Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an tuan 2 lop 5CKTKNKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.53 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết:3 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Nguyễn Hoàng). I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. -Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * TCTV: văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, trạng nguyên, chứng tích. - Giáo dục HS chăm học để trở thành những người tài giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc. - HS theo dõi. * Luyện đọc: GV đọc mẫu bài văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành - HS quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám. mạch. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 - 3 - Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi và TCTV: lượt. văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, (Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, trạng nguyên, chứng tích. chứng tích) - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm, (đọc lướt, từng đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu hỏi) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc - Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở nhiên vì điều gì? khoa thi tiến sĩ … cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 kShoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Phân tích bảng số liệu thống kê. - HS làm việc cá nhân nhóm 3. - Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống - Người Việt Nam có truyền thống coi trọng văn hoá Việt Nam? đạo học. Việt Nam là một nước co một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung chính) c) Luyện đọc lại: - GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu - HS đọc nối tiếp bài văn theo đoạn. biểu. - HS thi đọc - GV theo dõi tuyên dương -Lớp nhận xét bạn đọc IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------. TOÁN. Tiết:6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2, Bài 3. - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.. + Giảng bài mới.. Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - GV cùng HS nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, và nêu miệng. - Một HS làm trên bảng. - HS làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu lại cách viết. 11 55 15 375 = ; = ; 2 10 4 100. 31 62 = 5 10. - HS làm bài và nêu kết quả bằng miệng. - Lớp nhận xét, bổ sung - HS làm bài vào vở, 2 em lam fbangr, lớp nhận xét, chũa bài. Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển phân số thành số thập phân - GV theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. ----------------------------------------------------Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:3 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU: -Tìm được một số từ đồng ngghĩa với từ Tổ quốc trong bài Tập đọc học CT đã học( BT1); tìm thên được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2); Tìm được một số từ có tiếng quốc( BT3). -Đặt câu được với một trong những từ nghữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4) - Giáo dục HS kĩ năng sử duungj vốn từ về Tổ quốc đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển, bút dạ, giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bài học giờ trước 3. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + giảng bài mới. * GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS theo dõi. a) Bài tập 1: - GV giao việc cho HS . - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các HS và bài Việt Nam - GV cần giải thích thêm một số từ như. thân yêu. (Dân tộc, Tổ quốc…). - Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ... b) Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp cùng GV bổ xung. + Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà, non sông + Đất - GV kết luận: Có rất nhiều từ đồng nước, quê hương (Việt Nam thân yêuV). nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất nước, quốc - HS trao đổi theo nhóm (4 nhóm). gia, giang sơn, quê hương… - Các nhóm lên trình bày từng phần..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Bài tập 3: - GV có thể cho HS sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng “quốc”. - GV phát giấy cho các nhóm làm - GV cùng HS nhận xét. d) Bài 4: - GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc. - GV cùng HS nhận xét.. - Thi tiếp sức giữ các nhóm. - HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên. - HS đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi trong nhóm. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS viết vào vở 5 đến 7 từ. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc. + Hương Canh là quê mẹ tôi. + Việt Nam là quê cha đất tổ của chúng ta. + Bác tôi chỉ muốn về sống nơi chôn rau cắt rốn của mình.. IV: Củng cố – dặn dò:2’ - GV nhận xét, đánh giá. - HS về ôn lại bài. ----------------------------------------------------TOÁN Tiết:7 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, 2b, Bài3. - Biết cộng(trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Giáo dục HS có ý thức trong giờ ôn tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số. - GV đưa ra các ví dụ. Yêu cầu HS phải thực hiện. - Tương tự GV đưa các ví dụ.. 3 5 10 3 + và 7 7 15 15. - HS nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng. - HS khác làm vào nháp. 7 3 7 7 + và 9 10 8 9. - HS làm ra nháp.