.2. Các biện pháp hạn chế tác động tiêu cực của con người ...................81
TỔNG KẾT CHƢƠNG 3 ...........................................................................................83
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3 ..............................................................................83
Chƣơng 4. Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG .................................................................84
4.1. Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng ................................................................ 84
4.2. Ô nhiễm nƣớc ........................................................................................... 85
4.2.1. Khái niệm ô nhiễm nước .........................................................................85
4.2.2. Nguồn gốc ô nhiễm nước ........................................................................85
4.2.3. Phân loại ô nhiễm nước .........................................................................86
4.2.4. Các tác nhân gây ơ nhiễm nước .............................................................86
4.2.5. Ơ nhiễm nước mặt lục địa.......................................................................90
4.2.6. Ơ nhiễm và suy thối nước ngầm ..........................................................93
4.2.7. Ơ nhiễm biển ............................................................................................94
4.3. Ơ nhiễm khơng khí ................................................................................... 96

4.3.1. Khái niệm ơ nhiễm khơng khí .................................................................96
4.3.2. Nguồn gây ô nhiễm không khí ................................................................96
4.3.3. Các tác nhân gây ô nhiễm khơng khí ..................................................100
4.3.4. Sự lan truyền chất ơ nhiễm trong khí quyển .......................................101
4.4. Ơ nhiễm mơi trƣờng đất ......................................................................... 102
4.4.1. Hệ sinh thái đất ......................................................................................102
4.4.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường đất ......................................................103
4.4.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất .........................................104
4.4.4. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất .........................................104
TỔNG KẾT CHƢƠNG 4 .........................................................................................108
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 4 ............................................................................108
Chƣơng 5. QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ..............................................................109
5.1. Khái quát chung về quản lý môi trƣờng................................................. 109
5.1.1. Khái niệm cơ bản về quản lý môi trường ............................................109
5.1.2. Mục tiêu của quản lý môi trường .........................................................109
5.1.3. Nguyên tắc công tác quản lý môi trường ............................................110
iii
v


5.1.4. Nội dung của công tác quản lý môi trường ở Việt Nam ................... 111
5.1.5. Tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường .......................................... 112
5.2. Cơ sở khoa học của công tác quản lý môi trƣờng .................................. 113
5.2.1. Cơ sở triết học của quản lý môi trường .............................................. 113
5.2.2. Cơ sở khoa học, kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường ......... 115
5.2.3. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường ................................................. 116
5.2.4. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường ............................................ 116
5.3. Các công cụ quản lý môi trƣờng ............................................................ 117
5.3.1. Khái niệm và phân loại công cụ quản lý môi trường ........................ 117
5.3.2. Công cụ pháp luật quản lý môi trường ............................................... 118

5.3.3. Công cụ kinh tế quản lý môi trường .................................................... 122
5.3.4. Công cụ kỹ thuật quản lý và phụ trợ khác .......................................... 135
TỔNG KẾT CHƢƠNG 5......................................................................................... 135
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 5............................................................................ 136
Chƣơng 6. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .............................................................. 137
6.1. Khái niệm và các chỉ tiêu của phát triển ................................................ 137
6.1.1. Khái niệm phát triển.............................................................................. 137
6.1.2. Lịch sử ra đời của khái niệm Phát triển ............................................. 137
6.1.3. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội................................................ 138
6.1.4. Cách tính chỉ số HDI............................................................................. 142
6.2. Khái niệm Phát triển bền vững ............................................................... 145
6.3. Các mục tiêu và nguyên tắc của phát triển bền vững ............................. 147
6.3.1. Trên thế giới ........................................................................................... 147
6.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 150
6.4. Mơ hình phát triển bền vững .................................................................. 153
6.4.1. Mơ hình WCED (1987) ......................................................................... 153
6.4.2. Mơ hình Jacobs và Sadler (1990) ........................................................ 154
6.4.3. Mơ hình của Việt Nam .......................................................................... 154
6.4.4. Mơ hình của UNESCO .......................................................................... 154
TỔNG KẾT CHƢƠNG 6......................................................................................... 155
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 6............................................................................ 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 156

vi
vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT :


Bộ tài nguyên môi trƣờng

GDP

:

Thu nhập bình quân

HDI

:

Chỉ số phát triển con ngƣời

PTBV

:

Phát triển bền vững

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

QLMT

:


Quản lý mơi trƣờng

UNEP

:

Chƣơng trình mơi trƣờng của Liên Hợp Quốc

WHO

:

Tổ chức Y tế thế giới

viiv


LỜI NĨI ĐẦU
Trong chƣơng trình đào tạo ngành Khoa học môi trƣờng, trƣờng Đại
học Lâm nghiệp, môn học Khoa học môi trường đại cương được coi là môn
cơ sở của ngành học.
Trong q trình biên soạn cuốn bài giảng, nhóm tác giả đã kế thừa những
quy định pháp luật về bảo vệ môi trƣờng Việt Nam; một số bài giảng, giáo trình
cơ sở khoa học mơi trƣờng, khoa học mơi trƣờng, môi trƣờng và phát triển, sinh
thái học, sinh thái môi trƣờng của các trƣờng đại học; những kết quả nghiên cứu
về bảo vệ môi trƣờng của một số đề tài khoa học...
Bài giảng này gồm 6 chƣơng: Chƣơng 1 trình bày những khái niệm chung
về mơi trƣờng, chức năng, phân loại môi trƣờng, các vấn đề liên quan đến môi
trƣờng nhƣ khủng hoảng môi trƣờng, sự cố và suy thối mơi trƣờng; Chƣơng 2
tập trung phân tích các thành phần cơ bản của môi trƣờng; Chƣơng 3 gồm các

kiến thức về sinh thái học trong bảo vệ môi trƣờng; Chƣơng 4 phân tích các khía
cạnh về ơ nhiễm mơi trƣờng; Chƣơng 5 đề cập những kiến thức cơ bản về quản
lý môi trƣờng; Chƣơng 6 đề cập đến một số kiến thức về phát triển bền vững.
Tham gia biên soạn bài giảng gồm:
1. TS. Nguyễn Hải Hòa (chủ biên) và biên soạn chƣơng 2, chƣơng 3;
2. ThS. Trần Thị Hƣơng biên soạn chƣơng 1;
3. ThS. Phí Thị Hải Ninh biên soạn chƣơng 4, chƣơng 5;
4. ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo biên soạn chƣơng 6.
Nhóm tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu và
đóng góp những ý kiến q báu trong q trình biên soạn, kính mong nhận đƣợc
những góp ý để lần xuất bản sau đƣợc hồn chỉnh hơn.
Nhóm tác giả

