Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.08 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1. Ngày soạn:10- 08- 2011 Ngày dạy: 15- 08- 2011 Văn bản:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs 1. Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái;bước đầu hiểu được đặc điểm của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, nhận biết được văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người. B. Chuẩn Bị: - Dự kiến khả năng tích hợp : với môn Tiếng Việt qua bài Từ ghép , với phân môn Tập Làm Văn qua bài Liên kết trong văn bản : - GV : Một số bức tranh minh họa về ngày tựu trường. - HS: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7B: 2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: * .Hoạt động 1: GV giới thiệu bài - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hs. - Phương pháp : Thuyết trình . -Thời gian:2 phút. Tất cả chúng ta, đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. * Hoạt động 2: Đọc và tiếp xúc văn bản . - Mục tiêu:HS nắm được kiểu văn bản và bố cục văn bản . - Phương pháp : Đọc tái hiện văn bản ;vấn đáp - Thời gian:10 phút. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn cảm .GV gọi hs đọc . ? Xét về mặt nội dung Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng) ? Vbnay kể chuyện nhà trường , chuyện đứa con đến trường hay biểu hiện tâm tư người mẹ ? Biểu hiện tâm tư người mẹ . ? Tự sự là kể người kể việc , biểu cảm là trực tiếp bộc lộ cx của con người . vậy theo em pt biểu đạt chính. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tìm hiểu chung : 1.Đọc : 2.Kiểu văn bản :BC 3. Bố cục : Chia làm 2 phần - Phần1: Từ đầu-> thế giới mà mẹ vừa bước vào : Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con - Phần 2: Còn lại: Cảm nghĩ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> của vb này là gì ? VB thuộc kiểu vb nào ? ? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần?. của mẹ về GD trong nhà trường .. * Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng và đẹp đẽ mà cha mẹ dành cho con cái . - Phương pháp : Nêu vấn đề , giảng bình, thảo luận nhóm. -Thời gian :25 phút. *HS chú ý đoạn 1. ?Tâm trạng của người mẹ diễn ra vào thời điểm nào ? - Đêm trước ngày khai giảng của con . ? Tìm chi tiết mt tâm trạng của mẹ và con ? Qua đó cho thấy tâm trạng của mẹ và con khác nhau như thế nào ?Ở đây tg đã sử dụng biện pháp nt gì ? - Con : thanh thản nhẹ nhàng ,vô tư . - Mẹ : thao thức không ngủ ,suy nghĩ triền miên. ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ? Hs : Thảo luận 3’.Trình bày GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình Hay vì lí do nào khác ? ? Trong đêm không ngủ ,tam trí mẹ đã sống dậy những kỉ niệm quá khứ nào ? - Nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp 1. - Nhớ tâm trạng hồi hộp trước cổng trường . ? Khi nhớ về kỉ niệm ấy tâm trạng của mẹ ra sao ? Rạo rực bâng khuâng , sao xuyến =>Cái ấn tượng khâc sâu mái trong lòng một con người về cái ngày “Hôm nay tôi đi học “ mẹ lại muốn truyền cho con , cho con niềm sung sương ,xốn xang khắc đậm trong hồn , trong trí bé thơ niềm viu ngày. HS đọc văn bản .. II. Tìm hiểu văn bản:. 1. Tâm trạng của người mẹ: - Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả - Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được HS suy nghĩ và trả lời - Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi câu hỏi. hộp khi cùng bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng => Thao thưc không ngủ ,suy nghĩ triền miên.. Hs : Thảo luận 3’.Trình bày..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> khai trương để trở thành ấn tương sâu sắc suốt đời. ? Từ cảm xúc ấy ,em hiểu tc sâu nặng nào đang diễn ra trong lòng mẹ ? - Nhớ thương bà ngoại , nhớ thương mái trường xưa. ? Trong đêm không ngủ mẹ đã chăm HS suy nghĩ và trả lời. sóc giấc ngủ cho con , nhớ tới kỉ niệm thân thương vềbà ngoại và mái trường xưa . Tất cả cho em hình dung về một người mẹ ntn? *HS chú ý đoạn còn lại . ? Phần cuối vb cho biết : trong đêm không ngủ mẹ đã nghi về điều gì ? -Về ngày hội khai trường - Về ảnh hưởng của gd đối với trẻ em. ? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có) ? “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu nói này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ? - Không được sai lầm trong gd vì gd qd tương lai của một đất nước . ? Câu nói của mẹ “Bươc qua cánh cổng trường là 1 tg kì diệu sẽ mở ra Hs suy nghĩ trả lời. ”. Em hiểu câu nói đó ntn?. =>Thương yêu con , biết ơn trường học 2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra” Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc. *Hoạt động 4: Tổng kết. - Mục tiêu:Khái quát những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - Phương pháp :Vấn đáp. - Thời gian:5 phút. ? Trong vb có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con k? Theo em mẹ đang tâm sự với ai ? Cách viết này có tác dụng gì ? ? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ? *Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm HS tự bộc lộ . gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em? ? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn HS ghi phần ghi nhớ. bản này là gì ? * Hoạt động 5:Củng cố.. III. Tổng kết: * Ghi nhớ:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mục tiêu:Giúp HS nắm vững bài học. - Phương pháp:Thuyết trình. - Thời gian: * Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà. - Học phần ghi nhớ - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần? - Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con - Soạn bài “ Mẹ tôi” * Rút kinh nghiệm:. TUẦN 1 TIẾT 2. *********************************************** Ngày soạn: 10/ 08 / 2011 Ngày dạy : 18/ 08 /2011 Văn bản:. MẸ TÔI E.- A- mi- xi A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư. 3. Thái độ: Hiểu được cách nghiêm khắc nhưng vẫn tế nhị , có lí , có tình của người cha. B.Các KNS cơ bản được giáo dục qua bài: - Kỹ năng tự nhận thức và xác định giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Kỹ năng giao tiếp, phản hồi lắng nghe tích cực, thình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. C. Chuẩn bị: - GV: Một số bức tranh minh hoạ. - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK - Dự kiến khả năng tích hợp : Vb Cổng trường mở ra , Tiếng Việt qua bài Từ ghép , TLV qua bài Liên kết trong vb. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổnđịnh : Lớp 7B: 2. Kiểm tra: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Vào bài.. HĐ CỦA TRÒ. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS. - Phương pháp :Thuyết trình. -Thời gian:1’ * Hoạt động 2: Đọc và tiếp xúc văn bản - Mục tiêu:HS nắm được kiểu văn bản và bố cục văn bản . - Phương pháp : Đọc tái hiện văn bản ;vấn đáp - Thời gian:10 phút. HS đọc chú thích sgk. HS đọc. ?Những hiểu biết của em về tg? * GV hướng dẫn và đọc mẫu ,hs đọc . ? VB được viết theo thể loại nào ? PT biểu đạt ? < biểu cảm > ? VB được chia thành mấy phần ? ND HS Suy nghĩ và trả lời. từng phần ? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Thảo luận nhóm sau đo Mẹ tôi ? trình bày ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần ?. I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả :sgk 2.Tác phẩm : a. Đọc : b. Thể loại :vb nhật dụng c. Bố cục :3p - Từ đầu đến là ngày mà con mất mẹ : Tình yêu thưong của người mẹ đối với En- ri- cô - Tiếp theo đến yêu thương đó : những lời nhắn nhủ của người cha - Còn lại : Thái độ của cha đối với con .. * Hoạt động 3: Hướng dãn HS tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. - Phương pháp :Nêu vấn đề . thảo luận nhóm, giảng bình. - Kỹ thuật: động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, cặp đôi chia sẻ. - Thời gian:20 phút. * HS chú ý đoạn 1. ? Người bố viết thư cho E-ri-cô trong hoàn cảnh nào ? E mắc lối với mẹ ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên HS suy nghĩ và trả lời qua những chi tiết nào trong vb ? các câu hỏi. - Thức suốt đêm =>cứu sống con . ? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào ? phẩm chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? - Sự hỗn láo của con như 1 nhát dao đâm vào tim bố vậy ... Bố o thể nén cơn tức giận ... ? Vì sao người cha cảm thấy “Sự hỗn láo HS thảo luận nhóm ,. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hình ảnh người mẹ :. - Dành hết tình yêu thương cho con, quên mình vì con 2.Hình ảnh người cha :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> của con như nhát dao đâm vào tim bố vậy đại diện nhóm lên trình ”? bày. - Vì bố yêu quý mẹ , yêu quý con . Cha thất vọng vô cùng vì con hư phản lại tình yêu thương của cha mẹ => sự so sánh ấy thể hiện tâm trạngđau xót, bất ngờ ....Đó là sự xúc phạm sâu sắc .Nhát dao hỗn láo của con đã đâm vào trái tim yêu thương của cha và nhát dao ấy sẽ làm cho trái tim người mẹ đau gấp bội lần ,vì trái tim người mẹ chất chứa đầy tình yêu thương đối với con . ? Qua đó em thấy tâm trạng của bố trước sự hỗn láo của E ntn ? * Hs chú ý đoạn 2. ? Trước lỗi lầm của con người cha đã có HS đọc đoạn 2.Suy những lời khuyên nào ? nghĩ và trả lời các câu - Dù có khôn lớn ...làm mẹ đau lòng . hỏi . - Lương tâm con ...khổ hình . - Con hãy nhớ rằng ...yêu thương đó . ? Lẽ ra hình ảnh dịu dàng của mẹ sẽ làm tâm hồn con ấm áp và hạnh phúc nhưng vì sao cha lại nói : “Hình ảnh dịu dàng của mẹ ....khổ hình ”? - Vì những đứa con hư không xứng đáng với hình ảnh dịu dàng và tình yêu thương của mẹ => người cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội bạc với cha mẹ . ? Vì sao có thể cho rằng tình yêu thương quý trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả ? - Vì cha mẹ là người sinh ra , nuôi dạy => tc tốt đẹp đáng tôn thờ , chính vì thế mà những kẻ chà đạp lên tc đó sẽ bị coi thường ,lên án . ? Những lời khuyên này có ý nghĩa gì ? - Cảnh tỉnh những đứa con bội bạc . * HS chú ý đoạn 3. ? trong bức thư , người bố đã lập tức bắt con phải làm gì để nhận lỗi ,để được mẹ tha thứ ? ? NX về giọng điệu của người cha trong những lời nói đó - Vừa dứt khoát như ra lệnh , vừa mềm mại như khuyen nhủ ? E hiểu ntn về lời khuyên : “Con phải xin. Tâm trạng :Đau đớn và bực bội trước sự thiếu lễ độ của con .. Lời nhắn nhủ :Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tc thiêng liêng hơn cả ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> lỗi mẹ , không phải vì sợ bố mà do sự thành khẩn trong lòng ”? -Người cha muốn con thành thật , xin lỗi mẹ vì hối lỗi ân hận chứ không phải vì khiếp sợ cha . ? E hiểu gì về người cha qua câu nói “bố Thái độ của cha :nghiêm rất yêu con ...với mẹ ”? khắc độ lượng và tế nhị ? Qua pt e thấy thái độ của cha trong cách trong việc gd con . giáo dục con được thể hiện ntn? ? Vscha không nói trực tiếp với con mà chọn hình thức viết thư? - Qua thư , người cha ừa khuyên nhủ vừa dạy bảo con 1 cách tỉ mỉ ,đầy đủ , vừa chocon thời gian suy ngẫm vừa giữ thể diện cho con . ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc Thảo luận (3’) trình động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu bày . trong phần tìm hiểu vb sgk? *Hoạt động 4 :Hướng dẫn HS tổng kết - Mục tiêu:Khái quát những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - Phương pháp :Vấn đáp. - Thời gian:5 phút. ? Qua bức thư bố muốn gd En điều gì ? HS Đọc phần ghi nhớ. ? Em rút ra bài học gì sau khi học văn bản HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” *Hoạt động 5: củng cố. HS láng nghe. Củng cố. - Mục tiêu:Giúp HS nắm vững bài học.. III. Tổng kết: * Ghi nhớ sgk /12. *Hoạt động 6:Hướng dẫn học ở nhà: -Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập - Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê” Rút kinh nghiệm: ********************************************* TUẦN 1 TIẾT 3. Ngày soạn: 16 – 08 - 2011 Ngày dạy : 19 – 08 - 2011 Tiếng Việt:. TỪ GHÉP.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép:Từ ghép chính phụ và Từ ghép đẳng lập. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt 2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng từ ghép . 3. Thái độ: HS ý thức được việc sử dụng từ ngữ trong giao tiếp sao cho có hiệu quả. B. Các KNS cơ bản được giáo dục qua bài: - Kỹ năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ láy, từ ghép, từ Hán Việt phù với thự tiễn giao tiếp của bản thân . - Kỹ năng giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ láy, từ ghép, từ Hán Việt . B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ,một số mẫu câu,giáo án. - HS: Soạn bài theo đề mục SGK. - Dự kiến khả năng tích hợp với phần văn qua văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Mẹ tôi;Phần Tập làm văn trong Liên kết trong văn bản;Phần Tiếng Việt qua bài Cấu tạo từ đã học ở lớp 6 C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : Lớp 7B: 2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép. Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp của từ ghép. Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Vào bài. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp :Thuyết trình. -Thời gian:1’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Mục tiêu: HS hiểu được cấu tạo của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Phương pháp :Thảo luận nhóm ; Vấn đáp, phân tích, - Kỹ thuật: động não. Thời gian :15’ *GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.Chia nhóm HS thảo luận theo đơn I. Các loại từ ghép: HS thảo luận. vị bàn. 1.Từ ghép chính phụ: ? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà VD: Bảng phụ ngoại và nghĩa của từ Vui với Vui lòng? a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha - Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc - Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng ? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ Vui ? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là HS suy nghĩ và trả lời. tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ? Đọc phần ghi nhớ. ? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ ghép chính phụ? ? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD? *Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập ? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm Hs : Phát hiện trả lời bổng.Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao? Hs đọc ghi nhớ .. Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ? Thế nào là từ ghép đẳng lập?VD? Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ chế tạo nghĩa nghĩa của từ ghép. - Mục tiêu:HS nắm được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép. - Phương pháp : Đàm thoại , thuyết trình, - Kỹ thuật : động não. - Thời gian:10’ ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ ghép HS thảo luận nhóm đã tìm hiểu ở mục I? theo đơn vị bàn. Đại * GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa diện nhóm trình bày. cáp.Các tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn là từ ghép đẳng lập * GV khái quát , Rút ra ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ 1 sgk/14 2. Từ ghép đẳng lập: VD: Quần áo; Trầm bổng. * Ghi nhớ 2 sgk/14. II. Nghĩa của từ ghép: Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng Hợp nghĩa Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính Phân nghĩa.. Hoạt động 4: : Luyện tập - Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích ,thảo luận nhóm, thực hành có hướng dẫn. - Thời gian : 15 phút. Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS HS làm việc cá nhân. III. Luyện tập lên bảng làm. Bài 1/15: Phân loại từ ghép - TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các HS thảo luận . ăn,cười tủm nhóm lên bảng thi làm bài tập nhanh - TGĐL: Suy nghĩ,chài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm. HS lắng nghe.. lưới,cây cỏ,ẩm ướt,đầu đuôi Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ Bút chì Mưa rào Ăn bám Vui tai Thước dây Làm quen Trắng xoá Nhát gan. * Hoạt động 6: Củng cố . -Mục tiêu: Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp : Đặt các câu hỏi khái quát nội dung bài học . - Thời gian:2 phút. * GV đặt câu hỏi khái quát toàn bài . HS trả lời. ? Thế nào là từ ghép đẳng lập ? từ ghép chính phụ ? Cơ chế tạo nghĩa của từ ghép ? * Hoạt động 7: Hướng dẫn tự học: - Học bài,làm bài tập HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản Rút kinh nghiệm: ****************************************** TUẦN 1 TIẾT 4. Ngày soạn: 11- 08- 2011 Ngày dạy: 19 - 08- 2011 Tập làm văn:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS thấy 1. Kiến thức: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt:Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thúc đã học để bước đầu xây dựng đọc văn bản có tính liên kết. 3. Thái độ: Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Đọc bài trước ở nhà - Dự kiến khả năng tích hợp với văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Mẹ tôi C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : Lớp 7B: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Vào bài.. HĐ CỦA TRÒ. ND CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp :Thuyết trình. -Thời gian:1’ * Hoạt động 2:Hướng dẫn HS Tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. -Mục tiêu:HS hiểu liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản .Để vb có tính liên kết người viết phải sử dụng các phương tiện liên kết. - Phương pháp :Thuyết trình; Thảo luận nhóm ; đàm thoại. -Thời gian:20’ * GV đưa VD Lên máy chiếu. I. Liên kết và phương ? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có HS trả lời. tiện liên kết trong văn thể hiểu được điều gì bố muốn nói chưa? bản: (chưa) * GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói 1. Tính liên kết của văn không thể hiểu được rõ khi các câu văn bản: diễn đạt sai ngữ pháp VD: Bảng phụ ? Trường hợp này có phải như thế không?(không) ? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do HS thảo luận nhóm gì?Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do theo đơn vị bàn. nêu dưới đây: 1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu 2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết Các câu chưa nối liền * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ với nhau một cách tự ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo nhiên,hợp lý sẽ làm nên văn bản.Không thể có văn bản Chưa liên kết nếu các câu,các đoạn trong đó không nối liền ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì? ? Liên kết có vai trò ntn? Hs : Trao đổi và trình * Ghi nhớ mục 1 sgk/18 * Gv đưa VD được ghi ở mục 2 sgk/18 bày. lên máy chiếu. ? So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết Cổng trường mở ra và cho biết 2. Phương tiện liên kết: người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào? Hs : Phát hiện. ? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết? *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ,câu) có tính liên kết. GV: Chuyển ý HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn? . Hs: Phát biểu. ? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào? * GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi Hs đọc ghi nhớ. nhớ * Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập. -Mục tiêu:HS ap dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập . - Phương pháp: Thảo luận nhóm. -Thời gian:15’ Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp lý HS động não. HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bày Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích HS thảo luận hợp để các câu liên kết với nhau. Liên kết về hình thức. Liên kết về nội dung. * Ghi nhớ sgk.. II. Luyện tập: Bài 1/19 (1) Một quan chức…..như sau: (4) “Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang (5)nghe lời… các cô. (3)Các thầy…hs Bài 3/19 Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu chạy…Bà bảo khi nào…bà …cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn cháu…. * Hoạt động 4: Củng cố. -Mục tiêu: Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp : Đặt các câu hỏi khái HS trả lời câu hỏi. quát nội dung bài học . - Thời gian:2 phút. * Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học. -Học bài,làm bài tập còn lại -Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê Rút kinh nghiệm:. TUẦN 2 TIẾT 5 ,6 Văn bản:. ******************************************** Ngày soạn:20 – 08 - 2011 Ngày dạy: 22, 23– 08 - 2011. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Theo Khánh Hoài) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện . Cảm nhận được nỗi xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật 3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn gặp hoàn cảnh bất hạnh.. B.Các KNS cơ bản được giáo dục qua bài: - Kỹ năng tự nhận thức và xác định giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Kỹ năng giao tiếp, phản hồi lắng nghe tích cực, thình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. C. Chuẩn bị : - GV: Một số bức tranh minh hoạ - HS: Soạn bài trước khi tới lớp - Dự kiến khả năng tích hợp : Tiếng việt với khái niệm Từ ghép , tập làm văn ở bài Bố cục và Mạch lạc trong vb. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 7B: 2. Kiểm tra :15 phút. ? Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi 3. Bài mới: Trong cuộc sống, ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ, hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ. Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh, các em cũng biết đau đớn, xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình. Để hiểu rõ hoàn cảnh đó, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HĐ CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Vào bài. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp :Thuyết trình. -Thời gian:1’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về văn bản. -Mục tiêu: HS đọc ,tìm hiểu từ khó và bố cục của văn bản . - Phương pháp :Thuyết trình , đàm thoại ,thảo luận. - Thời gian:15’ HS đọc văn bản. * GV hướng dẫn và đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho đến hết văn bản. * HD HS tìm hiểu chú thích . ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác phẩm? HS suy nghĩ và trả lời. ? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn nhất ? ? Truyện có thể chia làm mấy phần? ND từng phần ? ? Theo em ai là nhân vật chính trong truyện ? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tìm hiểu chung : 1. Đọc . 2. Tóm tắt : 3. Bố cục : 3phần + Từ đầu đếnhiếu thảo như vậy :Cuộc chia búp bê. + Tiếp đến trùm lên cảnh vật : Chia tay lớp học . + Còn lại: Cuộc chia.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì ? - Ngôi 1(người anh)- người chứng kiến chịu mọi nỗi đau cùng em gái =>thể hiện sâu sắc tâm trạng nhân vật , tăng tính chân thực của truyện . ? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không ? - Búp bê vốn là đồ chơi của tuổi nhỏ , nó gợi lên một tg trẻ em với sự ngây thơ trong sáng ngộ nghĩnh . Những con búp bê cũng như 2 anh em Thành, Thủy là những đứa trẻ trong sáng ,vô tư vậy mà phải chia tay nhau =>truyện khơi dậy trí tò mò cho người đọc và góp phần thể hiện ý đồ của tg.. tay của 2 anh em .. HS thảo luận nhóm.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản. -Mục tiêu:Thấy được tình cảm chân thành ,sâu nặng của hai anh em; nghệ thuật kể chuyện của tg. - Phương pháp :Thuyết trình , đàm thoại ,thảo luận, nêu vấn đề. - Kỹ thuật: Động não - Thời gian:65’ HS suy nghĩ và trả lời II. Tìm hiểu văn bản: * HS chú ý đoạn 1. câu hỏi. ? Bbcó ý nghĩa ntn trong cs của 2 anh em ? 1. Cuộc chiabúp bê: - Là đồ chơi thân thiết , gắn liền với tuổi thơ , luôn ở bên nhau chẳng khác gì 2anh em . ? Vì sao phải chia búp bê? ?Hình ảnh Thành và Thủy hiện lên ntn khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi? * Thủy : - Run lên bần bật ; Cặp mắt tuyệt vọng buồn thăm thẳm ; 2 bờ mi sưng mọng vì khóc nhiều . * Thành : - Cắn chặt moi để khỏi bật ra tiếng khóc ;Nước mắt tuôn ra như suối , ướt đầm cả 2 gối . ? Tâm trạng của 2 anh em ntn qua các chi *Tâm trạng của 2 anh em tiết ấy ? :Đau xót , bất lực ,buồn * HS theo dõi đoạn văn : Đồ chơi của khổ chúng tôi ...hiếu thảo như vậy . ? Cuộc chia BB diễn ra ntn? HS phát hiện . - Thành :Lấy 2 con BB từ trong tủ ra đặt sang 2 phía ;Đặt con vệ sĩ vào cạnh con em nhỏ . - Thủy :Tru tréo ,giận dữ : sao anh ác thế ; Anh xem chúng đang cười kìa . ? Tâm trạng của Thủy có gì mâu thuẫn ? VS Thủy lại có tâm trạng như vậy ? - Giận dữ vì không chấp nhận chia BB..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vui vẻ khi BB được ở bên nhau . ? Hình ảnh 2 con BB luôn đứng cạnh nhau có ý nghĩa gì ? -Tình anh em bền chặt không thể chia rẽ => BB gắn với gia đình sum họp , đầm ấm . BB là kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ . BB là hình ảnh anh em ruột thịt . Do vậy , cuộc chia những con BB khiến cho 2 anh em cảm thấy rất buồn bã ,đau xót và bất lực . ? Tại sao khi đến trường học Thủy lại bật lên tiếng khóc thút thít ? - Vì trường học là nơi có rất nhiều kỉ niệm với thầy co và bạn bè mà Thủy lại sắp phải rời xa nơi này ,sẽ không còn được đi học nữa . ? Chi tiết nào trong cuộc chia tay với lớp học khiến cô giáo bàng hoàng ? Chi tiết nào khiến em cảm động nhất ? Vì sao? - Cô giáo tặng Thủy quyển sổ và chiếc bút nhưng Thủy không dám nhận vì lí do : không được đi học nữa vì nhà xa trường , vì em phải đi bán hoa quả . ? Chi tiết cô giáo ôm chặt lấy Thủy, các bạn sững sờ khóc thút thít có ý nghĩa gì ? - Diễn tả sự đồng cảm , xót thương của thầy cô bạn bè trước sự bất lực của 2 anh em . ? Cảm nhận của em về cuộc chia tay với lớp học ? ? Vì sao khi dắt em ra khỏi cổng trường Thành lại kinh ngạc “thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? - Vì tâm hồn Thành đang nổi giông bão khi sắp phải chia tay với em gái => đối lập giữa cảnh và nội tâm nhân vật .=> làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm , trạng thái thất vọng bơ vơ của nhan vật .. 2. Cuộc chia tay với lớp học :. * Bịn rịn , đau xót và tràn đầy sự cảm thông.. HS thảo luận nhóm. 3.Cuộc chia tay của 2 anh em: - Cảm động . - Ước mơ được đoàn tụ gia đình .. *HS đọc đoạn cuối ? Cuộc chia tay của 2 anh em diễn ra ntn ? HS bộc lộ ? Phút cuối cùng của cuộc chia tay Thủy có hành động ntn? Điều đó thể hiện ước mơ gì *Hoạt động 4 :Hướng dẫn HS tổng kết - Mục tiêu:Khái quát những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - Phương pháp :Vấn đáp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thời gian: 5 phút. ? Em có nx gì về cách kể chuyện của tg? HS trả lời . ? Đặc sắc NT của truyện ? ? Qua truyện tg muốn nhắn nhủ tới mọi người điều gì ? ? Tính thời sự của truyện? * Hoạt động 5: Củng cố. -Mục tiêu: Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian:2 phút. * Hoạt động 6 :Hướng dẫn tự học. - Tóm tắt vb - Học phần ghi nhớ -Soạn bài “Bố cục trong văn bản * Rút kinh nghiệm:. III. Tổng kết : 1. NT: - Miêu tả tâm lí nhân vật ,lời kể giản dị . 2. ND : (Ghi nhớ sgk.). *********************************** TUẦN 2 TIẾT 7. Ngày soạn: 22. 08. 2011 Ngày dạy: 26. 08.2011 Tập làm văn:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp hs - Tác dụng của việc xây dựng bố cục . 2. Kĩ năng :Rèn kỹ năng - Nhận biết phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản xây dựng bố cục cho một văn bản nói(viết) cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức xd bố cục khi tạo lập vb. B. Chuẩn bị :. - GV: - Một số bài văn có bố cục rành mạch , hợp lí - Văn bản Lợn cưới,aó mới sgk ngữ văn 6 - HS: Đọc trước ví dụ ở nhà. - Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” và các vb đã học . C. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: (1p) Lớp 7B: 2. Kiểm tra : (5p) ? Thế nào là liên kết trong vb? ? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. HĐỘNG CỦA TRÒ. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp thuyết trình. - Thời gian: 2 phút.. * Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản. - Mục tiêu: HS nắm được : Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần các đoạn theo 1 trình tự...;các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí.Nắm được các phần trong bố cục. - Phương pháp: Vấn đáp;thảo luận . -Thời gian : 25’. GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản HS nhắc lại bố cục Cuộc chia tay của những con búp bê? trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” ? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy HS suy nghĩ và trả cần ghi những nội dung gì ? lời. - Tên , tuổi , nghề nghiệp . Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa ? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn? Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt chẽ , rõ ràng ? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước Hs : Phát biểu. cũng được không ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên được không ? ? Từ đó em hiểu bố cục trong văn bản là gì? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. *GV hưỡng dẫn hs tìm hiểu Yêu cầu đối với bố cục trong văn bản Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2 Chú ý câu chuyện thứ nhất ? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ? ? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung không ? ý của đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ? Gv : Chốt ý. Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2 ? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn) ? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu chuyện không nêu bật được ý phê phán, không còn buồn cười ) ? Em hãy sắp xếp lại bố cục của hai câu chuyện trên? ?Theo em bố cục phải đảm bảo những yêu. HS đọc.. I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: 1. Bố cục của vb. Các nội dung được sắp xếp theo một trình tự , 1 hệ thống rành mạch, hợp lí 2. Những yêu cầu về bố cục trong vb .. - Nội dung trong vb phải thống nhất chặt chẽ với Hs : Thaỏ luận trả nhau , giữa chúng phải có lời. sự phân biệt rạch ròi - Trình tự sắp xếp các phần các đoạn phải giúp cho người viết (nói) dễ Hs : Phát hiện trả dàng đạt được mục đích lời..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> vầu nào? * Hướng dẫn hs tìm hiểu Các phần của bố cục. Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của văn bản..định hướng : Nói như vậy là không đúng vì qua bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt yêu cầu : * GV khái quát lại bài. HS đọc ghi nhớ.. 3. Các phần của bố cục 3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài mỗi phần có một nhiệm vụ riêng. * Ghi nhớ: ( sgk). * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. - Thời gian :10’ Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập 2 trong sgk.. II. Luyện tập HS thảo luận nhóm. Bài tập 2 : - Mb: Từ đầu … khóc nhiều - Tb: Tiếp theo ..đi thôi con - Kb: Còn lại Bố cục đã rành mạch hợp lí Bài tập 3:Chưa rành mạch hợp lí vì các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là kinh nghiệm học tốt, trong đó điểm 4laij không phải nói về việc học.. Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập 3 trong sgk.. * Hoạt động 5: Củng cố. -Mục tiêu: Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian:2 phút.. HS lắng nghe.. * Hoạt động 6:Hướng dẫn tự học. - Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb” Rút kinh nghiệm: ********************************************************.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 2 TIẾT 8 Tập làm văn:. Ngày soạn: 22. 08. 2011 Ngày dạy: 26. 08.2011. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong vb và điều kiện cần thiết để một vb có tính mạch lạc, không đứt đoạn hoặc lặp ý. Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng - Nói, viết mạch lạc. 3. Thái độ: Giáo dục HS - Nghiêm túc trong giờ học B. Chuẩn bị : - GV: Một số vb mẫu có sự mạch lạc - HS: Đọc bài trước khi tới lớp - Dự kiến khả năng tích hợp :phần văn ở các văn bản đã học C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định : (1P) Lớp 7B: 2. Kiểm tra : (5P) ? Bố cục của vb là gì ? ? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ . 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp thuyết trình.. - Thời gian : 1’ GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì cô cùng các em tìm hiểu tiết học này .. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong vb. - Mục tiêu: Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong vb và sự cần thiết phải làm cho vb có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc lặp ý. - Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận , - Thời gian : 25’ * HD hs Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn HS đọc vd. I. Bài học bản. 1. Mạch lạc trong vb GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk. - Thông suốt , liên ? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác tục , không đứt quãng định mạch lạc trong vb có những tính chất gì HS thảo luận nhóm. Văn bản rất cần sự trong số 3 tính chất được nêu trong sgk ? mạch lạc ? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa đen không ?(Không).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hoàn toàn xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc không ? ? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ? Gv : Định hướng. (rất cần thiết ) * HD hs tìm hiểuCác đều kiện để một văn bản có tính mạch lạc. Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2 ? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc chính nào ? ( chia tay) ? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò gì trong truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò gì trong truyện ? Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện hôm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai . ? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ? ? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là 1 vb như thế nào ? Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ.. Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời. 2. Các điều kiện để một vb có tính mạch HS chú ý phần2 lạc - Các phần các đoạn , các câu trong vb đều Hs :Thảo luận (5’) nói về một đề tài trình bày - Các phần , các đoạn , các câu được nối tiếp theo một trình tự rõ ràng hợp lí. Hs suy nghĩ và trả lời. Hs : Dựa vào mục 2 * Ghi nhớ : sgk/ 32 phần ghi nhớ trả lời.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. - Phương pháp:Thảo luận. - Thời gian : 10’ Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN). Hs thảo luận.. II. Luyện tập : * Bài tập 1 /32,33 + Ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn là : sắc vàng trù phú , đầm ấm của làng quê vào mùa đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn dắt theo một dòng chảy hợp lí , phù hợp với nhận thức của người đọc . - Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian - Hai câu cuối : là nhận xét cảm xúc về màu vàng - Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục các đoạn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> văn trở nên mạch lạc ? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm. * Hoạt động 4: Củng cố. -Mục tiêu: Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp : Thuyết trình. - Thời gian:2 phút.. *Bài tập 2 : Ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê ...do đó làm mất sự mạch lạc của câu chuyện. HS lắng nghe.. * Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học. - Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thành bài tập - Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca”. * Rút kinh nghiệm:. TUẦN 3 TIẾT 9 Văn bản:. Ngày soạn :28- 08-2011 Ngày dạy : 29-08-2011. CA DAO – DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Khái niệm ca dao, dân ca - Nắm được nội dung , ý nghĩa của một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao , dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng. - §äc - hiÓu vµ ph©n tÝch ca dao, d©n ca tr÷ t×nh ; ph¸t hiÖn vµ ph©n tÝch nh÷ng h×nh ¶nh so sánh , ẩn dụ , những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tc gia đình . 