Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án vật lý 12 - Ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. Phân phối chương trình lớp 12 Cơ bản CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ Tiết 1, 2: Dao động điều hòa Tiết 3: Bài tập Tiết 4: Con lắc lò xo Tiết 5: Con lắc đơn Tiết 6: Bài tập Tiết 7, 8: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức Tiết 9: Tổng hợp hai dao động điều hòa Tiết 10. Bài tập Tiết 11, 12 Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM Tiết 13: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Tiết 14: Giao thoa Tiết 15: Bài tập Tiết 16: Sóng dừng Tiết 17. Đặc trưng vật lí của âm Tiết 18. Đặc trưng sinh lí của âm Tiết 19. Bài tập Tiết 20. Kiểm tra CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Tiết 21. Đại cương về dòng điện xoay chiều Tiết 22, 23. Các mạch điện xoay chiều Tiết 24. Bài tập Tiết 25. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp Tiết 26. Bài tập Tết 27. Công suất tiêu tụ của Tiết 28. Truyền tải điện năng. Máy biến áp Tiết 29. Bài tập Tiết 30. Máy phát điện xoay chiều Tiết 31. Động cơ không đồng bộ ba pha Tiết 32. Bài tập Tiết 33, 34. Thực hành. Khảo sát mạch R,L,C Tiết 35. Kiểm tra học kỳ I CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ Tiết 36. Mạch dao động Tiết 37. Điện từ trường Tiết 38. Sóng điện từ Tiết 39. Nguyên tắc thông tin liên lạc Tiết 40. Bài tập CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG Tiết 41. Tán sắc ánh sáng Tiết 42. Giao thoa ánh sáng Tiết 43. Bài tập Tiết 44. Các loại quang phổ Tiết 45. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại Tiết 46. Tia X Tiết 47. Bài tập Tiết 48, 49. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng Tiết 50. Kiểm tra CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Tiết 51. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng Tiết 52. Bài tập Tiết 53. Hiện tượng quang điện trong Tiết 54. Hiện tượng quang – phát quang Tiết 55. Mẫu nguyên tử Bo Tiết 56. Bài tập Tiết 57. Sơ lược về Laze CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Tiết 58. Tính chất và cấu tạo hạt nhân Tiết 59, 60. Năng lượng liên kết Tiết 61. Bài tập Tiết 62, 63. Phóng xạ Tiết 64. Bài tập Tiết 65. Phản ứng phân hạch Tiết 66. Phản ứng nhiệt hạch CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ Tiết 67. Các hạt sơ cấp Tiết 68, 69. Cấu tạo vũ trụ Tiết 70. Kiểm tra học kỳ 2 Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 1 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ HỌC Tiết 1, 2. Dao động điều hòa I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nêu được: - Định nghĩa của dao động điều hòa. - Li độ, biên độ, tần số, chu kỳ, pha, pha ban đầu. Viết được: - Phương trình dđđh và giải thích được các đại lượng trong phương trình. - Công thức liên hệ tần số góc, chu kỳ, tần số. - Công thức vận tốc và gia tốc của dđđh II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: - Giỏo ỏn, một số kiến thức về đạo hàm hàm số hợp III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: GV: Chuyển động cơ học của các vật trong thực tế có nhiều dạng. Dao động và sóng là những dạng chuển động rất đặc biệt và có nhiều ứng dụng đặc biệt. Dao động là gì? Sóng là gì? Nhũng chuyển động này có đặc tính ra sao và có gì khác những chuyển động mà ta đã biết? NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Dao động cơ GV: Cho các ví dụ về dao động trong đời sống a) Khái niệm HS: Cho các ví dụ Là chuyển động có giới hạn trong không gian được lặp đi lặp lại quanh một vi trí cân bằng. GV: Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian được lặp đi lặp lại quanh một vi trí cân bằng. b) Dao động tuần hoàn Là dao động mà trạng thái chuyển của vật được GV: Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng thái chuyển của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau nhau. GV: Chu kì T là khoảng thời gian ngắn nhất nhất Chu kì T là khoảng thời gian ngắn nhất nhất để để trạng thái dao động lặp lại như cũ. trạng thái dao động lặp lại như cũ. GV: Tần số f là số dao động toàn phần mà vật dao Tần số f là số dao động toàn phần mà vật dao động thực hiện trong một đơn vị thời gian. GV: Cho biết quan hệ giữa chu kì và tần số? động thực hiện trong một đơn vị thời gian. 1 1 HS: f= f= T T. 2. Phương trình của dao động điều hòa a) Ví dụ Xét chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính. GV: Vẽ hình, mô tả chuyển động tròn đều trên hình vẽ. