Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

ke hoach nam hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.27 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GD-ĐT NĂM HỌC 2011 – 2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG TRUNG. Tháng 9, 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tóm tắt kế hoạch Năm học 2011-2012 là năm học triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016 là năm học thực hiện chủ đề “Đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục- Đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công cuộc, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước”. Thực hiện Chỉ thị 3398/BGD ĐT ngày 12/08/2011 về nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2011-2012, thực hiện Công văn số 5358/BGD ĐT-GDTH ngày 12/08/2011 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 20112012 và các văn bản hướng dẫn nhiệm vụ năm học của UBND tỉnh và Sở GD-ĐT Quảng Bình, Phòng GDĐT Quảng Trạch..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tóm tắt kế hoạch Năm học 2011-2012 tiếp tục thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “ Học tập và làm theo tấm gương của Hồ Chí Minh”,... “ Năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính”, “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong Giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và học sinh ngồi nhầm lớp”. Đặc biệt nhà trường từng bước xây dựng và phát triển nhằm đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2013..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tóm tắt kế hoạch Căn cứ tình hình thực tế của trường và những kết quả đạt được trong năm học qua nhà trường đề ra kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2011-2012 gồm có 5 phần: Phần 1: Phân tích thực trạng. Phần 2: Những kết quả đạt được, khó khăn và thách thức. Phần 3: Các mục tiêu và chỉ tiêu trung hạn. Phần 4: Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch năm học 2011-2012. Phần 5: Thông tin tài chính..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tóm tắt kế hoạch Về những mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản trường cần đạt: 1. Duy trì quy mô trường lớp với 10 lớp có đủ các khối lớp từ 6 đến 9. Giữ vững các tiêu chí phổ cập GDTHCS và tiến tới PCGDTrH. 2. Nâng cao CSVC: Các phòng chức năng, phòng học bộ môn, đóng mới bàn ghế phòng thực hành thí nghiệm... Tăng trưởng Thiết bị phục vụ dạy học, máy vi tính phục vụ dạy Tin học và ứng dụng CNTT cho CBGV. Xây dựng được tràn Wed của trường. 3. Ổn định đội ngũ về số lượng và cơ cấu: Từng bước nâng chuẩn đội ngũ, nâng cao chất lượng chuyên môn 100%, trên chuẩn 68,1%. 100% giáo viên biết sử dụng thành thạo CNTT trong dạy học. Giáo viên Giỏi huyện 01 đồng chí..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tóm tắt kế hoạch 4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: - Hạnh kiểm: Giỏi SL. %. Khá SL. %. TB SL. %. Yếu. Kém. SL % SL. 190 55.1 141 40.9 14 4.0 Không có học sinh xếp loại yếu, kém.. %.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tóm tắt kế hoạch - Học lực: Giỏi SL 38. Khá. TB. Yếu. Kém. % SL % SL % SL % SL % 11.0 124 36.0 162 47.0 21 6.0. Học sinh giỏi: 38/345= 11.0% (Tăng 21 em so với năm học 2011-2011). Học sinh Tiên tiến: 124/345=36.0%(Tăng so 24 em với năm học 2010-2011). Hạn chế đến mức tối đa học lực yếu < 6.0%, không có học sinh xếp loại yếu kém..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tóm tắt kế hoạch Thi tuyển vào THPT xếp thứ 70 toàn tỉnh (tăng 2 hạng), 16 toàn huyện (tăng 01 hạng so với năm học 20102011). Điểm TB 3 môn >5.0 điểm(trong đó: môn Toán >4.5; Nữ văn>5.6; Môn thứ 3>5.0). Hoàn thành chương trình THCS: Trên 96.5%. Tỷ lệ học sinh dự tuyển và THPT: 80.0%. Tham gia đủ các kỳ thi HSG, năng khiếu huyện, tỉnh. Học sinh đạt cấp tỉnh: 06 giải (Văn hóa 02; Casio 01; Internet 01; năng khiếu 02). Học sinh đạt cấp huyện: 11 giải( 06 giải văn hóa; 1 giải Casio; 1 giải toán trên mạng; 01 giải hùng biện tiếng anh; 02 giải năng khiếu)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tóm tắt kế hoạch 5. Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ trưởng chuyên môn, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể, có khả năng quản lý nhà trường bằng CNTT. 6. Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận tài vụ nắm vững nguyên tắc tài chính, đổi mới quả lý tài chính theo luật tài chính hiện hành, đảm bảo công khai, minh bạch, chi tiêu đúng mục đích có hiệu quả. 7. Các mục tiêu, chi tiêu và kế hoạch hoạt động của năm học được xây dựng và từng bước phấn đấu theo các chi tiêu trung hạn đã đặt ra..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tóm tắt kế hoạch 8. Nhu cầu tài chính: 1.781.000.000đ - Chi thường xuyên: 1.689.400.000đ Trong đó: Chi lương và phụ cấp: 1.356.400.000đ Các khoản đóng góp: 228.000.000đ Chi công việc: 105.000.000đ - Chi đầu tư phát triển: 105.400.000đ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phần I/ Phân tích thực trạng Thuận lợi: Được lãnh đạo Đảng chính quyền, các tổ chức Đoàn thể ở địa phương thường xuyên quan tâm giúp đỡ đặc biệt đối với ngành GD. Được hội cha mẹ học sinh cùng chia sẻ khó khăn thuận lợi với nhà trường và quyết tâm ủng hộ nhà trường từng bước nâng cao chất lượng toàn diện thể hiện rõ trong công tác xã hội hóa GD. Số lượng đội ngũ giáo viên theo biên chế đủ ở các bộ môn và tâm huyết với nghề nghiệp, CSVc cơ bản đủ đảm bảo cho hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phần I/ Phân tích thực trạng Khó khăn: Đời sống nhân dân còn nghèo (210/345 học sinh trong diện hộ gia đình nghèo và cận nghèo), kinh tế địa phương khó khăn và một địa phương chuyên sản xuất nông nghiệp. Địa