- Nêu nhận xét - GV chốt lại. Cùng mẫu số + Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - GV hướng dẫn học sinh thực hành tính - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Tính. - Lưu ý cách viết: 2 15 + 2 17 a, 3 + = = 5 3 5. Bài 3: - GV theo dõi đôn đốc. - Gv theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng - GV có thể lưu ý cách giải khác.. Khác mẫu số + Quy đồng mẫu số. + Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên mẫu số. - HS làm vào vở bài tập. - Trình bày kết quả, lớp nhận xét, chữa bài - Nêu bài làm. + HS nêu lại cách tính. - HS đọc yêu cầu bài toán. Trao đổi nhóm. - Một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ. ---------------------------------KHOA HỌC Tiết:3 NAM HAY NỮ? I. MỤC TIÊU: - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt. - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh , tấm phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học giờ trước. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.. + Giảng bài mới:. * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi (mỗi nhóm 2 câu). ? Bạn có đồng ý với các câu dưới đây? Hãy giải thích tại sao? - HS nêu các ý kiến của nhóm mình. - Công việc nội trợ là của phụ nữ. - Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. - Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật. - HS nêu ý kiến của riêng mình. ? Liệt kê trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lý không? - Từng nhóm báo cáo kết quả. ? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - GV chốt lại. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -----------------------------------------------------Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết:4 SẮC MÀU EM YÊU (Phạm Đình Ân) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài thơ với gịong nhẹ nhàng tha thiết. - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yê quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; Thuộc lòng những khổ thơ em thích) * TCTV: chín rộ, rực rỡ - Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh minh hoạ. + Bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Nghìn năm văn hiến + câu hỏi. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.. + Giảng bài mới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa đổi về cách đọc. - GV kết hợp TCTV cho HS: chín rộ, rực rỡ - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? ? Mỗi màu sắc gợi cho ra những hình ảnh gì? ? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?. - Một HS khá đọc toàn bài. - 2 đến 4 HS đọc nối tiếp nhau 8 khổ thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài suy nghĩ, trao đổi các câu hỏi trong bài thơ. + Bạn yêu tất cả các màu sắc. (Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu) + HS nêu hình ảnh của từng màu sắc. + Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý. + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. + HS đọc nối tiếp nhau lại bài thơ.. ? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý cách nhấn giọng … - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 2 khổ thơ - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. tiêu biểu. - HS nhẩm thuộc lòng những đoạn thơ mình - GV đọc 2 khổ thơ làm mẫu. thích. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV cùng HS nhận xét. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại, và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------TOÁN Tiết:8 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ), Bài 2 ( a, b,c ), Bài 3. - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và chia hai phân số II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. - GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính. HS - GV đưa ra ví dụ trên bảng khác làm vào vở. 2 5 × ; 7 9. 4 3 : 5 8. b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (cột 1,2 ) - GV cùng HS nhận xét.. 2 5 10 × = ; 7 9 63. - HS nêu cách tính nhân, chia hai p/ số. - HS lên bảng làm. a, b,. Bài 2: Tính theo mẫu. - GV làm mẫu a,. 9 5 9×5 3×3×5 3 × = = = 10 6 10 × 6 5 × 2 × 3 × 2 4. 4 3 4 × 8 32 : = = 5 8 5 × 3 15. 3 4 12 6 3 42 × = ; : = 10 9 90 5 7 15 3 12 1 1 4× = ; 3: = 8 8 2 6. - HS nêu lại cách tính. - HS quan sát và làm tiếp phần b 3 21 6 20 6 × 2 : = × = 25 20 25 21 25 × 21.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ¿. Bài 3: GV hướng dẫn tóm tắt. Tóm tắt: Tấm bìa hình chữ nhật. Dài: Rộng:. 1 2 1 3. 3×2×5×4 8 = 5 × 5 × 3 × 7 35. - HS nêu lại cách tính. - HS làm bài vào vở. Trao đổi bài cặp đôi. Giải Diện tích của tấm bìa đó. 1 1 1 × = 2 3 6. m. m.. (m2). Diện tích mỗi phần là: 1 1 : 3= 6 18. Chia: 3 phần. Tính diện tích mỗi phần.. (m2). Đáp số:. 1 18. m2 .. III. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập 2/ a, b còn lại. ---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Tiết:3 LUYỆN TẬP VÀ TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh. - Vận dụng vào lập dàn ý một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cảnh, dàn ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu dàn ý bài văn tả cảnh. + GV nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi trên bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài tập 1: - HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 (mỗi - GV giới thiệu tranh, ảnh. em đọc một bài). - GV tôn trọng ý kiến của các em. - Cả lớp đọc thầm hai bài văn. Tìm những hình - GV khen gợi những em tìm được những hình ảnh đẹp mà mình thích. ảnh đẹp và giải thích được. