Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Kế hoạch giảng dạy ngữ văn 7 năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.16 KB, 32 trang )

Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

Phòng Giáo Dục – Đào Tạo Phù Cát
Trường THCS Cát Thành

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Môn: Ngữ vă n

GV: Nguyễn Quang Dũng
Tổ: Ngữ Văn – Lịch sử – Công dân
Nhóm: Ngữ văn
Giảng dạy lớp: 7A1, 7A4 và 7A5

Năm học: 2010-2011
GV: Nguyễn Quang Dũng

-1-

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

I-ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1) Đặc điểm chung:
-Nhìn chung các lớp 7A1,4 và 5 ( Tổng số:116 em) phần đông là con em lao động, có tinh thần học tập tốt, đạo đức tốt và cầu tiến song được phân bố
trên địa bàn rộng lớn liên xã: Cát Thành + Cát Hải ( Gồm có các thôn: Chánh Thắng, Chánh Hùng, Chánh Thiện, Chánh Hóa, Hoá Lạc, Phú trung,


Tân Thắng (Cát Hải)) nên rất khó việc tổ chức học tập nhóm. Đồng thời trang thiết bị ở trường quá ít ỏi, thiếu thốn, một số em vẫn chưa thực sự yêu
thích môn học do một số điều kiện chủ quan cũng như khách quan.
2) Những thuận lợi và khó khăn:
a) Thuận lợi:
-Đa số là học sinh nông thôn, bản thân các em hầu hết đều ngoan hiền.
-Nhà xa trường(có cả học sinh Cát Hải) nhưng các em đều cố gắng chăm chỉ học tập.
-Phần đông các em đều có đủ SGK, sách tham khảo, đủ điều kiện tham gia học tập môn Ngữ Văn.
b) Khó khăn:
-Một số em xa trường nên việc đi lại vô cùng khó khăn, đặc biệt là học tổ, nhóm.
-Mặt bằng chung về kiến thức không đồng đều nên rất khó cho việc giảng dạy.( Qua kiểm tra chất lượng đầu năm)
-Một bộ phận nhỏ phụ huynh chưa thật quan tâm đến việc học tập của con em mình.
-Ý thức học tập của học sinh ở nông thôn chưa cao.
 Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dạy và học của bộ môn Ngữ văn.
II- THỐNG KÊ CHẤT LƯNG:
Lớp
Só số
Chất lượng đầu năm
TB
K
G
7A1
7A4
7A5

38
40
38

19
22

24

2
8

2

Chỉ tiêu phấn đấu
TB
20
24
25

Học kì I
K
5
4
10

G
2
1
2

TB
18
20
20

Ghi chú

Học kì II
K
7
6
12

G
3
2
4

III-BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG:
- Để đạt chất lượng chỉ tiêu phấn đấu đầu học kì I và cuối năm, bản thân tôi là giáo viên bộ môn (GVBM) đặc biệt chú trọng đến 3 đối tượng sau:
1. Học sinh Giỏi+ Khá:
GV: Nguyễn Quang Dũng

-2-

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

Đây là lực lượng chủ chốt nhưng qúa ít , chỉ có ở lớp 7A5 .( Thậm chí qua kiểm tra chất lượng đầu năm không có) bởi vậy GVBM cần :
-Tăng cường kiểm tra miệng, kiểm tra vở ghi,vở soạn và thường xuyên đưa ra những câu hỏi nâng cao đối với đối tượng này.
-Giáo viên cung cấp các em giới thiệu các em các tài liệu mới,tư liệu mới để phục vụ cho bộ môn Ngữ Văn.
-Giáo viên tăng cường câu hỏi và bài tập nâng cao. Đồng thời bắt buộc các em phải có sổ tay văn học. GVBM cần phải theo dõi chặt chẽ để kịp thời phát
hiện và khen chê nhằm tác động các em học tập.

-Động viên đối tượng này tham gia nhiệt tình vào phong trào tự quản lớp:15’ đầu giờ: giải bài tập khó hướng dẫn dìu dắt các em TB và yếu cùng nhau thi
đua học tập.
-GVBM + GVCN nên bố trí các em rải đều trong lớp để thúc đẩy phong trào học tập của lớp.
2) Học sinh Trung bình:
Đại đa số là học sinh trung bình GVBM cần :
-Tăng cường và đưa ra phương pháp học tập bộ môn Ngữ Văn.Đây là khâu quan trọng để học sinh thích thú và lónh hội được kiến thức tốt hơn.
-Thường xuyên kiểm tra miệng(bài cũ),kiểm tra vở ghi,kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà.
-Đưa ra những bài tập,những câu hỏi phù hợp với đối tượng này.
* Cụ thể:
 Ở nhà:
+Góc học tập riêng,có thời khóa biểu ở nhà + trường.
+Học bài cũ (Không phải học vẹt) hiểu được vấn đề,hiểu được ý nghóa của nó rồi diễn đạt thành lời văn của riêng mình.(Nếu có thể)
+Chuẩn bị mới:
+Đọc văn bản (Đọc ví dụ mẫu), đọc câu hỏi SGK, nghiền ngẫm, suy nghó , trả lời các câu hỏi SGK .
+Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến bài học nhằm mục đích bổ sung thêm những kiến thức mới vào bài học của riêng mình.
 Ở lớp: Giáo viên hướng dẫn cụ thể
+Nghe giảng,chú ý trật tự,nghiêm túc.
+Thảo luận,phát biểu xây dựng bài,tìm ra điều đúng nhất.
+Ghi vở bằng sự hiểu biết của mình.
+Điều gì chưa hiểu,hiểu không rõ ràng, mạnh dạn hỏi giáo viên để được giải đáp.
+Trong kiểm tra nghiêm túc,trật tự độc lập làm bài.+Đặc biệt GVBM động viên học sinh chủ yếu bằng tình thương của người thầy và vì trách nhiệm chung
đối với học sinh.
3) Học sinh yếu kém:
Đây là đối tượng mất căn bản,lười học,thường gặp ở các lớp ( Đặc biệt là lớp 7A4) .Nâng được đối tượng này lên người giáo viên cần phải:
+Tăng cường kiểm tra vở ghi,vở soạn bài,kiểm tra miệng.
+Cung cấp cho học sinh phương pháp để học tập bộ môn.
GV: Nguyễn Quang Dũng

