Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.23 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ LÊ

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ LÊ

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BẮC NINH

Chuyên ngành
Mã số

: Tài chính – Ngân hàng



: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN

HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tế tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn hồn tồn trung thực, chính xác đảm bảo tính
khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Lê


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ

giáo, đặc biệt là người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy đã
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt q trình thực hiện
luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban quản lý đào tạo sau đại
học cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập c ng như quá trình hồn thành luận văn này.
Tơi xin dành lời cảm ơn tới cán bộ tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện trong q trình nghiên cứu
và cung cấp các thơng tin, số liệu để tơi có thể hồn thành luận văn của mình.
Do khả năng c ng như kinh nghiệm của tác giả cịn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tác giả rất mong nhận được những sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ
giáo và những nhà nghiên cứu khác để nội dung được nghiên cứu trong luận
văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Lê


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài............2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................6
6. Kết cấu luận văn..........................................................................................8
Chương 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................9
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro hoạt động trong cho vay
KHCN của ngân hàng thương mại................................................................9
1.1.1 Cho vay khách hàng cá nhân của NHTM............................................. 9
1.1.2. Rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN của NHTM...........................15
1.1.3.Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN.......21
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay khách hàng cá nhân của
NHTM............................................................................................................ 22
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN22
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay khách hàng cá
nhân................................................................................................................ 24


iv

1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay
khách hàng cá nhân.......................................................................................38
1.3.1. Những yếu tố chủ quan........................................................................38
1.3.2.Nhân tố khách quan..............................................................................41
1.4. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của một số NHTM và bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh......42
1.4.1.Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của HD Bank – Chi nhánh Bắc


Ninh................................................................................................................ 42
1.4.2.Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của Vietcombank – Chi nhánh
Bắc Ninh.........................................................................................................43
1.4.3.Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của Techcombank Bắc Ninh 44

1.4.4 Bài học kinh nghiệm trong quản trị

rủi ro hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân cho Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh.................................45
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH.............47
BẮC NINH.....................................................................................................47
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh...................................................47
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Vietinbank – CN Bắc Ninh . 47

2.1.2. Chức năng hoạt động của Vietinbank – CN Bắc Ninh......................49
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank – CN Bắc Ninh...................50
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh...................................................................53
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN và rủi ro hoạt động trong cho
vay KHCN......................................................................................................58


v

2.2.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank – CN Bắc
Ninh................................................................................................................ 58

2.2.2. Thực trạng rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN............................ 60
Thứ hai, đánh giá tần suất xảy ra rủi ro hoạt động cho vay KHCN tại
Vietinbank – CN Bắc Ninh............................................................................ 62
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân ở Vietinbank – CN Bắc Ninh.............................................................. 64
2.3.1. Thực trạng nhận diện rủi ro hoạt động cho vay khách hàng cá nhân64
2.3.2. Thực trạng đo lường rủi ro hoạt động................................................ 66
2.3.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động................................................68
2.3.4. Báo cáo RRHĐ.....................................................................................74
2.3.5. Tài trợ tổn thất......................................................................................75
2.4.Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro hoạt động cho vay
KHCN tại Vietinbank – CN Bắc Ninh.........................................................80
2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân...........................................80
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................84
Chương 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH...............................................................90
3.1.Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và
quan điểm hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay khách
hàng cá nhân của Vietinbank – CN Bắc Ninh............................................ 90
3.1.1. Định hướng phát triển chung..............................................................91
3.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN
tại chi nhánh...................................................................................................92


vi

3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Vietinbank – CN Bắc Ninh...................................92