3. Thái độ: Yêu gia đình; trân trọng những tình cảm gia đình .. B. Chuẩn bị : - Gv : Một số câu ca dao có nội dung tương tự - HS: Học bài , soạn bài theo câu hỏi SGK - Dự kiến các khả năng tích hợp trong các bài ca dao ( văn – tập làm văn ) : văn bản , thể thơ lục bát , văn bản biểu cảm ; Văn- Tiếng Việt : Từ láy , so sánh C. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ổn định : (1p) Lớp 7B: 2. Kiểm tra : (5p) ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: Vào bài. - Mục tiêu : Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp:Thuyết trình. - Thời gian: 2p ? Kể tên các loại hình của VHDG? Giới thiệu bài: Đến với ca dao, dân ca, chúng ta sẽ được tắm mình trong dòng suối trong mát, được ru vỗ bởi những âm thanh ngọt ngào, sâu lắng. Để rồi mai sau, những câu hát ru đằm thắm ấy sẽ mãi vỗ về trong tâm hồn như dòng sữa trắng trong nuôi ta khôn lớn. Hôm nay, chúng ta cùng lắng nghe và suy ngẫm Những câu hát về tình cảm gia đình.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung. - Mục tiêu : HS biết cách đọc , nắm được khái niệm ca dao –dân ca, hiểu nghĩa các từ khói. - Phương pháp:Thuyết trình,đàm thoại , thảo luận . - Thời gian:10p ? Trình bày hiểu biết của em về ca dao, dân ca? Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn. GV : Giới thiệu thêm về ca dao, dân ca cho hs rõ GVHD đọc:Nhịp chẵn 2/2/2/2 hoặc 4/4, giọng tha thiế,t ân cần, thành kính GV đọc mẫu bài ca 1 Sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm ..) Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông(hòn cù lao,cù lao tràm) ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao này có nội dung khác nha lại có thể hợp thành một chủ đề? - Gv: 4 bài ca dao có nd khác nhau, song cả 4 bài đều nằm trg mạch nguồn diễn tả t/c gđ đằm thắm... ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng bài ? - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình. HS đọc.. I.Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm ca dao,dân ca: 2.Đ ọc- tìm hiểu chú thích. HS suy nghĩ trả lời.. Thảo luận nhóm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ảnh quen thuộc. * Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu các bài ca dao. -Mục tiêu:HS nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, thuộc chủ đề tình cảm gia đình. - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng bình. - Thời gian:20p Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Theo em bài ca này là lời của ai nói với ai ? Nói về điều gì ? ? Nói về công lao cha mẹ, bài ca đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Em hãy chỉ ra nét đặc sắc của biện pháp nghệ thuật đó? ? Theo em, có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời ........biển Đông ? Gv: Như vậy, t/g dân gian đã thật tài tình khi dùng cái vô cùng để nói cái vô tận, cái lớn lao, sâu nặng của công cha nghĩa mẹ... ? Hai câu cuối của bài ca muốn nhắn nhủ điều gì? Gv: Ngoài t.d chuyển ý , câu thứ ba như một nốt nhấn để làm nổi bật lời khuyên thấm thía, lời nhắn gọi thiết tha về đạo làm con trước công lao cha mẹ. ? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa mẹ như bài1? Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Bài ca này diễn tả tâm trạng của ai? ( Lời của ai nói với ai? ) ? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ mẹ) ? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian nào ? - Thời gian : chiều chiều ; - Không gian : ngõ sau ? Nỗi nhớ ấy diễn ra nơi “ ngõ sau”. Có bạn băn khoăn tại sao cô gái không đứng ở “Ngõ trước”mà lại là ngõ sau , em hãy giúp bạn tháo gỡ sự băn khoăn ấy? Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ trong ca dao. ? Câu ca “ Trông về ....” cho em hiểu nỗi niềm gì của cô gái xa quê? GV: bình ? Tại sao cô gái lại mang trong lòng nỗi đau. HS đọc bài 1. II. Đọc – hiểu chi tiết văn bản: *Bài ca thứ nhất: - lời mẹ ru con, nói với con Hs: Thảo luận về công lao cha mẹ và đạo .trình bày. làm con. - Nghệ thuật : So sánh -> Lấy cái vô cùng của thiên nhiên để nói cái vô tận, lớn lao, sâu nặng của công cha nghĩa mẹ. HS suy nghĩ trả - Lời nhắn gọi thiết tha về lời về bổn phận đạo làm con HS lắng nghe trước công lao cha mẹ. cảm thụ. HS đọc bài 2.. HS suy nghĩ trả lời. HS giải thích. . HS phân tích. Hs thảo luận và. *Bài ca thứ hai : - Diễn tả tâm trạng của người con gái lấy chồng xa quê luôn hướng về quê mẹ ->Lời của con nói với mẹ. - Thời gian nghệ thuật không gian tâm tưởng, nơi yên tĩnh trống vắng để cô gái thả hồn trong nỗi nhớ.. -> Nhớ mẹ, nhớ quê đau đáu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> như vậy? trình bày. GV: Bài ca có ý nghĩa gd sâu sắc. Phải sống sao cho xứng đáng với đạo làm con. ? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả HS phát hiện . nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa? * Bài ca dao thứ ba : Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 - Tình cảm của con cháu ? Diễn tả t/c của con cháu với ông bà, bài ca Hs: Thảo luận đối với ông bà. dao đã sử dụng h/a nào? Em hãy chỉ ra cái hay 3p: - Hình ảnh: Nuộc lạt của cách diễn đạt ấy? - “Ngó lên” thái độ kính Gv giải thích nuộc lạt: Mối buộc, nút buộc của trọng đối với ông bà sợi lạt trên mái nhà tranh xưa. - So sánh mức độ : bao ? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình nhiêu…bấy nhiêu thức nào? Nêu cái hay của cách diễn đạt đó ? ? Như vậy bài ca dao này nói hộ chúng ta những t/c gì? Hs : Trình bày * Bài ca dao thứ tư : - Khuyên nhủ anh em phải Gv : Gọi hs đọc bài 4 đoàn kết, hoà thuận để cha ? Tình anh em thân thương được ca dao diễn tả mẹ vui lòng , phải biết như thế nào ? nương tựa lẫn nhau ? Để diễn tả sự gắn bó như hai mà một ấy t/g đã - So sánh sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Thể hiện sự gắn bó ? Em hiểu bài ca dao muốn khuyên nhủ chúng thiêng liêng của tình anh ta điều gì? Em sẽ làm gì để thực hiwwnj lời em khuyên đó? Gv : Khắc sâu kiến thức, khái quát lại, chuyển ý. * Hoạt động 4: Hướng dẫn Tổng kết - Mục tiêu:HS khái quát bài học. - Phương pháp: Vấn đáp. - Thời gian:5p ? Nhận xét giá trị của bốn bài ca dao? ? Bốn bài ca dao hợp lại thành một vb tập III. Tổng kết trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm Hs suy nghĩ trả lời ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời và rút ra ghi nhớ. Ghi nhớ : Sgk/36 sống tinh thần của dân tộc ta? HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. ? Điều em thấm thía nhất sau khi được tìm hiểu “ Những câu ....” ? * Hoạt động 4: Củng cố. HS lắng nghe. - Mục tiêu: khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian:2p * Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà . - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người”. * Rút kinh nghiệm: ******************************************************************. TUẦN 3 TIẾT 10. Ngày soạn: 30-08- 2011 Ngày dạy: 1-09-2011. Văn Bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp hs - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người . 