-3-


Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

+Hướng dẫn các em học ở nhà,ở trường cụ thể và hiệu qủa.
 Ở nhà:
+Học thuộc bài cu.õ
+Học thuộc lòng ghi nhớ SGK.
+Tìm hiểu bài mới(soạn bài).
+Học hỏi bạn bè.(Nhất là trong 15’ đầu giờ)
 Ở lớp:
+Đến lớp là thuộc bài
+Nghe giảng(Trật tự,nghiêm túc)
+Ghi bài đầy đủ những nội dung đã học
+Phát biểu xây dựng bài
+Trong kiểm tra phải tự giác và nghiêm túc.
 Tóm lại: Để nâng cao chất lượng học tập bộ môn Ngữ Văn cho các lớp 7A1, 7A4 vaf 7A5 trước hết người thầy phải nhiệt tình, có trách nhiệm và mãi
mãi là tấm gương sáng để học sinh noi theo .
IV-KẾT QỦA THỰC HIỆN:
Lớp

Só số
TB

GV: Nguyễn Quang Dũng

Sơ kết học kì I

K

G

-4-

TB

Tổng kết cả năm
K

Ghi chú
G

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

V-NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1) Cuối học kì I : (so sánh kết qủa đạt được với chỉ tiêu phấn đấu,biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kì II)
.........................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Quang Dũng

-5-

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011


2) Cuối năm học : (so sánh kết qủa đạt được với chỉ tiêu phấn đấu,rút kinh nghiệm năm sau)
........................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Quang Dũng


-6-

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

VI/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:

A. Phần văn:
TUẦN

1

1

2

TÊN CHƯƠNG/ TIẾ
BÀI
T
VĂN
BẢN
1
NHẬT DỤNG
(5 tiết)
Cổng trường mở

ra

Mẹ tôi

Cuộc chia tay của
những con búp bê

GV: Nguyễn Quang Dũng

2

3,4

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
Giúp HS
1- Kiến thức: nắm được
một số vấn đề có tính thời
sự, cấp thiết về Gia đình,
trường học, tình cảm với
cha mẹ, bản sắc văn hóa
dân tộc.
2- Kó năng: phân tích, cảm
thụ những vấn đề cấp thiết
trong cuộc sống.
3- Thái độ: trân trọng, vun
vén tình cảm gia đình, có
ý thức học tập tốt, giữ gìn
và phát huy bản sắc dân
tộc.


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
-Cảm nhận và hiểu biết được
những tình cảm đẹp đẽ của
người mẹ đối với con nhân ngày
khai trường. Thấy được ý nghóa
lớn lao của nhà trường đối với
thế hệ trẻ.
- Hiểu biết và thấm thía những
tình cảm thiêng liêng sâu nặng
của cha mẹ đối với con cái.
-Thấy được những tình cảm
chân thành, sâu nặng của hai
anh em trong câu chuyện. Cảm
nhận được nỗi đau đớn, xót xa
của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh. Biết thông cảm và chia
xẻ với những bạn ấy.
-Thấy được cái hay của truyện
là ở cách kể rất chân thật và
cảm động.( Liên hệ : Môi
trường gia đình và sự ảnh
hưởng đến trẻ em)
-7-

PHƯƠNG
CHUẨN BỊ CỦA
PHÁP GD
GV, HS

Đọc sáng tạo, -GV:Tham khảo
nêu và giải SGV và những tài
quyết vấn đề,
dùng lời có liệu có liên quan
nghệ thuật, thảo đến bài giảng,
luận nhóm
soạn giáo án,

GHI
CHÚ

tranh minh họa,
bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/
BÀI

30

Ca Huế trên sông

Hương

3

3

4

4

CA DAO DÂN
CA
( 4 tiết)
-Nhữõng câu hát
về tình cảm gia
đình( Liên hệ :
Cho các em sưu
tầm ca dao về
môi trường)
-Những câu hát
về tình yêu quê
hương đất nước
-Những câu hát
than thân
-Những câu hát
châm biếm

TIẾ
T
113


Năm học: 2010 - 2011

9

10

13

14

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

1- Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm về
Ca dao –Dân ca.
+ Nắm đước nội dung
nghệ thuật của một số bài
ca dao tiêu biểu thuộc các
chủ đề về: tình cảm gia
đình, tình yêu quê hương
đất nước,than thân, châm
biếm.
2- Kó năng: Đọc diễn cảm,
phân tích, cảm thụ ca dao.
3- Thái độ : Trân trọng ,
giữ gìn , phát huy cái hay,
cái đẹp của thơ ca dân
gian.


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

-Cảm nhận ca Huế với sự phong
phú về nội dung, giàu có về làn
điệu, tinh tế trong biểu diễn và
thưởng thức là một nét đẹp của
văn hoá cố đô Huế, cần được
giữ gìn và phát triển.
- Hiểu được nội dung, ý nghóa
và một số hình thức nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca có
chủ đề Tình cảm gia đình; tình
yêu quê hương đất nước, con
người trong bài học. Thuộc
những bài ca trong hai văn bản.
( Cho HS sưu tầm ca dao về môi
trường)
- Nắm được nội dung, ý nghóa
và một số hình thức nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca có
chủ đề than thân và chủ đề
châm biếm.