1


Chƣơng 1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Chƣơng 1 tập trung trình bày về các khái niệm cơ bản trong khoa học môi
trƣờng nhƣ môi trƣờng, phân loại mơi trƣờng, các vai trị và chức năng cơ bản
của môi trƣờng. Trong chƣơng này sinh viên sẽ hiểu thế nào là ngành khoa học
môi trƣờng, đối tƣợng và nhiệm vụ nghiên cứu của khoa học mơi trƣờng. Ngồi
ra sinh viên sẽ hiểu biết về những vấn đề môi trƣờng chính hiện nay trên thế giới
và Việt Nam, các biểu hiện chính của khủng hoảng mơi trƣờng.
1.1. Khái niệm mơi trƣờng, khoa học mơi trƣờng
Có rất nhiều khái niệm về môi trƣờng xuất phát từ đối tƣợng và nhiệm vụ
nghiên cứu của từng ngành khoa học. Do sự phát triển của khoa học - kỹ thuật,
những nghiên cứu về môi trƣờng ngày càng sâu sắc và đầy đủ hơn.
Theo Điều 3, Luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam Số 55/2014/QH13 ngày 23
tháng 6 năm 2014 đã đƣa ra khái môi trƣờng nhƣ sau: Môi trường là hệ thống

các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật.
Ngồi ra, Mơi trƣờng cịn đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau:
- Theo quan điểm về môi trƣờng của sự vật, hiện tƣợng: Môi trƣờng là tổng
hợp các điều kiện bên ngồi có ảnh hƣởng tới một vật thể hoặc một sự kiện đó. Bất
cứ một vật thể, một sự kiện nào cũng tồn tại và diễn biến trong một mơi trƣờng.
Ví dụ: Mơi trƣờng của một học sinh gồm: phòng học, bàn ghế, sách vở, sân
trƣờng, vƣờn hoa, phịng thí nghiệm, thầy cơ, bạn bè, mơi trƣờng khơng khí khu
vực xung quanh trƣờng…
- Theo quan điểm về môi trƣờng sống: Môi trƣờng bao gồm tất cả những gì
bao quanh sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố vơ sinh và hữu sinh có tác động
trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật (Hồng
Đức Nhuận, 2000).
Ví dụ: Mơi trƣờng sống của một cây cá thể trong một rừng cây gồm: đất
(những tính chất của đất), nƣớc, mơi trƣờng khơng khí, thành phần chất dinh
dƣỡng trong lớp thảm mục bề mặt và trong đất, các cây gỗ cá thể khác, cây bụi,
thảm tƣơi…
3


Qua tìm hiểu những khái niệm về Mơi trƣờng nhƣ trên chúng ta thấy đƣợc
rằng, mơi trƣờng chính là nơi mà con ngƣời nói riêng và các lồi sinh vật nói
chúng tồn tại và phát triển.
Nhƣ vậy, thành phần mơi trƣờng là yếu tố vật chất tạo thành môi trƣờng
bao gồm đất, nƣớc, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các
hình thái vật chất khác.
Khoa học môi trƣờng là ngành khoa học nghiên cứu mối quan hệ tƣơng tác
qua lại giữa con ngƣời với môi trƣờng xung quanh nhằm mục đích bảo vệ mơi
trƣờng sống của con ngƣời và sinh vật trên trái đất.
Đối tƣợng nghiên cứu của khoa học môi trƣờng là các thành phần môi

trƣờng trong mối quan hệ tƣơng tác giữa môi trƣờng và con ngƣời.
Môi trƣờng là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nhƣ
sinh học, hóa học, địa chất, khí tƣợng thủy văn... Tuy nhiên, các ngành
khoa học đó chỉ quan tâm đến một phần hoặc một thành phần môi trƣờng
theo nghĩa hẹp, chƣa đủ điều kiện nghiên cứu và giải quyết mọi nhiệm vụ
của công tác bảo vệ môi trƣờng là quản lý và bảo vệ chất lƣợng các thành
phần môi trƣờng sống của con ngƣời và sinh vật trên trái đất. Nhƣ vậy, có
thể xem mơi trƣờng là một ngành khoa học độc lập, đƣợc xây dựng trên cơ
sở tích hợp các kiến thức của các ngành khoa học đã có cho một đối tƣợng
chung là môi trƣờng sống bao quanh con ngƣời với phƣơng pháp và nội
dung nghiên cứu cụ thể (Cunningham, 1995).
Nhiệm vụ của ngành khoa học môi trƣờng: Thực tế cho thấy nghiên cứu
về môi trƣờng rất đa dạng, đƣợc phân chia thành bốn nhóm nghiên cứu chủ
yếu nhƣ sau:
- Nghiên cứu đặc điểm của các thành phần mơi trƣờng có ảnh hƣởng
hoặc chịu ảnh hƣởng con ngƣời, nƣớc, khơng khí, đất, sinh vật, hệ sinh thái,
khu công nghiệp, đô thị, nông thôn... Ở đây, khoa học môi trƣờng tập trung
nghiên mối quan hệ và tác động qua lại giữa con ngƣời với các thành phần
của môi trƣờng sống;
- Nghiên cứu công nghệ, kỹ thuật xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trƣờng sống
của con ngƣời;
- Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản lý về khoa học kinh tế, luật
pháp, xã hội nhằm bảo vệ môi trƣờng;
- Nghiên cứu về phƣơng pháp nhƣ mơ hình hố, phân tích hóa học, vật lý,
sinh vật phục vụ cho những nhiệm vụ trên.
4


1.2. Phân loại môi trƣờng
Khái niệm về Môi trƣờng rất rộng lớn, tùy vào từng ngữ cảnh, đối tƣợng

nghiên cứu mà ngƣời ta phân thành các loại môi trƣờng khác nhau nhƣ: mơi trƣờng
bên trong, mơi trƣờng bên ngồi (khi so sánh mơi trƣờng của một chủ thể có khơng
gian chứa), môi trƣờng vật lý, môi trƣờng sinh thái, môi trƣờng xã hội (khi căn cứ
vào bản chất của từng loại môi trƣờng)… Tuy nhiên, để thuận lợi trong việc nghiên
cứu các vấn đề liên quan đến môi trƣờng, thông thƣờng ngƣời ta dựa vào chức
năng để phân loại môi trƣờng.
Theo chức năng, môi trƣờng đƣợc chia ra làm 3 loại:
- Môi trƣờng tự nhiên: Bao gồm các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học tồn tại
khách quan, ngồi ý muốn của con ngƣời, rất nhiều trong số đó cũng chịu nhiều
tác động của con ngƣời. Ví dụ: đất, nƣớc, khơng khí, các lồi động thực vật
hoang dã, rừng nguyên sinh, biển, sông, suối…;
- Môi trƣờng nhân tạo: Bao gồm tất cả các nhân tố do con ngƣời tạo nên
hoặc biến đổi thành những tiện nghi trong cuộc sống nhƣ nhà ở, đƣờng giao
thông, trƣờng học, khu đô thị, cơng viên, khu vui chơi giải trí…;
- Mơi trƣờng xã hội: Là tổng thể các mối quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời, đó là chính trị, văn hóa, phong tục tập quán, luật lệ, thể chế, quy định ở
các cấp khác nhau. Môi trƣờng xã hội định hƣớng hoạt động của con ngƣời theo
một khuôn khổ nhất định, duy trì sự ổn định và trật tự xã hội, tạo nên sức mạnh
tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con ngƣời mang
những đặc thù khác với các loài sinh vật khác.
1.3. Chức năng của môi trƣờng
Các chức năng cơ bản của Môi trƣờng:
- Môi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các lồi sinh vật;
- Mơi trƣờng là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt
động sản xuất của con ngƣời;
- Môi trƣờng là nơi chứa đựng và đồng hóa các chất thải do con ngƣời tạo
ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất;
- Môi trƣờng là nơi lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con ngƣời;
- Môi trƣờng là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
ngƣời và sinh vật trên Trái đất.