2. Kĩ năng :Rèn kỹ năng Đọc-hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so s¸nh , Èn dô, các mô típ quen thuộc trong ca dao dân ca về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước.. B. Chuẩn bị : - Gv : Một số câu ca dao có nội dung tương tự - HS: Học bài , soạn bài theo câu hỏi SGK - Dự kiến các khả năng tích hợp trong các bài ca dao ( văn – tập làm văn ) : văn bản , thể thơ lục bát , văn bản biểu cảm ; Văn- Tiếng Việt : Từ láy , so sánh C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : (1P): Lớp7B: 2. Kiểm tra: (5P) ? Thế nào là cao dao – dân ca ? ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) Trong kho tàng ca dao – dân ca VN, các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay, đẹp, mượt mà, mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi .. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Vào bài. - Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS. - Phương pháp:Thuyết trình. - Thời gian:1p. HĐ CỦA TRÒ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung. - Mục tiêu : HS biết cách đọc, hiểu nghĩa các từ khó. - Phương pháp:Thuyết trình,đàm thoại , thảo luận .. ND CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thời gian:8p HS đọc. GV : HD HS đọc bằng giọng vui, trong sáng, tự tin và chậm rãi GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca dao có nhiều bản khác nhau. Đó là một đặc điểm vh dân gian . ? Theo em, vì sao bốn bài ca khác nhau HS suy nghĩ trả lời. có thể hợp thành một vb ? ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước, bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người? HS :Thảo luận (3’)_ (Bài 1,2,3;Bài 4) trình bày.. I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc văn bản. 2. Tìm hiểu chú thích - Có hiện tượng dị bản trong bài 3 - Từ khó :SGK. * Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu các bài ca dao. -Mục tiêu: HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, thuộc chủ đề tình cảm gia đình. - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng bình. - Thời gian: 20p Gv : Gọi hs đọc bài 1 HS đọc ? Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với các bài khác, bài ca dao này có bố cục khác thế nào ? - Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp ) Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao, dân ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ? Theo em , hình thức này có phổ biến trong ca dao không ? ? Bài ca dao nhắc đến những địa danh nào? Em đã từng đến các địa danh đó Thảo luận nhóm theo chưa? đơn vị bàn. ? Hãy giới thiệu một vài nét về địa danh mà em biết? ? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và chung nào ? - Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những di sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta. GV ghi bảng phụ câu hỏi: Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hoá, lịch sử; tình cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch HS: Phát hiện.. II. Đọc –Hiểu văn bản; *Bài ca dao thứ nhất:. - Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình cảm yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> sử của dân tộc . Gv : Gọi hs đọc bài 2 ? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ rủ nhau. Em hiểu rủ nhau có nghĩa là gì? ? Em biết bai ca dao nào cũng bắt đầu bằng cụm từ rủ nhau? Hãy đọc cho cả lớp nghe? ? Theo em, vì sao bài ca này không nhắc đến Hà Nội mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội ? - Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm yêu quí tự hào của mọi người dành cho Hà Nội HS thảo luận nhóm. Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên Đại diện nhóm trình non nước này gợi nhiều cách hiểu : bày . - Khẳng định công đức của ông cha ta . - Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta. - Nhắc nhở mọi người hãy hướng về HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc . ? Em chọn cách hiểu nào ? Vì sao? Gv :Gọi hs đọc bài 3 HS đọc. ? Bài ca dao thứ 3 giói thiệu với em cảnh sắc ở vùng quê nào? ? Ở bài ca dao cảnh xứ Huế được miêu tả qua những h/a nào? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở đây? ? Từ đó em có cảm nhận gì về cảnh trí xứ Huế? ? Tại sao câu ca ở cuối bài lại sử dụng dấu Suy nghĩ trả lời. chấm lửng? t/d? ? Theo em những tình cảm nào ẩn chứa trong lời mời,lời nhắn “ Ai vô xứ Huế thì vô..” ? Vậy bài ca dao 3 có nội dung gì? Gv :Gọi hs đọc bài 4 ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng này ? ? Phép lặp, đảo, đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình, gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân) Gv :Giảng ? H/a cô gái hiện lên ntn qua hai câu thơ cuối bài 4 ? ? Vậy đến đây em hiểu bài 4 là lời của ai. HS suy nghĩ trả lời.. *Bàica dao thứ hai:. * Ý nghĩa: Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của ông cha ta *Bài ca dao thứ ba: - Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , trong sáng , hiền hoà. * Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi đẹp , hấp dẫn. Bài 4 : - Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu - Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ - Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người. *Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự hào , lòng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> nói với ai? ? Người ấy muốn biểu hiện t/c gì? - Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê ? Có ý kiến cho rằng bài 4 là bài ca dao nói về số phận của người phũ nữ trong xã hội cũ. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? ? Có nhiều bài ca dao cũng bắt đầu bằng từ thân em. Em hãy đọc một vài bài ca dao mà em biết? * Hoạt động 4: Hướng dẫn Tổng kết - Mục tiêu: HS khái quát nd bài học.. tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương. HS suy nghĩ trả lời.. - Phương pháp: Vấn đáp. - Thời gian:5p. ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 HS trả lời. bài ca dao? ? T/c chung được thể hiện trong 4 bài ca dao là gì? HS đọc Gv : Gọi 1,2 hs đọc ghi nhớ. *Hoạt động 5: Củng cố (2’) - Đọc diễn cảm 4 bài ca dao? - Đọc một số bài ca dao em biết thuộc chủ đề này? * Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học.(2’) - Học thuộc 4 bài ca dao - Học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát than thân” Rút kinh nghiệm:. III. Tổng kết * Ghi nhớ sgk. ******************************************************** TUẦN 3 Ngày soạn: 5/9/2011 TIẾT 11 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiếng Việt:. TỪ LÁY A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp hs - Nắm được khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong VB. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ: Giáo dục HS - HS ý thức được việc sử dụng từ ngữ trong giao tiếp sao cho hiệu quả. B. Các KNS cơ bản được giáo dục qua bài: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ láy.. C. Chuẩn bị ; - GV: Bảng phụ , mẫu câu - HS: Làm bài tập và soạn bài ở nhà - Dự kiến khả năng tích hợp : Với phần văn qua vb Tình cảm gia đình , Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người ; Tập làm văn ở bài Qúa trình tạo lập vb C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : (1p) Lớp 7B: 2. Kiểm tra: (5p) ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Cho vd ? ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho vd minh hoạ? 