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS


GHI
CHÚ

Đọc sáng tạo, -GV:Tham khảo
nêu và giải SGV,Ca dao dân
quyết vấn đề,
dùng lời có ca Việt Nam của
nghệ thuật, thảo Vũ Ngọc Phan và
luận nhóm.
các tài liệu có liên
quan, soạn giáo
án, tranh minh
họa, bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

THƠ
CA
TRUNG ĐẠI
GV: Nguyễn Quang Dũng

-8-

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

5

6

TÊN CHƯƠNG/ TIẾ
BÀI
T
17
( 6tiết)
Sông núi nước
Nam, Phò giá về
kinh

21
Côn Sơn ca.
Hướng dẫn đọc
thêm : Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên
Trường trông ra.

7

Bánh trôi nước

7

Hướng dẫn đọc
thêm : sau phút 25
chia ly


8

Qua đèo Ngang

GV: Nguyễn Quang Dũng

26

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
1- Kiến thức: nắm được sơ
lược về thành tựu của văn
học Trung đại .
-Hiểu được nội dung , ý
nghóa, nghệ thuật của một
số bài thơ tiêu biểu của
thơ ca Trung đại.
2- Kó năng: Đọc diễn cảm,
phân tích, cảm thụ thơ ca
Trung đại.
3- Thái độ: Có lòng yêu
nước, lòng tự hào dân tộc,
sự cảm thông sâu sắc số
phận con người, lên án tố
cáo chiến tranh, xây dựng
tình bạn trong sáng, cao
đẹp.


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- HS cảm nhận được tinh thần
độc lập, khí phách hào hùng ,
khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ Sông núi nước
Nam và Phò giá về kinh. Bước
đầu hiểu hai thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
Đường luật.
-Cảm nhận được sự hòa nhập
giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với
cảnh trí Côn Sơn trong đoạn
trích Bài ca Côn Sơn ( Liên hệ
môi trường trong lành của Côn
Sơn) và hồn thơ thắm thiết tình
quê của Trần Nhân Tông trong
bài Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra.sơ bộ
hiểu thể thơ lục bát và tiếp tục
hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt .
-Cảm nhận vẻ đẹp , bản lónh
sắc son, thân phận chìm nổi của
người phụ nữ qua sự trân trọng
và cảm thương của Hồ Xuân
Hương ở bài Bánh trôi nước.
-Cảm nhận nỗi sầu chia li, tố
cáo chiến tranh phi nghóa và
niềm khát khao hạnh phúc lứa
-9-


PHƯƠNG
CHUẨN BỊ CỦA
GHI
PHÁP GD
GV, HS
CHÚ
Đọc sáng tạo,
nêu và giải -GV:Tham khảo SGV,những tài
quyết vấn đề, liệu có liên
dùng lời có
nghệ thuật, thảo Quan, soạn giáo
luận nhóm.
án , tranh minh
họa, bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

8

TÊN CHƯƠNG/
BÀI


Bạn đến chơi nhà

TIẾ
T

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

30

9

10
10

Cảm nghó trong 37
đêm thanh tónh
Ngẫu nhiên viết 38
nhân
buổi mới về quê

GV: Nguyễn Quang Dũng

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS


GHI
CHÚ

đôi của người phụ nữ cùng với
giá trị nghệ thuật ngôn từ trong
đoạn thơ trích Chinh phụ ngâm
khúc; Bước đầu hiểu thể thơ
song thất lục bát.
-Cảnh đèo Ngang và tâm trạng
cô đơn của bà huyện Thanh
Quan( Liên hệ môi trường
hoang sơ của đèo Ngang)
- Cảm nhận được tình bạn đậm
đà, thắm thiết của Nguyễn
Khuyến.Bước đầu hiểu thể thơ
thất ngôn bát cú Đường luật

29

THƠ ĐƯỜNG
( 4 tiết)
Hướng dẫn đọc 34
thêm : xa ngắm
thác núi Lư

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1-Kiến thức: Cảm nhận
được một số thành tựu tiêu

biểu của thơ Đường.
- Thấy được giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo
qua các bài thơ được học.
2-Kó năng: Rèn luện kó
năng phân tích thơ dịch.
3- Thái độ: Có lòng yêu
thiên nhiên, con người
sâu sắc.

-Cảm thụ được vẻ đẹp thiên
nhiên mà Lí Bạch miêu tả qua
bài thơ Xa ngắm thác núi Lư,
bước đầu nhận biết mối quan hệ
gắn bó giữa tình và cảnh trong
thơ cổ.
-Cảm nhận tình quê hương được
biểu hiện một cách chân thành,
sâu sắc qua bài thơ Tónh dạ tứ
của Lí Bạch và Hồi hương ngẫu
thư của Hạ Tri Chương, thấy
được tác dụng nghệ thuật đối
- 10 -

- Đọc sáng tạo
nêu vấn đề, -GV:Tham khảo SGV,
phân tích , tổng hệ thống hoá kiến
hợp, luyện tập.
thức trong chương
trình SGK, soạn

giáo án, tranh
minh họa, bảng
phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

11

12

TÊN CHƯƠNG/
BÀI

TIẾ
T

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

trong thơ Đường và tầm
quantrong trong câu cuối trong
một bài thơ tuyệt cú.

-Qua Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá, cảm nhận được tinh thần
nhân đạo và lòng vị tha cao cả
của nhà thơ Đỗ Phủ, bước đầu
thấy được vị trí và ý nghóa của
những yếu tố miêu tả và tự sự
trong thơ trữ tình.

Bài ca nhà tranh 41
bị gió thu phá

THƠ TRỮ TÌNH
HIỆN ĐẠI
VIỆT NAM (3
45
tiết)
Cảnh khuya, Rằm
tháng giêng

14
Tiếng gà trưa

53,
54

1-Kiến thức: Hiểu sơ lược
thành quả của thơ ca Việt
Nam từ sau CM- 8 qua
một số tác phẩm, tác giả
tiêu biểu.

2-Kó năng:Rèn luyện kỹ
năng đọc, phân tích , cảm
thụ thơ thất ngôn tứ tuyệt,
thơ ngũ ngôn.
3-Thái độ: Có lòng tự hào
và tình yêu quê hương đất
nước.