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 2 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. GV: Thực hiện phép chiếu chuyển động tròn đều xuống xx’. Chọn C làm một điểm gốc trên đường tròn . Tại t = 0 vị trí chất điểm là Mo xác định bởi góc GV: Tìm môí quan hệ của chiếu x với OM. ? OC . M HS: OP = OM.cos(t + ) = Acos(t + ) o x = Acos(t + ) Tại t vị trí chất điểm là M xác định bởi góc ? GV: nhận xét dạng của phương trình tọa độ hình   MOC . chiếu. Hình chiếu của chất điểm M xuống xx’có tọa HS: (1) có dạng giống phương trình của dao động độ x = OP . điều hòa . Với OP = OM.cos(t + ) = Acos(t + ) x = Acos(t + ) (1) GV: Vậy một dao động điều hòa có thể coi là (1) có dạng giống phương trình của dđđh. hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống - Vậy một dđđh có thể coi là hình chiếu của một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quĩ đạo một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quĩ đạo. GV: Dao động điều hòa là gì? b) Định nghĩa dao động điều hòa HS: Dao động điều hòa là dao động được mô tả Dao động điều hòa là dao động được mô tả bằng một định luật dạng sin hay cosin. bằng một định luật dạng sin hay cosin. x = Acos(t + ) c) Phương trình GV: giải thích các đại lượng ? x = Acos(t + ) 3. Chu kỳ, tần số, tần số góc của dao động điều hòa a) Chu kỳ và tần số - Chu kỳ (T): là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần. - Tần số f: là số dao động toàn phần thực hiện trong 1 giây. b) Tần số góc 2 1   2f T T f. GV: Hướng dẫn học sinh tìm chu kì, tần số, tần số góc.. 4. Vận tốc và gia tốc của vật dđđh a) Vận tốc v = x’ = - Asin(t + ) b) Gia tốc a = v’ = - 2Acos(t + ) 5. Đồ thị của dao động điều hòa - Đồ thị là một đường hình sin. GV: Yêu cầu hs vẽ đồ thị li độ, vận tốc, gia tốc?. GV: Yêu cầu hs nêu khái niệm chu kỳ, tần số?. GV: Yêu cầu hs sử dụng công thức đạo hàm để tìm biểu thức vận tốc, gia tốc?. GV: Dựa vào các đồ thị, hãy nhận xét hình dạng đồ thị ?. 3. Củng cố kiến thức 4. Bài tập về nhà Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 3 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án vật lý 12 Bài 7: A = 6cm Bài 8:  =  (rad/s); T = 2s; f = 0,5Hz Bài 9: x = - 5cos(4t) = 5cos(4t + ) cm  A = 5cm;  = . Ban cơ bản Chọn đáp án C Chọn đáp án A Chọn đáp án D.     Bài 10: x  2 cos 5t   cm  A = 2cm;  =  ; pha dao động = 5t  6 6 6 . Bài 11: Ta có: T  2.0,25  0,5s  f = 2Hz; A = 18cm Bài 1.4: x = 5cost (cm)  vmax = A = 5 (cm/s) Bài 1.6: x = 0,05cos10t (cm) a) A = 5cm; T = 0,2s; f = 5Hz b) vmax = A = 50 (cm/s); amax = 2A = 50 (m/s2) c) t = 0,075s  x = - 0,035m Bài 1.7: A = 24cm; T = 4s; t = 0  x = - A  a) Phương trình: x = 24cos( t   ) cm 2 b) t = 0,5s  x = - 17cm; v   A 2  x 2 = 27cm/s; a = - 2x = 42cm/s2 c) Khi x = - 12cm  t = 0,67s; v = 33cm/s. TiÕt 3: Bµi tËp I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức trọng tâm: Giúp học sinh nắm vững các giải dạng bài tập đại cương về dao động điều hòa và viết phương trình dao động. 2. Kĩ năng: Học sinh viết thành thạo phương trình dao động 3. Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: Giỏo ỏn, hệ thống bài tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa pha và pha ban đầu của dao động điều hòa. - Tần số góc là gì, quan hệ giữa tần số góc và tần số. - Dao động tự do là gì? Vì sao công thức T  2 NỘI DUNG I. Lý thuyết: II. Bài tập: 1. Bài tập 1: a. So sánh phương trình đã cho với x  A sin(t  ) ta có: A  5 cm   2 rad / s 2 2 1 T   1 s suy ra f=  1Hz  2 T. l chỉ đúng với các dao động nhỏ g. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 1 :Cho các dao động điều hòa :  x  10sin(10 t  ) (cm,s) 4 a. Xác định A, , , T,f. b. Xác định li độ dao động khi t=2s. c. Xác định vận tốc cực đại của vật GV: Hãy xác địnhA,  ,T! HS: A  5 cm. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 4 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án vật lý 12 b. Tìm li độ: Thay t = 2s vào phương trình ta được:   x  10sin(20  )  10sin  5 2cm 4 4 c.Vận tốc cực đại: v   A cos( t   ) Vận tốc cực đại khi cos( t   )  1  v max   A  20 .10  200 cm / s. Bài 2: a. Phương trình dao động: Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Phương trình dao động điều hòa của vật có dạng: x  A sin(t  ) với: A  8 cm 2  = rad / s T  t0  Thay điều kiện ban đầu: x  8cm vào hệ  v0   x  A sin(t  ) ta được:  v   A cos(  t   ) . 8  8sin      rad  2  cos   0  Vậy x  8sin(t  )(cm,s) 2. Bài 3: a. Phương trình dao động: Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Phương trình dao động điều hòa của vật có dạng: x  A sin(t  ) với: A  5 cm . k 40 = =20 rad / s m 0.1.  t0  Thay điều kiện ban đầu: x  5cm vào hệ  v0 . Ban cơ bản   2 rad / s 2 2 1 T   1 s suy ra f=  1Hz  2 T GV: .Hãy xác định li độ HS: Thay t = 2s vào phương trình ta được:. . . x  10sin(20  )  10sin  5 2cm 4 4 GV: Hãy tính vận tốc cực đại! HS: Vận tốc cực đại khi cos( t   )  1  v max   A  20 .10  200 cm / s. Bài 2: Một vật dao động điều hòa với chu kì là 2s biên độ dao động là 8cm. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc thời gian lúc vật ở biên dương. GV: Hãy viết phương trình dao động! HS: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm cho biết kết quả.. HS: Nhận xét.. GV: Kết luận. Bài 3: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k=40N/m và vật có khối lượng 100g. Kéo vật xuống dưới VTCB theo phương thẳng đứng một đoạn 5 cmvà thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. a. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc thả vật .Lấy 2 =10. b. Tính lực đàn hồi cực đại, cực tiểu Lấyg=10m/s2. GV: Hãy viết phương trình dao động!. HS: Làm việc cá nhân viết phương trình.. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 5 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án vật lý 12  x  A sin(t  ) ta được:  v  A cos(t  ). 5  5sin       rad  2  cos   0  Vậy x  5sin(20t  )(cm,s) 2 b. Lực đàn hồi: Độ giãn ban đầu của lò xo: mg 0,1.10 l 0    0,025m . k 40 Lực đàn hồi cực đại: Fñh max  k x  l 0   40 0,05  0,025  1,2N Lực đàn hồi cực tiểu: Vì l 0  x  Fñh min  0. Ban cơ bản. HS: Nhận xét kết quả.. GV: Kết luận.. GV: Hãy tính lực đàn hồi cực đại. HS: Làm việc theo nhóm báo cáo kết quả. HS: Nhận xét. GV: Hãy tính lực đàn hồi cực tiểu. HS: Làm việc cá nhân. GV: Nhận xét kết luận. 3. Củng cố dặn dò: Cho học sinh nhận xét phương pháp giải dạng bài tập viết phương trình dđ.. Tiết 4. Con lắc lò xo I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết được: - Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dđđh - Công thức tính chu kỳ của con lắc lò xo. - Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dđđh. Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động. II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: Một con lắc lũ xo dao động ngang và một con lắc lũ xo dao động dọc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: Con lắc lò xo dao động như thế nào ? NỘI DUNG 1. Con lắc lò xo Cấu tạo: lò xo và vật. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Trình bày cấu tạo của con lắc lò xo: GV: Khi kéo vật lệch khỏi vtcb vật dao động ntn? HS: Vật chuyển động trở lại vtcb, sau một vài dao động vật dừng lại.. Điều kiện khảo sát: - Bỏ qua khối lượng lò xo. GV: Nguyên nhân làm dao động dừng lại gì ? HS: Do ma sát GV: Nêu các điều kiện khảo sát con lắc lò xo. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 6 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án vật lý 12 Ban cơ bản - Bỏ qua lực ma sát - Trong giới hạn đàn hồi của lò xo GV: Khi bỏ qua các điều kiện trên, con lắc lò xo 2. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về dao động ntn? mặt động lực học - Xét con lắc lò xo như hình vẽ: GV: Hãy viết phương trình của định luật II Niutơn cho con lắc tại vị trí cân bằng và vị trí có li độ x!   HS: P  N  0     P  N  Fdh  ma GV: Thực hiện biến đổi : Từ (1) và(2) suy ra:   Fdh  ma. F hl  F dh  ma = - kx k  a x m  x = Acos(t + ) Vậy vật dđđh xung quanh vtcb. - Công thức :  . Với a = x// (t)  - kx = mx// k x = 0.  x// + m k Đặt  2 =  x//+  2 x = 0. (3) m Phương trình vi phân (3) có nghiệm: x = Acos( t   ) .. k m ; T  2 m k. Vì hàm sin là hàm điều hòa nên dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.. 3. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng 1 a) Động năng : Wd  mv 2 2 1 b) Thế năng : Wt  kx 2 2 1 1 c) Cơ năng : W  Wt  Wd  kx 2  mv 2 2 2 1 1  W  kA 2  m2 A 2 2 2. GV: Viết công thức tính các dạng năng lượng ? 1 1 HS : Wd  mv 2 ; Wt  kx 2 2 2 1 1 W  Wt  Wd  kx 2  mv 2 2 2 GV : trong quá trình dao động động năng và thế năng luôn thay đổi. Vậy cơ năng có thay đổi không ? HS : Chứng minh cơ năng bảo toàn. GV : Dựa vào sự bảo toàn cơ năng, nêu công thức KL : Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương tính vận tốc phụ thuộc vào biên độ và li độ ? biên độ dao động. HS : W  Wt  Wd  v 2  2 A 2  x 2 Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.. . . 4. Bài tập về nhà Bài 4: Chu kỳ: T  2. m k. Bài 5: Thế năng: Wt . 1 2 1 kx  40.  2.10 2 2 2. Bài 6:  . Chọn đáp án D. .  = 0,008J 2. k = 14 (rad/s)  vmax = A = 1,4m/s m. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. Chọn đáp án D Chọn đáp án B 7. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. Tiết 5. Con lắc đơn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nêu được: - điều kiện khảo sát con lắc đơn. - Ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do Viết được: - Công thức tính chu kỳ của con lắc lò xo. - Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc đơn. II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: Một con lắc đơn dao động. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: Con lắc đồng hồ dao động như thế nào ? NỘI DUNG 1. Con lắc đơn: Cấu tạo Điều kiện khảo sát - Sợi dây không biến dạng, bỏ qua khối lượng - Bỏ qua mọi ma sát - Góc   100. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Nêu cấu tạo của con lắc đơn Là một hệ thống gồm một vật nhỏ khối lượng m treo bằng sợi dây chiều dài l không dãn, khối lượng không đáng kể vào một điểm cố định O GV : Tại sao con lắc đơn trong thực tế lại không dao động duy trì như con lắc đồng hồ ? HS : do ma sát. GV: Kéo m lệch khỏi vị trí cân bằng một góc  <10o rồi thả nhẹ GV: Tìm qui luật chuyển động của con lắc đơn! 2. Khảo sát dao động cảu con lắc đơn về mặt động lực học - Chọn hệ trục tọa độ - Phân tích các lực tác dụng vào vật ?    HS: P  T  ma      GV: Suy ra P n  P t  T  ma mà P n cân bằng  Fhl = - Psin với T s  g    Pt   mg  a   x   2 x  P t  ma với  l   a  s "(t ) Vậy dao động của con lắc đơn là dđđh. s = Socos( t   ). g s =0. l g Đặt  2  suy ra s” +  2 s = 0. (2) l (2) là phương trình vi phân có nghiệm dạng: s = Socos( t   ).  s”(t) +. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 8 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án vật lý 12. - Chu kỳ dao động: T  2. Ban cơ bản GV: Nêu kết luận tính chất chuyển động của con lắc đơn HS: Vậy dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc đơn.  g. T  2. l g. GV: Viết công thức tính các dạng năng lượng ? 3. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng HS : W  1 mv 2 ; W  mgh  mg1  cos   d t M 2 lượng 1 1 W  Wt  Wd  mg1  cos   mv 2 a) Động năng : Wd  mv 2 2 2 GV : trong quá trình dao động động năng và thế b) Thế năng : Wt  mgh M  mg1  cos   năng luôn thay đổi. Vậy cơ năng có thay đổi c) Cơ năng : không ? 1 2 HS : Chứng minh cơ năng bảo toàn W  Wt  Wd  mg1  cos   mv 2  W  mg1  cos  0  GV : Chu kỳ dao động của con lắc đồng hồ bằng bao nhiêu ? HS : T = 0,5 4. Ứng dụng: xác định gia tốc tự do GV : Khi biết chiều dài con lắc đơn ta có xác định được gia tốc tự do không ?. 2. T  2.   2   g   g T . 2.   2  HS : T  2  g   g T . 3. Củng cố kiến thức 4. Bài tập về nhà Bài 4: Chu kỳ: T  2.  g. Chọn đáp án D. Bài 5 : Chu kỳ dao động không phụ thuộc vào khối lượng. Chọn đáp án D 1 Bài 6 : Theo định luật bảo toàn cơ năng : W = Wd (max)  mg1  cos  0   mv 2 2  v  2g(1  cos  0 ) Bài 7 : Chu kỳ dao động là : T  2 . Chọn đáp án C.  = 2,83s g. t  106 dao động toàn phần T. Bài 3.6 : Vận tốc của con lắc tại vị trí bất kỳ : v  2g(cos   cos  0 ) Bài 3.9 : - Chu kỳ dao động là : T  2.  = 2,83s g. - Lực căng của sợi dây : F  mg3 cos   2 cos  0 . Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 9 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. TiÕt 6: Bµi tËp I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức trọng tâm: Giúp học sinh nắm vững các giải dạng bài tập đại cương về dao động điều hòa và viết phương trình dao động. 2. Kĩ năng: Học sinh viết thành thạo phương trình dao động 3. Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: Giỏo ỏn, hệ thống bài tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa pha và pha ban đầu của dao động điều hòa. - Tần số góc là gì, quan hệ giữa tần số góc và tần số. - Dao động tự do là gì? Vì sao công thức T  2 NỘI DUNG I. Lý thuyết: II. Bài tập: 1. Bài tập 1: a. So sánh phương trình đã cho với x  A sin(t  ) ta có: A  5 cm   2 rad / s 2 2 1 T   1 s suy ra f=  1Hz  2 T. l chỉ đúng với các dao động nhỏ g. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 1 :Cho các dao động điều hòa :  x  10sin(10 t  ) (cm,s) 4 a. Xác định A, , , T,f..  20 .10  200 cm / s. b. Xác định li độ dao động khi t=2s. c. Xác định vận tốc cực đại của vật GV: Hãy xác địnhA,  ,T! HS: A  5 cm   2 rad / s 2 2 1 T   1 s suy ra f=  1Hz  2 T GV: .Hãy xác định li độ HS: Thay t = 2s vào phương trình ta được:   x  10sin(20  )  10sin  5 2cm 4 4 GV: Hãy tính vận tốc cực đại! HS: Vận tốc cực đại khi cos( t   )  1  v max   A. Bài 2: a. Phương trình dao động: Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Phương trình dao động điều hòa của vật có dạng: x  A sin(t  ) với: A  8 cm. Bài 2: Một vật dao động điều hòa với chu kì là 2s biên độ dao động là 8cm. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc thời gian lúc vật ở biên dương. GV: Hãy viết phương trình dao động! HS: Làm việc theo nhóm.. b. Tìm li độ: Thay t = 2s vào phương trình ta được:   x  10sin(20  )  10sin  5 2cm 4 4 c.Vận tốc cực đại: v   A cos( t   ) Vận tốc cực đại khi cos( t   )  1  v max   A.  20 .10  200 cm / s. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 10 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án vật lý 12 . 2 = rad / s T.  t0  Thay điều kiện ban đầu: x  8cm vào hệ  v0   x  A sin(t  ) ta được:  v  A cos(t  ) 8  8sin      rad  2  cos   0  Vậy x  8sin(t  )(cm,s) 2. Bài 3: a. Phương trình dao động: Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Phương trình dao động điều hòa của vật có dạng: x  A sin(t  ) với: A  5 cm . k 40 = =20 rad / s m 0.1.  t0  Thay điều kiện ban đầu: x  5cm vào hệ  v0   x  A sin(t  ) ta được:  v  A cos(t  ) 5  5sin       rad  2  cos   0  Vậy x  5sin(20t  )(cm,s) 2 b. Lực đàn hồi: Độ giãn ban đầu của lò xo: mg 0,1.10 l 0    0,025m . k 40 Lực đàn hồi cực đại: Fñh max  k x  l 0 .  