3.2.1. Giải pháp về quy trình tác nghiệp........................................................92
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản trị rủi ro
hoạt động cho vay khoa học công nghệ........................................................ 96
3.2.3. Giải pháp về cơ sở vật chất.................................................................. 99
3.2.4. Giải pháp đối với các tình huống bên ngồi tác động...................... 100
3.3. Một số kiến nghị................................................................................... 102
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước............................................102
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước..................................................105
KẾT LUẬN.................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của VietinBank Bắc Ninh..........................51
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của VietinBank Bắc Ninh............................ 54
Bảng 2.2:Hoạt động tín dụng của VietinBank Bắc Ninh................................ 55
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán XNK và mua bán ngoại tệ............................ 56
củaVietinBank Bắc Ninh.................................................................................56
Bảng 2.4: Doanh số phát hành bảo lãnh và LC VietinBank Bắc Ninh...........57
Bảng 2.5: Kết quả tài chính của VietinBank Bắc Ninh...................................57
Bảng 2.6: Dư nợ và doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi
nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017- 2019............................................................58
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn tại Vietinbank Chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019....................................................................... 59
Bảng 2.8.Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại Vietinbank Chi
nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019.............................................................59
Bảng 2.9. Số lỗi phát sinh của Vietinbank – CN Bắc Ninh............................ 61
theo nghiệp vụ.................................................................................................61

qua các năm từ 2017-2019..............................................................................61
Bảng 2.10. Giá trị tổn thất của Vietinbank – CN Bắc Ninh............................63
qua các năm từ 2017-2019..............................................................................63
Bảng 2.11: Bảng đánh giá mức độ rủi ro nội tại............................................. 67
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro Vietinbank – CN Bắc Ninh..............68
Bảng 2.12: Kế hoạch hành động.....................................................................73
Bảng 2.13: Kết quả tài trợ rủi ro hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank – Chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2017 – 2019................................. 78


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHCT

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QTRRHĐ : Quản trị rủi ro hoạt động
RRHĐ

: Rủi ro hoạt động


VN

: Việt Nam

BPKS

: Biện pháp kiểm soát


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của NHTM Việt Nam nói chung trong những năm qua phát
triển mạnh mẽ, hỗ trợ đà phát triển kinh tế của Việt Nam. Thực tế c ng chứng
minh hệ thống ngân hàng có vai trị quan trọng đối với tính ổn định và bền
vững của nền kinh tế. Nếu hệ thống Ngân hàng hoạt động thiếu kiểm sốt,
khơng đánh giá đúng và đủ các dạng rủi ro tiềm ẩn nền kinh tế sẽ bị tác động
tiêu cực, thậm chí đi đến khủng hoảng.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, việc
tăng trưởng quy mô, gia tăng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dẫn tới tiềm ẩn
nhiều rủi ro hoạt động. Tuy rủi ro hoạt động chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong số
các rủi ro mà các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay phải đối mặt,
nhưng nó lại rất khó đo lường và quản lý, ảnh hưởng không nhỏ đối với hoạt
động kinh doanh và uy tín của các ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh là một
chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Kể từ
khi được thành lập đến nay, Chi nhánh Bắc Ninh đã đạt được nhiều thành quả
đáng kể, đóng góp vào sự phát triển của tồn hệ thống VietinBank. Đối với
công tác quản lý rủi ro, thực hiện theo chỉ đạo của VietinBank về những biện

pháp để đo lường, đánh giá, giảm thiểu và giám sát rủi ro. Tuy nhiên, trong
bối cảnh mới, Chi nhánh Bắc Ninh cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý
rủi ro nói chung và quản trị rủi ro hoạt động nói riêng theo hướng hiện đại phù
hợp với xu thế của thế giới, đảm bảo và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh, việc để xảy ra rủi ro hoạt động không chỉ gây ra tổn
thất cho ngân hàng về vật chất và nguồn nhân lực mà còn có thể khiến cho uy
tín của ngân hàng bị ảnh hưởng, kinh tế của đất nước bị suy giảm, vv… Vì