15

TÙY BÚT (3
tiết)

GV: Nguyễn Quang Dũng

57

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Cảm nhận được tình yêu thiên
nhiên gắn liền với lòng yêu
nước của Hồ Chí Minh biểu
hiện trong hai bài thơ Cảnh
khuya và Rằm tháng giêng
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong
sáng , đằm thắm của những kỉ
niệm về tuổi thơ và tình cảm bà
cháu trong bài Tiếng gà trưa
.Thấy được nghệ thuật biểu
hiện tình cảm, cảm xúc qua

những chi tiết tự nhiên, bình dị
của bài thơ.

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS
bảng nhóm

GHI
CHÚ

Đọc sáng tạo,
nêu và giải -GV:Tham khảo SGV,những tài
quyết vấn đề, liệu có liên
dùng lời có quan , soạn giáo
nghệ thuật, thảo
án , tranh minh
luận nhóm.
họa, bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

1-Kiến thức: Giúp HS cảm - Cảm nhận được phong vị đặc Đọc sáng tạo, -GV:Tham khảo SGV,những tài
- 11 -

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7



Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/
BÀI
Một thứ quà của
lúa non: Cốm

16

TIẾ
T

63
Mùa xuân của tôi

17

64

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
nhận được vẻ đẹp bình dị
của thiên nhiên, sản vật
Việt Nam, thấy được nét
đẹp riêng của cảnh vật và

con người Sài Gòn.
- 2- Kó năng: Đọc diễn
cảm, phân tích, cảm thụ
thể loại tùy bút.
3- Thái độ: Có thái độ yêu
quý, tự hào về đất nước ,
con người Việt Nam.

Hướng dẫn đọc
thêm : Sài gòn tôi
yêu

20

TỤC NGỮ (2
73
tiết)
Tục ngữ về thiên
nhiên và lao động
sản xuất

21
GV: Nguyễn Quang Dũng

77

1-Kiến thức: Hiểu sơ lược
về khái niệm tục ngữ.
-Nắm được nội dung ý
nghóa, nghệ thuật của một

số câu tục ngữ về : Thiên
nhiên, lao động sản xuất;
về con người và xã hội.
2- Kó năng: Đọc, phân
tích, cảm thụ tục ngữ.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
sắc, nét đẹp văn hóa trong một
thứ quà độc đáo và giản dị của
dân tộc : cốm.
-Cảm nhận được nét riêng của
cảnh sắc thiên nhiên, không khí
mùa xuân ở Hà Nội và miền
Bắc, tình quê hương thắm thiết,
sâu đậm và ngòi bút tài hoa,
tinh tế của tác giả trong tùy bút
Mùa xuân của tôi.
- Thấy được nét đẹp riêng của
Sài Gòn với thiên nhiên, khí
hậu nhiệt đới và phong cách con
người Sài Gòn. Nắm được nghệ
thuật biểu hiện tình cảm, cảm
xúc của tác giả trong bài Sài
Gòn tôi yêu.
- Hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu
nội dung, ý nghóa và một số
hình thức nghệ thuật ( kết cấu,
nhịp điệu, cách lập luận) của
những câu tục ngữ về Thiên
nhiên, lao động sản xuất.(HS

sưu tầm TN liên quan đến MT)
- Hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu
nội dung, ý nghóa và một số
- 12 -

PHƯƠNG
CHUẨN BỊ CỦA
PHÁP GD
GV, HS
nêu và giải liệu có liên
quyết vấn đề, quan, soạn giáo
dùng lời có
nghệ thuật, thảo án, tranh minh
luận nhóm.
họa, bảng phụ.

GHI
CHÚ

-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
dùng lời có
nghệ thuật, thảo
luận nhóm.


-GV:Tham khảo
SGV,Tục ngữ
Việt Nam, soạn
giáo án, bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/
BÀI

TIẾ
T

Tục ngữ về con
người và xã hội

22

TÁC PHẨM
NGHỊ LUẬN (4
tiết)
Tinh thần yêu

nước của nhân
dân ta

23

81

85
Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt

25

93
Đức tính giản dị
của Bác Hồ

GV: Nguyễn Quang Dũng

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
3- Thái độ: Tích cực tích
lũy kinh nghiệm về thiên
nhiên, lao động sản xuất,
về con người và xã hội

1-Kiến thức: Tìm hiểu 4
văn bản nghị luận tiêu

biểu về chính trị xã hội và
văn chương.
2- Kó năng: Củng cố kó
năng làm văn nghị luận
Giải thích Và Chứng minh.
3-Thái độ: Có lòng tự hào
truyền thống lịch sử của
dân tộc; trân trọng, giữ gìn
tiếng nói dân tộc; học tập
đức tính giản dị của Bác;
có ý thức trau dồi, tìm
hiểu văn chương làm
phong phú đời sống tinh
thần.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

hình thức nghệ thuật (so sánh,
ẩn dụ…) của những câu tục ngữ
về con người và xã hội. Thuộc
lòng những câu tục ngữ trong

văn bản.

-Hiểu được tinh thần yêu nước
là một truyền thống quý báu
của dân tộc ta. Nắm được nghệ
thuật nghị luận chặt chẽ, sáng,
gọn, có tính mẫu mực của bài
văn.
-Hiểu được sự giàu đẹp của
tiếng Việt qua sự phân tích và
chứng minh trong bài nghị luận
giàu sức thuyết phục của Đặng
Thai Mai. Nắm được những
điểm nổi bật trong nghệ thuật
nghị luận của bài văn.
- Hiểu được đức tính giản dị là
một phẩm chất cao quý của Bác
Hồ. Nắm được nghệ thuật lập
luận của bài văn, đặc biệt là
cách nêu luận cứ, chọn lọc dẫn
chứng, chứng minh kết hợp với
bình luận và biểu cảm.
- 13 -

Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
dùng lời có
nghệ thuật, thảo
luận nhóm.