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Vào bài. - Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS. - Phương pháp:Thuyết trình. - Thời gian : 2p Giới thiệu bài(1p) Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các loại từ láy. - Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo của các loại từ láy. - Phương pháp:Thảo luận, đàm thoại . -Kỹ thuật: động não, phân tích - Thời gian:10p GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là từ láy ? HS làm việc cá nhân ? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk - Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu ? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy đó ? Hs : Thảo luận (3’) - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm - Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu ( mếu máo, liêu xiêu ) Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 ? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự giống nhau trong các từ HS suy nghĩ trả lời. láy trên? ? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ? Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh. ND CẦN ĐẠT. I. Các loại từ láy. VD: a. - Đăm đăm Các tiếng lặp lại hoàn toàn - Bần bật,thăm thẳm Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối Từ láy toàn bộ. b. Mếu máo,liêu xiêu Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Từ láy bộ phận * Ghi nhớ 1 sgk/42.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> hoạ) . * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nghĩa của các loại từ láy. - Mục tiêu : HS nắm được cơ chế tạo nghĩa của các loại từ láy. - Phương pháp:Thảo luận , đàm thoại . - Kĩ thuật : Mảnh ghép. - Thời gian:10p Gv chia lớp thành 4 nhóm. Vòng 1. - Nhóm 1+2: ? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ? - Nhóm 3+4: ? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ? Vòng 2. ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP?. II. Nghĩa của từ láy. Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên trình bày. Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc HS đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ 2 sgk/42. * Hoạt động 4: Luyện tập - Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích ,thảo luận nhóm . - Kỹ thuật: Thực hành có hướng dẫn. - Thời gian : 15 phút. III. Luyện tập * Giáo viên hướng dẫn hs thảo luận nhóm các bài tập trong sgk. Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê - Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện , chiêm HS thảo luận nhóm. chiếp - Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran Bài 2/43 : - Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp , chênh chếch , anh ách Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm - Xấu xa , xấu xí - Tan tành , tan tác.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Hoạt động 5: Củng cố . ? Nêu cấu tạo của các loại từ láy? Nghĩa của các loại từ láy? * Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học . - Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản” - Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra Rút kinh nghiệm:. TUẦN 3 TIẾT 12. ************************************************* Ngày soạn: 9/ 09/ 2011 Ngày dạy:12/09/2011. Tập làm văn. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt Giúp hs 1. Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập vb, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn . Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb 2. Kĩ năng : Tạo lập văn bản.có bố cục, liên kết, mạch lạc . 3. Thái độ:Nghiêm túc thực hiện các bước của quá trình tạo lập vb B. Tiến trình lên lớp :. 1. Ổn định : (1p) Lớp 7B: 2. Kiểm tra : (5p) ? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ? ? Làm bài tập 2 trang 34 3. Bài mới : Giới thiệu bài (1p) Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thôi hay còn vì lí do nào khác nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cô cùng các em tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Phương pháp thuyết trìn - Thời gian :2p. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. - Mục tiêu: Hs nắm được các bước của quá trình tạo lập vb. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Thời gian :20p. Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản.. ? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu HS suy nghĩ & trả lời các câu cầu tạo lập văn bản.?. I. Các bước tạo lập văn bản 1. Bước 1:Định hướng. - Viết cho ai? - Viết để làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Muốn thông báo 1 việc gì đó. hỏi. - Muốn kể 1 việc nào đó . - Muốm bày tỏ thái độ tc... ? Nếu viết một bức thư thì em cần phải xđ những vđ gì ? ? Những vđ đó có vai trò gì trong qt tạo lập vb? - Định hướng. Gv : Chốt.(khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết.muốn cho gt hiệu quả ta phải định hướng vb về nội dung,đối tượng , mục đích.. ? Sau khi đã xđ được 4vđ trên , em cần phải làm gì để có được vb? Gv: Gợi dẫn để hs trả lời. .? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp bằng các ý của bố cục không ? Vì sao? - Không , vì bố cục mới chỉ là các ý chính , chưa diễn đạt thành các ý cụ thể mà người nói , người viết muốn trình bày .. - Viết về cái gì ? - Viết ntn?. 2.Bước 2:Tìm ý và sắp xếp thành 1 bố cục rõ ràng :. Hs: Trả lời. ? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì để có vb? Gv : Định hướng. ? Khi hoàn thành vb có cần đọc kiểm tra không ? Nếu có,thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào ? Hs: Trả lời. ? Từ quá trình tìm hiểu,em hãy cho biết để làm nên một văn bản,người lập cần thực hiện các bước nào? Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.. 3.Bước 3: Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu , đoạn văn chính xác , trong sáng , có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau 4. Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không * Ghi nhớ sgk/46. HS đọc ghi nhớ . * Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành . - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích ,thảo luận nhóm . - Thời gian : 15p phút. Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1/46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của. II. Luyện tập Bài 2/46: + Bạn chưa xác định được.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> giáo viên Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN). HS thảo luận nhóm.. mình cần muốn nói điều gì,chỉ chú ý thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải rút những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn +Bạn không chỉ thuật lại công việc học tập & báo cáo thành tích học tạp . Điều qt nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tốt hơn.. * Hoạt động 4: Củng cố . -Mục tiêu: Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học . - Phương pháp : Đặt các câu hỏi khái quát nội dung bài học . - Thời gian:2 phút. * Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học. - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4 - Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà) Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất * Mục đích yêu cầu: - Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ đạt câu và liên kết trong văn bản - Giúp HS qua việc làm bài có điều kiện vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>