1.3.1. Môi trường là không gian sinh sống của con người và các loài sinh vật
Mọi sinh vật trên Trái đất đều cần một khoảng không gian để tồn tại và
phát triển. Trong cuộc sống hàng ngày, con ngƣời cần không gian để phục vụ
5


cho các hoạt động sống nhƣ: nhà ở, nơi nghỉ ngơi, đất để sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản, kho tàng, bến cảng… Trung bình mỗi ngày mỗi ngƣời cần
khoảng 4 m3 khơng khí sạch để hít thở; 2,5 lít nƣớc để uống, một lƣợng lƣơng
thực, thực phẩm tƣơng ứng với 2.000 - 2.400 kalo. Bằng cách trực tiếp hoặc gián
tiếp, con ngƣời lấy những thứ đó từ tự nhiên. Nhƣ vậy, con ngƣời địi hỏi mơi
trƣờng phải có chức năng cung cấp một phạm vi khơng gian thích hợp cho mỗi
ngƣời. Hay nói cách khác, mơi trƣờng là khơng gian sống của con ngƣời, không
gian này phải đạt những tiêu chuẩn nhất định về các yếu tố vật lý, hóa học, sinh
học, cảnh quan và xã hội. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lƣợng cuộc sống của con
ngƣời, chức năng không gian sống cần đảm bảo hai yếu tố sau: (1) Khoảng
khơng gian gồm diện tích và thể tích của không gian; (2) Chất lƣợng môi trƣờng
của không gian đó.
Với chức năng là khơng gian sống, mơi trƣờng có những chức năng cụ thể
nhƣ sau:
- Chức năng xây dựng: Cung cấp mặt bằng và nền móng cho các khu đô
thị, khu công nghiệp, kiến trúc hạ tầng và nông thôn;
- Chức năng vận tải: Cung cấp mặt bằng và khơng gian cho việc xây dựng
các cơng trình giao thơng thủy, bộ và hàng không;
- Chức năng cung cấp mặt bằng cho sự phân hủy chất thải (nhân tạo);
- Chức năng giải trí của con ngƣời: Cung cấp mặt bằng và khơng gian cho
hoạt động giải trí ngồi trời của con ngƣời;
- Chức năng cung cấp mặt bằng và không gian xây dựng các hồ chứa;
- Chức năng cung cấp mặt bằng và các yếu tố cần thiết khác cho hoạt động
canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản.

Diện tích khơng gian sống bình qn của con ngƣời trên Trái đất đang ngày
càng bị thu hẹp do dân số ngày càng gia tăng, do quỹ đất ngày càng bị suy thối,
ơ nhiễm. Tuy nhiên, con nguời ln cần một khoảng không gian riêng cho nhà
ở, sản xuất lƣơng thực và tái tạo chất lƣợng mơi trƣờng. Con ngƣời có thể mở
rộng không gian sống bằng cách khai thác và chuyển đổi chức năng sử dụng của
các loại không gian khác nhƣ: khai hoang, phá rừng, cải tạo các vùng đất, tận
dụng không gian bên trên… Con ngƣời luôn cần khơng gian sống với chất lƣợng
tốt, vì vậy con ngƣời cần phải có một khơng gian để tái tạo lại chất lƣợng môi
trƣờng đã bị các hoạt động sản xuất làm suy giảm. Việc khai thác quá mức
6


khơng gian và các dạng tài ngun thiên nhiên có thể làm cho chất lƣợng không
gian sống trên Trái đất khơng thể phục hồi đƣợc. Do đó, trong việc sử dụng
không gian sống và mối quan hệ với tự nhiên, con ngƣời cần chú ý tới tính chất
tự cân bằng của mơi trƣờng, nghĩa là khả năng mơi trƣờng có thể chịu đựng
đƣợc trong điều kiện khó khăn nhất.
Bảng 1.1. Sự suy giảm diện tích đất bình qn đầu ngƣời trên thế giới
Đơn vị: ha/người
-106

-105

-104

0

1965

1840


1930

1994

0,125

1,0

5,0

200

545

1.000

2.000

5.000 7.000

120.000

15.000

3.000

75

27,5


15

7,5

Năm

2010

Dân số
(triệu
người)
Diện tích
(ha/người)

3,0

1,88

Bảng 1.2. Diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời ở Việt Nam
Năm
Bình quân đầu ngƣời
(ha/người)

1940

1960

1970


1992

2000

0,2

0,16

0,13

0,11

0,10

1.3.2. Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt
động sản xuất của con người
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức, thông tin đƣợc sử dụng để
tạo ra của cải vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con ngƣời.
Tài nguyên thiên nhiên là các dạng vật chất đƣợc tạo thành trong suốt quá
trình hình thành và phát triển của tự nhiên và sinh vật, đƣợc con ngƣời khai thác
và sử dụng phục vụ cho các nhu cầu phát triển của con ngƣời.
Nhƣ vậy, môi trƣờng là cung cấp tài nguyên, nơi con ngƣời có thể khai
thác nguồn vật liệu và năng lƣợng cần thiết cho hoạt động sản xuất và cuộc
sống nhƣ đất, nƣớc, khơng khí, khống sản và các dạng năng lƣợng nhƣ gỗ,
củi, nắng, gió...
Trong lịch sử phát triển, lồi ngƣời đã trải qua nhiều giai đoạn. Từ thời
khởi nguyên con ngƣời đã biết duy trì sự sống bằng cách săn bắt, hái lƣợm... Sau
đó, sử dụng đồ đá để canh tác (cách đây khoảng 14 - 15 nghìn năm), cho đến khi
phát minh ra máy hơi nƣớc (vào thế kỷ 18) - đánh dấu sự khởi đầu của công
7



cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong mọi lĩnh vực. Xét về bản chất thì mọi
hoạt động của con ngƣời để tồn tại và phát triển đều nhằm vào việc khai thác các
hệ thống sinh thái tự nhiên thông qua lao động, các thiết bị máy móc, cơng nghệ
kỹ thuật và trí tuệ. Đó là các nguồn vật liệu và năng lƣợng cần thiết cho hoạt
động sản xuất và cuộc sống nhƣ: đất, nƣớc, khơng khí, khống sản và các dạng
năng lƣợng nhƣ gỗ, củi, năng lƣợng mặt trời, gió. Mọi sản phẩm cơng - nơng lâm - ngƣ nghiệp, văn hóa, du lịch của con ngƣời đều bắt nguồn từ dạng vật chất
tồn tại trên Trái đất và không gian bao quanh Trái đất. Nhƣ vậy, rõ ràng môi
trƣờng là nguồn cung cấp tài nguyên cần thiết cho con ngƣời.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con ngƣời ngày càng tăng cƣờng
khai thác các dạng tài nguyên mới và gia tăng số lƣợng khai thác, tạo ra các
dạng sản phẩm mới có tác động mạnh mẽ tới chất lƣợng môi trƣờng sống.
Chức năng cung cấp tài ngun của mơi trƣờng cịn gọi là nhóm chức năng
sản xuất tự nhiên, nó đƣợc chia nhỏ thành các dạng tài nguyên nhƣ sau:
- Rừng tự nhiên: Có chứa năng cung cấp nƣớc, bảo tồn tính đa dạng
sinh học và độ phì nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dƣợc liệu và cải thiện điều
kiện sinh thái;
- Các thủy vực: Có chức năng cung cấp nƣớc, dinh dƣỡng, nơi vui chơi giải
trí và các nguồn thủy hải sản;
- Động thực vật: Cung cấp lƣợng thực, thực phẩm và các nguồn gen q hiếm;
- Khơng khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, gió và nước: Để con ngƣời,
động vật hít thở, cây cối ra hoa kết trái;
- Các loại quặng, khoáng sản và dầu mỏ: Cung cấp năng lƣợng và nguyên
liệu cho các hoạt động sản xuất công nghiệp.
1.3.3. Môi trường là nơi chứa đựng và đồng hóa các chất thải
Trong quá trình sản xuất và tiêu dùng vật chất, con ngƣời không ngừng tạo
ra các chất thải, phần lớn chúng đƣợc đƣa vào môi trƣờng. Tại đây, dƣới tác
động của các vi sinh vật và các yếu tố môi trƣờng khác, các chất thải sẽ bị phân
hủy, biến đổi từ phức tạp thành đơn giản và tham gia vào hàng loạt các q trình

sinh địa hóa phức tạp.
Trong thời kỳ sơ khai, khi dân số thế giới cịn ít, lƣợng chất thải ra khơng
nhiều, các q trình phân hủy tự nhiên có thể làm cho chúng sau một thời gian
biến đổi nhất định sau đó trở lại trạng thái nguyên liệu tự nhiên. Tuy nhiên, sự
8


gia tăng dân số thế giới nhanh chóng, q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa
làm số lƣợng chất thải tăng lên không ngừng dẫn đến chức năng này ở nhiều
nơi nhiều chỗ trở nên quá tải, gây ô nhiễm môi trƣờng. Khả năng tiếp nhận và
phân hủy chất thải trong một khu vực nhất định đƣợc gọi là khả năng đệm
(buffer capacity) của khu vực đó. Khi lƣợng chất thải lớn hơn khả năng đệm
hoặc thành phần chất thải có nhiều chất độc, vi sinh vật gặp nhiều khó khăn
trong q trình phân hủy thì chất lƣợng mơi trƣờng sẽ giảm và mơi trƣờng có
thể bị ơ nhiễm.
Có thể phân loại chi tiết chức năng này thành các loại sau:
- Chức năng biến đổi lý - hóa: Pha lỗng, phân hủy hóa học nhờ ánh sáng,
hấp thụ, tách chiết các vật thải và độc tố;
- Chức năng biến đổi sinh hóa: Hấp thụ các chất dƣ thừa, chu trình nitơ và
cacbon, khử chất độc bằng con đƣờng sinh hóa;
- Chức năng biến đổi sinh học: Khống hóa các chất thải hữu cơ, mùn hóa,
amơn hóa, nitrat hóa và phản nitrat hóa.
1.3.4. Mơi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
Môi trƣờng Trái đất đƣợc coi là nơi lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con
ngƣời. Bởi vì, chính mơi trƣờng Trái đất là nơi: Cung cấp sự ghi chép và lƣu trữ
lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát
triển văn hóa của lồi ngƣời; cung cấp các chỉ thị khơng gian và tạm thời mang
tính chất tín hiệu và báo động sớm các hiểm họa đối với con ngƣời và sinh vật
sống trên Trái đất nhƣ phản ứng sinh lý cơ thể sống trƣớc khi xảy ra các tai biến
tự nhiên và các hiện tƣợng tai biến tự nhiên, đặc biệt là bão, động đất và núi lửa;

lƣu trữ và cung cấp cho con ngƣời sự đa dạng các nguồn gen, các loài động thực
vật, các hệ sinh thái tự nhiên, nhân tạo, các vẻ đẹp cảnh quan có giá trị thẩm mỹ,
tơn giáo và các giá trị văn hóa khác.
1.3.5. Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người
và sinh vật trên Trái đất
Trái đất trở thành nơi sinh sống của con ngƣời và các sinh vật nhờ một số
các điều kiện môi trƣờng đặc biệt: Nhiệt độ khơng khí khơng q cao, nồng độ
ơxy và các khí khác tƣơng đối ổn định, cân bằng nƣớc ở đại dƣơng và trong đất
liền. Tất cả các điều kiện đó cho đến nay, chƣa tìm thấy trên một hành tinh nào
khác trong và ngoài hệ mặt trời. Sự phát sinh và phát triển sự sống diễn ra bình
thƣờng trên Trái đất là nhờ hoạt động của hệ thống các thành phần của môi
trƣờng Trái đất nhƣ khí quyển, thủy quyển, sinh quyển và thạch quyển.
9


