Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Phân tích và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch men dacera của công ty cổ phần gạch men cosevco đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÁN TÊCH V ÂẠNH GIẠ HOẢT
ÂÄÜNG TIÃU THỦ SN PHÁØM GẢCH
MEN DACERA CA CÄNG TY
CÄØ PHÁƯN GẢCH MEN COSEVCO Â
NÀƠNG

Sinh viên thực hiện: ĐỖ THU LY
Lớp: K42 QTKDTH
Niên khóa: 2008 - 2012

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN


Huế, tháng 05 năm 2012


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Để hồn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích
và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch men Dacera của
công ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng”, tơi đã nhận
được sự giúp đỡ từ nhiều phía khác nhau.


Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, phòng Đào tạo - công
tác Sinh viên đã tạo điều kiện trực tiếp và gián tiếp giúp tôi
trước cũng như trong q trình thực tập và hồn thành khóa
luận này. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn q Thầy, Cơ giáo đã tận
tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong
suốt quá trình học Đại học của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn, người thầy đã tận
tình hướng dẫn, chia sẻ những kinh nghiệm q báu giúp tơi
có thể hồn thành đề tài một cách tốt nhất.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Q Cơng ty
Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng đã tiếp nhận tôi về
thực tập, xin cảm ơn chị Huỳnh Thị Mỹ Nhung, chuyên viên
kinh doanh của cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi
trong q trình thực tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè
và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt
thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài.

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Sinh viên
Đỗ Thu Ly

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ, đồ thị, biểu đồ
Danh mục bảng
MỤC LỤC......................................................................................................................................................5
Trang ...........................................................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................9
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ........................................................................................................11
Trang .........................................................................................................................................................11
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................................13
Trang .........................................................................................................................................................13
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng.............................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................................5
Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.....................................................................................................5
1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm..................................................................................6

1.1.3. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm....................................................................................7
1.1.3.1. Nghiên cứu thị trường........................................................................................................7
1.1.3.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm........................................................................................8
1.1.3.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán..........................................................................................8
1.1.3.4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm........................................................................8

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

1.1.3.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến, yểm trợ cho công tác bán hàng......................................9
1.1.3.6. Tổ chức hoạt động bán hàng..............................................................................................9
1.1.3.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm..............................................9
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm....................................................10
1.1.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................................10
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................................................12
1.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm...........................................14
1.1.5.1. Chỉ tiêu thể hiện tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng tiêu thụ................................14
1.1.5.2. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ..............................................................................................14
1.1.5.3. Chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ................................................................................................15
1.1.5.4. Một số chỉ tiêu tài chính...................................................................................................15
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................................................16
1.2.1. Tình hình tiêu thụ gạch men ở nước ta trong thời gian gần đây............................................16
1.2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..................................................................................................17
1.2.3. Các nghiên cứu đã thực hiện về lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm..................................................18
Chương II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ĐÀ NẴNG.............................................................20

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY...............................................................................................................20
2.1.1. Tên và địa chỉ...........................................................................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................................20
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...........................................................................................22
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................................22
2.1.3.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................................22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................22
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................................22
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban.........................................................................24
2.1.5. Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2009 – 2011...........................................................26
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2009 – 2011........................................29
2.1.6.1. Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2009 – 2011.......................................................29

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

2.1.6.2. Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2009 – 2011.................................................31
2.2. THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM GẠCH MEN DACERA CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN
COSEVCO ĐÀ NẴNG......................................................................................................................33
2.2.1. Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm gạch men Dacera của công ty cổ phần gạch
men Cosevco Đà Nẵng..........................................................................................................33
2.2.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm gạch men Dacera................................33
2.2.1.2. Tình hình biến động của doanh thu tiêu thụ theo nhóm sản phẩm................................34
2.2.1.3. Tình hình biến động của tổng doanh thu.........................................................................36
2.2.1.5. Tình hình doanh thu tiêu thụ qua các kênh phân phối....................................................40
2.2.1.6. Tình hình doanh thu tiêu thụ theo thị trường giai đoạn 2009 – 2011.............................43