-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống hoá
kiến thức trong
chương trình SGK
soạn giáo án ,
tranh minh họa,
bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời
các câu hỏi SGK,
bảng nhóm

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/
BÀI

26

TIẾ
T

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA

CHƯƠNG / BÀI

Ý nghóa văn
chương

28

29

109,
110
Những trò lố hay
là Va-ren và
Phan Bội Châu

GV: Nguyễn Quang Dũng

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

-Hiểu được quan niệm của Hoài
Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ,
công dụng của văn chương
trong lịch sử của nhân loại.


97

TRUYỆN NGẮN
HIỆN ĐẠI VN
105,
(4 tiết)
Sống chết mặc 106
bay

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1-Kiến thức: Tìm hiểu một
số tác giả, tác phẩm tiêu
biêu của truyện ngắn hiện
đại Việt Nam đầu thế kỉ
XX.
- Hiểu được, giá trị hiện
thực, giá trị nhân đạo, tinh
thần yêu nước, phản
kháng Thực dân qua hai
tác phẩm được học.
2-Kó năng: Rèn luyện kó
năng phân tích, cảm thụ
truyện ngắn.
3-Thái độ: Có lòng thương
cảm sâu sắc với nhân dân
lao động, lên án bọn quan
lại vô trách nhiệm, vô
lương tâm; tự hào về nhà

yêu nước Phan Bội Châu

-Hiểu được nội dung phê phán
hiện thực, tấm lòng nhân đạo
của tác giả và những thành
công nghệ thuật trong truyện
ngắn Sống chết mặc bay.
-Hiểu được giá trị của tác phẩm
Những trò lố hay là Va-ren và
Phan Bội Châu trong việc khắc
họa một cách rất sắc nét hai
nhân vật với hai tính cách, đại
diện cho hai lực lượng xã hội
hoàn toàn đối lập nhau trên đất
nước ta thời thuộc Pháp.

- 14 -

Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
dùng lời có
nghệ thuật, thảo
luận nhóm.

-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống hoá
kiến thức trong
chương trình SGK
soạn giáo án ,

tranh minh họa,
bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời các câu hỏi
SGK, bảng nhóm

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

31

20

35

Năm học: 2010 - 2011

TÊN CHƯƠNG/
BÀI

TIẾ
T

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
và khinh bỉ bọn xâm lược
Pháp.


CHÈO (2 tiết)
Quan Âm Thị
Kính

117,
118

1-Kiến thức: Nắm được
nội dung nghệ thuật của
trích đoạn kịch Quan m
Thị Kính.
2- Kó năng: phân tích kịch
bản chèo.
3-Thái độ: Có sự cảm
thông đối với những hoàn
cảnh bất hạnh, đấu tranh
cho sự bình đẳng giới.

-Hiểu được một số đặc điểm - Đọc phân vai,
của sân khấu
chèo truyền phân tích, đàm
thống. Nắm được tóm tắt nội thoại, tổng hợp.
dung vở chèo Quan Âm Thị
Kính; nội dung, ý nghóa và một
số đặc điểm nghệ thuật( mâu
thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành
động nhân vật,…) của trích đoạn
Nỗi oan hại chồng.


1-Kiến thức: Tìm hiểu một
số câu ca dao, tục ngữ của
địa phương.
2-Kó năng: Rèn luyện kó
năng sưu tầm, phân loại
theo chủ đề và phân tích
ca dao tục ngữ.
3-Thái độ: Có ý thức trân
trọng, tự hào, giữ gìn vốn
văn học dân gian của địa

-Thấy được sự phong phú của ca Sưu tầm, ghi
dao, tục ngữ địa phương.
chép, phân loại.
-Phân loại kết quả sưu tầm theo
đề tài :
+ Thắng cảnh địa phương
+ Di tích , sản vật
+ Tình cảm con người …
(HS sưu tầm TN liên quan đến
MT)
- Tập phân tích, so sánh để thấy

VĂN HỌC ĐỊA
PHƯƠNG (1,5
tiết)
Chương trình địa
phương phần Văn
và Tập làm văn
Chương trình địa

phương phần Văn
và TLV (tt)

GV: Nguyễn Quang Dũng

74
(1/2)
133

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống hoá
kiến thức trong
chương trình SGK
soạn giáo án ,
tranh minh họa,
bảng phụ.
-HS:Đọc và trả lời các câu hỏi
SGK, bảng nhóm


- 15 -

- GV chuẩn bị một
số câu sưu tầm được
.
- HS sưu tầm, tập
hợp theo nhóm,
chọn lọc và biên tập
theo tổ.

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

35

11

TÊN CHƯƠNG/
BÀI

HOẠT ĐỘNG
NGỮ VĂN (2
tiết)

ÔN TẬP VÀ
KIỂM TRA

(7,5tiết)
Kiểm tra Văn

13

16

Trả bài kiểm tra
Văn, bài kiểm tra
tiếng Việt

17
17

Ôn tập văn biểu
cảm

26

Ôn tập tác phẩm
trữ tình
Ôn tập tác phẩm
trữ tình (tt)
Kiểm tra Văn

27
32

GV: Nguyễn Quang Dũng


TIẾ
T

135,
136

42

49(
½)

62
66
67
98
101
121

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
phương.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

nét đẹp chung và riêng của ca

dao, tục ngữ của địa phương.
Đọc diễn cảm văn nghị Rèn luyện kó năng đọc diễn Đọc diễn cảm,
luận
cảm qua 3 văn bản : Tinh thần đọc sáng tạo
yêu nước của nhân dân ta, Sự
giàu đẹp của tiếng Việt, Ý
nghóa văn chương.