Khí quyển giữ cho nhiệt độ trái đất tƣơng đối ổn định trong khả năng chịu
đựng của con ngƣời.
Thủy quyển thực hiện chu trình tuần hồn nƣớc, giữ cân bằng nhiệt độ, các
chất khí, giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên đến con ngƣời và các sinh vật.
Thạch quyển liên tục cung cấp năng lƣợng vật chất cho các quyển khác của
trái đất, giảm nhẹ tác động tiêu cực của thiên tai tới con ngƣời và sinh vật.
Sinh quyển (Hệ sinh thái rừng) giảm nhẹ thiên tai, bão lũ, điều hịa khơng khí…
1.4. Sự cố mơi trƣờng
1.4.1. Khái niệm sự cố môi trường
Theo Điều 3, Luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam Số 55/2014/QH13 ngày 23
tháng 6 năm 2014, sự cố môi trƣờng là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động
của con ngƣời hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy thối hoặc biến đổi
môi trƣờng nghiêm trọng.
Con đƣờng dẫn tới các sự cố môi trƣờng xuất phát từ những mối nguy hại
và rủi ro mơi trƣờng. Trong đó, mối nguy hại (Hazard) đƣợc định nghĩa là tiềm

năng của một vấn đề hay trƣờng hợp là nguyên nhân của những tác hại tạo ra
những tác động bất lợi cho cộng đồng hay tổn thất về tài sản, tính mạng con
ngƣời trong những điều kiện cụ thể.
Rủi ro môi trƣờng (Environmental Risk) là khả năng mà điều kiện môi
trƣờng, khi bị thay đổi bởi hoạt động của con ngƣời, có thể gây ra các tác động
có hại cho một đối tƣợng nào đó. Các đối tƣợng bao gồm sức khỏe, tính mạng
con ngƣời, hệ sinh thái và xã hội. Tác nhân gây rủi ro có thể là tác nhân hóa học
(chất dinh dƣỡng, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật...), sinh học (vi trùng, vi
khuẩn gây bệnh...), vật lý (nhiệt độ, các chất lơ lửng trong nƣớc...) hay các hành
động mang tính cơ học (chặt phá cây, đánh bắt quá mức...). Các đối tƣợng rủi ro
và tác nhân gây rủi ro nằm trong mối quan hệ rất phức tạp và đƣợc thể hiện bằng
một sơ đồ, gọi là đƣờng truyền rủi ro.
Nhƣ vậy, rủi ro đƣợc định nghĩa là xác suất của một tác động bất lợi lên
con ngƣời và môi trƣờng do tiếp xúc với mối nguy hại. Rủi ro thƣờng biểu diễn
xác suất xảy ra tác động có hại khi hậu quả của sự thiệt hại tính tốn đƣợc.
1.4.2. Một số sự cố môi trường trên thế giới và Việt Nam
 Trên thế giới

10


Thống kê các sự cố, rủi ro môi trƣờng chủ yếu ở 63 quốc gia trên thế giới
và cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ. Theo khảo sát của các nhà khoa học của viện
Bảo tồn tự nhiên và nguồn tài nguyên quốc tế kết hợp với Chƣơng trình phát
triển của Liên hợp quốc đã tiến hành khảo sát ở 63 quốc gia về các trƣờng hợp
rủi ro môi trƣờng thƣờng gặp đƣợc thống kê theo bảng 1.3.
Bảng 1.3. Các trường hợp về rủi ro môi trường thường gặp ở một số quốc gia
TT

Tên các rủi ro môi trƣờng


Số quốc gia (trong tổng
số 63 quốc gia)

%

1

Suy thối đất đai

55

87,3

2

Phá rừng

40

63,5

3

Ơ nhiễm về loại bỏ chất thải

35

55,5


4

Tuyệt chủng hệ động vật

34

54

5

Chôn lấp chất thải cơng nghiệp

29

46

6

Các loại phân bón và thuốc trừ sâu

25

39,7

7

Ơ nhiễm do dầu

23


36,5

8

Nƣớc cấp sinh hoạt khơng thích hợp

22

35

9

Phá hủy nguồn cá

22

35

10

Tiếng ồn

21

33,3

11

Cạn kiệt các loại động vật q


20

31,7

12

Cháy

20

31,7

13

Hạn hán và sa mạc hóa

17

37

14

Ơ nhiễm khơng khí do công nghệ

15

23,8

15


Phá hủy hệ thực vật tự nhiên

14

22,2

16

Chôn lấp chất thải độc hại

12

19

17

Lũ lụt

11

17,5

18

Bão cát và bụi

9

14,3
Nguồn: UNEP 1980


Theo thống kê đánh giá của các cơ quan bảo vệ môi trƣờng của Mỹ về
các rủi ro môi trƣờng, thành phần % phản hồi của các quốc gia về các vấn đề
của rủi ro môi trƣờng là nguy hiểm và ở mức độ nghiêm trọng đƣợc thể hiện
trong bảng 1.4.
11


Bảng 1.4. Các vấn đề rủi ro môi trƣờng và mức độ nghiêm trọng
TT

Các vấn đề rủi ro môi trƣờng

% trả lời ở mức độ rủi ro môi
trƣờng rất nghiêm trọng

1

Chất thải nguy hại

89

2

Sự cố tràn dầu

84

3


Ơ nhiễm khơng khí

80

4

Chơn lấp chất thải rắn

79

5

Thủng tầng khí quyển

79

6

Chất thải hạt nhân

78

7

Ơ nhiễm nguồn nƣớc

77

8


Phá hủy rừng

76

9

Ơ nhiễm biển

75

10

Cạn kiệt các lồi động vật

67

11

Đe dọa cuộc sống hoang dã

65

12

Sử dụng thuốc trừ sâu

60

13


Dân số thế giới

57

14

Sử dụng nguồn năng lƣợng kém

56

15

Trái đất nóng dần lên

56

16

Ơ nhiễm điện từ

19

Nguồn: US EPA, Office Of Communications, Education, And Public Affairs,
Security Our Lagacy, an EPA Progress Report 1989 - 1991. Washington, DC,
April 1992, P9
 Tại Việt Nam
- Sự cố tràn dầu:
Từ năm 1992 đến nay đã xảy ra 40 vụ tràn dầu tại Việt Nam, đã gây ra tổn
thất lớn về môi trƣờng, sinh thái và kinh tế xã hội. Trong đó có 3 ngun nhân
chính dẫn đến sự cố tràn dầu là do va chạm, quá trình bốc dỡ và đắm tàu.