2

thế, công tác quản lý rủi ro tại VietinBank chi nhánh Bắc Ninh ngày càng có ý
nghĩa quan trọng và cần thiết.
Thực tiễn hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi
nhánh Bắc Ninh trong những năm qua cho thấy rủi ro hoạt động có xu hướng
ngày càng đa dạng trên nhiều nghiệp vụ, mức độ giảm không đáng kể, chứng
tỏ việc kiểm soát rủi ro này chưa triệt để và hiệu quả và vẫn còn những hạn
chế như: về cơ cấu quản trị rủi ro hoạt động cho vay KHCN vẫn chưa tập
trung; thu thập dữ liệu rủi ro hoạt động vẫn chưa thống nhất, tính tuân thủ
trong q trình tác nghiệp chưa cao; chất lượng cơng tác kiểm tra, giám sát
chưa cao; bố trí nhân sự làm cơng tác kiểm tra kiểm sốt chun trách cịn q
mỏng... Chính vì vậy việc quản trị rủi ro hoạt động một cách bài bản nhằm
giảm thiểu các tổn thất phát sinh trong q trình hoạt động góp phần nâng cao
lợi nhuận và uy tín của ngân hàng là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Tổng hợp các mối quan tâm trên, đồng thời nhận định rủi ro hoạt động
tại ngân hàng có tác động mạnh mẽ đến hoạt động ngân hàng và từ đó ảnh
hưởng mạnh đến sự phát triển của nền kinh tế, nên tôi chọn đề tài “Quản trị
rủi ro hoạt động trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài

Chủ đề rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay luôn thu
hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và quản lý ngân hàng. Đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về vấn đề này. Sau đây là một số cơng trình tiêu biểu:
Đào Thị Thanh Tú (2014), “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại
các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, luận văn thạc sĩ, Học viện Ngân hàng.
Tác giả cho rằng: Trong xu thế hội nhập quốc tế đòi hỏi các NHTM Việt Nam
phải đáp ứng các yêu cầu quản trị nói chung và QTRR nói riêng theo chuẩn mực


3

quốc tế, đồng thời mở ra các cơ hội để ngành Ngân hàng có thể tiếp cận nhanh
và gần hơn với các chuẩn mực đó. Bài viết đã đưa ra 4 nguyên tắc về QTRR
hoạt động và 08 giải pháp nâng cao quản trị rủi ro hoạt động
- Phạm Thị Thanh Ngọc (2016) “Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội – Chi nhánh Huế”, Luận văn thạc sĩ, Học viện
hành chính quốc gia. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản
trị rủi ro hoạt động tại các NHTM. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro hoạt
động tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội – Chi nhánh Huế. Từ đó đề
xuất 5 nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại ngân
hàng thương mại cổ phần quân đội – Chi nhánh Huế trong thời gian tới.
Bùi Thị Hồng (2017),“Giải pháp quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế", Luận văn thạc
sĩ , Trường Đại học Kinh tế, ĐH Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM. Phân tích
thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam theo chuẩn mực quốc tế . Từ đó đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm tăng
cường quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
theo chuẩn mực quốc tế trong thời gian tới.
Hồ Thị Xuân Thanh (2019),“Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng

Công Thương Việt Nam” Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro hoạt
động tại các NHTM. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam. Từ đó đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm
tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam trong thời gian tới.
Ngồi ra, cịn có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu sau đây:


4

- Luận án tiến sĩ “Áp dụng Hiệp ước vốn Basel II: Kinh nghiệm Quốc tế
và Hàm ý cho Việt Nam” của Trần Việt Dung, trường Đại học Kinh tế - Đại
học quốc gia Hà Nội, năm 2019.
- Luận văn thạc sỹ: “The Study on Operational Risk of Chinese
Commercial Bank” của Wang Yang, City University of Hong Kong, năm 2019
* Những kết quả chủ yếu mà các cơng trình nghiên cứu trước đây đã làm
được:
- Về lý luận: Các luận án, luận văn đã làm rõ được các vấn đề lý luận cơ
bản rủi ro hoạt động là gì, quản trị rủi ro hoạt động ở các ngân hàng thương
mại, các công cụ quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng...
- Về thực trạng và giải pháp: các công trình nêu trên đã đánh giá được
thực trạng quản trị rủi ro hoạt động, đo lường rủi ro hoạt động, những ưu điểm
và tồn tại quản trị rủi ro hoạt động của đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng
cụ thể trong phạm vi thời gian nghiên cứu xác định, từ đó đưa ra một số
giải pháp cho quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng đó.
* Những vấn đề chưa được làm rõ ở các cơng trình trước đây:
Thực trạng các ngân hàng thương mại những năm gần đây phát sinh
tương đối nhiều rủi ro hoạt động, hơn nữa nhiều loại rủi ro hoạt động mới nên
yêu cầu phải nhận diện và có giải pháp phù hợp.

Tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn chưa
có một cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ thống cả về lý luận và thực tiên
về quản trị rủi ro hoạt động cho vay KHCN. Hơn nữa, đề tài “Quản trị rủi ro
hoạt động cho vay KHCN tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
KCN Tiên Sơn được thực hiện với đối tượng là chi nhánh cụ thể với thời gian
nghiên cứu cập nhật do đó đề tài khơng bị trùng lặp với các nghiên cứu trước
đây.


5

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động trong
cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Ninh, đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường công tác quản trị rủi
ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Ninh trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hố có chọn lọc một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro hoạt
động trong cho vay KHCN của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động trong cho
vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2017-2019, từ đó làm rõ những ưu điểm, tồn tại, những nguyên
nhân của tồn tại trong công tác quản trị rủi ro hoạt động tại chi nhánh.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản
trị rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN đáp ứng chuẩn mực quốc tế tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Bắc Ninh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản trị RRHĐ
trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Ninh
- Phạm vi thời gian: Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu công tác
quản trị RRHĐ trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương


6

Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017 -2019 và đề xuất giải pháp
đến năm 2025
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận nghiên cứu
Cơ sở phương pháp luận của đề tài luận văn là phương pháp luận duy
vật biện chứng; trong đó việc áp dụng các phương pháp thu thập, xử lý và
phân tích số liệu được dựa trên nền tảng nhận thức các vấn đề nghiên cứu từ
cơ sở lý luận đến hiện thực khách quan về quản trị RRHĐ trong cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
Phương pháp duy vật biện chứng vận dụng bước đầu trong nghiên cứu
được dựa trên q trình khảo sát các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố liên
quan đến quản trị RRHĐ trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Trên cơ sở đó luận văn đã phân tích
và tổng kết những nghiên cứu có liên quan đến quản trị RRHĐ trong cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
và xác định mục tiêu nghiên cứu của mình.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận văn sử dụng kết hợp
phương pháp luận định tính và định lượng trong nghiên cứu: Phương pháp

định lượng được tác giả sử dụng trong luận văn thông qua việc tính tốn, đo
lường các sự kiện trên cơ sở các dữ liệu thu thập được số hoá nhằm thực hiện
các phân tích thống kê; phương pháp định tính được tác giả luận văn sử dụng
nhằm mơ tả và phân tích đặc điểm của cho vay KHCN, môi trường kinh
doanh của các ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh nói riêng ảnh hưởng tới quản trị
RRHĐ trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Ninh. Phương pháp định tính và định lượng bao gồm: Phương


7

pháp điều tra, thu thập dữ liệu, thống kê, so sánh, mơ tả, phân tích và tổng
hợp, phương pháp thực nghiệm.
* Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn số liệu sử dụng: Các báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2017 đến 2019.
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu luận văn bao gồm dữ liệu dữ
liệu thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu do tác giả luận văn tự thu thập, chưa
qua xử lý,được thu thập lần đầu và thu thập trực tiếp từ ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh.
* Phương pháp thống kê
Dựa trên cơ sở lý luận là chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận văn sử
dụng phương pháp thống kê để biểu hiện mặt lượng của hiện tượng kinh tế xã hội, qua đó phản ánh mặt chất của vấn đề nghiên cứu.
Thống kê bao gồm thu thập, trình bày số liệu, tính tốn các đặc trưng
của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho q trình phân tích, dự đốn và
đề ra các quyết định. Luận văn sử dụng phương pháp thống kê bao gồm thống
kê mô tả và thống kê suy diễn. Thống kê mô tả bao gồm các phương phápliên
quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn các đặc trưng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát những đặc tính cơ bản của đối tượng