40 0,05  0,025  1,2N Lực đàn hồi cực tiểu: Vì l 0  x  Fñh min  0. Ban cơ bản HS: Các nhóm cho biết kết quả.. HS: Nhận xét.. GV: Kết luận. Bài 3: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k=40N/m và vật có khối lượng 100g. Kéo vật xuống dưới VTCB theo phương thẳng đứng một đoạn 5 cmvà thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. a. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc thả vật .Lấy 2 =10. b. Tính lực đàn hồi cực đại, cực tiểu Lấyg=10m/s2. GV: Hãy viết phương trình dao động!. HS: Làm việc cá nhân viết phương trình.. HS: Nhận xét kết quả.. GV: Kết luận. GV: Hãy tính lực đàn hồi cực đại. HS: Làm việc theo nhóm báo cáo kết quả. HS: Nhận xét. GV: Hãy tính lực đàn hồi cực tiểu. HS: Làm việc cá nhân. GV: Nhận xét kết luận. 3. Củng cố dặn dò: Cho học sinh nhận xét phương pháp giải dạng bài tập viết phương trình dđ.. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 11 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. Tiết 7, 8. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nêu được: - những đặc điểm của dđ tắt dần, dđ duy trì, dđ cưỡng bức, dđ cộng hưởng - điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng. - vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng. Giải tích được nguyên nhân của dao động tắt dần II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: chuẩn bị một số vd về dđ cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng cú lợi, cú hại III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: Tại sao con lắc đồng hồ dao động không ngừng? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ I.Dao động tắt dần : GV : Nêu thêm các ví dụ về sự tắt dần của dao động trong thực tế. 1. Định nghĩa : Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian do tác dụng của lực ma sát. GV : Dao động tắt dần là gì ? HS : Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. 2. Đặc điểm : GV : Nguyên nhân của sự tắtt dần dao động ? - Dao động tắt dần không có tính điều hòa. -Ma sát càng lớn dao động tắt dần càng nhanh. HS : Do tác dụng của lực ma sát. 3.Tác dụng : Tùy theo từng trường hợp mà dao động tắt dần có lợi hay có hại . Để dao động không tắt dần cần cung cấp cho vật dao động phần năng lượng vừa đủ để bù phần năng lượng đã mất do ma sát, hoặc tác dụng vào vật một ngoại lực tuần hoàn. Ví dụ : a.Có lợi : Sự tắt dần dao động của khung xe trên lò xo giảm xóc b.Có hại :Sự tắt dần dao động của con lắc đồng hồ. II. Dao động duy trì III.Dao động cưỡng bức : 1.Định nghĩa : Dao động cưỡng bức là dao động được duy trì bởi tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn : F  F0 sin( t   ). GV : Dao động tắt dần có những đặc điểm gì? HS: Dao động tăt dần không có tính điều hòa. Ma sát càng lớn dao động tắt dần càng nhanh. GV : Dao động tắt dần có lợi hay có hại. HS: Tùy theo từng trường hợp mà dao động tắt dần có lợi hay có hại . GV: Nêu ví dụ và cách khắc phục? HS: Nêu ví dụ và cách khắc phục GV: Có lợi : Sự tắt dần dao động của khung xe trên lò xo giảm xóc Có hại :Sự tắt dần dao động của con lắc đồng hồ.. GV: Để dao động không tắt dần ta phải tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực tuần hoàn. Dao động được duy trì bởi tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn là dao động cưỡng bức 2. Đặc điểm : Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số ngoại GV: Vật sẽ xử sự ra sao khi tác dụng lên hệ một ngoại lực tuần hoàn? lực. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc liên hệ HS: giữa tần số f của ngoại lực và tần số f0 của vật GV: Dao động cưỡng bức có đặc điểm như thế nào?. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 12 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án vật lý 12 dao động. Ban cơ bản HS: GV: Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số ngoại lực. Biên độ dao động cưỡng bức phụthuộc liên hệ giữa tần số f của ngoại lực và tần số f0 của vật dao động GV : Giáo viên trình bày thí nghiệm : A là con lắc có quả nặng m, tần số riêng f0 xác định. B là con lắc có quả nặng M>> m. M có thể dịch chuyển trên một thanh kim loại mảnh để thay đổi tần số f của B Cho B dao động trong mặt phẳng vuông góc hình vẽ. Nhờ lò xo L A chịu tác dụng một lực cưỡng bức từ B làm nó dao động với tần số f. Điều chỉnh vị trí M ta thấy A có biên độ cực đại khi f= f0. Nếu bỏ tấm bìa N , hiện tượng xảy ra càng rõ.. IV. Sự cộng hưởng : 1.Thí nghiệm :. A là con lắc có quả nặng m, tần số riêng f0 xác định. B là con lắc có quả nặng M>> m. M có thể dịch chuyển trên một thanh kim loại mảnh để thay đổi tần số f của B GV : Hiện tưởng cộng hưởng là gì ? Cho B dao động trong mặt phẳng vuông góc HS : Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng hình vẽ. Nhờ lò xo L A chịu tác dụng một lực nhanh đến một giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng cưỡng bức từ B làm nó dao động với tần số f. bức bằng tần số riêng của vật dao động gọi là hiện Điều chỉnh vị trí M ta thấy A có biên độ cực tượng cộng hưởng. đại khi f= f0. Nếu bỏ tấm bìa N , hiện tượng xảy ra càng rõ. GV : Hiện tưởng cộng hưởng có lợi hay có hại ? 