bàn xã phức tạp có vùng đi lại phải chủ yếu vào phương tiện đò ghe (Thôn Công Hòa). Trình độ văn hóa, nhận thức còn chênh lệch trong một xã giữa các thôn. Việc duy trì số lượng học sinh thiếu tính bền vững (năm học 2010-2011 bỏ 09 học sinh), CSVC, trang thiết bị, nội thất chưa đáp ứng được nhu cầu dạy học hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC: a. Về cơ sở vật chất: - Diện tích khuôn viên: 7083m2 /345học sinh, bình quân 20.5m2/học sinh có diện tích thảm cỏ, diện tích trồng bồn hoa, cây cảnh và cây bóng mát. Đường đi lại trong trường được bê tông hóa. Tường rào bao quanh 100% diện tích, trường đặt nơi cao ráo, đảm bảo xanh, sạch và đã được cấp quyền sử dụng đất. Trường có nhà vệ sinh cho học sinh, riêng các phòng chức năng còn thiếu và chưa đúng theo quy định. - Đánh giá chung về CSVC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC: a. Về cơ sở vật chất: + Ưu điểm: Có 14 phòng học kiên cố(Trong đó 12 phòng dạy học, 02 phòng làm Thư viện-Thiết bị). Có 05 phòng nhà cấp 4 hiện sử dụng làm phòng Đội, phòng Y tế học đường, phòng học Nhạc, phòng sinh hoạt tổ chuyên môn. bàn ghế học sinh, giáo viên, bảng, hệ thống điện nước cơ bản đáp ứng cho học sinh, giáo viên giảng dạy và học tập. Bảo quản sử dụng CSVC cơ bản tốt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC: a. Về cơ sở vật chất: + Hạn chế: Tuy có phòng chức năng nhưng chưa đúng quy cách, 05 phòng cấp 4 với tình trạng đang xuống cấp; bàn ghế học sinh tuy đủ nhưng chưa đồng bộ về chuẩn quy định, các thiết bị dạy học cơ bản đảm bảo nhưng chưa đúng chuẩn, máy vi tính, đàn, sách giáo khoa dùng chung,.... hệ thống điện chưa an toàn. Phương tiện nghe, nhìn chất lượng thấp, nguồn nước sạch cho học sinh còn thiếu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC: b. Số liệu nhập học: Duy trì quy mô: 10 lớp/345 học sinh (trừ 07 học sinh chuyển trường vào tháng 8 và đầu tháng 9 cụ thể: 01 học sinh chuyển đi Quảng Trị, 01 học sinh chuyển đi Tuyên Hóa, 03 học sinh chuyển về Quảng Thủy (khối 9), 01 học sinh chuyển đi Đà Nẵng (Khối 8), 01 học sinh chuyển đi Huế (khối 7)) số học sinh duy trì trong năm là 345/345 học sinh. Hạn chế tối đa việc học sinh bỏ học. Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, thuộc diện nghèo và cận nghèo 210 học sinh, con thương binh 01 em, học sinh khuyết tật 04 em (khối 9: 02 em; khối 6: 02 em), học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ 02 em..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 1. TIẾP CẬN GIÁO DỤC: c. Vấn đề giới: 345 em trong đó nữ là 155/345 em chiếm 44.9%; nam 190/345 em chiếm 55.1%. Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện bình đẳng cho nam nữ học sinh trong học tập và sinh hoạt. - Học sinh khuyết tật: 04/345 em chiếm 11.6%. Trong đó khối 6 (02h/s); khối 9(02h/s). - Bất bình đẳng giữa các vùng, khu vực trong xã có tỷ lệ chênh lệch nhau, đặc biệt khu vực Thôn Công Hòa điều kiện kinh tế - văn hóa, giao thông quá khó khăn lại là một thôn có số giáo dân gần 100%. Mặt khác ở các khu vực này nhận thức của các bậc phụ huynh cũng như học sinh về sự quan tâm học tập còn hạn chế so với các thôn khác trong địa bàn xã..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 2. CHẤT LƯỢNG: a. Phát triển giáo viên: * Về chất lượng đội ngũ: - Đội ngũ CBGVNV: 29 người(trong đó 01 GVHĐ dạy Tin học; 01 NVHĐ Y tế; 01 thiết bị). Trong đó: - BGH: 02 người. đạt chuẩn 01; trên chuẩn 01. - Giáo viên: 22 người (trong đó 01 TPT; 01 HĐ Tin). Tỷ lệ: 2,1 2.1 GV/lớp. Trong đó đạt chuẩn 07/22(31.8%; trên chuẩn 15/22 (68.1%). - Nhân viên: 05 đạt chuẩn 100%(trong đó 01 TV; 01 KT; 01 VP; 01 TB hợp đồng; 01 YT hợp đồng). - Tổng số Đảng viên: 17/29 tỷ lệ 58,6%..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 2. CHẤT LƯỢNG: a. Phát triển giáo viên: Nhận xét: + Ưu điểm: Số lượng đủ đáp ứng nhu cầu giảng dạy.Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ý thức, tinh thần trách nhiện đảm bảo yêu cầu trong giai đọan hiện nay. + Hạn chế: Một số giáo viên nằm trong độ tuổi sinh đẻ, hay ốm đau, công tác xa gia đình nên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công tác. Đặc biệt trình độ Tin học, Ngoại ngữ còn hạn chế nhất là đối với các giáo viên tuổi từ 50 tuổi trở lên (Tỷ lệ nữ: 13/29 chiếm 44.8%)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 2. CHẤT LƯỢNG:. b. Chất lượng học sinh năm học 2010-2011: - Hạnh kiểm: Số. lượng 388. Tốt. SL. %. 122 31.44. Khá. SL 200. TB %. SL. 51.55 65. Yếu. %. SL. %. 16.75. 1. 0.26.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 2. CHẤT LƯỢNG: b. Chất lượng học sinh năm học 2010-2011: - Học lực: Số. lượng. Giỏi. SL. Khá %. SL. Yếu. TB %. SL. %. SL. %. 388 17 4.38 100 25.77 263 67.8 8 2.1 Thi vào THPT xếp thứ 17 toàn huyện, 72 trong toàn tỉnh so với năm học 2010-2011 có chuyển biến tích cực. - Chất lượng mũi nhọn học sinh: Cấp huyện: 05 giải văn hóa. Cấp tỉnh: 01 giải văn hóa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 2. CHẤT LƯỢNG: - Giải năng khiếu TD-TT: Cấp huyện 03 giải. Cấp tỉnh: Không. - Về giáo viên giỏi: Cấp huyện: 01 đ/c. Cấp tỉnh: Không. c. Phát triển chương trình giảng dạy: Chương trình giảng dạy hiện nay một số môn chưa thực sự khoa học (Môn Ngữ văn lớp 6 đến lớp 9, bài viết hai tiết tách ra hai tuần, môn Công nghệ 7,8 dạy 25 tiết/kỳ nên khó khăn thực hiện thời khóa biểu, việc giảm tải chương trình cần có hướng dẫn cụ thể vì một số bài bỏ nhưng khung phân phối chương trình vẫn giữ nguyên (Ngữ văn 9))..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG + Ưu điểm:. 3. QUẢN LÝ:. Xây dựng kế hoạch hàng năm cụ thể, đúng định hướng, đảm bảo phát triển. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo kế hoạch kỳ, tháng, tuần một cách nghiêm túc. Phát huy dân chủ, tôn trọng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Đảng, chính quyền và của ngành GD. Thực hiện đổi mới công tác quản lý trường học bằng những việc làm (tích cực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị...). Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch, có hiệu quả đặc biệt công tác tư vấn sau kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> PHẦN I/ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 3. QUẢN LÝ:. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường nghiêm túc, đúng quy dịnh hiện hành. Thực hiện chế độ chính sách của Đảng, nhà nước đối với CBGVNV đầy đủ, kịp thời. Tham mưu tích cực và có hiệu quả trong công tác xã hội hóa giáo dục ở địa phương. Công tác kiểm tra của BGH được duy trì thường xuyên, công tác quản lý lưu trữ hồ sơ sổ sách công văn đi đến thực hiện nghiêm túc, chế độ thông tin báo cáo đảm bảo cũng như thực hiện chế độ chính sách cho CBGVNV, học sinh kịp thời và được công khai một các dân chủ. Phối kết hợp với các đoàn thể, ban ĐDCM HS một các thường xuyên nên đã góp phần hạn chế phần nào việc HS bỏ học. + Hạn chế: Các giải pháp duy trì số lượng, nâng cao chất lượng cũng như trình độ ứng dụng sử dụng CNTT, Ngoại ngữ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 1: Phát triển mạng lưới và phổ cập GD. Các kết quả đạt được: * CSVC: Đảm bảo yêu cầu đủ phòng học, bàn ghế, giáo viên, học sinh, trang thiết bị chủ yếu của Thiết bị, Thư viện... - Tuyển sinh: 100/100 đạt 100%. - Tổng số lớp 11; tổng số học sinh 388. - Duy trì 388/396 đạt 98.0%. - Phổ cập GDTHCS: đạt chuẩn 2: 2a: 92.5%. 2b: 85.9%..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 1: Phát triển mạng lưới và phổ cập GD. + Các hoạt động: Tổ chức dạy học có hiệu quả, hoạt động giáo dục lồng ghép với các hoạt động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức phụ đạo bồi dưỡng học sinh yếu kém, Khá giỏi ngay đầu năm học để giảm tỷ lệ học sinh yếu kém. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, hội cha mẹ học sinh giáo dục vận động học sinh bỏ học đến trường và tổ chức điều tra phổ cập tu chỉnh bộ hồ sơ và cập nhật số liệu kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 2: Xây dựng cải tạo khuôn viên tăng trưởng CSVC thiết bị dạy học. Làm sân trường bê tông 280m2, mua 06 máy vi tính và làm nhà vệ sinh tự hủy cho học sinh trị giá trên 80.000.000đ. + Các hoạt động: Tham mưu với lãnh đạo địa phương, hội cha mẹ học sinh, phòng tài chính huyện xin hổ trợ kinh phí..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 3: nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: Kết quả đạt được: a. Học lực: Từ trung bình trở lên: 98.0%(380/388). Học sinh giỏi: 17/388 tỷ lệ 4.4%. Học sinh khá: 100/388 tỷ lệ 25.77%. Lên lớp 2 đợt: 98.0%. Ở lại 8: Khối 6: 03 em; Khối 7: 01 em; Khối 8: 04 em. Tốt nghiệp nghề 100%, TN THCS 97.3%, thi vào THPT có những chuyển biến tích cực về thứ hạng (Thứ 17 toàn huyện, 72 toàn tỉnh). + Phổ cập THCS đạt 85.9%, tuyển sinh vào lớp 6 đạt 100% (100/100)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 3: nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: Kết quả đạt được: b. Hạnh kiểm: Từ trung bình trở lên: 388/388 trong đó khá tốt 322/388 tỷ lệ 83.0%. + Các hoạt động: Giáo dục Pháp luật như luật ATGT, phòng chống các tệ nạn xã hội,... Thông qua các buổi sinh hoạt, chào cờ đầu tuần, hoạt động NGLL và hưởng ứng thực hiện các phong trào thi đua do ngành đề ra. Tổ chức ký cam kết đối với HS toàn trường đồng thời đảm bảo thông tin 2 chiều kịp thời cũng như công tác thi đua. Về GD văn hóa: Dạy học đáp ứng yêu cầu sát với HS, phân công CBGV kèm cặp giúp đỡ HS yếu kém nhằm nâng cao chất lượng. Thực hiện tốt công tác BDPĐ HS, công tác ra đề thi, coi thi, chấm thi và đánh giá HS..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 4: Đầu tư và nâng cao chất lượng mũi nhọn. + Kết quả đạt được. Giải cấp tỉnh: 01 giải. Giải cấp huyện: 08 giải..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 2. CHẤT LƯỢNG. * Mục tiêu 5: Cũng cố phát triển đội ngũ: + Kết quả đạt được. Số lượng CBGVNV đủ theo biên chế của huyện giao, đủ cơ cấu bộ môn. Chất lượng GVG cấp trường: 08 người. Cấp cụm: 04 người. Cấp huyện: 01 người. 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp trở lên. + Các hoạt động: Thực hiện tốt công tác biên chế hợp đồng GV ngay đầu năm học. Phân công hợp lý CBGV để nâng cao tay nghề và chất lượng. Tạo mọi điều kiện để CBGV học tập và nâng cao trình độ chuyên môn và lý luận chính trị..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 2. CHẤT LƯỢNG. b. Khó khăn và thách thức: Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng GD của cha mẹ HS và xã hội trong thời kỳ hội nhập. Chất lượng đội ngũ CBQLGVNV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới GD của GD ngày một cao hơn. Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong quản lý, trình độ Ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của CBGVNV. Quá trình phấn đấu để đạt trường chuẩn quốc gia đang gặp nhiều khó khăn như CSVC còn thiếu, kinh phí hạn hẹp. Một số gia đình còn khoán trắng việc GD con em cho nhà trường. Cơ chế thị trường, hành vi đạo đức một số bộ phận thanh niên, người lớn không tốt ảnh hưởng đến hành vi đạo đức, ý thức của HS cũng như của CBGVNV. Kinh phí cho GD còn chưa đáp ứng yêu cầu tăng trưởng CSVC..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 3. QUẢN LÝ. * Mục tiêu 6: Tạo mọi điều kiện cho CBGVNV được tham gia các lớp tập huấn học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức học tập các văn bản hướng dẫn nhiệm vụ năm học. + Kết quả đạt được: Có 03 đ/c tốt nghiệp Đại Học. + Các hoạt động: Bố trí sắp xếp công việc hợp lý cho CBGVNV, động viên giúp nhau để CBGV được theo học các lớp nâng cao..