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và giải thích * Bài tập 2: vì sao thích hình ảnh đó. - GV nhăc HS : Mở bài, kết bài cũng là một - HS đọc yêu cầu bài tập 2. phần của dàn ý. Chú ý phần thân bài. - HS tự lập dàn ý ra nháp, tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều). - Một vài em đọc mẫu dàn ý. - Cả lớp và GV cùng nhận xét. - HS cả lớp viết bài vào vở bài tập. - GV chấm một số bài, nhận xét. - Nhiều em đọc bài văn hoàn chỉnh. IV. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ của bài văn tả cảnh. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 TOÁN Tiết:9 HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các tấm bìa cắt và hình vẽ trong sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2, phần còn lại. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viêm Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu về hỗn số HS quan sát và nhận xét. - GV vẽ lại hình vẽ trong sgk lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và. 3 4. hình tròn, ghi các số trong. sgk rồi hỏi). ? Có bao nhiêu hình tròn? - Ta viết gọn là hay 2 +. 3 4. 3 2 4. hình tròn có 2 và. 3 ta viết gọn là 2 ; 4. hỗn số. - GV chỉ vào 2. 3 4. 3 2 4. 3 4. gọi là. phân số là. 3 4. 2. 3 4. + Có 2 hình tròn và. 3 4. hình tròn.. + HS nêu lại hỗn số.. giới thiệu cách đọc (Hai và. ba phần tử) - GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu: Hỗn số 2. - HS trả lời.. + HS nhắc lại.. có phần nguyên là 2, phần. 3 . Phần phân số bao giờ cũng bé 4. + HS nêu lại cách đọc, viết hỗn số. + HS đọc nhiều lần cho quen.. hơn đơn vị. - GV hướng dẫn HS cách viết: Viết phần nguyên + HS làm vào vở bài tập. + HS lên bảng làm. trước rồi viết phần phân số. + Cho HS đọc các phân số và hỗn số trên tia số. - Khi đọc hỗn số: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - HS nhìn hình vẽ nêu cách đọc và cách viết hỗn số. GV nhận xét. Bài 2: a, - GV hướng dẫn. - GV vẽ lại hình lên bảng để cả lớp cùng chữa. - GV xoá 1 vài tia số, hỗn số trên vạch trên tia số, gọi HS lên bảng viết lại. IV. Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà 2/b. -----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:4 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); sếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2) -Viết được đoạn văn ta cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ, phiếu nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 4. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm và làm - GV dán tờ phiếu lên bảng, các từ cần tìm là: bài cá nhân. (mẹ, mà, u, bầm, ma, bu) là các từ đồng nghĩa. - HS phát biểu ý kiến. Bài 3: - GV hướng dẫn. - 1 HS lên bảng gạch đúng vào những từ đồng - Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng 1 số từ ở bài nghĩa trong đoạn văn. 2. Đoạn văn khoảng 5 câu trở lên. Càng nhiều - HS đọc yêu cầu bài tập. Phân tích yêu cầu bài. càng tốt. - HS làm việc cá nhân vào vở bài tập. - GV và cả lớp cùng nhận xét. - Từng HS nối tiếp nhau đọc bài tập. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét củng cố bài học. - Về nhà làm bài tập 2. KỂ CHUYỆN Tiết:2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE. ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: -Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý -Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe, nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sách truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân đất nước. - Bảng viết, giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS thi kể lại chuyện Lý Tự Trọng + câu hỏi. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn HS kể chuyện. * Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài . + HS đọc lại đề bài. - GV đọc dưới nhiều từ ngữ cần chú ý: Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện đã nghe … hãy đã đọc … về một anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV giải nghĩa từ (danh nhân) + HS nêu lại các từ trọng tâm. - GV nhắc lại. - Kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà. + Một số HS đọc nối tiếp các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sgk. + Một số HS nối tiếp nhau kể trước lớp tên Hướng dẫn HS thực hành kể chuyệnH, trao đổi ý chuyện, giới thiệu truyện đó em đã nghe, đã nghĩa câu chuyện. đọc … truyện về danh nhân nào? - GV nhắc nhở HS . - HS kể chuyện theo cặp. - Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chuẩn. + HS thi kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, tự nhiên câu chuyện, trao đổi, giao lưu cùng các bạn nhất, hấp dẫn nhất. trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện … IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------KHOA HỌC Tiết:4 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Phân biệt 1 vài giai đoạn phát triển của bào thai. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình trang 10, 11, sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu được đặc điểm và sự khác nhau giữa nam và nữ? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Giảng bài. - Bước 1: GV đặt câu hỏi trắc nghiệm - HS thảo luận nhóm đôi. 