2.Định nghĩa : HS : Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng Có lợi : nhanh đến một giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của vật dao Có hại : động gọi là hiện tượng cộng hưởng. 3.Tác dụng : GV : Để duy trì dao động của vật ngoài việc tác dụng Tùy theo từng trường hợp mà sự cộng hưởng vào hệ một ngoại lực tuần hoàn ta có thể dùng một cơ có lợi hay có hại : cấu bổ sung năng lượng để bù vào phần năng lượng a.Có lợi : mất đi.Dao động này gọi là sự tự dao động. a.Có hại : 3. Củng cố kiến thức 4. Bài tập về nhà Bài 5: Gọi biên độ ở thời điểm ban đầu là A = 100%A gọi biên độ sau một chu kỳ là A1  A1 = 97%A 1 2 kA 2 W 2  100       W1 = 0,94W = 94%W W1 1 97  2  kA 1 2  W = W – W1 = 100%W – 94%W = 6%W chọn đáp án D Bài 6: Biên độ dao động lớn nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng  = 0  t = T = 2  Vận tốc lớn nhất là: vmax =.  g. S S g  = 34km/h t 2 . Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 13 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. Tiết 9. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biểu diễn được phương trình của dao động điều hòa bằng một vectơ quay. - Vận dụng được phương pháp giản đồ Frenen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: chuẩn bị một số hỡnh vẽ 5.1; 5.2 trong SGK III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: Trong thực tế dao động của một vật thường là sự tổng hợp của nhiều dao động. Làm thế nào để tổng hợp các dao động thành phần này? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ I. Phương pháp véc tơ quay : GV: Thông báo sự cần thiết của phương pháp véc Là phương pháp biểu diễn một dao động điều hòa tơ quay. bằng một véc tơ quay. HS: Lắng nghe. GV: Thông báo nội dung phương pháp véc tơ quay. HS: Lắng nghe ghi nhớ và vẽ hình vào vở. Dao động điều hòa x  A sin( t   ) được biểu GV : Cho các ví dụ về dao động tổng hợp.  diễn bởi tơ quay A có các đặc điểm sau : - Có g ốc tại gốc tọa độ của trục Ox HS: Lắng nghe . - Có độ dài bằng biên độ dao động, OM = A - hợp với trục ox một góc bằng pha ban đầu GV: Phương trình của hai dao động thành phần x1  A1 sin( t  1 ) II. Phương pháp giản đồ frennen 1. Đặt vấn đề x1 = A1sin( t + 1 ) x2 = A2sin( t + 2 ). x 2  A 2 sin( t  2 ) GV : Hãy biểu diễn x1 , x2 bằng các véc tơ quay   A1 , A2 HS : Lên bảng vẽ.    GV : Hãy vẽ véc tơ tổng A  A1  A2 HS : Hoạt động cá nhân. 2. Phương pháp giản đồ frennen.   GV : Khi A1, A 2 quay với vận tốc  theo chiều dương hìnhbình hành O M1 M M2 không bị biến dạng. Vây A có độ dài không đổi và cũng quay theo chiều dương với vận tốc góc . Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 14 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản HS: Hãy nhận xét quan hệ hình chiếu M1, M2, M xuống Ox HS: Ta có OP1 + OP2 = OP hay x = x1+x2 GV : Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương ,cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có phương trình x  A sin( t   ) GV: Dựa vào hình vẽ nêu cách tính A HS : Ta có : OP  A sin   A1 sin 1  A 2 s in2. (1). OP '  A cos   A1 cos 1  A 2 cos 2 (2) Bình phương (1), (2) cộng vế theo vế ta được Vậy : Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng A  A12  A 2 2  2A1A 2 cos(2  1 ) phương ,cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có phương trình x  A sin( t   ) với A,  GV: Dựa vào hình vẽ nêu cách tính  HS: Chia (1) cho (2) vế theo vế ta được : - Biên độ dao động tổng hợp: A sin 1  A 2 s in2 tg  1 2 2 2 A  A 1  A 2  2A 1 A 2 cos( 2  1 ) A1 cos 1  A 2 cos 2 - Pha ban đầu tg . GV: Độ lệch pha là gì? HS: Thảo luận nhóm đưa ra khái niệm độ lệch pha.. A1 sin 1  A 2 s in2 A1 cos 1  A 2 cos 2. GV: Nhận xét, kết luận. III. Ảnh hưởng của độ lệch pha  =( t + 1 ) - ( t + 2 ) = 1 -  2   = 1 -2 Vậy độ lệch pha của 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có giá trị bằng hiệu số các pha ban đầu của hai dao động. Đặc biệt: -  = 2n : (n  Z) : Hai dao động cùng pha -  = (2n+1) /2 (n  Z): Hai dđ ngược pha 3. Củng cố kiến thức 4. Bài tập về nhà. GV: Trình bày một số trương hợp đặc biệt của độ lệch pha . HS: Lắng nghe, ghi nhớ.. 3 cm; A 1  3 cm; 2 Phương trình dao động tổng hợp có:. Bài 6:  = 5 (rad/s); A 1 . 1 .  ; 2. 2 . 5 6. A 2  A 12  A 22  2A 1 A 2 cos( 2  1 )  A = 2,3cm tg . A1 sin 1  A 2 s in2   = 0,73 A1 cos 1  A 2 cos 2. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương.  x = 2,3cos(5t + 0,73) cm 15. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. TiÕt 10: Bµi tËp I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức trọng tâm: Giúp học sinh nắm vững cách giải dạng bài tập xác định năng lượng dao động, xác định dao động tổng hợp. 2. Kĩ năng: Học sinh tính được động năng, thế năng, cơ năng; tính được biên độ, pha ban đầu của dao động tổng hợp. 3. Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: Tài liệu: giỏo ỏn, hệ thống bài tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Đặt vấn đề: Vận dụng các kiến thức về năng lượng dđ và tổng hợp dao động ta xét các bài tập sau. TL 5. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. I. Lý thuyết:. GV : Hướng dẫn học sinh hệ thống lại các công thức cần nhớ.. 1 2. 2 2 * E  m A. * A  A12  A 2 2  2A1A 2 cos(2  1 ) * tg . 10. A1 sin 1  A 2 s in2 A1 cos 1  A 2 cos 2. HS : Hệ thống các công thức cần nhớ.. II. Bài tập: 1. Bài tập 1: Giải: a.. Bài 1:Một con lắc lò xo có m=100g, độ cứng k=100N/mdao động điều hòa với biên độ dao động là 5cm. a. Tính năng lượng dao động. b. Tính động năng thế năng của dao động ứng khi vật có li độ 2,5cm... k 100   10 rad / s  m 0,1 Cơ năng của con lắc : Ta có  . 1 1 2 E  m 2 A 2  0,110  5.102 2 2  0,125 J . . GV: Hãy xác định tần số góc của dao động?. . 2. GV: Hãy tính cơ năng của con lắc. HS: Tính cơ năng.. 1 1 2 E  m 2 A 2  0,110  5.102 2 2  0,125 J . . b. Thế năng của con lắc :. 1 1 E t  kA 2  100 2,5.102 2 2  0,03125 J . . . 2. . 2. GV: Hãy tính thế năng của con lắc.. 1 1 E t  kA 2  100 2,5.102 2 2 HS:  0,03125 J . . Động năng của con lắc :. Eñ  E  E t  0,125  0,03125. . 2. GV: Hãy tính động năng của con lắc..  0,093 J . Eñ  E  E t  0,125  0,03125  0,093 J . Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 16 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án vật lý 12 Ban cơ bản Bài 2: Bài 2: Một vật khối lượng 100g thực hiên đồng thời hai dao động điều hòa: Giải: a.Phương trình dao động tổng hợp:  x1  3sin 5 t(cm,s)  Biểu diễn hai dao động x 1x2 bằng các véc tơ      x1  4sin(5 t  2 )(cm,s) quay A1, A 2 : a. Viết phương trình dao động tổng hợp. A 2  3cm  A1  3cm  b. Tính li độ của vật khi nó có vận tốc 5  cm/s A1  A 2   A1 ,   0 20 A 2 ,   rad c. Tính động năng, thế năng của dao động ở tại 2 thời điểm trên. GV: Hãy biểu diễn hai dao động tahnhf phần từ đó tìm véc tơ mô tả dao động tổng hợp. HS: Vẽ hình tìm xác định vếc tơ tổng theo qui tắc hình bình hành GV: Từ giản đồ véc tơ hãy xác định A và pha ban đầu  .. . . . . HS:. A 2  A12  A 22  32  42  52.  A  5 cm . A2 4   0,8 A 5    0,93 rad  sin  . Từ giản đồ véc tơ: Phương trình dao động tổng hợp: x  5sin 5t  0,93cm,s . GV: Hãy xác định li độ. HS: Ap dụng hệ thức độc lập với thời gian:. b. Li độ: Ap dụng hệ thức độc lập với thời gian:. x2 . x2 . v2 v2 2 2  A  x  A  2 2. 5   2 5  2. 2. x 5. x 5.  4,9 cm . GV: Hãy xác định động năng. HS: Động năng của vật:. 1 1 Eñ  mv2  0,1 5 .102 2 2 Eñ  0,00125 J . . b. Động năng, thế năng: Động năng của vật:. . 5   2 5  2. 2.  4,9 cm . 1 1 Eñ  mv2  0,1 5 .102 2 2 Eñ  0,00125 J . v2 v2 2 2  A  x  A  2 2. . 2. . 2. GV: Hãy xác định thế năng. Cơ năng của con lắc :. 1 1 2 E  m 2 A 2  0,15  5.102 2 2  0,03125 J . . Cơ năng của con lắc :. 1 1 2 E  m 2 A 2  0,15  5.102 2 2  0,03125 J . . . 2. . 2. Thế năng của con lắc :. E t  E  Eñ  0,03125  0,00125. Thế năng của con lắc :. E t  0,03 J . E t  E  Eñ  0,03125  0,00125 E t  0,03 J . 5. Củng cố dặn dò: Nhắc lại một số lưu ý khi giải bài toán tính năng lương dđ, tổng hợp dao động. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 17 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. Tiết 11, 12. Thực hành. Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Về lí thuyết: nhận biết có hai phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí. - Phương pháp suy diễn toán học: - Phương pháp thực nghiệm Biết dùng phương pháp thực nghiệm để xác định: chu kỳ dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài, gia tốc g Về kỹ thuật thực hành II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: chuẩn bị bộ thớ nghiệm thực hành III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: NỘI DUNG - Tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Để xác định chu kỳ con lắc đơn cần có dụng cụ nào? - giới thiệu các dụng cu thí nghiệm - Chu kỳ dao động con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ ntn?. HĐ1: khảo sát chu kỳ dao động với biên độ dao - Chu kỳ dao động con lắc đơn phụ thuộc vào khối động. lượng ntn? HĐ2: khảo sát chu kỳ dao động với khối lượng vật treo. - Chu kỳ dao động con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài con lắc đơn ntn? HĐ3: khảo sát chu kỳ dao động với chiều dài dây treo. - Tìm hiểu các đo các đại lượng HĐ4: sử lí số liệu thực nghiệm - yêu cầu hs báo cáo thí nghiệm thực hành. Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 18 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án vật lý 12. Ban cơ bản. CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM Tiết 13. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Phát biểu được:định nghĩa sóng cơ học, sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kỳ, bước sóng, pha dao động. Viết được phương trình truyền sóng Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kỳ hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng II. PHƯƠNG PHÁP, phương tiện 1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại 2. Phương tiên: cỏc thớ nghiệm mụ tả trong bài về súng ngang, súng dọc và sự truyền súng. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Đặt vấn đề: Một viên đá rơi trên mặt hồ yên tĩnh cho ta hình ảnh của sóng. Sóng là hiện tượng phổ biến trong đời sống và kĩ thuật. Sóng là gì, sóng có những đặc trưng nào? NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. I. Sóng cơ: 1.Hiện tượng sóng nước: Ném một hòn đá xuống mặt nước yên tĩnh ta thấy những sóng nước hình tròn từ chỗ hòn đá rơi lan tỏa đi mọi nơi trên mặt nước. Thả nhẹ một miến bấc lên mặt nước nó chỉ dao động theo phương thẳng đứng chứ không bị đẩy theo sóng.. GV: Ném một hòn đá xuống mặt nước yên tĩnh ta thấy những sóng nước hình tròn từ chỗ hòn đá rơi lan tỏa đi mọi nơi trên mặt nước. Thả nhẹ một miến bấc lên mặt nước nó chỉ dao động theo phương thẳng đứng chứ không bị đẩy theo sóng.. Giải thích: Giữa các phần tử nước có những lực liên kết .khi một phần tử dao động theo phương thẳng đứng thỉ lực liên kết( đóng vai trò là lực đàn hồi) kéo các phần tử kế cận dao động theo phương đó nhưng chậm hơn một chút đồng thời các phần tử đó cũng kéo các phần tử này về vị trí cân bằng. Như vậy dao động tại một điểm lan truyền ra xa tạo thành sóng.. HS: Giữa các phần tử nước có những lực liên kết .khi một phần tử dao động theo phương thẳng đứng thỉ lực liên kết( đóng vai trò là lực đàn hồi) kéo các phần tử kế cận dao động theo phương đó nhưng chậm hơn một chút đồng thời các phần tử đó cũng kéo các phần tử này về vị trí cân bằng. Như vậy dao động tại một điểm lan truyền ra xa tạo thành sóng.. GV: Vì sao có hiện tượng trên?. GV: Sóng cơ học là gì? 2. Định nghĩa sóng cơ học : HS: Sóng cơ học là những dao động đàn hồi lan Sóng cơ học là những dao động đàn hồi lan truyền truyền trong môi trường vật chất theo thời gian. trong môi trường vật chất theo thời gian. Trong Trong đó chỉ có trạng thái dao động truyền đi còn đó chỉ có trạng thái dao động truyền đi còn bản bản thân các các phần tử vật chất dao động tại chỗ. thân các các phần tử vật chất dao động tại chỗ. GV: Sóng cơ học chia làm hai loại: Sóng ngang: phương dao động vuông góc với 3. Phân loại: phương truyền sóng a. Sóng ngang: phương dao động vuông góc với . Sóng dọc: phương dao động vuông góc với phương truyền sóng b. Sóng dọc: phương dao động vuông góc với GV: Xét sóng truyền trên mặt nước gây bởi nguồn phương truyền sóng A . Trên mặt nước các sóng tròn đồng tâm A lan truyền theo mọi phương. Nếu cắtt mặt nước bằng mặt phẳng thẳng đứng qua A thì vết cắt có dạng như hình vẽ: Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. 19 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án vật lý 12 Ban cơ bản II. Các đặc trưng của sóng: 1.Chu kì của sóng: là chu kì dao động chung của các phần tử vật chất có sóng truyền qua và bằng chu kì của nguồn sóng. 2. Tần số sóng: là nghịch đảo của chu kì sóng 1 f T 3. Vận tốc truyền sóng: là vận tốc truyền pha S dao động v  t GV: Chu kì của sóng: là chu kì dao động chung của 4. Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng các phần tử vật chất có sóng truyền qua và bằng chu v kì của nguồn sóng. truyền được trong một chu kì   v.T  f 1 Tần số sóng: là nghịch đảo của chu kì sóng f  T 5. Biên độ sóng và năng lượng của sóng: Vận tốc truyền sóng: là vận tốc truyền pha dao động a. Biên độ sóng tại một điểm là biên độ dao động S của phần tử vật chất tại điểm đó khi có sóng v  t truyền qua Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền b. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng v lượng: được trong một chu kì   v.T  f GV: a. Biên độ sóng tại một điểm là biên độ dao động III. Phương trình sóng của phần tử vật chất tại điểm đó khi có sóng truyền u0 = Acos(t) qua b. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng uM = Acos(t – t) lượng: 2d   d  uM = A cos  t    A cos t      v . giả sử sóng tại nguồn là: u0 = Acos(t) vậy sóng tại điểm M có phương trình ntn?. 3. Củng cố kiến thức 4. Bài tập về nhà Bài 6: Ssóng cơ học là dao động lan truyền trong một môi trường Bài 7: Sóng dọc là sóng có phương dđ vuông góc với phương truyền sóng Bài 8: 2 = d2 – d1   = 1cm  v = f = 50cm/s (nguyên nhân tính ra nhiều  vì do sai số). Giáo viên: Nguyễn Tiến Phương. chọn đáp án A chọn đáp án C. 20 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×