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 3. QUẢN LÝ.. * Mục tiêu 7: Xây dựng quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế, xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch. + Kết quả đạt được: Ban hành theo quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ, nội quy HS, quy chế đánh giá xếp loại thi đua CBGVNV. Lập được kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, tuần, kế hoạch của các cuộc vận động. + Các hoạt động. Tổ chức hội nghị cốt cán của trường cuối hè và đầu năm học để phân công phần hành trách nhiệm, giao chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm học mới. Tổ chức Hội nghị CBCC đầu năm, phân công phần hành trong BGH, tổ CM trong việc tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch và quy chế..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 3. QUẢN LÝ. * Định hướng giải quyết và lộ trình thực hiện. Tiếp tục tuyên truyền các tổ chức đoàn thể và nhân dân làm tốt công tác XHHGD để xây dựng CSVC theo yêu cầu đổi mới GD. Tăng cường xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ đảm bảo tiêu chuẩn, nâng cao năng lực toàn diện, đầu tư mũi nhọn đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh, tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu kém. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tích cực ứng dụng CNTT trong quản lý....

<span class='text_page_counter'>(36)</span> PHẦN II/ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2010-2011 VÀ CÁC KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC. 3. QUẢN LÝ.. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ THÁCH THỨC. Mục tiêu. Hoàn thành. Mục tiêu 1. X. Mục tiêu 2 Mục tiêu 3. Chưa hoàn Thách thức và kế hoạch học động sắp tới thành Tiếp tục duy trì các chuẩn PCGDTHCS.. X. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng.. X. Mục tiêu 4. Xây dựng các phòng thực hành, hoàn thiện khuôn viên, mua thêm máy vi tính.. X. Đầu tư cho công tác BDHS giỏi.. Mục tiêu 5. X. Xây dựng điển hình GV, tổ chức các hội thảo, chuyên đề đổi mới PPDH.. Mục tiêu 6. X. Quy hoạch GV để bố trí đi học hợp lý.. Mục tiêu 7. X. Tiếp tục hoàn thiện các nội quy, quy định phù hợp với điều kiện nhà trường, phù hợp với yêu cầu đổi mới..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> PHẦN III/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TRUNG HẠN. 1. TIẾP CẬN * Mục tiêu 1: Duy trì quy mô lớp học, số học sinh, giảm tỷ lệ HS bỏ học. Duy trì Phổ cập GDTHCS. Các chỉ tiêu: Quy mô trường từ 10 đến 12 lớp, số HS từ 350 đến 500 học HS, có 04 khối từ khối 6 đến khối 9. Tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1.0%. Tuyển sinh hàng năm vào lớp 6 (Đối với học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học). Duy trì chuẩn 2: 2a trên 96%. 2b trên 96%..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> PHẦN III/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TRUNG HẠN. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 2: Xây dựng thêm phòng chức năng, phòng học bộ môn, tu bổ khuôn viên, phấn đấu đạt tiêu chuẩn trường Quốc gia. Các chỉ tiêu: Tu sữa, xây dựng 3 phòng học bộ môn Nhạc- Vật lý; Sinh học – Hóa học. Mua sắm thêm thiết bị, đồ dùng dạy học, tài liệu dạy học cho CBGV, học sinh. * Mục tiêu 3: Ổn định đội ngũ CBGVNV. Các chỉ tiêu: Biên chế đội ngũ CBGVNV theo quy định trường công lập (thông tư 35/2006/TTLL-BGD-BNV). Thực hiện đúng đề án tuyển dụng hàng năm có quy hoạch CBGVNV đến năm 2016..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> PHẦN III/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TRUNG HẠN. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 4: Từng bước nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ cho CBGVNV. Các chỉ tiêu: GV đạt chuẩn 100% (trên chuẩn 68.1%), nhân viên có trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên, 100% GV biết sử dụng CNTT trong dạy học và trình độ Ngoại ngữ A, Tin học A trở lên. Xếp loại GV 30% giỏi, 64% khá, 6.0% trung bình, không có yếu kém. Có từ 02 GV trở lên đạt GVG cấp huyện..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> PHẦN III/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TRUNG HẠN 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. Các chỉ tiêu: Hạnh kiểm trên 97% xếp loại khá, tốt; không có học sinh vi phạm luật phải xử lý. Học lực: Giỏi 11%, khá 36%, yếu <5.0%, không có học sinh xếp loại khá. Lên lớp sau thi lại: 99.0%. TN THCS: đạt trên 97.0%. * Mục tiêu 6: Nâng cao chất lượng mũi nhọn. Các chỉ tiêu: Hàng năm có 03 đến 04 HSG cấp tỉnh, 7 đến 8 HSG cấp huyện. Thi vào THPT hàng năm thứ 70 trên tỉnh, 15 toàn huyện..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> PHẦN III/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU TRUNG HẠN. 3. QUẢN LÝ * Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ trưởng chuyên môn, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể. Các chỉ tiêu: 100% CBQL qua lớp BD CBQLGD, có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. 100% CBQL, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, người đứng đầu các tổ chức đoàn thể phải có trình độ A ngoại ngữ, Tin học trở lên, có khả năng quản lý nhà trường có hiệu quả. Thanh kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần/GVNV/năm, chuyên đề 2 đến 3 lần GV/năm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 1: Quy mô trường lớp. Duy trì số lượng 100%, đảm bảo tính vững chắc kết quả phổ cập GDTHCS đã đạt được 85.9% trở lên. + Các chỉ tiêu: 1.1. Quy mô 10 lớp, 345 học sinh, bình quân trên 34hs/lớp. Khối 6: 72 học sinh. Khối 7: 100 học sinh. Khối 8; 76 học sinh. khối 9: 97 học sinh. Duy trì số lượng HS trong năm 345/345 (trừ trường hợp chuyển trường, ốm đau...). 