1-Kiến thức:
- Đánh giá kết quả tiếp thu kiến
- Kiểm tra phần VH từ bài thức về văn bản nhật dụng, ca
1->bài 11.
dao, thơ Trung đại, thơ Đường.
- Củng cố kiến thức vềvăn bản
-Trả bài nhận xét kết quả, nhật dụng, ca dao, thơ Trung
rút kinh nghiệm
đại, thơ Đường.
- Ôn tập văn bản biểu - Củng cố kiến thức về các văn
cảm.
bản biểu cảm ,tác phẩm trữ
-Ôn tập tác phẩm trữ tình. tình, các văn bản nghị luận, các
phép lập luận chính.
- Kiểm tra phần VH từ bài - Kiểm tra về :Tục ngữ, văn bản
18->bài 24.
NL
-Ôn tập văn nghị luận
- Ôn tập văn học
2. Kó năng: tiếp thu vận
dụng kiến thức đạ học. Hệ
thống hóa các kiến thức


CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

-GV: soạn giáo án,
chuẩn bị đọc mẫu.
- HS tập đọc văn
bản nhiều lần ở
nhà.

- Hình thức
kiểm tra : trắc - GV: Soạn bài,
nghiệm và tự bảng phụ.Ra đề,
luận ( 30%đáp án chính xác
70%).
- Thống kê, so - HS : Đọc và trả
sánh, tổng hợp.
lờicác câu hỏi
SGK, bảng nhóm.

- Nắm được hệ thống các văn
bản, những giá trị về nội dung
nghệ thuật của các tác phẩm,
những quan niệm văn chương
những đặc trưng thể loại của
- 16 -


Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/
BÀI
Ôn tập văn nghị
luận
Ôn tập văn học

GV: Nguyễn Quang Dũng

TIẾ
T

Năm học: 2010 - 2011

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI
về văn học đã được học
trong chương trình Ngữ
Văn 7
3- Thái độ: Có ý thức học
tập, kiểm tra nghiêm tc,
đạt hịệu quả.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

các văn bản, về sự giàu đẹp của
tiếng Việt thể hiện trong các tác
phẩm thuộc chương trình Ngữ
Văn 7. Thuộc lòng một số bài
thơ , đoạn văn hay.

- 17 -

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

* Phần Tiếng Việt
TUẦN

TÊN CHƯƠNG/ BÀI


TIẾT

1

TỪ VỰNG (13 tiết)
Từ ghép

3

3

Từ láy

11

4

Đại từ

15

5
6

Từ Hán Việt
Từ Hán Việt ( tt)

18
22


Quan hệ từ

27

7

GV: Nguyễn Quang Dũng

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

1-Kiến thức: Nắm
được cấu tạo, đặc
điểm của từ ghép, từ
láy, đại từ, từ Hán
Việt, quan hệ từ, từ
đồng nghóa, từ trái
nghóa, từ đồng âm,
thành ngữ chuẩn
mực sử dụng từ
2- Kó năng : hiểu
nghóa và sử dụng
hợp lí chính xác từ
ghép, từ láy, đại từ,
từ Hán Việt, quan
hệ từ,
từ đồng
nghóa, từ trái nghóa,
từ đồng âm, thành
ngữ chuẩn mực sử

dụng từ
3-Thái độ: Có ý thức
sử dụng các loại từ
trên đúng và hay khi
nói và viết.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

-Nắm được cấu tạo và ý Định hướng
nghóa của các loại từ ghép.
giao tiếp, rèn
luyện theo
-Nắm được cấu tạo của các mẫu, phân tích
loại từ láy. Bước đầu hiểu ngôn ngữ. Kết
được mối quan hệ âm- nghóa hợp với Pp nêu
của từ láy.
và giải quyết
vấn đề và thảo
- Nắm được khái niệm đại từ, luận nhóm.
ý nghóa của đại từ; sử dụng
đại từ hợp tình huống giao
tiếp.

CHUẨN BỊ
CỦA
GV, HS


GHI
CHÚ

-GV:
Tham
khảo SGV, hệ
thống câu hỏi,
bảng phụ
-HS:Đọc và trả
lời các câu hỏi
trong SGK.

-Nắm được thế nào là yếu tố
Hán Việt, cách cấu tạo đặc
biệtcủa một số loại từ ghép
Hán Việt.Bước đầu biết sử
dụng từ Hán Việt đúng sắc
thái biểu cảm; có ý thức
tránh lạm dụng từ Hán Việt .
( Liên hệ : Tìm các từ Hán
Việt liên quan đến môi
trường)
- 18 -

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN


TÊN CHƯƠNG/ BÀI

Năm học: 2010 - 2011

TIẾT

9

Chữa lỗi về quan hệ từ

9
10
11

Từ đồng nghóa
Từ trái nghóa
Từ đồng âm

35
39
43

Thành ngữ

48

12

16

17

14

Chuẩn mực sử dụng từ
Luyện tập sử dụng từ

BIỆN PHÁP TU TỪ
( 3 tiết)
Điệp ngữ

GV: Nguyễn Quang Dũng

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ
CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

33


61
65

55

-Nắm được khái niệm quan
hệ từ, các loại quan hệ từ;
các lỗi thường gặp về quan
hệ từ để tránh các lỗi đó khi
nói hoặc viết.
-Củng cố nâng cao kiến thức
về từ đồng nghóa, trái nghóa,
từ đồng âm các loại từ đồng
nghóa, trái nghóa; nâng cao kó
năng dùng từ đồng nghóa, trái
nghóa, từ đồng âm đã học ở
bậc Tiểu học.
-Nắm được khái niệm, ý
nghóa của thành ngữ.
- Nắm được các yêu cầu
trong việc sử dụng từ. Rèn
luyện kó năng sử dụng từ
chuẩn mực.
1-Kiến thức: Nắm -Nắm được khái niệm điệp
được đặc điểm, tác ngữ,tác dụng của điệp ngữ.
dụng của các biện
- 19 -

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7



Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/ BÀI

Năm học: 2010 - 2011

TIẾT

15

Chơi chữ

59

30

Liệt kê

114

21
22

23
24

25

26

27

BIẾN ĐỔI CÂU (8 tiết)
Rút gọn câu
Câu đặc biệt

78
82

Thêm trạng ngữ cho câu
Thêm trạng ngữ cho câu
(tiếp)

86

Chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động
Chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động
( tt)

94

GV: Nguyễn Quang Dũng

89

99


102

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

pháp tu từ điệp ngữ,
chơi chữõ, liệt kê.
2-Kó năng:
Rèn
luyện kó năng sử
dụng nghóa của từ và
các phép tu từ đó.
3- Thái độ: Có ý
thức sử dụng có hiệu
quả các biện pháp tu
từ đã học.