Đặc biệt trong năm 2006, 2007 tại ven biển các tỉnh niềm Trung và niềm
Nam đã xảy ra một số sự cố tràn dầu không rõ nguồn gốc, nhất là từ tháng 1
năm 2007 đến tháng 6 năm 2007, có rất nhiều vệt dầu trôi dạt dọc bờ biển của
20 tỉnh từ đảo Bạch Long Vĩ tới Mũi Cà Mau.
12


Thực tế hiện nay, kỹ thuật trang thiết bị, nguồn nhân lực dành cho quan
trắc, truy tìm nguồn gốc gây ra và khắc phục sự cố tràn dầu tại Việt Nam còn
nhiều hạn chế.
- Việc khai thác than gây bồi lấp các hồ chứa nước:
Tháng 1 năm 1999 tại Quảng Ninh, việc khai thác than ở 2 mỏ Tùng Bạch
và Mạo Khê làm trơi đất đá gây bồi lấp lịng hồ, làm giảm dung tích chứa nƣớc
của 7 hồ trong số 14 hồ trong vùng từ 10 đến 20%. Mặt khác cũng làm axit hóa
nƣớc hồ, khơng đảm bảo nƣớc tƣới tiêu nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân
3 xã Hồng Đế, Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đơng và gây ăn mịn đối với các
cơng trình đập, cống.
- Cơng ty VEDAN gây ô nhiễm môi trường trên sông Thị Vải:
Công ty sản xuất bột ngọt VEDAN đƣợc xây dựng trên bờ sơng Thị Vải
(Đồng Nai) do nƣớc ngồi đầu tƣ xây dựng trƣớc khi có Luật Bảo vệ mơi
trƣờng. Tuy cơng ty đã có hệ thống xử lý nƣớc thải nhƣng không đạt Quy chuẩn
môi trƣờng, đã gây ra ô nhiễm môi trƣờng nƣớc sông Thị Vải, gây thiệt hại lớn
đối với nhân dân các huyện Nhơn Thạch, Long Thành, Tân Thành, Cần Giờ nên
đã có nhiều đơn kiện đòi bồi thƣờng thiệt hại. Ngày 18/11/1995, giám đốc sở
Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai đã tổ chức cuộc họp với
giám đốc công ty VEDAN và lãnh đạo của 4 huyện trên tiến hành thƣơng lƣợng,
tuy rất căng thẳng nhƣng cuối cùng đã đi đến thống nhất là công ty VEDAN đền
bù thiệt hại với tổng số tiền là 15 tỷ đồng.
1.5. Khủng hoảng môi trrƣờng
1.5.1. Khái niệm khủng hoảng môi trường

Khái niệm khủng hoảng môi trƣờng là sự suy thối chất lƣợng mơi trƣờng
sống ở quy mơ tồn cầu, đe dọa cuộc sống của lồi ngƣời trên Trái đất.
Báo cáo tổng quan Mơi trƣờng tồn cầu năm 2000 của UNEP - một sản
phẩm của hơn 850 tác giả trên khắp thế giới - đã đƣa ra những đánh giá tổng hợp
về mơi trƣờng tồn cầu khi bƣớc sang một thiên niên kỷ mới. Báo cáo đã phân
tích hai xu hƣớng bao trùm khi lồi ngƣời bƣớc sang thiên niên kỷ thứ 3:
- Thứ nhất: Các hệ sinh thái và sinh thái nhân văn toàn cầu bị đe dọa bởi sự
mất cân bằng sâu sắc trong năng suất, phân bố hàng hóa và dịch vụ. Thế giới có
sự phân hóa rõ rệt, giữa một bên là những ngƣời sống trong phồn thịnh, dƣ thừa
về của cải vật chất và một bên là những ngƣời sống trong sự nghèo khó;
13


- Thứ hai: Thế giới hiện nay đang ngày càng bị biến đổi, trong đó, sự phối
hợp quản lý mơi trƣờng ở quy mô quốc tế luôn bị tụt hậu so với sự phát triển
kinh tế - xã hội. Những thành quả về môi trƣờng thu đƣợc nhờ công nghệ và
những chính sách mới khơng theo kịp nhịp độ, quy mô gia tăng dân số và phát
triển kinh tế.
Nguyên nhân sâu xa nhất của khủng hoảng môi trƣờng đều liên quan đến
vấn đề dân số. Mối quan hệ giữa khủng khoảng môi trƣờng với con ngƣời đƣợc
thể hiện công thức dƣới đây:
I = P.C.E
Trong đó:
+ I: Là sự khủng khoảng của mơi trƣờng hay suy thối của mơi trƣờng dƣới
tác động của con ngƣời;
+ P: Là dân số;
+ C: Là mức độ tiêu thụ tài nguyên trên đầu ngƣời;
+ E: Kết quả tác động của một đơn vị tài nguyên đƣợc khai thác đến môi trƣờng.
1.5.2. Các biểu hiện khủng hoảng mơi trường
Ơ nhiễm khơng khí: Là hàm lƣợng các khí SO2, CO2, bụi… tại các khu

cơng nghiệp, đơ thị… vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép.
Hiệu ứng nhà kính gia tăng: Do sự gia tăng khí CO2 (từ 0,028% năm 1850
đến 0,035% năm 1960) và các khí nhà kính khác (CH4, CFC…), làm cho nhiệt
độ bề mặt trái đất tăng lên 0,60C trong vòng 100 năm qua và khoảng 10C trong
50 năm tới. Nhiệt độ gia tăng làm ảnh hƣởng đến nhiều mặt của Trái đất nhƣ:
Làm băng tan, mực nƣớc biển dâng cao; ảnh hƣởng đến điều kiện sống của
nhiều lồi trên trái đất; gây ra biến đổi khí hậu quy mơ tồn cầu…
Tầng ozon bị phá hủy: Tầng ozon có nhiệm vụ bảo vệ, chặn đứng các tia
tử ngoại có ảnh hƣởng xấu đến sự sống trên Trái đất. Tầng chứa khí ozon ở độ
cao 1.825 km có khả năng hấp thụ trên 90% tia tử ngoại trong bức xạ mặt trời.
Khi lƣợng ozon bị suy giảm, lƣợng tia tử ngoại chiếu xuống mặt đất gia tăng,
gây ung thƣ da, suy giảm hệ miễn dịch ở ngƣời, giảm năng suất sinh học của
động thực vật.
Tháng 10/1985, các nhà khoa học Anh phát hiện một lỗ thủng ở tầng ozon ở
Nam cực, to bằng diện tích nƣớc Mỹ. Năm 1987, các nhà khoa học Đức phát hiện
hiện tƣợng thủng tầng ozon ở vùng trời Bắc cực. Hiện nay, nhiều thành phố lớn và
vùng gần cực Trái đất đã tồn tại lỗ thủng tầng ozon. Nguyên nhân chủ yếu gây ra
sự suy thoái và thủng tầng ozon là việc sử dụng khí cloro fluoro cacbon (cịn gọi là
CFC), các khí NOx, CO2...
14