2.2.1.7. Tình hình biến động của lợi nhuận tiêu thụ.....................................................................44
2.2.1.8. Tình hình chi phí tiêu thụ trong tổng chi phí....................................................................46
2.2.1.9. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả tiêu thụ gạch men Dacera của cơng ty cổ phần
gạch men Cosevco.........................................................................................................................48
2.2.2. Phân tích, đánh giá ý kiến của khách hàng về hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera của công
ty cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng................................................................................49
2.2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................................49
2.2.2.2. Đánh giá của khách hàng về từng nhân tố liên quan đến việc tiêu thụ gạch men Dacera
.......................................................................................................................................................52
2.2.2.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm gạch men Dacera của
công ty cổ phần gạch men Cosevco...............................................................................................62
2.2.2.4. Xác định mơ hình hồi quy.................................................................................................64
2.2.2.5. Ý kiến của khách hàng để nâng cao khả năng tiêu thụ gạch men Dacera .......................66
Chương III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP...................................................................................................68
3.1 Ma trận SWOT và định hướng về tiêu thụ gạch men Dacera.........................................................68
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ gạch men Dacera................................................................71
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................82
1. Kết luận..............................................................................................................................................82
2. Kiến nghị............................................................................................................................................84
2.1. Đối với Nhà nước........................................................................................................................84

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

2.2. Đối với các cơ quan chính quyền................................................................................................84
2.3. Đối với cơng ty............................................................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................86
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................................87
PHỤ LỤC 1..................................................................................................................................................88

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên



Cao đẳng

CP

Chi phí

CSH

Chủ sở hữu

DH


Dài hạn

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

ĐVT

Đơn vị tính

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

TSCĐ& ĐTDH

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

TSNH&ĐTNH

Tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn

ĐVT

Đơn vị tính


ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KCN

Khu cơng nghiệp

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KH

Khách hàng



Lao động

LĐGT

Lao động gián tiếp

LĐTT

Lao động trực tiếp

LNST


Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NVBH

Nhân viên bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

TGĐ

Tổng giám đốc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tp.

Thành phố

Tr.đ

Triệu đồng

VLĐ

Vốn lưu động

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


XDCBDD

Xây dựng cơ bản dở dang

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Mơ hình tiêu thụ sản phẩm..........................................................................6
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần gạch men Cosevco............................23
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011.............................27
Bảng 2: Tình hình tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2009 – 2011......................30
Bảng 3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009 – 2011..........................32
Bảng 4: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ gạch men Dacera từ 2009 đến 2011
...................................................................................................................................33
Bảng 5: Tình hình biến động doanh thu theo nhóm sản phẩm................................35
Bảng 6: Tình hình biến động của tổng doanh thu.....................................................37
Đồ thị 1: Doanh thu tiêu thụ theo các tháng trong năm giai đoạn 2009 – 2011......38
Đồ thị 2: Đường mùa vụ của sản phẩm gạch men Dacera.......................................38
Bảng 7: Tình hình doanh thu bán hàng theo tháng trong năm.................................40
Bảng 8: Doanh thu tiêu thụ theo kênh phân phối....................................................42
Bảng 9: Doanh thu tiêu thụ theo thị trường.............................................................44
Bảng 10: Biến động của lợi nhuận tiêu thụ giai đoạn 2009 – 2011..........................45
Bảng 11: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2009 – 2011 .......................................................46

Bảng 12: Tính tốn doanh lợi tiêu thụ sản phẩm qua 3 năm....................................48
Bảng 13: Số vòng quay VLĐ.......................................................................................48
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo độ tuổi...........................................................50
Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp..............................................51
Bảng 14: Ý kiến của khách hàng về NVBH của công ty..............................................52
Bảng 15: Ý kiến của khách hàng về mẫu mã và chât lượng sản phẩm của công ty. .53
Bảng 16: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về mẫu mã và chất lượng.....54
Bảng 17: Ý kiến đánh giá của khách hàng về giá và mức chiết khấu........................56
Bảng 18: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về giá và mức chiết khấu.......56

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Bảng 19: Ý kiến đánh giá của khách hàng về xúc tiến hỗn hợp................................57
Bảng 20: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về xúc tiến hỗn hợp...............59
Bảng 21: Ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối..........................60
Bảng 22: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối........61
Bảng 23: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera..........63
Bảng 24: Kết quả hồi quy của mơ hình.....................................................................65
Bảng 25: Ý kiến khách hàng về việc nâng cao hiệu quả tiêu thụ gạch men Dacera. 66
Bảng 26: Ma trận SWOT về hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera...........................68