- Nắm được khái niệm chơi
chữ; bước đầu cảm thụ được
cái hay, cái đẹp của chơi
chữ.

1- Kiến thức: Nắm
được đặc điểm của

câu rút gọn, câu đặc
biệt, thêm trạng ngữ
cho câu, chuyển đổi
câu chủ động thành
câu bị động, dùng
cụm C-V để mở
rộng câu
2-Kó năng:
Rèn
luyện kó năng vận
dụng các kiểu câu
khi nói và viết .
3-Thái độ :Có ý thức
trau dồi ngữ pháp

-Nắm được cách rút gọn câu, Định
hướng
câu đặc biệt tác dụng của giao tiếp, rèn
câu rút gọn, câu đặc biệt.
luyện
theo
mẫu, phân tích
- Nắm được các đặc điểm về ngôn ngữ. Kết
nội dung và hình thức của hợp với Pp nêu
trạng ngữ, nhận ra các loại và giải quyết
trạng ngữ trong câu.
vấn đề và thảo
luận nhóm..
- Nắm được các khái niệm
câu chủ động, câu bị động và

mục đích của việc chuyển
đổi câu chủ động thành câu
bị động.

CHUẨN BỊ
CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ

-Nắm được khái niệm liệt kê,
tác dụng của liệt kê.

- 20 -

-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống
hoá kiến thức
trong
chương
trình SGK, soạn
giáo án, bảng
phụ, phiếu học
tập.
-HS:Đọc và trả
lời các câu hỏi
trong
SGK,
bảng nhóm..


Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

29

31
32

18
36

TÊN CHƯƠNG/ BÀI

Dùng cụm C-V để mở
rộng câu
Dùng cụm C-V để mở
rộng câu . Luyện tập ( tt)
DẤU CÂU (2 tiết)
Dấu chấm lửng và dấu
chấm phẩy
Dấu gạch ngang

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA
PHƯƠNG(3 tiết)
Chương trình địa phương

phần tiếng Việt
Chương trình địa phương
phần tiếng Việt

GV: Nguyễn Quang Dũng

Năm học: 2010 - 2011

TIẾT

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ
CỦA
GV, HS

1- Kiến thức: Nắm Nắm được cách dùng, tác
được đặc điểm của dụng của dấu chấm lửng, dấu
dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
chấm phẩy, dấu
gạch ngang.
2-Kó năng:
Rèn
luyện kó năng vận
dụng các dấu câu
khi nói và viết .

3-Thái độ :Có ý thức
sử dụng đúng và hay
các loại dấu câu đã
học .

Định
hướng
giao tiếp, rèn
luyện
theo
mẫu, phân tích
ngôn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu
và giải quyết
vấn đề và thảo
luận nhóm..

-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống
hoá kiến thức
trong
chương
trình SGK, soạn
giáo án, bảng
phụ, phiếu học
tập.
-HS:Đọc và trả
lời các câu hỏi
trong
SGK,

bảng nhóm..

1-Kiến thức: Củng
cố kiến thức về
chính tả
2- Kó năng: Rèn
luyện viết đúng
chính tả, chú ý đến

- Phát vấn,
phân tích ,
thực hành thảo
luận nhóm

-GV : soạn bài,
chuẩn bị đoạn
văn cho Hs ghi
chính tả.
-HS: Chuẩn bị
theo yêu cầu

tiếng Việt.
111

119
122

69
137,
138


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

GHI
CHÚ

- Nắm được cách dùng cụm
C-V để mở rộng câu.

- Nắm vững các lỗi chính tả
thường sai do phát âm địa
phương , do thói quen dùng
từ ngữ
- Lập sổ tay chính tả
- 21 -

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

TÊN CHƯƠNG/ BÀI

Năm học: 2010 - 2011

TIẾT

MỤC TIÊU CỦA

CHƯƠNG / BÀI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

-Đánh giá mức độ tiếp thu
kiến thức về :Từ ghép, từ
láy, đại từ, quan hệ từ, từ
đỗng nghóa, đồng âm, trái
nghóa.
-Đánh giá mức độ tiếp thu
kiến thức về : Câu rút gọn,
câu đặc biệt, thêm trạng ngữ
cho câu.
-Thống kê, so sánh, củng cố
kiến thức về cấu tạo từ, đại
từ, quan hệ từ, từ hán Việt.
- Hệ thống hóa các kiểu câu
đơn và các loại dấu câu đã
học.

- Kiểm tra
theo hình thức
trắc
nghiệm
(30% ) và tự
luận ( 70%)


các từ địa phương
thường phát âm sai
dẫn đến viết sai
chính tả.
3- Thái độ: Có ý
thức nói viết đúng
chính tả.

12
13

18

24

32

ÔN TẬP , KIỂM TRA,
TRẢ BÀI ( 5,5 tiết)
Kiểm tra Tiếng Việt
Trả bài kiểm tra Văn,
bài kiểm tra tiếng Việt

Ôn tập tiếng Việt

Kiểm tra tiếng Việt

Ôn tập tiếng Việt

GV: Nguyễn Quang Dũng


46
49(1/2
)

68

90

1 Kiến thức:
- Kiểm tra , củng cố
kiến thức phần tiếng
Việt từ
bài Từ
Ghép->Từ đồng âm.
- Ôn tập cấu tạo từ,
đại từ, quan hệ từ, từ
Hán Việt.
-Ôn tập các kiểu câu
đơn và các loại dấu
câu đã học.
- Kiểm tra, củng cố
kiến thức phần tiếng
Việt từ bài Rút gọn
câu -> Thêm trạng
ngữ cho câu.
- Ôn tập các phép

- 22 -


-Thống kê, đối
chiếu,
tổng
hợp

CHUẨN BỊ
CỦA
GV, HS
của bài và GV.