Sa mạc hóa đất đai: Do nhiều nguyên nhân nhƣ bạc màu, mặn hóa, phèn hóa,
khơ hạn. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất canh tác cho các mục đích phi nơng nghiệp
đang gia tăng. Hiện nay, có 14 triệu km2 đất canh tác, theo dự báo vào đầu thế kỷ
XXI một phần ba diện tích này bị sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp.
Nguồn nước bị ơ nhiễm nghiêm trọng: Nƣớc mƣa bị axít hóa, nƣớc ngầm bị
ơ nhiễm và khai thác quá mức, nƣớc sông bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp
và nƣớc thải của các thành phố lớn.
Ô nhiễm biển đang xảy ra với mức độ ngày càng tăng: Nguyên nhân ô

nhiễm này chủ yếu do khai thác và vận chuyển dầu, khai thác khoáng sản biển,
nƣớc thải từ lục địa, xả đổ chất thải rắn, kể cả chất thải phóng xạ xuống biển. Ơ
nhiễm biển đe dọa tài nguyên sinh vật biển và môi trƣờng biển.
Rừng đang bị suy giảm về số lượng và chất lượng: Rừng, đất rừng và đồng
cỏ hiện đang bị suy thoái hoặc bị triệt phá mạnh mẽ. Hiện nay tồn thế giới có
khoảng 3 tỷ ha rừng với lƣợng gỗ khoảng 300 tỷ m3. Hàng năm, khoảng 30 triệu
ha rừng bị suy giảm do khai thác gỗ và các nguyên nhân khác. Nhiều khu rừng
nhiệt đới đang bị khai thác và hủy diệt, trong đó có các khu rừng ở khu vực
Đơng Nam Á. Ngun nhân chính suy giảm diện tích rừng là khai thác gỗ củi
quá mức, mở rộng diện tích đất nơng nghiệp, xây dựng các cơng trình cơng
nghiệp và dân sinh, do khí hậu thay đổi…
Số loài động - thực vật bị suy giảm: Các loài động - thực vật qua q
trình tiến hố hàng trăm triệu năm đã đóng góp phần quan trọng trong việc
duy trì sự cân bằng mơi trƣờng trên trái đất, ổn định khí hậu, làm sạch các
nguồn nƣớc, hạn chế xói mịn, làm tăng độ phì của đất… Sự đa dạng của tự
nhiên cũng là nguồn nguyên - vật liệu quý giá cho nhiều ngành công nghiệp,
nguồn dƣợc liệu, lƣơng thực - thực phẩm lâu dài của nhân loại và là nguồn
gen phong phú để tạo ra các giống, loài mới. Hiện nay, tổng số loài sinh vật
đã biết là 30 triệu, so với khoảng 100 triệu lồi có thể phát hiện trên trái đất.
Hàng năm trung bình có 30.000 lồi bị diệt chủng. Nguyên nhân là do sự suy
thoái chất lƣợng môi trƣờng sống, mất nơi cƣ trú, khai thác và săn bắn quá
mức và các nguyên nhân tự nhiên khác.
Rác thải gia tăng và đe dọa môi trường sống của con người: Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật, con ngƣời ngày càng tiêu thụ sản
phẩm nhiều hơn, điều đó đồng nghĩa với việc chất thải ra ngày càng nhiều. Hiện
nay, bình quân mỗi một ngƣời tạo ra 0,5 - 1 kg rác thải sinh hoạt/ngày, 10 kg chất
thải công nghiệp và 30 kg chất thải liên quan khác/ngày. Tốc độ xả thải trong sản
xuất và trong sinh hoạt nhanh hơn tốc độ xử lí đã và đang gây áp lực đến mơi
trƣờng, đây là một trong nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng.
15



TỔNG KẾT CHƢƠNG 1
Kết thúc chƣơng 1, ngƣời học viên cần nắm đƣợc những kiến thức sau:
- Các khái niệm về môi trƣờng, ô nhiễm môi trƣờng, sự cố môi trƣờng,
khủng khoảng môi trƣờng;
- Các chức năng cơ bản của mơi trƣờng.
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƢƠNG 1
1. Khái niệm mơi trƣờng, khoa học môi trƣờng, mối quan hệ giữa con
ngƣời và môi trƣờng?
2. Thành phần và phân loại môi trƣờng. Phân biệt các loại môi trƣờng?
3. Chức năng môi trƣờng. Vai trị của mơi trƣờng đối với con ngƣời. Sự tác
động của con ngƣời tới các chức năng môi trƣờng?
4. Khái niệm sự cố môi trƣờng, phân loại sự cố mơi trƣờng, các sự cố mơi
trƣờng điển hình trên thế giới và Việt Nam?
5. Khái niệm khủng hoảng môi trƣờng, các biểu hiện của khủng hoảng
môi trƣờng?

16


Chƣơng 2
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÔI TRƢỜNG
Chƣơng 2 cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vai trị các
thành phần mơi trƣờng, sự hình thành cũng nhƣ cấu trúc của từng thành phần,
mối tƣơng tác giữa các thành phần môi trƣờng với nhau. Sau khi học xong
chƣơng này, ngƣời học sẽ nắm đƣợc khái niệm về từng thành phần mơi trƣờng,
giải thích cơ chế hình thành và phân tích sự ảnh hƣởng của từng thành phần đến
sự sống trên Trái đất.
2.1. Thạch quyển

2.1.1. Khái niệm và vai trò của thạch quyển
Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của Trái đất, bao gồm vỏ
Trái đất và phần trên cùng của Manti, có độ dày khoảng 60 ÷ 100 km trên mặt
đất và 2 ÷ 8 km dƣới đáy biển. Thành phần vật lý và tính chất hóa học của
Thạch quyển nhìn chung là tƣơng đối ổn định và có ảnh hƣởng lớn đến sự
sống trên mặt địa cầu.
Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vơ cơ, hữu cơ, khơng khí,
nƣớc và là một bộ phận quan trọng nhất của Thạch quyển. Đất trồng trọt, rừng,
khoáng sản là những tài nguyên đang đƣợc con ngƣời khai thác triệt để, dẫn đến
những nguy cơ cạn kiệt.
2.1.2. Sự hình thành và cấu trúc của Trái đất
2.1.2.1. Cấu trúc của hệ Mặt trời
Hệ Mặt trời hay Thái Dƣơng Hệ là một trong hàng triệu hệ thống thuộc một
thiên hà có tên là Ngân Hà, có khoảng 400 triệu thiên hà nhƣ vậy trong vũ trụ
(Lynn Bresler, 1997). Mặt trời là thiên thể trung tâm chiếu sáng cho tồn hệ,
một số thơng tin cơ bản về Mặt trời.
Mặt trời là một khối cầu lửa khổng lồ với nhiệt độ bề mặt trên 6.000oC.
Khối lƣợng Mặt Trời chiếm tới 99,87% tổng khối lƣợng toàn hệ và gấp
332.000 lần khối lƣợng Trái đất.
Đƣờng kính Mặt trời là 695.000 km, gấp 109,2 lần đƣờng kính Trái đất
(6.371 km).
Tỷ trọng trung bình đạt 1,41 g/cm3, nhiều nơi lên tới 117 g/cm3.
Nhiệt của Mặt trời là do các phản ứng nhiệt hạch, do đó thành phần nguyên
tố cấu tạo Mặt trời chủ yếu là hydro và heli. Cứ mỗi giây có khoảng 5 triệu tấn

17


vật chất bị thiêu đốt nhƣng trong suốt gần 5 tỷ năm qua Mặt trời mới chỉ thiêu
đốt một lƣợng khoảng 1/7.500 khối lƣợng của nó (Lynn Bresler, 1997).