1.2. Huy động 100% HS hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6(69/69 em trong đó có 02 HS khuyết tật). 1.3. Duy trì chuẩn PC GDTHCS: đạt 86.0% trở lên..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 1: Quy mô trường lớp. + Các hoạt động: Tuyên truyền vận động số HS bỏ học trở lại trường và phối kết hợp các trường bạn trong cụm để mở lớp bổ túc nhằm giữ vững chuẩn PC. Điều tra kịp thời, tu bổ hồ sơ, cập nhật số liệu trong hồ sơ PC chính xác. Phổ biến rộng rãi trong phụ huynh về Luật GD, luật bảo vệ chăm sóc bà mẹ trẻ em. Tạo môi trường GD lành mạnh. Nâng cao chất lượng GD toàn diện để nhà trường thực sự trở thành địa chỉ tin cậy trong phụ huynh, nhân dân và học sinh..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 1. TIẾP CẬN * Mục tiêu 1: Quy mô trường lớp. + Các hoạt động: Tổ chức các hoạt động GD trong và ngoài nhà trường có ý nghĩa thiết thực. Nâng cao vai trò, vị trí và trách nhiệm của GV chủ nhiệm lớp. Tăng cường quản lý chặt chẽ học sinh, phối hợp phụ huynh – nhà trường – xã hội trong giáo dục HS đồng thời làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, quan tâm học sinh có hoàn cảnh khó khăn như tổ chức quyên góp trong CBGVNV- học sinh ửng hộ những học sinh khó khăn trong năm học, trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 1. TIẾP CẬN * Mục tiêu 2: Cơ sở vật chất. + Nội dung: Nâng cấp, tu sữa nhà văn phòng, phòng Đôị, phòng Y tế... đầu tư mua sắm thêm Thiết bị dạy học, sách Thư viện, bàn ghế GV-HS, trồng thêm cây cảnh, tôn tạo khuôn viên trường. + Các chỉ tiêu: 2.1. Tu sữa dãy nhà cấp 4, nhà văn phòng. Chỉnh trang khuôn viên, trang bị bổ sung CSVC cho phòng Đội và phòng Y tế. 2.2. Tu sữa hệ thống điện ở các phòng học, phòng chức năng, mua sắm thêm Thiết bị dạy học, sách báo Thư viện, máy vi tính với tổng kinh phí đầu tư tất cả 92.000.000đ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 1. TIẾP CẬN * Mục tiêu 2: Cơ sở vật chất. + Các hoạt động: Sử dụng bảo quản CSVC hiện có, giáo dục học sinh và giáo viên có ý thức bảo vệ tài sản của lớp, của nhà trường cũng như việc phòng chống thiên tai, lũ lụt, hõa hoạn một các kịp thời có hiệu quả. Tham mưu tốt cho chính quyền, hội cha mẹ học sinh huy đọng mọi nguồn lực để tăng trưởng CSVC. Cũng như tham mưu cho Đảng ủy, HĐND có nghị quyết cụ thể về tăng trường CSVC. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, kiểm kê tài sản theo quy định của nhà nước và sử dụng có hiệu quả kinh phí thường xuyên của nhà trường theo tinh thần tiết kiệm..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 1. TIẾP CẬN. * Mục tiêu 3: Đội ngũ. + Nội dung: Ổn định đội ngũ về số lượng, chất lượng và cơ cấu ngay đầu năm học. + Các chỉ tiêu: 3.1. Tiếp nhận, chuyển, tuyển, hợp đồng đủ GVNV theo biên chế năm học. 3.2. Thực hiện nghiêm túc đề án tuyển dụng, hợp đồng (nếu có) được cấp trên phê duyệt. + Các hoạt động: Lập tờ trình, đề án kịp thời, chính xác trình phòng GD, phòng NV huyện về đội ngũ CBGVNV của năm học thiếu và dôi dư. Tổ chức tuyển, hợp đồng GVNV nghiêm túc, minh bạch theo đề án được cấp trên phê duyệt..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 2. CHẤT LƯỢNG. * Mục tiêu 4: Chất lượng đội ngũ CBGVNV. + Nội dung: Từng bước chuẩn hóa đội ngũ, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức cho CBGVNV. + Các chỉ tiêu: 4.1. Có 100% CBGVNV đạt chuẩn(Trong có trên chuẩn đạt từ 60.0% trở lên). 4.2. 100% CBGVNV biểt sử dụng CNTT trong giảng dạy và công tác (29/29 trong đó có 02 HĐ: 02 NV Y tế; 01 GV Tin). 4.3. Xếp loại viên chức trên: Loại tốt: 08/29 tỷ lệ 27.6%. Loại khá: 14/29 tỷ lệ 48.3%. Loại TB: 07/29 tỷ lệ 24.1%. Không có CBGVNV yếu kém..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 4: Chất lượng đội ngũ CBGVNV. 4.4. 100% GV đạt chuẩn NNGV THCS trong đó 72.7% XS và khá (16/22), 27.3% TB (06/22). 4.5. Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 06 người. Cấp cụm: 04 người. Cấp huyện: 02 người (trong đó 01 đ/c làm đồ dùng dạy học). Cấp tỉnh: 01 người làm và sử dụng đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 4: Chất lượng đội ngũ CBGVNV. + Các hoạt động:. Phân công, sử dụng lao động hợp lý trên cơ sở năng lực, sở trường từng người. Giáo viên xây dựng kế hoạch phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu theo chuẩn NNGV THCS. Tổ chức đánh giá xếp loại CBGVNV nghiêm túc theo hướng dẫn cấp trên từ tổ đến trường. Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của ngành, đặc biệt phải thể hiện được những hoạt động cụ thể về việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong quá trình công tác..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 4: Chất lượng đội ngũ CBGVNV. + Các hoạt động: Tạo điều kiện, động viên CBGV học tập nâng chuẩn đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị. Tổ chức dự giờ thăm lớp, trao đổi học hỏi kinh nghiệm. Thao giảng thực tập 2 tiết/năm đối với GV, dự giờ 01 tiết trở lên trên tuần, sử dụng CNTT trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 4: Chất lượng đội ngũ CBGVNV. + Các hoạt động: Thực hiện kế hoạch thanh kiểm tra GVNV theo kế hoạch, về việc soạn giảng, chấm chữa, công tác chủ nhịêm và việc thực hiện giảm tải nội dung chương trình theo quy định của Bộ một cách nghiêm túc. Tổ chức cho Gv đăng ký thi GVG trường, cụm, huyện và xây dựng điển hình GV dạy tốt. Tổ chức các hội thảo cấp trường, cụm để chọn GV tham gia giỏi huyện. Tạo mọi điều kiện cho CBGVNV tự học tập và BD thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. + Nội dung: Nâng cao chất lượng GD toàn diện HS. + Chỉ tiêu: 5.1. 