GHI
CHÚ

-GV: đề và đáp
án chính xác.
Bảng phụ thống
kê kiến thức ôn
tập
-HS : học kó
bài, soạn bài
theo câu hỏi
SGK

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN


34

TÊN CHƯƠNG/ BÀI

Ôn tập tiếng Việt (tiếp
theo)

GV: Nguyễn Quang Dũng

Năm học: 2010 - 2011

TIẾT

123
129

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ
CỦA
GV, HS

GHI
CHÚ


biến đổi câu, các - Hệ thống hóa kiến thức về
phép tu từ đã học
các phép biến đổi câu, các
phép tu từ đã học

- 23 -

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

Năm học: 2010 - 2011

* Phần Tập làm văn
TUẦN

TÊN CHƯƠNG/ BÀI

TIẾT

1

TẠO LẬP VB (6 tiết)
Liên kết trong văn bản

4

2


Bố cục trong văn bản

7

2

Mạch lạc trong văn bản

8

3

12
Quá trình tạo lập văn
bản
Viết bài tập làm văn số
16
1 ( HS làm ở nhà)
Luyện tập tạo lập văn
19
bản

4
5

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


1- Kiến thức: Giúp
HS nắm được :
+ sự liên kết, sự mạch
lạc trong văn bản.
+ biết cách tạo lập
văn bản
2-Kó năng: Rèn luyện
kó năng tạo lập văn
bản liên kết, mạch
lạc.
3-Thái độ: Có ý thức
tạo lập văn bản theo
các bước của quá
trình tạo lập văn bản.

-Hiểu rõ sự liên kết trong
văn bản, một trong những
tính chất quan trọng của văn
bản.
-Thấy được tầm quan trọng
của bố cục trong văn bản.
- Có ý thức xây dựng bố cục
khi tạo lập văn bản và bước
đầu xây dựng được văn bản
có bố cục rành mạch, hợp lí.
- Nắm được các bước tạo lập
một văn bản. Củng cố lại
những kiến thức và kó năng
về liên kết, bố cục và mạch

lạc trong văn bản.
- Đánh giá chất lượng bài đã
làm để làm tốt hơn ở những
bài sau

1-Kiến thức: Giúp HS
nắm được thếá nào là
văn biểu cảm; đặc
điểm của đề và cách

-Hiểu được nhu cầu biểu cảm
và đặc điểm chung của văn
biểu cảm.
- Nắm được đặc điểm của

Trả bài tập làm văn số 1

5
6

VĂN BIỂU CẢM
(15 tiết)
Tìm hiểu chung về văn 20
biểu cảm
23
Đặc điểm văn bản biểu
cảm

GV: Nguyễn Quang Dũng


- 24 -

PHƯƠNG
PHÁP GD
-Tích hợp
-Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện
theo
mẫu, phân tích
ngôn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu
và giải quyết
vấn đề và thảo
luận
nhóm.,
thực
hành
luyện tập

-Tích hợp
-Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo

CHUẨN BỊ
GHI
CỦA
CHÚ
GV, HS

-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống
hoá kiến thức
trong
chương
trình SGK, bảng
phụ, phiếu học
tập.
-HS:Đọc và trả
lời các câu hỏi
trong
SGK,
bảng nhóm.

-GV:Tham khảo
SGV,hệ thống
hoá kiến thức
trong
chương

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


Trường THCS Cát Thành

TUẦN

6

7

8
9
10

11

TÊN CHƯƠNG/ BÀI

Năm học: 2010 - 2011

TIẾT

Đề văn biểu cảm và 24
cách làm bài văn biểu
cảm
28
Luyện tập cách làm bài
văn biểu cảm
31, 32
Viết bài tập làm văn số
36
2
Cách lập ý của bài văn 40
biểu cảm
Luyện nói: Văn biểu
cảm về sự vật và con
44
người

12


Các yếu tố tự sự, miêu tả 47
trong văn biểu cảm

13

Trả bài tập làm văn số 2

13
14

50
51,52

Cách làm bài văn biểu
56
cảm về tác phẩm văn
học
Viết bài tập làm văn số

GV: Nguyễn Quang Dũng

MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG / BÀI

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

làm văn biểu cảm;
luyện nói về văn
biểu cảm về sự vật

và con người, luyện
nói: Phát biểu cảm
nghó về tác phẩm
văn học
2- Kó năng: làm văn
biểu cảm về văn
biểu cảm về sự vật
và con người, cảm
nghó về tác phẩm
văn học
3-Thái độ: Có ý thức
bày tỏ tình cảm đối
với mọi vật xung
quanh ,
con người và tác
phẩm văn học..

văn biểu cảm.Biết cách làm
bài văn biểu cảm.
-Luyện tập các thao tác làm
văn biểu cảm.
- Viết được bài văn biểu cảm
về sự vật, con người.
- Nắm được cách lập ý đa
dạng của bài văn biểu cảm.
- Biết lập dàn bài phát biểu
miệng : cảm nghó về sự vật
và con người.Biết phát biểu
cảm tưởng bằng lời nói.
- Hiểu vai trò và biết vận

dụng yếu tố tự sự, miêu tả
trong văn biểu cảm.
- Đánh giá chất lượng của
bài tập làm văn số 2 theo
yêu cầu của bài văn biểu
cảm.
- Biết cách làm bài phát biểu
cảm nghó về tác phẩm văn
học
- Biết viết bài văn biểu cảm
về một tác phẩm văn học.
- Luyện nói : Biết phát biểu

- 25 -

PHƯƠNG
PHÁP GD

CHUẨN BỊ
GHI
CỦA
CHÚ
GV, HS
mẫu, phân tích trình SGK, bảng
ngôn ngữ. Kết phụ, phiếu học
hợp với Pp nêu tập.
và giải quyết
-HS:Đọc và trả
vấn đề và thảo lời các câu hỏi
luận nhóm.,

trong
SGK,
thực hành
bảng nhóm.
luyện tập

Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 7


×