Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

tu chon vat ly 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.6 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 9/9/2012 Tiết 1 :PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được các phương trình của chuyển động thẳng đều: tốc độ trung bình, quãng đường đi được, phương trình chuyển động, đồ thi tọa độ - thời gian - Nắm được các phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều: vận tốc, quãng đường đi được, phương trình chuyển động, đồ thi tọa độ - thời gian 2. Kĩ năng - Giải được các bài tập có liên quan II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập và câu hỏi tương ứng 2. Học sinh: làm bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Vị trí M của chất điểm tại một thời điểm t trên quỹ đạo thẳng : x = OM. + Quảng đường đi : s =. MoM. vtb . = x – xo. s s1  s 2  ...  s n t = t1  t 2  ...  t n. + Tốc độ trung bình : + Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động động thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi + Vận tốc của chuyển động thẳng đều : /v/ = vtb + Phương trình của chuyển động thẳng đều : x = xo + s = xo + vt Hoạt động 2 ( 30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Bài 1 trang 7. Tốc độ trung bình trong cả hành trình : Yêu cầu học sinh viết công Viết công thức. thức tính tốc độ trung bình trên 2s 2s  cả hành trình. 2v1v 2 s s t1  t 2  Hướng dẫn đê học sinh xác Xác định t1, t2. v1 v 2 = v1  v 2 vtb = định t1 và t2. Thay số tính tốc độ trung Yêu cầu học sinh thay số, 2.40.60 bình. tính. = 40  60 = 48 (km/h) Ghi nhận yu cầu Bài 2 trang 7 Bài này có thể yêu cầu hs về Viết công thức. Tốc độ trung bình trong cả hành trình : Xác định t1, t2 và t3. nhà làm sau khi đ hướng dẫn 3s 3s Yêu cầu học sinh viết công  Thay số tính tốc độ trung s s s thức tính tốc độ trung bình trên t1  t 2  t 3   bình. cả hành trình. v1 v 2 v3 vtb = Hướng dẫn đê học sinh xác 3v1v 2 v3 định t1, t2 và t3. Yêu cầu học sinh thay số, v v  v 2 v3  v3 v1 = 1 2 tính.. 3.30.40.50 = 30.40  40.50  50.30. = 38,3 (km/h) Viết công thức tính Bài 2.15 ( hoặc thay thế bằng bi 9/15 đường đi và phương trình sgk) chuyển động của xe máy a) Quãng đường đi được của xe máy :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hướng dẫn để học sinh viết và ôtô theo trục toạ độ và s1 = v1t = 40t công thức tính đường đi và gốc thời gian đã chọn. Phương trình chuyển động của xe phương trình chuyển động của máy : x1 = xo1 + v1t = 40t xe máy và ôtô theo trục toạ độ Quãng đường đi của ôtô : và gốc thời gian đã chọn. Vẽ đồ thi toạ độ – thời s2 = v2(t – 2) = 80(t – 2) gian của ôtô và xe máy. Phương trình chuyển động của ôtô : x2 = xo2 + v2(t – 2) = 20 + 80(t – 2) b) Đồ thị toạ độ – thời gian của xe máy Hướng dẫn để học sinh vẽ đồ và ôtô : thị toạ độ – thời gian của ôtô và xe máy trên cùng một hệ trục toạ độ.. Xác định vị trí và thời điểm ôtô và xe máy gặp nhau.. c) Căn cứ vào đồ thị ta thấy hai xe gặp Yêu cầu học sinh căn cứ vào nhau tại vị trí có x = 140km và t = 3,5h đồ thị hoặc giải phương trình tức là cách A 140km và vào lúc 9 giờ 30 để tìm vị trí và thời điêm ôtô phút và xe máy gặp nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .............. Ngày soạn: 09/9/2012 Tiết 2 :PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được các phương trình của chuyển động thẳng đều: tốc độ trung bình, quãng đường đi được, phương trình chuyển động, đồ thi tọa độ - thời gian - Nắm được các phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều: vận tốc, quãng đường đi được, phương trình chuyển động, đồ thi tọa độ - thời gian 2. Kĩ năng - Giải được các bài tập có liên quan II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập và câu hỏi tương ứng 2.Học sinh: làm bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. . + Véc tơ vận tốc v có gốc gắn với vật chuyển động, có phương nằm theo quỹ đạo, có chiều theo chiều chuyển động và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của v. + Véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều : - Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động. - Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc) - Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều. Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều. - Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động. + Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 v = vo + at ; s = vot + 2 at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + 2 at2 Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo. Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.. 1 + Các công thức của sự rơi tự do : v = g,t ; h = 2 gt2 ; v2 = 2gh Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bài giải Bài 11 trang 27 Yêu cầu xác định thời gian Xác định thời gian rơi và thời Thời gian hòn đá rơi từ miệng rơi từ miệng giếng đến đáy gian âm truyền đến tai. 2h giếng. g Yêu cầu xác định thời gian giếng đến đáy giếng : t1 = âm truyền từ đáy giếng lên Thời gian để âm truyền từ đáy miệng giếng. Từ điều kiện bài ra lập phương h Yêu cầu lập phương trình và trình và giải để tìm chiều sâu v giải phương trình để tính h. của giếng theo yêu cầu bài giếng lên miệng giếng : t2 = Theo bài ra ta có t = t + t 1 2 toán.. 2h h 9,8 + 330. Hay : 4 = Giải ra ta có : h = 70,3m Bài 12 trang 27 Gọi h là độ cao từ đó vật rơi Viết công thức tính h theo t. xuống, t là thời gian rơi. Viết công thức tính quảng Quãng đường rơi trong giây cuối : 1 1 Yêu cầu xác định h theo t. đường rơi trước giây cuối. Yêu cầu xác định quảng Lập phương trình để tính t từ h = 2 gt2 – 2 g(t – 1)2 đường rơi trong (t – 1) giây. đó tính ra h. Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2 Yêu cầu lập phương trình để Giải ra ta có : t = 2s. tính t sau đó tính h, Độ cao từ đó vật rơi xuống :. 1 1 h = 2 gt2 = 2 .10.22 = 20(m IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .............. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ............. Ngày soạn: 11/9/2012 Tiết 3 CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được công thức công thức cộng vận tốc trong các trường hợp các hệ quy chiếu khác nhau chuyển động cùng phương cùng hoặc ngược chiều nhau. 2. Kĩ năng - Làm được các bài tập liên quan II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị hệ thống bài tập và câu hỏi 2. Học sinh: ôn tập các bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Nêu các đặc điểm của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.. 2 2 .r v2 + Viết các công thức của chuyển động tròn đều :  = T = 2f ; v = T = 2fr = r ; aht = r Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5.2 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 5.3 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5.4 : C C. Giải thích lựa chọn. Câu 5.5 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5.6 : C C. Giải thích lựa chọn. Câu 5.7 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5.8 : B D. Giải thích lựa chọn. Câu 5.9 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh viết công Bài 11 trang 34 thức và tính tốc độ gó và tốc Tính  và v Tốc độ góc :  = 2f = 41,87 (rad/s). độ dài của đầu cánh quạt. Tốc độ dài : v = r = 33,5 (m/s) Bài 12 trang 34 Yêu cầu đổi đơn vị vận tốc Tốc độ dài : v = 12km/h = 3,33m/s. Đổi đơn vị. dài v Tính . Yêu cầu tính vận tốc góc Tốc độ góc :  = r = 10,1 (rad/s. Bài 13 trang 34 Tính vận tốc góc và vận Kim phút : Yêu cầu tính vận tốc góc tốc dài của kim phút. 2 2.3,14 và vận tốc dài của kim phút. . T. Ttính vận tốc góc và vận Yêu cầu tính vận tốc góc tốc dài của kim giờ. và vận tốc dài của kim giờ.. Yêu cầu xác định chu vi của bánh xe. Yêu cầu xác định số vòng quay khi đi được 1km. Yêu cầu xác định chu kì tự quay quanh trục của Trái Đất. Yêu cầu tính  và v.. Xác định chu vi bánh xe. Xác định số vòng quay. Xác định T. Tính  và v. 60. p p = = 0,00174 (rad/s) vp = rp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s) Kim giờ :. 