100% học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo Điều lệ trường THCS (345/345). 5.2. Tốt nghiệp THCS 97,0% trở lên (94 em), 100% học sinh lớp 8 (76/76) học nghề và tốt nghiệp nghề đạt 100,0% . Lên lớp 2 đợt 98.5% trở lên. 5.3. Thi vào THPT giữ vững thứ hạng hiện có và tiếp tục cải thiện thứ hạng cấp huyện, cấp tỉnh trong kỳ thi tới (16 toàn huyện, 70 toàn tỉnh) và tỷ lệ dự thi đạt 85.0% số lượng học sinh. 5.4. 100% học sinh từ khối 6 đến khối 9 học Tin học tự chọn (345/345)..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. 5.5. Học lực: Số lượng 345. Giỏi SL 38. %. Khá SL. %. TB SL. Yếu %. SL. Kém. %. SL. %. 11.0 124 36.0 162 47.0 21 6.0. 0. 0. - Không có học sinh kém, học sinh ngồi nhầm lớp..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. - Mũi nhọn học sinh giỏi văn hoá: Cấp huyện: Văn hóa 06 giải. Casiô 01 giải. Giải toán trên mạng internet 01 giải. Thi hùng biện tiếng Anh 01 giải. Về năng khiếu Thể dục - Thể thao: 02 giải. Cấp tỉnh: Văn hóa 02 giải. Casiô 01 giải. Giải toán trên mạng internet 01 giải Về năng khiếu Thể dục - Thể thao: 01 giải..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. + Các hoạt động: - Thực hiện nghiêm túc chương trình hiện hành của Bộ GD-ĐT quy định, triển khai dạy đầy đủ các môn học bắt buộc và tự chọn. - Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém ở các môn văn hóa cơ bản từ khối 6 đến khối 9 ngay từ đầu năm học (tháng 9). - Tổ chức dạy bổ trợ kiến thức cho học sinh khối 9 vào đầu tháng 10 và ôn thi vào lớp 10 THPT đầu kỳ II. - Phối hợp giáo dục giữa nhà trường – gia đình với nhiều hình thức: Họp phụ huynh, thông qua sổ liên lạc, ký cam kết thực hiên các cuộc vận động do ngành tổ chức (hai không......)..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. + Các hoạt động: - Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp ra đề kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh theo hướng dẫn hiện hành. Tập trung giúp đỡ học sinh yếu, kém, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu theo lịch của trường hàng tuần, tháng, kỳ, năm và giao khoán chất lượng cho tổ chuyên môn và từng giáo viên giảng dạy. - Tổ chức đánh giá học sinh đúng hướng dẫn, khuyến khích, động viên kịp thời học sinh có cố gắng vươn lên trong học tập, rèn luyện. - Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, tốt nhất đối với các đối tượng học sinh có hoàn cảnh đặc biệt như học sinh khuyết tật, học sinh mồ côi, học sinh con thương binh- liệt sỹ, học sinh thuộc diện gia đình nghèo-cận nghèo về vật chất tinh thần, phân công giáo viên kềm cặp hướng dẫn để giảm sự mất bình đẳng..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. 5.6. Hạnh kiểm: Số lượng 345. Tốt SL. Khá %. 190 55.1. SL 141. %. TB. Yếu. SL %. SL %. SL. %. 0. 0. 0. 40.9 14 4.0. 0. Kém. - Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu kém, vi phạm pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 2. CHẤT LƯỢNG * Mục tiêu 5: Chất lượng toàn diện. + Các hoạt động: - Tăng cường công tác tự quản trong giờ sinh hoạt ( đầu giờ, giữa buổi và các hoạt động khác). - Tăng cường các hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh, công tác chủ nhiệm, kết hợp giáo dục giữa nhà trường- gia đình- xã hội. - Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động của ngành trong năm ( cuộc vận động: Hai không, phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", "học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"...). - Giáo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng và tăng cường rèn luyện kỷ năng sống cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động Đoàn đội. - Tổ chức sơ kết đánh giá và rút kinh nghiệm kịp thời theo tuần, tháng, kỳ, năm, cũng như công tác thi đua khen thưởng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ * Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực quản lý trường học. + Nội dung: Nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý của BGH, tổ trưởng chuyên môn và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. + Chỉ tiêu: 6.1. BGH, tổ trưởng chuyên môn nắm vững nội dung, chương trình các môn học, tham gia giảng dạy, dự giờ, thăm lớp và bộ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định. 6.2. Sử dụng CNTT trong quản lý và dạy học. 6.3. Nắm vững nguyên tắc tài chính. Kịp thời đổi mới quản lý tài chính theo các văn bản mới..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ * Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực quản lý trường học. + Các hoạt động: - Luôn luôn tranh thủ ý kiến chỉ đạo của cấp ủy Đảng trong nhà trường thông qua Nghị quyết của Chi bộ hàng tháng cũng như ý kiến Lãnh đạo ngành các cấp. - CBQL tích cực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thông qua nhiều hình thức. - Bố trí hợp lý lao động để phát huy hiệu quả. - Tạo điều kiện để nhân viên tham gia đầy đủ các đợt tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ. - Xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ trường học, thực hiện dân chủ - kỷ cương- tình thương trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 . 3. QUẢN LÝ * Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực quản lý trường học. + Các hoạt động: - Kiểm tra công tác thu, chi, hệ thống sổ sách tài chính. - Thực hiện nghiêm qui chế chi tiêu nội bộ. - Tổ chức xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch một cách kịp thời. - Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá và công tác thi đua khen thưởng trong giáo viên và học sinh. -Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn và các phần hành đúng quy định..