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2009 – 2011 Error: Reference source
not found
Bảng 2: Tình hình tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2009 – 2011.....Error: Reference
source not found
Bảng 3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009 – 2011........Error: Reference
source not found
Bảng 4: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ gạch men Dacera từ 2009 đến 2011Error:
Reference source not found
Bảng 5: Tình hình biến động doanh thu theo nhóm sản phẩm Error: Reference source not
found
Bảng 6: Tình hình biến động của tổng doanh thu.........Error: Reference source not found
Bảng 7: Tình hình doanh thu bán hàng theo tháng trong nămError: Reference source not
found
Bảng 8: Doanh thu tiêu thụ theo kênh phân phối..........Error: Reference source not found
Bảng 9: Doanh thu tiêu thụ theo thị trường...................Error: Reference source not found
Bảng 10: Biến động của lợi nhuận tiêu thụ giai đoạn 2009 – 2011.........Error: Reference
source not found
Bảng 11: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2009 – 2011...........Error: Reference source not found
Bảng 12: Tính toán doanh lợi tiêu thụ sản phẩm qua 3 năm. .Error: Reference source not
found
Bảng 13: Số vòng quay VLĐ........................................Error: Reference source not found
Bảng 14: Ý kiến của khách hàng về NVBH của công ty........Error: Reference source not
found
Bảng 15: Ý kiến của khách hàng về mẫu mã và chât lượng sản phẩm của công ty..Error:
Reference source not found

Bảng 16: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về mẫu mã và chất lượng.....Error:
Reference source not found

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Bảng 17: Ý kiến đánh giá của khách hàng về giá và mức chiết khấu......Error: Reference
source not found
Bảng 18: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về giá và mức chiết khấu......Error:
Reference source not found
Bảng 19: Ý kiến đánh giá của khách hàng về xúc tiến hỗn hợp...Error: Reference source
not found
Bảng 20: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về xúc tiến hỗn hợp..............Error:
Reference source not found
Bảng 21: Ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối........Error: Reference
source not found
Bảng 22: Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối........Error:
Reference source not found
Bảng 23: Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera............Error:
Reference source not found
Bảng 24: Kết quả hồi quy của mơ hình.........................Error: Reference source not found
Bảng 25: Ý kiến khách hàng về việc nâng cao hiệu quả tiêu thụ gạch men Dacera. Error:
Reference source not found
Bảng 26: Ma trận SWOT về hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera..........Error: Reference
source not found


SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nó
đóng vai trị kết thúc một chu kỳ sản xuất, thực hiện thu hồi vốn tiền tệ về doanh nghiệp
để chuẩn bị cho chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Trong giai đoạn hiện nay, khi môi
trường ngày càng biến động mạnh mẽ, cạnh tranh diễn ra gay gắt, công tác tiêu thụ sản
phẩm cần phải được thực hiện một cách tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
đúng lúc. Chỉ có như vậy, doanh nghiệp mới có thể có lãi, tồn tại và phát triển. Trên
thực tế, việc làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm khơng phải là vấn đề dễ dàng. Nó địi
hỏi một q trình nghiên cứu, phân tích và đánh giá cụ thể hoạt động tiêu thụ sản phẩm
trong từng giai đoạn để tìm được hướng đi đúng đắn.
Những năm vừa qua đánh dấu sự mất đi vị trí là một trong những ngành tăng
trưởng hàng đầu trong nền kinh tế của ngành xây dựng nước ta, với tốc độ tăng trưởng
chỉ còn gần 6% vào năm 2011 (số liệu từ Tổng cục thống kê). Việc sản xuất và kinh
doanh các loại vật liệu xây dựng, trong đó có gạch men, phải gánh chịu nhiều ảnh
hưởng. Đó là chưa kể đến việc các sản phẩm gạch men ở nước ta đang chịu sự cạnh
tranh lớn khi hàng Trung Quốc được nhập về nhiều với giá tương đối rẻ, màu sắc, hoa
văn khá đa dạng. Ở một số thị trường, “gạch nhãn hiệu trong nước không thể cạnh tranh
nổi với hàng Trung Quốc”. Trong khi đó, chất lượng gạch men ngày càng phức tạp.
Khơng riêng gì hàng Trung Quốc có phẩm chất thấp mà hàng sản xuất trong nước cũng
đang có những loại giá thấp, và những người trong ngành cho biết, “chỉ có giảm chất
lượng mới có giá cạnh tranh như vậy”. Khách hàng rất khó để lựa chọn một nhà cung
cấp hợp lý. Vì vậy, trong thời gian tới, việc tiêu thụ gạch men ở thị trường nội địa sẽ