2 2.3,14  Th 3600 = 0,000145 (rad/s). h = vh = rh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s) Bài 14 trang 34 Số vòng quay của bánh xe khi đi được 1km :. 1000 1000  n = 2 .r 2.3,14.0,3 = 530 (vòng) Bài 15 trang 34. 2 2.3,14  24.3600 = 73.10-6 (rad/s) = T v = .r = 73.10-6.64.105 = 465 (m/s).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .............. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .............. Ngày soạn: 11/9/2012 Tiết 4 : CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được công thức công thức cộng vận tốc trong các trường hợp các hệ quy chiếu khác nhau chuyển động cùng phương cùng hoặc ngược chiều nhau. 2. Kĩ năng - Làm được các bài tập liên quan II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị hệ thống bài tập và câu hỏi 2. Học sinh: ôn tập các bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. . + Công thức cộng vận tốc : + Các trường hợp riêng : . v1, 2. v1,3. . =. v1, 2. . +. v 2,3. . v 2,3. Khi và đều là những chuyển động tịnh tiến cùng phương thì có thể viết : v 1,3 = v1,2 + v2,3 với là giá trị đại số của các vận tốc. . v1, 2. . v 2,3. v2  v2. 1, 2 2,3 Khi và vuông gốc với nhau thì độ lớn của v1,3 là : v1,3 = Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6.2 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 6.3 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6.4 : B C. Giải thích lựa chọn. Câu 6.5 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6.6 : B B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Bài 12 trang 19. Yêu cầu học sinh tính thời Tính thời gian bay từ A đến a) Khi không có gió : gian bay từ A đến B khi không B khi không có gió. AB 300km  có gió. v' 600km / h = 0,5h = Tính vận tốc tương đối của t = 30phút Yêu cầu học sinh tính vận máy bay khi có gió. tốc tương đối của máy bay khi Tính thời gian bay khi có b) Khi có gió : v = v’ + V = 600 + 72 = 672(km/h) có gió. gió. Yêu cầu học sinh tính thời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gian bay khi có gió.. AB 300km  v 672km / h 0,45h. t = Tính vận tốc của ca nô so với 26,8phút Bài 6.8. bờ khi chạy xuôi dòng. a) Khi ca nô chạy xuôi dòng : Tính vân tốc chảy của dòng Vận tốc của ca nô so với bờ là : AB 36 nước so với bờ.  Tính vận tốc của ca nô so với t 1,5 = 24(km/h) vcb = bờ khi chạy ngược dòng. Mà : v = v + v. =. Yêu cầu học sinh tính vận tốc của ca nô so với bờ khi chạy xuôi dòng. Yêu cầu học sinh tính vận tốc chảy của dòng nước so với bờ. cb cn nb Yêu cầu học sinh tính vận  vcn = vcb – vnb = 24 – 6 = tốc của ca nô so với bờ khi Tính thời gian chạy nược 18(km/h) chạy ngược dòng. dòng. b) Khi ca nô chạy ngược dòng : Yêu cầu học sinh tính thời v’cb = vcn – vnb = 18 – 6 = 12(km/h) gian chạy ngược dòng. Vật thời gian chạy ngược dòng là : Căn cứ vào điều kiện bài Hướng dẫn học sinh lập hệ toán cho lập hệ phương trình. phương trình để tính khoảng cách giưa hai bến sông. Yêu cầu học sinh giải hệ phương trình để tìm s.. Giải hệ phương trình để tính s.. Yêu cầu học sinh tính vận Tính vận tốc chảy của dòng tốc chảy của dòng nước so với nước so với bờ sông. bờ.. BA 36  v ' 12 = 3(h) cb t' = Bài 6.9. a) Khoảng cách giữa hai bến sông : Khi ca nô chạy xuôi dòng ta có :. AB s  vcn  v nb t 2 = 30 + vnb (1) Khi ca nô chạy ngược dòng ta có :. BA s  vcn  v nb t' 3 = 30 - vnb (2) Từ (1) và (2) suy ra : s = 72km b) Từ (1) suy ra vận tốc của nước đối với bờ sông :. s 72  30   30 2 vnb = 2 = 6(km/h) Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán có liên Từ các bài tập đã giải khái quát hoá thành cách quan đến tính tương đối của chuyển động. giải một bài toán có liên quan đến tính tương đối của chuyển động. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ngày soạn: 10/10/2012 Tiết 5. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức -. Nắm được nội dung của ba định luật Niu tơn. -. Nắm được đặc điểm và công thức tính các lực cơ học. 2. Kĩ năng -. Làm được các bài tập có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và các lực cơ học III.. Tiến trình dạy học. 1. Hoạt động 1: ôn tập lại ba định luật Niu tơn và các lực cơ học Hoạt động của giáo viên và học sinh - nhắc lại nội dung của định luật I Niu tơn - nhắc lại nội dung và viết biểu thức của định luật II Niu tơn - nêu nội dung và biểu thức của định luật III Niu tơn. Nội dung cần đạt I. Ba định luật Niu tơn 1. Định luật I Niu tơn 2. Định luật II Niu tơn.     F a  hayF ma m. 3. Định luật III Niu tơn. . - phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn - phát biểu nội dung của định luật Húc và viết biểu thức của định luật Húc - nêu đặc điểm và viết biểu thức xác định lực ma sát trượt. F AB.   F BA. II. Các lực cơ học 1. Lực hấp dẫn. Fhd G. m1m2 (G 6, 67.10 11 N .m 2 / kg 2 ) 2 r. 2. Lực đàn hồi. Fdh k l 3. Lực ma sát trượt. Fmst t .N. 2. Hoạt động 2: tìm hiểu về phương pháp động lực học Hoạt động của giáo viên và học sinh - giới thiệu về phương pháp động lực học - giới thiệu các bước khi sử dụng phương pháp động lực học. Nội dung cần đạt III. Phương pháp động lực học 1. Phương pháp động lực học là phương pháp vận dụng các định luật Niu tơn, đặc biệt là định luật II, và các lực cơ học để giải các bài toán cơ học. 2. Các bước khi sử dụng phương pháp định động lực học - chọn vật cần xét chuyển động - Chọn hệ quy chiếu thích hợp ( hệ quy chiếu gắn với mặt đất – hệ quy chiếu quán tính ) - vẽ hệ thống các lực tác dụng lên vật ( coi vật là 1 chất điểm ) . chọn hệ trục tọa độ thích hợp – thông thường chọn trục tọa độ 0x cùng hướng chuyển động của vật. Viết phương trình định luật II niu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tơn - chiếu phương trình định luật II Niu tơn lên các trục tọa độ ( kết hợp với các công thức tính trọng lực, lực ma sát, lực đàn hồi…) - giải hệ phương trình 3. Củng cố - giao nhiệm vụ về nhà - ôn tập các công thức đã học và làm các bài tập trong SGK và SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 10/10/2012 Tiết 6. BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức -. Nắm được nội dung của ba định luật Niu tơn. -. Nắm được đặc điểm và công thức tính các lực cơ học. 2. Kĩ năng II.. Làm được các bài tập có liên quan Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và các lực cơ học III.. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. B. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản Câu 10.11 : B Câu 10.12 : C Câu 10.13 : D Câu 10.14 : C Câu 10.15 : B Câu 10.16 : D. Bài giải Bài 1 trang 23. Yêu cầu học sinh vẽ hình, Vẽ hình, xác định các lực tác Các lực tác dụng lên vật : Lực kéo  xác định các lực tác dụng lên dụng lên vật.   vật. F , lực ma sát Fms , trọng lực P , . Viết phương trình Newton phản lực N .. Yêu cầu học sinh viết phương dưới dạng véc tơ. trình Newton dưới dạng véc tơ. Chọn hệ trục toạ độ.. Phương trình Newton dưới dạng . . . . . F véc tơ : m a = F + ms + P + N (1) Chọn hệ trục toạ độ Oxy : Ox nằm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Yêu cầu học sinh chọn hệ trục toạ độ.. . Chiếu (1) lên các trục toạ độ.. ngang hướng theo F , Oy thẳng. đứng hướng lên. Chiếu (1) lên trục Ox và Oy ta có : ma = F – Fms (2) 0 = - P + N (3) Suy ra phản lực N, lực ma sát Từ (3) suy ra : N = P = mg và lực và gia tốc của vật trong từng ma sát Fms = N = mg Hướng dẫn để học sinh suy ra trường hợp. Kết quả gia tốc a của vật khi có ma lực ma sát và suy ra gia tốc F  mg của vật. Hướng dẫn để học sinh chiếu phương trình Newton lên các trục toạ độ đã chọn.. sát cho bởi : a =. m. F Nếu không có ma sát : a = m. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật. Bài 4.trang 25. Các lực tác dụng lên vật : Trọng lực  Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác Viết phương trình Newton   F định các lực tác dụng lên vật. dưới dạng véc tơ. P , lực ma sát ms , phản lực N . Chọn hệ trục toạ độ. Phương trình Newton dưới dạng Yêu cầu học sinh viết phương     F trình Newton dưới dạng véc Chiếu (1) lên các trục toạ độ. véc tơ : m a = P + N + ms (1) tơ. Chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình Suy ra phản lực N, lực ma sát vẽ. Yêu cầu học sinh chọn hệ và gia tốc của vật trong từng Chiếu (1) lên trục Ox và Oy ta có : trục toạ độ. trường hợp. ma = Psin - Fms = mgsin - Fms Hướng dẫn để học sinh chiếu (2) phương trình Newton lên các 0 = N - Pcos (3)  trục toạ độ đã chọn. Từ (3) suy ra : N = Pcos = a Biện luận điều kiện để có Hướng dẫn để học sinh suy ra mgcos và lực ma sát Fms = N = hướng xuống khi có ma sát. lực ma sát và suy ra gia tốc mgcos của vật. Kết quả gia tốc của vật là : a = g(sin - cos) Yêu cầu học sinh biện luận Khi không có ma sát : a = gsin  Biện luận : Khi có ma sát, điều a điều kiện để có hướng  xuống khi có ma sát. kiện để có a hướng xuống thì : sin - cos > 0 => tan <  Hoạt động 3 (5 phút) : Dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yê cầu học sinh về nhà giải bài 5 trang 26. Giải bài 5 trang 26 sách tự chọn bám sát. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .............. Ngày soạn: 12/10/2012 Tiết 7. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT. NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - nhận biết được 1 hệ vật, các nội lực và ngoại lực của hệ - viết được phương trình định luật II Niu tơn cho hệ vật từ đó xác định gia tốc của hệ vật và các vật trong hệ 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - giải được các bài tập liên quan II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống có thể xảy ra trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và phương pháp động lực học III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: tìm hiểu về hệ vật, nội lực và ngoại lực Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I. Hệ vật. Nội lực và ngoại lực - giới thiệu hệ vật 1. Hệ vật - lấy ví dụ về hệ vật? - Hệ vật là tập hợp nhiều vật tương tác với - giớ thiệu nội lực và ngoại lực nhau - lấy ví dụ về nội lực và ngoại lực 2. Nội lực và ngoại lực - Nội lực là lực tác dụng lẫn nhau giữa các vật trong hệ - Ngoại lực là lực của vật ở ngoài hệ tác dụng lên các vật ở trong hệ 2. Hoạt động 2: tìm hiểu về việc áp dụng định luật Ôm cho hệ vật Hoạt động của học sinh và giáo viên Nội dung cần đạt - yêu cầu học sinh nhắc lại các bước khi áp II. Áp dụng định luật Ôm cho hệ vật dụng phương pháp động lực học để giải - Khi các vật trong một hệ chuyển động với các bài toán cùng một gia tốc thì gia tốc đó gọi là gia tốc của hệ - công thức tính gia tốc của hệ  F ah  m Trong đó     F  F  F  ...  Fn 2  1 là các nội lực, còn  m m1  m2  ...  mn là tổng khối lượng của các vật trong hệ * Các nội lực không gây ra gia tốc cho hệ,vì chúng luôn xuất hiện từng cặp trực đối nhau 3. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà - làm các bài tập trong SGK và SBT phần định luật II Niu Tơn IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn: 12/10/2012 Tiết 8. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT, NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - nhận biết được 1 hệ vật, các nội lực và ngoại lực của hệ - viết được phương trình định luật II Niu tơn cho hệ vật từ đó xác định gia tốc của hệ vật và các vật trong hệ 2. Kĩ năng - giải được các bài tập liên quan II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống có thể xảy ra trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và phương pháp động lực học III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 (15 phút) : Giới thiệu hệ hai vật nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu hệ hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, vắt qua một ròng rọc cố định. Khối lượng của sợi dây và ròng rọc không đáng kể. Yêu cầu học sinh vẽ hình và Vẽ hình xác định các lực xác định các lực tác dụng lên tác dụng lên các vật. các vật. Lập luận cho học sinh thấy Ghi nhận đặc điểm của gia    tốc các vật và lực căng của a1 = a 2 = a ; T’ = T sợi dây. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản. Bài giải Bài 17 trang 28. Yêu cầu học sinh viết Viết phương trình Newton Phương trình Newton dạng véc tơ phương trình Newton dạng véc dạng véc tơ. cho các vật :   tơ cho các vật.  a m1 1 = P 1 + T (1) . . . m2 a 2 = T ' + P 2. (2) Chiếu lên phương chuyển động, chọn chiều dương cùng chiều chuyển động (với a1 = a2 = a ; T = T’) ta có : m1a = P1 – T = m1g – T (1’) Yêu cầu học sinh giải hệ Giải hệ phương trình để xác m2a = T’ – P2 = T – m2g (2’) phương trình để tính a và T. định a và T. Giải hệ (1’) và (2’) ta được : Hướng dẫn để học sinh chiếu các phương trình véc tơ lên phương chuyển động.. Viết các phương trình chiếu.. (m1  m 2 ) g m1  m 2 a= 2m1 m2 g m  m2 T = T’ = 1. Yêu cầu học sinh viết Viết phương trình Newton phương trình Newton dạng véc dạng véc tơ. tơ cho các vật. Bài 8 trang 288. Phương trình Newton dạng véc tơ cho các vật : Hướng dẫn để học sinh chiếu các phương trình véc tơ lên phương chuyển động.. Viết các phương trình chiếu.. . . . . . . . F m1 a1 = T ' + P 1 + N + ms (1) . m2 a 2 = P 2 + T. (2) Chiếu lên phương chuyển động, chọn chiều dương cùng chiều chuyển động (với a1 = a2 = a ; T = Yêu cầu học sinh giải hệ Giải hệ phương trình để xác T’) ta có : phương trình để tính a và T. định a và T. m1a = T’ – Fms1 = T – m1g (1’) m2a = P2 – T = m2g – T (2’) Hướng dẫn để học sinh tìm Biện luận đẻ tháy được vật Giải hệ (1’) và (2’) ta được : điều kiện để vật chuyển động. chỉ chuyển động khi m2  m1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (m2  m1 ) g m1  m2 a= T = T’ = m2(g – a) =. m1 m2 g (1   ) m1  m2 Hoạt động 4 (5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Đọc cho học sinh ghi hai bài tập về nhà dạng như bài học nhưng có số liệu cụ thể. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Ghi các bài tập về nhà.. Ngày soạn: 14/10/2012 Tiết 9. HỆ QUY CHIẾU QUÁN TÍNH. LỰC QUÁN TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được thế nào là hệ quy chiếu quán tính, phi quán tính - Nắm được các đặc điểm của lực quán tính và biểu thức tính lực quán tính 2. Kĩ năng - giải được các bài tập liên quan II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống có thể xảy ra trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và phương pháp động lực học III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I. Thí nghiệm - cho học sinh quan sát thí nghiệm về 1 con 1. Thí nghiệm lắc đơn treo trên trần của 1 đoàn tàu đang - khi đoàn tàu chuyển động thẳng đều, dây chuyển động thẳng đều và chuyển động với treo có phương thẳng đứng gia tốc a - khi tàu chuyển động có gia tốc thì dây treo - nhận xét kết quả thí nghiệm lệch khỏi phương thẳng đứng về phía sau 2. Giải thích - yêu cầu học sinh giải thích với người đứng * với người ở trên sân ga trên sân ga - dây treo lệch đi để hợp lực của dây treo và trọng lực gây ra được gia tốc cho quả cầu * với người ngồi trong toa tàu - yêu cầu học sinh giải thích với người ngồi - dây lệch đi là do quả cầu chịu thêm 1 lực trong toa tàu gọi là lực quán tính 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quy chiếu quán tính, phi quán tính. Lực quán tính Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt II. Hệ quy chiếu quán tính, phi quán tính. Lực quán tính - giới thiệu hệ quy chiếu quán tinh, phi 1. Hệ quy chiếu quán tính: là hệ quy chiếu mà quán tính trong đó các định luật Niu tơn được nghiệm đúng. ( hệ quy chiếu gắn với mặt đất hay hệ quy chiếu chuyển động thẳng đều so với mặt đất ) 2. Hệ quy chiếu phi quán tính: là hệ quy chiếu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chuyển động có gia tốc 3. Lực quán tính:   F qt  ma 3. Hoạt động 3. Điều kiện cân bằng của một vật đứng yên trong hệ quy chiếu phi quán tính Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt III. Điều kiện cân bằng của một vật đứng yên - Nêu điều kiện kiện cân bằng của một vật trong hệ quy chiếu phi  quán  tính đứng yên trong hệ quy chiếu phi quán tính  ( F  Fqt ) 0 4. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà - làm các bài tập trong SGK và SBT phần định luật II Niu Tơn IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn: 14/10/2012 Tiết 10 BÀI TẬP VỀ HỆ QUY CHIẾU QUÁN TÍNH. LỰC QUÁN TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được thế nào là hệ quy chiếu quán tính, phi quán tính - Nắm được các đặc điểm của lực quán tính và biểu thức tính lực quán tính 2. Kĩ năng - giải được các bài tập liên quan II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống có thể xảy ra trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và phương pháp động lực học III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn.  CH 1 Nêu nội dung ba định luật Định luật II Niutơn   Newton ? F ma  CH 2 Viết biểu thức các định luật Định luật III Niutơn   ?. : :. F AB  F BA. 2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập áp dụng  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải..  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài. Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích Phân tích những dữ kiện đề bài, đề đề để tìm hướng giải xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Từng nhóm viết biểu thức . Viết biểu thức định luật II NiuTơn. Bài 1: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc a1 = 1 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc a2 = 4 m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó làm một thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc bằng bao nhiêu ? Giải : Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật 1 :. a1 . F F  m1  m1 a1. Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật 2 :. a2 . F F  m2  m2 a2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cho vật 1, vật 2 và vật ghép?. Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật ghép :. a . F F 1   F F 1 1 m1  m2   a1 a2 a1 a2.  a. a1.a2 1.4  0,8(m / s 2 ) a1  a2 1  4. 3. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà - làm các bài tập trong SGK và SBT phần định luật II Niu Tơn IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn: 15/10/2012 Tiết 11. HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM VÀ MẤT TRỌNG LƯỢNG 1. Kiến thức - Nắm được các xác định và công thức xác định trọng lực và trọng lượng biểu kiến - Nắm được thế nào là hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng 2. Kĩ năng - Giải được các bài tập có liên quan II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án và các tình huống có thể xảy ra trong bài học 2. Học sinh: ôn tập các định luật Niu tơn và phương pháp động lực học III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC. 1. Hoạt động 1. Tìm hiểu trọng lực và trọng lượng biểu kiến Hoạt động của học sinh và giáo viên - giớ thiệu trọng lực và trọng lượng biểu kiến. Nội dung cần đạt I. Trọng lực và trọng lượng biểu kiến - trọng lực biểu kiến là hộp lực của trọng lực và lực quán tính tác dụng lên vật. .     Pbk P  Fqt m( g  a ). - trọng lượng biểu kiến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×