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi d, Cơ quan sinh dục. người? 2. Cơ quan sinh dục nam tạo ra gì? b, Tạo ra tinh trùng. 3. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra gì? a, Tạo ra trứng. - GV giảng: - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình kết hợp đó gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng ở bụng mẹ ... b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk. - Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + HS quan sát hình 1b, 1c tìm chú thích phù hợp với hình nào? - GV cùng HS nhận xét. + Một số em lên trình bày. - Bước 2: Hoạt động nhóm: + HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các thông tin tương ứng. + HS trình bày: Mỗi HS 1 hình. - GV cùng HS nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung … IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá. - Về nhà ôn lại bài. -------------------------------------------------Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 TOÁN Tiết:10 HỖN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1(3 hỗn số đầu), Bài 2 (a, c), Bài 3 (a, c). - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tâp. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2b. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Cách chuyển một hỗn số thành một phân số. - GV hướng dẫn HS dựa vào hình ảnh trực. -. HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> quan trong sách để nhận ra 2. 5 8. 2. viết dưới. dạng phân số. - GV nêu cách chuyển hỗn số thành phân số: + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - GV cùng HS nhận xét.. 5 8. . + HS tự giải quyết vấn đề. Tự viết.. 5 5 2 × 8 + 5 21 2 =2+ = = 8 8 8 8 5 2 × 8 + 5 21 = + Viết gọn là: 2 = 8 8 8. + HS tự nêu cách chuyển. + HS đọc yêu cầu bài tập 1. + HS làm bài ra nháp rồi nêu kết quả.. 1 2×3+1 7 2 4 × 5 + 2 22 2 = = ; 4 = = 3 3 3 5 5 5 1 3 × 4 + 1 13 3 = = ; 4 4 4. - HS hoạt động nhóm. - Các nhóm đại diện trình bày. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính. 1 4 3 3. 7 13 20 = 3 3 3. A, 2 + = +. Bài 3: GV hướng dẫn mẫu. a, 2. 1 1 5 21 49 5 = × = 2 5 2 4 4. C,. 10. 3 7 103 47 150 -4 = + = 10 10 10 10 10. - HS nhận xét. - HS làm tiếp phần c vào vở bài tập. c, 8. 1 1 49 5 98 :2 = : = 6 2 6 2 30. - HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.. - GV chấm một số bài. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập 2, 3b. --------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Tiết:4 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng( BT1) - Thống kê được số HS trong lớp theo mấu(BT2) - Giáo dục HS yêu thích môn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Vở bài tập tiếng việt. + Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cặp. Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở - Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn năm văn nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896, hiến”, trả lời câu hỏi. + Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. + Các số liệu thống kê được trình bày như - Số khoa thi. thế nào? - Số bia và tiến sĩ. + Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tác dụng của các số liệu thống kê?. + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Hoạt động nhóm trong thời gian quy định. - Các nhóm đại diện lên bảng, lớp trình bày kết quả. + Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh. + HS viết vào vở bài tập.. Bài 2: Thống kê số HS trong lớp theo những yêu cầu sau: - Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương. - GV mời một HS nói tác dụng của bảng thống kế. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá. - HS ôn lại bài. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: * Điều chỉnh: Giảm bớt các tiết có vần giông nhau ở BT2 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiền vào mô hình, theo yêu cầu - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Vở bài tập, bảng mô hình kẻ sẵn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữ viết khó bài trước . - GV nhận xét sửa chữa. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ dễ - GV giới thiệu về nhà yêu Lương Ngọc viết sai. Tên riêng của người, từ khó: mưa, khoét, Quyến. xích sắt. - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. - GV đọc từng câu theo lối móc xích. - HS viết bài vào vở chính tả. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lỗi bài. - GV chấm 1 số bài, nhận xét chung. b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: + Một HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm lại (Trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền khoa thi, làng, từng câu văn. Mộ Trạch, huyện, Bình Giang). + Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của tiếng đó. + Phát biểu ý kiến. Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đưa bảng kẻ sẵn. - HS làm vào vở bài tập. - GV sửa chữa nhận xét chốt lại nội dung - Một số HS trình bày kết quả trên bảng. chính. - Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên bảng. + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. Ngoài âm chính 1 số vần còn có âm cuối. Có những vần có cả âm đệm và âm cuối. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài viết..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -----------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×