đương đầu với nhiều khó khăn hơn và các cơng ty có xu hướng tăng cường hoạt động
tiêu thụ đối với thị trường xuất khẩu.
Công ty Cổ phần gạch men Cosevo là một trong ba nhà máy đầu tiên sản xuất gạch
men của cả nước với công suất 4,5 triệu m2 kể từ năm 1996, có trụ sở chính đặt tại KCN
Hịa Khánh, Tp. Đà Nẵng. Dù sản lượng lớn, cơng ty luôn xác định chất lượng là yếu tố
quan trọng hàng đầu, tiếp đến là mẫu mã phong phú, hợp thị hiếu, kích thước sản phẩm
đa dạng nên thương hiệu Cosevco vẫn ngày càng khẳng định được uy tín trên thương

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

trường. Cơng tác tiêu thụ cũng được công ty đặc biệt quan tâm, coi trọng. Từ khi ra đời
cho đến nay, dù có những đối thủ lớn như các nhãn hiệu gạch men của Thanh Thanh,
Đồng Tâm, CMC,… gạch men Cosevco với nhãn hiệu Dacera vẫn rất được thị trường
miền Trung ưa chuộng, tìm mua nhờ chất lượng đảm bảo, hợp thị hiếu và giá cả ổn
định. Đối diện với những thách thức chung từ mơi trường bên ngồi, cơng ty phải làm
sao để hồn thành tốt cơng tác tiêu thụ sản phẩm của mình? Qua q trình thực tập tại
cơng ty, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản
phẩm gạch men Dacera của Công ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng” làm khóa
luận tốt nghiệp cho bản thân. Từ đó, đề xuất những giải pháp có thể được áp dụng trong
thực tiễn giúp công ty tăng cường khả năng tiêu thụ gạch men Dacera, đạt được mục
tiêu chiến lược đề ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của

doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch men Dacera
của Công ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ gạch men Dacera cho Công
ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch men Dacera.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng.
+ Đánh giá hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera của công ty cổ phần gạch men
Cosevco Đà Nẵng trên thị trường toàn quốc.
+ Ý kiến đánh giá của khách hàng ở địa bàn Đà Nẵng về hoạt động tiêu thụ gạch
men Dacera. Đây là thị trường chính, đem lại nguồn doanh thu lớn nhất cho công ty cổ
phần gạch men Cosevco Đà Nẵng trong giai đoạn 2009 – 2011.
- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: từ năm 2009 đến năm 2011.
+ Dữ liệu sơ cấp: khảo sát từ ngày 15/3/2012 đến ngày 7/4/2012.

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng.
 Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp:

+ Tìm kiếm tài liệu trên sách, khóa luận ở thư viện trường Đại học kinh tế - Đại học
Huế, thông tin từ một số trang web như www.dacera.com.vn, ,
, , , ,
, ,

,

, ...
+ Dữ liệu từ các phịng của Cơng ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng cung
cấp như Phòng Kinh Doanh, Phịng Tài chính – Kế tốn, Phịng Tổ chức – Hành chính.
- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến đại lý và người tiêu dùng trực tiếp mua sản phẩm
gạch men Dacera của Công ty Cổ phần gạch men Cosevco Đà Nẵng bằng bảng câu hỏi
đã được thiết kế sẵn.
 Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu:
- Phương pháp chọn mẫu:
+ Khách hàng đại lý: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống (với bước nhảy k) dựa vào
danh sách đại lý cấp 1 do phịng kinh doanh của cơng ty cung cấp.
+ Khách hàng tiêu dùng trực tiếp mua sản phẩm tại công ty: chọn mẫu thuận tiện.
Theo thông tin từ chun viên phịng kinh doanh của cơng ty cung cấp, bình qn mỗi ngày
có khoảng 10 khách hàng đến cơng ty hỏi mua sản phẩm. Trong đó, cứ trung bình 2 khách
hàng đến hỏi thì có 1 khách hàng chính thức mua gạch men Dacera (tức có 5 khách hàng
trực tiếp mua sản phẩm). Nắm được tình hình này, từ ngày 15/3/2012 đến ngày 6/4/2012,
vào thời gian làm việc của công ty (từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ,
buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ), tác giả đến công ty, trực tiếp phát bảng hỏi cho
những khách hàng được hỏi là chính thức mua sản phẩm của cơng ty.
- Kích cỡ mẫu:
+ Tính mẫu dựa vào cơng thức:

n = (z2 * p * q)/e2


Trong đó: z là giá trị biến thiên sẵn ứng với giá trị P (P = 1 – α)
p là tỷ lệ khách hàng mua/kinh doanh gạch men Dacera
q là tỷ lệ khách hàng không mua/kinh doanh gạch men Dacera
e là sai số mẫu cho phép