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ * Mục tiêu 7: Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm vững nguyên tắc tài chính, kịp thời đổi mới cách quản lý tài chính theo các văn bản mới. Các chỉ tiêu: - Đáp ứng kịp thời, đúng chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và người lao động. - Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả trong thu chi tài chính. không để xảy ra khiếu kiện, lãng phí..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ. * Mục tiêu 7: Hiệu trưởng và các thành viên bộ phận kế toán, tài vụ nắm vững nguyên tắc tài chính, kịp thời đổi mới cách quản lý tài chính theo các văn bản mới. Các hoạt động: - Duy trì nghiêm túc chế độ làm việc của bộ phận tài vụ. - Không ngừng học tập luật kế toán và luật ngân sách, cập nhật các văn bản hướng dẫn của cấp trên. - Tham gia các đợt tập huấn do các cơ quan tài chính chuyên trách tổ chức. - Thường xuyên kiểm tra hoạt động thu chi và hệ thống sổ sách theo dỏi hoạt động tài chính của nhà trường. - Thực hiện công khai tài chính mỗi quý một lần..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 3. QUẢN LÝ * Mục tiêu 8: Xây dựng các quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế, xây dựng các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch. Các chỉ tiêu: - Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế đánh giá, xếp loại thi đua CBGVNV, quy chế dân chủ, nội quy học sinh. - Lập được kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, tuần, kế hoạch hoạt động của các cuộc vận động, phong trào thi đua. Kế hoạch của các hoạt động giáo dục toàn diện. Các hoạt động: - Tham khảo ý kiến của các tổ, các bộ phận để xây dựng quy chế cho từng phần hành..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ. - Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong CBGVNV về các quy chế, nội quy. - Tổ chức hội nghị CBCC đầu năm học, họp Hội đồng sư phạm để thông qua và thống nhất các loại văn bản trên. - Phân công xây dựng các loại kế hoạch cho Hiệu trưởng và P.Hiệu trưởng. - Tổ chức họp cốt cán vào đầu tháng 8 để phân công GVCN, phân công giảng dạy hợp lý, dự kiến chỉ tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch năm học mới. Lấy ý kiến rộng rãi trong CBGVNV. - Xây dựng kế hoạch và công bố rộng rãi trong CBGVNV thông qua hội nghị cán bộ công chức. - Phân công trong BGH quản lý các phàn hành, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và các quy chế..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ. * Hiệu trưởng: - Xây dựng và tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện kế hoạch tuàn, tháng, kỳ, năm học. - Điều hành các hoạt động của nhà trường; Cử các tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, tổ văn phòng. - Chủ tịch Hội đồng thi đua - khen thưởng của trường. - Chủ tài khoản. - Phụ trách công tác tổ chức cán bộ. - Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường. - Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do trường tổ chức. - Tiếp nhận học sinh vào lớp đầu cấp và xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh cuối cấp..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ. * Hiệu trưởng: - Ký hồ sơ khối 6 và khối 9. - Tham mưu với các cấp ủy và chính quyền địa phương, phối hợp với các ban ngành đoàn thể để huy động mọi ngùo lực phục vụ cho việc dạy và học. - Phụ trách công tác bồi dưỡng học sinh giỏi; quản lý hồ sơ và thanh tra, phụ trách công tác thư viện, chỉ đạo tổ hành chính, ký các văn bản hành chính. Chi hội trưởng chi hội khuyến học, chữ thập đỏ, tổ trưởng tổ chủ nhiệm. - Phụ trách tổ xã hội, dạy hướng nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012. 3. QUẢN LÝ * Phó hiệu trưởng: Phụ trách khối tự nhiên, lên thời khóa biểu, chỉ đạo công tác phổ cập, lao động, phụ trách Công đoàn, đoàn đội, ký học bà khối 7 và khối 8, ký xác nhận sổ đầu bài các khối, sổ báo giảng, phụ trách công tác tổ chức hội nghị, ký các văn bản về chuyên môn, chỉ đạo hoạt dộng phòng Thiết bị, thay mặt Hiệu trưởng khi Hiệu trưởng đi công tác..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> PHẦN IV/ CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM HỌC 2011-2012 3. QUẢN LÝ. * Mục tiêu 9: Làm tốt công tác tham mưu và xã hội hóa giáo dục. Các chỉ tiêu: - Tham mưu xây dựng CSVC (tu sữa văn phòng, dãy nhà cấp 4...). - Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để tăng thêm nguồn lực, vật lực. Các hoạt động: - Tham mưu với địa phương về kinh phí xây dựng CSVC (Văn phòng, phòng chức năng, phòng bộ môn...). - Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tôn tạo khuôn viên (làm bồn hoa, khán đài, mua sắm bàn ghế...), Phối hợp với hội cha mẹ học sinh, hội khuyến học, các ban ngành trong xã vận động học sinh bỏ học đến trường. - Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình xã hội trong việc giáo dục học sinh đồng thời làm tốt công tác thông tin hai chiều..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> PHẦN V/ THÔNG TIN TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVS 1. KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVC. * Mục tiêu: Nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ, trường xanh - sạch - đẹp, đáp ứng các tiêu chí, từng bước nâng cấp CSVC, tạo điều kiện tốt để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và từng bước tiệm cận với trường đạt chuẩn Quốc gia. Các chỉ tiêu: - Tu sửa nâng cấp văn phòng (làm mái che, làm lại nền), tu sữa dãy nhà cấp 4 và phòng Y tế, Đội...., tôn tạo bồn hoa cây cảnh vào đầu năm học 2011-2012. - Tu sữa hệ thống điện, phòng học, phòng làm việc, bàn ghế hư hỏng của học sinh, mua sắm thêm các phương tiện làm việc của CBGV. - Đầu tư kinh phí, trang cấp các điều kiện về Thiết bị dạy học, sách báo cho thư viện, ....