Trong quá trình hoạt động của Mặt trời, có chu kỳ mang tính mạch động,
đó là thời kỳ hoạt động tích cực xen với thời kỳ “yên tĩnh” hơn khi xuất hiện các
vết đen, kéo dài trong khoảng 11 năm. Ngoài ra, cịn có chu kỳ xuất hiện từ
trƣờng mạnh nhất khi có vết đen Mặt trời, kéo dài trong khoảng 22 năm.
Hệ Mặt Trời có 9 hành tinh (sắp xếp theo thứ tự từ khoảng cách gần tới xa
so với Mặt trời): Sao Thủy (Mercury), Sao Kim (Venus), Trái đất, Sao Hỏa
(Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vƣơng (Uran), Sao Hải
Vƣơng (Nepturn), Sao Diêm Vƣơng (Pluton). Tuy nhiên, gần đây một số nhà
khoa học Mỹ đã đƣa ra một cơng bố gây nhiều tranh cãi đó là, họ đã đƣa Sao
Diêm Vƣơng ra khỏi danh sách các Hành tinh trong hệ Mặt trời do sự thay đổi
về kích thƣớc. Các hành tinh trong hệ Mặt trời lại đƣợc chia thành hai nhóm:
nhóm hành tinh vịng trong và nhóm hành tinh vịng ngồi.
Nhóm hành tinh vịng trong gồm: Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hoả.
Đặc điểm chung của nhóm hành tinh vịng trong là có kích thƣớc bé, tỷ trọng
lớn, tốc độ quay quanh trục không lớn, khối lƣợng khí quyển khơng lớn so với
kích thƣớc hành tinh. Các hành tinh: Sao Thủy, Sao Kim, Sao Hỏa còn đƣợc gọi
là “Á địa cầu” hay “Hành tinh đất” do có nhiều đặc điểm gần gũi với Trái đất.
Nhóm hành tinh vịng ngồi: Gồm các hành tinh cịn lại là Sao Mộc, Sao
Thổ, Sao Thiên Vƣơng, Sao Hải Vƣơng, Sao Diêm Vƣơng. Đặc điểm chung của
nhóm là có kích thƣớc lớn, tỷ trọng bé, đƣợc bao bọc bởi lớp khí quyển dày đặc
(thành phần chủ yếu gồm Hydro và Heli).
Ngoài ra, hệ Mặt Trời cịn có 38 vệ tinh, nhiều tiểu hành tinh, thiên thạch
và Sao Chổi. Quỹ đạo của các hành tinh trong hệ Mặt trời nằm trên cùng một
mặt phẳng của xích đạo Mặt trời và gần nhƣ tròn xoay. Hƣớng xoay của các
hành tinh xung quanh Mặt trời trùng với hƣớng xoay của bản thân Mặt trời.
2.1.2.2. Cấu trúc của Trái đất
- Những thông tin cơ bản về Trái đất:
+ Đặc điểm: Trái đất có khối lƣợng đặc xít nhất trong số các hành tinh
vịng trong;
+ Vệ tinh: Mặt trăng là vệ tinh duy nhất của Trái đất. Mặt trăng khơng có

khí quyển và thủy quyển. Thời gian quay của Mặt trăng quanh trục trùng với
thời gian nó quay quanh Trái đất, do đó từ Trái đất ta ln ln chỉ nhìn đƣợc
18


một phía của Mặt trăng. Mặt trăng có những tác động nhất định tới Trái đất nhƣ
sức hút của Mặt trăng là nguyên nhân gây nên hiện tƣợng thủy triều;
+ Chuyển động: Trái đất xoay quanh trục của nó mỗi vịng trong một ngày
đêm, tiếp theo đó, Trái đất lại quay quanh Mặt trời theo chiều ngƣợc chiều kim
đồng hồ và theo quỹ đạo hình Elip, một vịng quay của Trái đất quanh Mặt trời
hết một năm (chính xác là 365 ngày và ¼ ngày).
Khoảng cách giữa Trái đất và Mặt trời thay đổi trong một chu kỳ quay của
Trái đất, dẫn tới tốc độ chuyển động của Trái đất thay đổi (tuân theo quy luật
của lực hấp dẫn), có nghĩa là càng gần Mặt trời thì vận tốc càng nhanh và ngƣợc
lại, tại điểm xa nhất vận tốc đạt 29,72 km/s, tại điểm gần nhất: vận tốc đạt 30,27
km/s, song độ sai khác không lớn lắm nên ngƣời ta vẫn thƣờng lấy vận tốc trung
bình là 30 km/s.
- Hình dạng, kích thƣớc và tỷ trọng của Trái đất:
Hình dạng: Trái đất có dạng hình học phức tạp, khơng đồng nhất, đƣợc
xem gần nhất là có dạng hình Geoid. Thơng thƣờng, ngƣời ta hiểu Trái đất có dạng
hình cầu (nên đƣợc gọi là Địa Cầu). Tuy nhiên, hình dạng Trái đất khơng hồn tồn
giống với dạng cầu hình học, thêm vào đó bề mặt Trái đất rất phức tạp do có nhiều
cấu trúc địa hình tồn tại nhƣ cấu trúc địa hình đồi núi, cấu trúc đại dƣơng… Do đó,
Trái đất đƣợc xem là có dạng gần với hình trịn xoay (Elipsoid) có trục ngắn nối
liền hai địa cực và là trục xoay của Elip này, bán kính Trái đất theo trục tới cực là
6.356,863 km, ngoài ra, ngƣời ta cịn phát hiện ra bán kính theo trục về phía Bắc
cực lớn hơn bán kính theo trục về phía Nam cực một khoảng là: Rn – Rs = 242 km.
Bán kính ở Xích đạo là 6.372,245 km, song bản thân xích đạo cũng khơng
phải là một vịng trịn hình học, bán kính xích đạo lớn nhất ở kinh độ 14 o và bé
nhất ở kinh độ 105o. Nhƣ vậy, Trái đất khơng cịn là một hình Elip hai trục mà là

Elipsoid ba trục. Nhƣ vậy, hình dạng Trái đất khơng thể đƣợc coi nhƣ một dạng
hình học đều đặn mà là một dạng hình học phức tạp. Để hình dung gần đúng
hình dạng Trái đất, ngƣời ta gọi Trái đất có hình Geoid.
Độ dẹt của Elipsoid là:
a

Re Rp
1

Re
298,3

Khối lƣợng của Trái đất:
19


×