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Chọn mức dẫn đến kích cỡ mẫu lớn nhất là p = q = 0,5.
Chọn e = 0,08. Với độ tin cậy là 95% (α = 5%), z = 1,96. Áp dụng công thức, ta có:
n = (1,962 * 0,5 * 0,5)/(0,082) = 150,06
Kích cỡ mẫu này đảm bảo tỷ lệ 1 : 5 giữa số yếu tố trong bảng hỏi và số đối tượng
điều tra. Bảng câu hỏi có 20 biến nên kích cỡ mẫu ít nhất phải bằng 20 * 5 = 100.
+ Thời gian tác giả thực tập tại công ty là 3 tháng (1/2/2012 đến ngày 1/5/2012).
Đây là khoảng thời gian mà mức tiêu thụ của công ty đạt ở mức tương đối cao trong cả
năm. Như đã trình bày ở trên, trung bình mỗi ngày có 5 khách hàng tiêu dùng trực tiếp
mua sản phẩm của công ty. Như vậy trong thời gian 3 tháng, số lượng khách hàng tiêu
dùng mua gạch men tại công ty khoảng 5 * 5 * 4 * 3 = 300 người. Trong khi đó, số
khách hàng đại lý cấp 1 của cơng ty là 93 người, tác giả có thể xác định quy mô mẫu
theo tỷ lệ số khách hàng tiêu dùng được điều tra gấp 300/93 = 4 lần số khách hàng đại lý
cấp 1. Như vậy, với kích cỡ mẫu là 150, tác giả chọn điều tra 30 khách hàng đại lý cấp 1
và 120 khách hàng tiêu dùng.
+ Với khách hàng đại lý, dựa vào danh sách, tác giả chọn đối tượng vào mẫu với
bước nhảy k = 93/30 = 3. Trong 3 khách hàng đầu tiên, tác giả bốc thăm chọn ngẫu

nhiên 1 khách hàng vào mẫu, sau đó theo danh sách cứ cách 3 người, tác giả lại chọn
một người vào mẫu nghiên cứu cho đến khi đủ 30 khách hàng.
 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu:
- Phương pháp thống kê: phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm
2009 – 2011 về các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tiêu thụ gạch men Dacera và đưa ra
đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực tiễn và kiến thức chuyên môn.
- Phương pháp thống kê mô tả, phân tích số liệu đa biến: phân tích nhân tố khám
phá (EFA), phân tích tương quan, hồi quy và một số phương pháp chuyên dùng khác
trong phân tích và kiểm định thống kê với phần mềm SPSS phiên bản 16.0.

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
Theo nghĩa hẹp, người ta thường đồng nghĩa tiêu thụ với bán hàng. Theo nghĩa
rộng, tiêu thụ sản phẩm bao gồm mọi hoạt động liên quan đến việc bán hàng, là một
trong sáu chức năng hoạt động cơ bản của doanh nghiệp: tiêu thụ – sản xuất – hậu cần
kinh doanh – tài chính – thanh tốn – quản trị doanh nghiêp.
Quản trị kinh doanh truyền thống quan niệm tiêu thụ là hoạt động đi sau sản xuất,
được thực hiện sau khi đã sản xuất được sản phẩm. Trong cơ chế thị trường, mọi hoạt
động của doanh nghiệp đều tùy thuộc vào khả năng tiêu thụ; nhịp độ tiêu thụ quy định

nhịp độ sản xuất; thị hiếu của người tiêu dùng quy định chất lượng sản phẩm địi hỏi sản
xuất phải đáp ứng,…Người sản xuất chỉ có thể và phải bán cái mà thị trường cần chứ
không thể bán cái mà mình có [1, 340 – 341].
Q trình tiêu thụ sản phẩm được thể hiện cụ thể qua sơ đồ 1.
Nói tóm lại, tiêu thụ sản phẩm là q trình thực hiện giá trị của hàng hóa , q
trình chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là
tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng. Đây là giai đoạn cuối
cùng của quá tình sản xuất kinh doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa là sản xuất để bán
và thu lợi nhuận.