<span class='text_page_counter'>(72)</span> PHẦN V/ THÔNG TIN TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVS 1. KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVC. Các hoạt động - Tham mưu Đảng uỷ, HĐND xây dựng nghị quyết tập trung ưu tiên để xây dựng CSVC thực hiện cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Tham mưu với UBND xã về kế hoạch xây dựng, tăng trưởng CSVC giai đoạn 2010 – 2015 và trong năm học 2011 – 2012. - Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện để tạo niềm tin trong phụ huynh và nhân dân cũng như chính quyền địa phương. - Sử dụng, bảo quản tốt CSVC hiện có. - Huy động nguồn lực vật lực trong phụ huynh học sinh cũng như các nguồn tài trợ khác và kinh phí địa phương để có CSVC phục vụ dạy và học tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> PHẦN V/ THÔNG TIN TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVS 1. KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVC.. - Phát huy vai trò xã hội hoá giáo dục của cá nhân và các tổ chức xã hội. - Qui hoạch xây dựng cơ bản khuôn viên nhà trường khoa học, phù hợp thực tế phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2013-2014. - Dự trù kinh phí. + Đầu tư về trồng hoa cây cảnh, cây bóng mát: = 3.000.000 đ + Tu sữa mua sắm bàn ghế cho GV, HS = 10.000.000 đ + Đầu tư Thư viện - Thiết bị - Phòng y tế, phòng đội. = 7.000.000 đ + Tu sữa văn phòng và dãy nhà cấp 4 và điện, nước hàng rào = 85.400.000 đồng Tổng: = 105.400.000 đồng Nguồn kinh phí trên thông qua việc huy động về xã hội hóa giáo dục, ngân sách địa phương và ngân sách trường trong dạy học..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> PHẦN V/ THÔNG TIN TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVS. 2. THÔNG TIN TÀI CHÍNH:. * Nhu cầu tài chính:. 1.781.000.000đ - Chi thường xuyên:. 1.689.400.000đ Trong đó: Chi lương và phụ cấp: 1.356.400.000đ Các khoản đóng góp: 228.000.000đ Chi công việc: 105.000.000đ * Chi đầu tư phát triển: 105.400.000đ tư về trồng hoa cây cảnh, cây bóng mát: 3.000.000 đ. + Đầu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> PHẦN V/ THÔNG TIN TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVS. 2. THÔNG TIN TÀI CHÍNH: + Đầu tư Thư viện - Thiết bị - Phòng y tế, phòng đội. 7.000.000 đ + Tu sữa văn phòng và dãy nhà cấp 4 và điện, nước hàng rào. 85.400.000 đ Tổng kinh phí: 105.400.000đ * Nguồn lực tài chính để thực hiện kế hoạch: - Kinh phí ngân sách cấp: 1.689.400.000đ. - Nguồn khác: 105.400.000đ. - Chi tiết kiệm, chi thường xuyên: 8.700.000đ. - Xã hội hóa GD: 60.000.000đ. - Xin.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Đăng ký thi đua. Trường: Tiên tiến. Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc. Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc. Liên đội TNTPHCM: Vững mạnh xuất sắc. Thiết bị: Tốt. Thư viện: Tiên tiến. Xây dựng trường học thân thiện: Tốt. Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 04 đồng chí. Lao đồng Tiên tiến: 29 đồng chí..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Kết. luận, kiến nghị.. Kết luận Kế hoạch chiến lược là những định hướng lớn, thể hiện định hướng trong hiện tại và tương lai mà nhà trường vươn tới. Việc xây dựng kế hoạch giáo dục đào tạo trong năm học và những năm tới là một việc rất cần thiết và quan trọng.Vì vậy xây dựng kế hoạch là công việc của nhà trường, nhưng thực hiện được kế hoạch cần có sự chỉ đạo động bộ của các cấp uỷ Đảng chính quyền các cấp một các thường xuyên và quyết liệt để biến kế hoạch thành hiện thực, có như vậy nhà trường mới hoàn thành các chỉ tiêu đề ra..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Kết. luận, kiến nghị.. Kiến nghị - Đổi mới mạnh mẽ chất lượng đội ngũ giáo viên, đổi mới phương pháp dạy học và các điều kiện CSVC là nhân tố quyết định trực tiếp đến chất lượng của học sinh và quyết định đến sự thành bại của nhà trường. - Đảm bảo thực hiện quyền tự chủ về đội ngũ trong nhà trường nhằm tạo điều kiện cho các nhà trường thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Việc điều động CBGVNV cần thực hiện trước ngày khai giảng cho nhà trường. - Đời sống của nhân dân ở địa phương còn gặp nhiều khó khăn đề nghị cấp trên quan tâm hổ trợ, đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học..

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×