nghiên cứu. Thống kê suy diễn (hay thống kê suy luận) bao gồm các phương
pháp ước lượng các đặc trưng của tổng thể nghiên cứu, phân tích mối liên hệ
giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc đề ra các quyết định trên cơ sở
các số liệu thu thập được.
Dựa trên các số liệu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Bắc Ninh, tác giả luận văn đã thống kê lại để nhằm mục đích phản ánh
tình hình quản trị RRHĐ trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh qua các con số cụ thể.


8

* Phương pháp so sánh
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu. So sánh, đối chiếu
là phương pháp thực hiện phổ biến trong phân tích nhằm đánh giá kết quả,
xác định vị trí, xu hướng biến động, khái quát của từng chỉ tiêu trong khoảng
thời gian ngắn nhất về tình hình quản trị RRHĐ trong cho vay KHCN tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
* Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn để nghiên
cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó hiểu đượcđối
tượng nghiên cứu, hiểu được cái chung cái phức tạp của từng bộ phận. Bước tiếp
theo của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá trình ngược với q trình phân
tích nhưng lại hỗ trợ cho q trình phân tích để tìm ra cái chung, cái khái qt.

6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro hoạt động trong cho
vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro hoạt động trong cho vay khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - Chi nhánh Bắc Ninh
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị
rủi ro hoạt động trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương VN - Chi nhánh Bắc Ninh.


9

Chương 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro hoạt động trong cho vay
KHCN của ngân hàng thương mại
1.1.1 Cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.1.1.1.Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản
xuất hàng hố. Q trình phát triển kinh tế đòi hỏi sự phát triển của ngân hàng
và ngược lại, hệ thống ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh
tế.
Cho vay là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
ngân hàng. Đầu tiên, những nhà buôn tiền đã dùng vốn tự có để cho vay,
nhưng điều đó khơng kéo dài. Từ thực tiễn, họ nhận thấy thường xuyên có
những người gửi tiền vào và người lấy tiền ra nhưng người gửi tiền không
đồng thời rút tiền cùng một lúc đã tạo ra số dư thường xuyên trong két. Do
tính chất vơ danh của tiền, nhà bn tiền có thể sử dụng tạm thời một phần
tiền gửi của khách để cho vay. Từ đó, hoạt động cho vay ra đời và ngày càng
phát triển theo hướng đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng tài trợ sang nhiều
lĩnh vực.
Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách

hàng phải sử dụng tiền vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi trong
khoảng thời gian xác định.
Theo luật các tổ chức tín dụng 2015 của Việt Nam: “ Cho vay là hình
thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”[31,5]


10

Như vậy, có thể hiểu, cho vay đối với khách hàng cá nhân là hình thức
cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,
hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để
tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh.
Cho vay khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn
vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả
thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu
dùng của cá nhân và hộ gia đình.
1.1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá
nhân Thứ nhất, đối tượng vay.
Đối tượng khách hàng cá nhân vay thường là những người buôn bán
nhỏ, nơng dân, hộ thủ cơng nghiệp, thợ may, cơ khí, sinh viên, các cơ sở sản
xuất kinh doanh nhỏ…. Họ vay vốn ngân hàng để đáp ứng các nhu cầu mua
nhà, mua ô tô, cho con đi du học, ….
Thứ hai, Quy mô khoản vay.
Quy mô của các hợp đồng cho vay KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với
cho vay đối với KHDN là do KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu
cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mơ hộ gia đình nên số vốn
mà họ xin vay thường khơng lớn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản đảm bảo

của KHCN thường không nhiều và khơng có giá trị lớn ràng buộc làm cho số
vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao như các khoản cho vay
KHDN. Đồng thời khi khách hàng có nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu
dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ tìm đến ngân hàng để bù
đắp phần thiếu hụt tạm thời.
Tuy vậy, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều lần
so với số lượng KHDN, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là
ngân hàng bán lẻ số lượng này là rất lớn. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay