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

5


Khóa luận tốt nghiệp

Thị trường

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Nghiên cứu
thị trường

Thơn
g tin
thị
trườ
ng


Lập các kế
hoạch tiêu thụ
sản phẩm

Thị trường

Hàng
hóa dịch
vụ

Quản lý hệ
thống phân
phối
Quản lý dự
trữ và hoàn
thiện sản
phẩm
Quản lý lực
lượng bán
hàng

Sản phẩm

Dịch vụ
Phối hợp và
tổ chức thực
hiện các kế
hoạch


Tổ chức bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

Giá, doanh
số
Phân phối
và giao
tiếp
Ngân quỹ

Sơ đồ 1: Mơ hình tiêu thụ sản phẩm
1.1.2. Vai trị của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng đối với cả nhà sản xuất lẫn người tiêu
dùng cũng như đối với xã hội. Qua tiêu thụ, hàng hóa được chuyển từ hình thái hiện vật
sang hình thái giá trị và đồng thời vịng chu chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp
được hoàn thành. Tiêu thụ giúp cho quá trình tái sản xuất được giữ vững và có điều kiện
phát triển. Đây là khâu quan trọng quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi
nhuận của doanh nghiệp, quyết định sự mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất của doanh
nghiệp và là cơ sở xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng, tiêu thụ giúp người tiêu dùng có được giá trị sử dụng mình mong

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn


muốn và người sản xuất đạt được mục đích của mình trong kinh doanh như nắm bắt thị
hiếu, xu hướng tiêu dùng, yêu cầu về sản phẩm từ đó mở rộng hướng kinh doanh, tạo ra
sản phẩm mới, tìm kiếm khả năng và biện pháp thu hút khách hàng. Doanh nghiệp có
điều kiện sử dụng tốt hơn nguồn lực của mình, tạo dựng bộ máy kinh doanh hợp lý và
có hiệu quả.
1.1.3. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Theo quan điểm kinh doanh hiện đại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm những
nội dung chủ yếu sau đây:
1.1.3.1. Nghiên cứu thị trường
Đây là công việc đầu tiên, cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Mục đích là nghiên cứu xác định khả năng tiêu thụ hàng hóa trên một địa bàn
trong khoảng thời gian nhất định nhằm nâng cao khả năng cung cấp để thỏa mãn nhu
cầu thị trường. Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì thị trường ảnh
hưởng trực tiếp đến khối lượng, giá bán, mạng lưới và hiệu quả của công tác tiêu thụ.
Nó cịn giúp doanh nghiệp biết được xu hướng, sự biến đổi nhu cầu của khách hàng, sự
phản ứng của họ đối với sản phẩm của doanh nghiệp, thấy được các biến động của thu
nhập và giá cả, từ đó có các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp. Đây là cơng tác địi hỏi
nhiều cơng sức và chi phí. Khi nghiên cứu thị trường sản phẩm, doanh nghiệp phải giải
đáp các vấn đề:
- Đâu là thị trường có triển vọng đối với sản phẩm của doanh nghiệp?
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường đó ra sao?
- Doanh nghiệp cần phải xử lý những biện pháp gì có liên quan và có thể sử dụng
những biện pháp nào để tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ?
- Những mặt hàng nào, thị trường nào có khả năng tiêu thụ với khối lượng lớn phù
hợp với năng lực và đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp?
- Với mức giá nào thì khả năng chấp nhận của thị trường là lớn nhất từng thời kỳ.
- Yêu cầu chủ yếu của thị trường về mẫu mã, bao gói, phương thức thanh tốn,
phương thức phục vụ,…
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ và phương thức phân phối sản phẩm.


SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Trên cơ sở điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường, doanh nghiệp tiến hành lựa
chọn sản phẩm thích ứng với nhu cầu thị trường.
1.1.3.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở quan trọng đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành nhịp nhàng, liên tục theo kế hoạch.
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải phản ánh được các nội dung cơ bản như: khối
lượng tiêu thụ sản phẩm về hiện vật và giá trị có phân theo hình thức tiêu thụ, cơ cấu
sản phẩm và cơ cấu thị trường tiêu thụ và giá cả tiêu thụ… Các chỉ tiêu kế hoạch tiêu
thụ có thể tính theo hiện vật và giá trị, chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối.
Để lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp
như phương pháp cân đối, phương pháp quan hệ động và phương pháp tỷ lệ cố định,…
1.1.3.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán
Là hoạt động tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh trong khâu lưu thơng. Muốn
cho q trình lưu thơng hàng hóa được liên tục, các doanh nghiệp phải chú trọng đến
các nghiệp vụ sản xuất ở kho như: tiếp nhận, phân loại, lên nhãn hiệu sản phẩm, bao
gói, sắp xếp hàng hóa ở kho – bảo quản và ghép đồng bộ để xuất bán cho khách hàng.
Tiếp nhận đầy đủ về số lượng và chất lượng hàng hóa từ các nguồn nhập kho (từ các
phân xưởng, tổ đội sản xuất của doanh nghiệp) theo đúng mặt hàng quy cách, chủng loại
hàng hóa.
1.1.3.4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm

Căn cứ vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng, tiêu thụ
sản phẩm có thể được thực hiện qua kênh trực tiếp hoặc kênh gián tiếp.
Kênh tiêu thụ trực tiếp là hình thức doanh nghiệp xuất bán thẳng sản phẩm cho
người tiêu dùng cuối cùng khơng qua khâu trung gian. Hình thức này có ưu điểm là
giảm chi phí lưu thơng, thời gian sản phẩm tới tay người tiêu dùng nhanh hơn, các
doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với nhiều bạn hàng.
Kênh tiêu thụ gián tiếp là hình thức mà doanh nghiệp xuất bán sản phẩm của mình
cho người tiêu dùng cuối cùng có qua khâu trung gian. Sự tham gia nhiều hay ít của
người trung gian trong q trình tiêu thụ làm cho kênh tiêu thụ gián tiếp dài ngắn khác
nhau. Với hình thức tiêu thụ này các doanh nghiệp có thể tiêu thụ được một khối lượng

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

lớn hàng hóa trong thời gian ngắn nhất, từ đó thu hồi vốn nhanh, tiết kiệm chi phí bảo
quản hao hụt,… Tuy nhiên, hình thức tiêu thụ này làm thời gian lưu thơng hàng hóa dài
hơn, tăng chi phí tiêu thụ, doanh nghiệp khó kiểm sốt được các khâu trung gian,…
1.1.3.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến, yểm trợ cho công tác bán hàng
Xúc tiến là hoạt động thông tin marketing tới khách hàng tiềm năng của doanh
nghiệp. Các thông tin bao gồm thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm, về phương thức
phục vụ và những lợi ích mà khách hàng sẽ thu được khi mua sản phẩm của doanh
nghiệp, cũng như những tin tức cần thiết từ phía khách hàng, qua đó doanh nghiệp tìm
ra cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Xúc tiến bán hàng là tồn bộ các hoạt
động nhằm tìm kiếm và thúc đẩy cơ hội bán hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

Xúc tiến bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc chiếm lĩnh thị trường và nâng cao
sức cạnh tranh của hàng hóa trên thương trường, nhờ đó q trình tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp được đẩy mạnh cả về số lượng và thời gian.
Yểm trợ là các hoạt động nhằm hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để thực
hiện tốt hoạt động tiêu thụ ở doanh nghiệp. Xúc tiến và yểm trợ là các hoạt động rất
quan trọng có tác dụng hỗ trợ và thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Những nội dung chủ yếu của hoạt động xúc tiến, yểm trợ bán hàng phải kể đến là:
quảng cáo, chào hàng, khuyến mãi, tham gia hội chợ triển lãm,…
1.1.3.6. Tổ chức hoạt động bán hàng
Là một trong những khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh,hoạt động này
mang tính nghệ thuật. Người bán phải đặc biệt quan tâm đến quá trình tác động vào tâm
lý khách hàng. Sự diễn biến tâm lý khách hàng thường trải qua 4 giai đoạn: sự chú ý 
quan tâm hứng thú  nguyện vọng mua  quyết định mua. Vì vậy, sự tác động của
người bán đến người mua cũng phải theo trình tự có tính quy luật đó. Nghệ thuật của
người bán hàng là làm chủ quá trình bán hàng về tâm lý, để điều khiển có ý thức q
trình bán hàng.
Thực tế hoạt động bán hàng có rất nhiều hình thức như: bán hàng trực tiếp, bán
thông qua mạng lưới đại lý, bán theo hợp đồng, bán thanh tốn ngay, bán trả góp và bán
chịu, bán buôn, bán lẻ, bán qua hệ thống thương mại điện tử,…
1.1.3.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn


Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá hoạt động tiêu
thụ sản phẩm nhằm xem xét khả năng mở rộng hay thu hẹp thị trường tiêu thụ, hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
tiêu thụ,… để kịp thời có các biện pháp thích hợp thúc đẩy q trình tiêu thụ sản phẩm.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ có thể xem xét trên các khía cạnh như: tình hình
tiêu thụ sản phẩm theo khối lượng, mặt hàng, trị giá, thị trường và giá trị các mặt hàng
tiêu thụ.
Kết quả của việc phân tích, đánh giá q trình tiêu thụ sản phẩm là căn cứ để
doanh nghiệp có các biện pháp thúc đẩy tiêu dùng và hoàn thiện quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh trên mọi phương diện [2, 425 – 433].
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.4.1. Nhân tố khách quan
Mơi trường bên ngồi tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nói chung cũng như hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói riêng.
a. Nhân tố chính trị pháp luật
Trong kinh doanh hiện đại, các yếu tố chính trị và pháp luật ngày càng có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự vận hành của
nền kinh tế nhiều thành phần, hoạt động cạnh tranh, quốc gia nào cũng có hệ thống pháp
luật và các chế độ chính sách của Chính phủ để điều tiết thị trường. Các chính sách mà
nhà nước sử dụng như thuế, bình ổn giá cả, trợ giá, lãi suất tín dụng ngân hàng,... có ý
nghĩa rất quan trọng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Không chỉ
thế, sự tác động qua lại lẫn nhau giữa chính sách nhà nước và các nước trên thế giới về
sản phẩm khoa học kỹ thuật, văn hố,... thể hiện qua chính sách tiêu dùng dân tộc, quan
hệ kinh tế giữa nước ta với các nước khác trên thế giới cũng ảnh hưởng trực tiếp đến thị
trường.
Sự thay đổi và sự biến động của các yếu tố chính trị và pháp luật có thể tạo ra
những cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp, đặc biệt là những thay đổi liên tục, nhanh
chóng, khơng thể dự báo trước.
b. Nhân tố kinh tế


SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hồn

Ảnh hưởng to lớn đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm các yếu tố tác động đến sức mua của khách hàng, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và
các yếu tố có liên quan đến sử dụng nguồn lực. Các yếu tố có thể và phải được tính
đến là: Tốc độ tăng trưởng GDP, lãi suất tiền vay và tiền gửi ngân hàng, tỷ lệ lạm
phát, tỷ giá hối đoái, mức độ thất nghiệp, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và
tín dụng,…
Nhân tố kinh tế là “máy đo nhiệt độ của nền kinh tế”. Sự thay đổi các yếu tố nói
trên đều tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với
mức độ khác nhau. Khi đó, những biến động như vậy cũng làm cho hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp có sự thay đổi nhất định.
c. Nhân tố khoa học – công nghệ
Khoa học – cơng nghệ là nhân tố mang đầy kịch tính, có ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời đại khoa học công nghệ mới phát
triển như vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ hủy diệt những cơng nghệ trước đó
khơng nhiều thì ít. Việc chế tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao, giá thành hạ, theo
đời sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt, sự phát triển
của công nghệ thông tin cho phép các doanh nghiệp nắm bắt một cách chính xác và
nhanh chóng thơng tin với khối lượng lớn và cũng sẽ thuận lợi hơn trong việc giao dịch
cũng như có thể thiết lập và mở quan hệ làm ăn với khu vực thị trường.
d. Nhân tố văn hóa – xã hội
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rộng rãi và sâu sắc nhất đến nhu cầu, hành vi của con

người, trong cả lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Các giá trị văn hóa có
tính bền vững cao, được lưu truyền từ đời này sang đời khác, và được củng cố bằng
những quy chế xã hội như luật pháp, đạo đức, tơn giáo, chính quyền, hệ thống thứ bậc
tôn ti trật tự trong xã hội, tổ chức tơn giáo, nghề nghiệp, địa phương, gia đình và ở cả hệ
thống kinh doanh sản xuất dịch vụ.
Các yếu tố văn hóa và xã hội có ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp (lựa chọn phương án, lập kế hoạch tiến độ tiêu thụ sản phẩm,...). Những
thay đổi trong văn hóa – xã hội cũng tạo nên những cơ hội hoặc nguy cơ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố tâm sinh lý, thời tiết, khí hậu, mức

SVTH: Đỗ Thu Ly – K42 QTKD Tổng hợp

11


×