11

KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của ngân
hàng.
Thứ ba, mục đích vay.
Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá
nhân, hộ gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng
và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và
ổn định, KHCN sẽ có thái độ lạc quan hơn về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có
khoản thu nhập nhiều hơn, do vậy sẽ thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc
sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thối người dân
thường có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh,
thay vào đó là sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ Ngân hàng.
Nhu cầu vay của khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất, thông thường
người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải
chịu. Khách hàng vay thường chú ý đến việc được ngân hàng cho vay bao
nhiêu trên số tài sản bảo đảm hay trên mức thu nhập của họ là chính. Mức thu
nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu cầu vay của
khách hàng.
Thứ tư, rủi ro đối với cho vay KHCN.

Cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất
trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay
vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả
hay khi khách hàng cố tình khơng chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình
trạng sức khoẻ, cơng việc…
Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hồn trả nợ
vay của khách hàng trong cho vay KHCN phần nào mang tính định tính và
khó xác định ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thơng tin tài
chính….
Việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình c ng


12

hết sức khó khăn. Ngồi ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu
các thơng tin về tình hình sức khoẻ và cơng việc trong tương lai của mình nên
các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay.
Thứ năm, lãi suất cho vay.
Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản cho vay để
mua bất động sản) nhưng chi phí bỏ ra để quản lý lại rất lớn đồng thời rủi ro
của các khoản vay này c ng rất cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN thường
cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM.
Thứ sáu, Chi phí quản lý trên một khách hàng là lớn.
Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao hơn nhiều so với
khoản mục cho vay KHDN do số lượng các khoản cho vay KHCN là rất lớn
nhưng quy mô của từng khoản vay thường nhỏ nên các NHTM phải bỏ ra
nhiều chi phí (cả về nhân lực và cơng cụ) trong việc phát triển khách hàng, lập
hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và quản lí các khoản vay… Một nguyên nhân
khác khiến chi phí của các khoản cho vay KHCN cao là vì hoạt động cho vay
KHCN ở nước ta mới được phát triển trong những năm gần đây, nhiều hình

thức cho vay cịn khá mới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các ngân hàng phải
tiến hành các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm để phát triển khách
hàng, mở rộng thị phần, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản
cho vay KHCN tăng thêm.
1.1.1.3.Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
* Căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay

Gồm có cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng cá
nhân
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Là các khoản vay để tài trợ cho nhu cầu
tiêu dùng, phục vụ đời sống. Đối tượng được vay là các cá nhân và hộ gia
đình vay để phục vụ cho các mục đích như: mua nhà, mua ơ tơ, du lịch…
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay với các


13

dự án đầu tư, phương pháp sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức. Các
khoản vay này thường được sử dụng vào mục đích mua sắm máy móc thiết
bọ, tài trợ cho vốn lưu động, dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất.
* Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: thời hạn vay dưới 12 tháng và được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh,
đồng thời đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ( chi tiêu ngắn hạn) cho các cá nhân, hộ
gia đình. Thời hạn hoàn thành vốn nhanh, tránh được rủi ro lãi suất, lạm phát.
- Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng cho
đến 60 tháng. Loại tín dụng này chủ yếu dùng để đầu tư, sửa chữa, thay thế tài
sản cố định, mua nhà, sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình…
- Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm, thường áp
dụng đối với các khoản vay cá nhân mua nhà đất, nhà chung cư. Nhìn chung,

tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn bởi thời hạn càng dài thì những biến động
khơng thể dự tính có thể xảy ra càng lớn.
* Căn cứ vào đồng tiền được sử dụng trong cho vay
- Cho vay bằng đồng nội tệ: là khoản vay mà ngân hàng cấp tiền cho
khách hàng bằng đồng tiền của nước mình. Nước ta quy định, cho vay để
thanh toán trong nước thì chỉ được dùng bằng VND.
- Cho vay bằng ngoại tệ: Là khoản vay mà ngân hàng cấp tiền cho
khách hàng bằng đồng ngoại tệ. Nước ta quy định cho vay bằng ngoại tệ chỉ
phục vụ cho nhập khẩu, đối với khách hàng thu mua hàng xuất khẩu thì ngân
hàng cho vay bằng ngoại tệ những phải bán luôn cho ngân hàng và dùng
VNĐ đi mua hàng xuất khẩu.
* Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản:
Về nguyên tắc, mọi khoản cho vay của ngân hàng đều có đảm bảo. Tuy
nhiên, ngân hàng chỉ ghi vào hợp đồng tín dụng loại đảm bảo mà ngân


14

hàng có thể bán đi để thu nợ nếu khách hàng không trả nợ và là nguồn thu nợ
thứ hai để ràng buộc người vay thực hiện đúng cam kết.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản bao gồm: Thế chấp, cầm cố, đảm bảo
tài sản hình thành từ vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba.
Hình thức cho vay có đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải
ký hợp đồng đảm bảo. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá được tình trạng của
tài sản đảm bảo, có khả năng giám sát việc sử dụng hoặc có khả năng bảo
quản tài sản đảm bảo.
- Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản
Cấp cho khách hàng có uy tín, có mối quan hệ làm ăn thường xun và
có lãi, tình hình tài chính tốt, ít xảy ra tình trạng nợ nần hoặc món vay tương

đối nhỏ so với vốn của người vay.
* Căn cứ vào phương thức cho
vay - Cho vay theo từng món vay
Là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng đối với những khách
hàng khơng có nhu cầu vay vốn thường xun, khơng có điều kiện để được
cấp hạn mức thấu chi.
Mỗi lần vay, khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử
dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng cho vay,
thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu bảo đảm nếu cần. Mỗi
món vay được tách biệt nhau thành các hồ sơ khác nhau.
- Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách
hàng hạn mức tín dụng. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Trong kỳ khách
hàng có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không được vượt quá hạn
mức tín dụng. Mỗi lần vay, khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng
tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu
cầu vay.


15

Hình thức này thích hợp cho những khách hàng vay thường xuyên, vốn
vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thấu chi
Cho vay thấu chi cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư
tiền gửi thanh toán đến một giới hạn nhất định trong khoảng thời gian xác
định. Đây là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản phần lớn
là khơng có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng trong q trình thanh tốn. Tuy nhiên, thấu chi
chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy năng trả nợ.

Cho vay trả góp có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng
hàng hoá mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn từ
người vay. Nếu nguồn thu đó giảm sút hoặc mất đi thì khả năng thu nợ của
ngân hàng c ng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp
thường cao.
1.1.2. Rủi ro hoạt động trong cho vay KHCN của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro trong NHTM
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính cung cấp
danh mục dịch vụ tài chính đa dạng, với hoạt động cơ bản là nhận gửi, cho
vay và thanh toán (Theo luật các tổ chức tín dụng). Do đó c ng như các lĩnh
vực khác, hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn song hành cùng với nhiều rủi
ro. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất về tài sản,
giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi
phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong thời
điểm hiện nay, hoạt động của các ngân hàng thương mại ngày càng đa dạng
và phức tạp, do đó việc nhận diện và quản trị rủi ro là hết sức cần thiết.
Các loại rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải:
- Rủi ro hoạt động: là rủi ro phát sinh trong trường hợp khách hàng
không thanh toán đầy đủ hoặc đúng hạn cả gốc và lãi của khoản vay.


×