Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng công thƣơng việt nam – chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.43 KB, 116 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Giang” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
BÙI THỊ THANH THÙY

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả luận văn xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn
Thị Phương Liên đã tận tâm hướng dẫn và định hướng khoa học cho tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn đồng
thời có những ý kiến đòng góp quí báu để luận văn hoàn thành tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa sau đại học, thuộc
Trường Đại học Thương Mại đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt kiến thức


ii

trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo NHCT Chi nhánh Bắc Giang đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt thời gian học cao học, thực hiện và hoàn thành
Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp thuộc NHCT Chi nhánh
Bắc Giagn và Lớp cao học 20B.TCNH đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và
hoàn thành Luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện Luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng
lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những phần
nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy cô.




iii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài:..............................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài............................................................................4
4. Câu hỏi và phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
5. Kết cấu luận văn................................................................................................................5

CHƯƠNG 1.....................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO...........................................6
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..........................................................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................6
1. 1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM........................................................6
1.1.1 Tín dụng và vai trò của hoạt động tín dụng đối với NHTM..............................................6
* Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội....................................................................12

1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay và ảnh hưởng của RRTD................................12
1.1.2.1 Khái niệm................................................................................................................12
1.1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng..................................................................................................13
* Nguyên nhân khách quan:.....................................................................................................................13

Do môi trường kinh tế không ổn định:.................................................................................13
* Nguyên nhân chủ quan:.........................................................................................................................14
1.1.2.3 Tác động của rủi ro tín dụng.........................................................................................................17
* Đối với ngân hàng:.................................................................................................................................17
* Đối với nền kinh tế:................................................................................................................................17


1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay NHTM.................................................21
1.2.1 Khái niệm và vai trò quản trị rủi ro tín dụng của NHTM................................................21
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng NHTM.......................................................................22
1.2.2.1 Ban hành chính sách và quy trình quản trị RRTD.......................................................22
Chính sách quản trị rủi ro tín dụng là những định hướng, chủ trương của ngân hàng trong việc
quản trị rủi ro tín dụng. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng phải phù hợp với chiến lược phát
triển của ngân hàng, định hướng chính tín dụng của ngân hàng đó trong từng giai đoạn cụ
thể...................................................................................................................................... 22
Chính sách tín dụng tại các NHTM được NHNN quy định với những điều khoản chính như đối
tượng, lãi suất, tài sản đảm bảo, thời gian vay, hạn mức cho vay… Chính sách tín dụng được
xây dựng dựa trên cơ sở thực trạng nền kinh tế xã hội, những định hướng phát triển kinh tế


iv

xã hội của Nhà nước. Chính sách tín dụng hợp lý tạo điều kiện cho nền kinh tế, xã hội phát
triển đúng định hướng, và tạo hiệu quả cao cho đồng vốn cho vay.......................................22
Quy trình tín dụng là quy định cụ thể các bước nghiệp vụ, yêu cầu và nội dung của từng bước
nghiệp vụ từ nhận và thẩm định hồ sơ đến nghiệp vụ cho vay, thu nợ, kiểm tra, kiểm soát
hoạt động tín dụng… đồng thời phân định rõ trách nhiệm của từng bộ phận tham gia thực
hiện công tác tín dụng.........................................................................................................22
Quy trình tín dụng được xây dựng hợp lý sẽ giúp cho công tác quản trị tín dụng được thống
nhất, khoa học, hạn chế và phòng ngừa rủi ro. Quy trình tín dụng phải xác định được người
thực hiện công việc và trách nhiệm của cán bộ liên quan trong quá trình cho vay. Quy trình tín
dụng phải đảm bảo tuân thủ các văn bản pháp lý của Nhà nước...........................................22
1.2.2.2 Tổ chức bộ máy triển khai thực hiện chính sách và quy trình quản trị RRTD...............23
Để tổ chức bộ máy triển khai thực hiện chính sách và quy trình quản trị RRTD trước hết cần
xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị RRTD...............................................................................23
Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng. Cơ cấu tổ chức được tạo lập một cách có hệ thống, phù hợp với tiêu

chuẩn và thông lệ quốc tế sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt
động tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng..............................................................................23
Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tốt phải phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng
bộ phận; phân cấp, uỷ quyền rõ ràng trong hoạt động của hệ thống; xác định rõ quyền hạn và
trách nhiệm của từng bộ phận; phát huy hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.........23
Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM phụ thuộc nhiều vào quy định về chức
năng, nhiệm vụ do NHNN ban hành đối với tổ chức thực hiện quản lý tín dụng NHTM..........23
Quá trình triển khai Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình liên tục, gồm các bước sau: ...........23
Trước khi cho vay, cán bộ tín dụng cần xây dựng cho mình một cơ sở kiến thức đầy đủ và
chắc chắn về khách hàng cũng như hoạt động kinh doanh của khách hàng. Đồng thời phải
thường xuyên cập nhật thông qua việc thường xuyên liên hệ với khách hàng. Các thông tin
này được báo cáo lên Ban lãnh đạo thông qua báo cáo thẩm định hoặc báo cáo định kỳ......23
Trong quá trình giải ngân, ưu tiên hàng đầu là phải đảm bảo số tiền vay được sử dụng đúng
mục đích và hiệu quả; thời gian thực hiện sẽ được hoàn tất đúng hạn và trong phạm vi số
tiền quy định cho phép.......................................................................................................23
Sau khi hoàn tất giai đoạn triển khai, cần tiếp tục giám sát chặt chẽ hoạt động và so sánh với
kế hoạch kinh doanh. Cần phải kiểm tra về tình hình thị trường, tình hình bán hàng, tình hình
sản xuất và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phải thường xuyên kiểm tra tình
hình tài sản bảo đảm tiền vay, giá trị của tài sản bảo đảm....................................................23
Sau khi khoản vay phát sinh, cán bộ tín dụng phải luôn theo dõi, giám sát khoản vay để nhận
diện rủi ro, qua đó có những giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản tín dụng....24


v

* Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng: bao gồm các dấu hiệu liên quan đến
mối quan hệ với ngân hàng và dấu hiệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp......................................................................................................................24
Các dấu hiệu cho thấy phát sinh rủi ro liên quan đến Ngân hàng thường là: trì hoãn, gây khó
khăn cho Ngân hàng trong việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình

hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng; chậm gửi hoặc trì hoãn gửi
báo cáo tài chính; không thực hiện các quy định trong quan hệ tín dụng; chậm thanh toán các
khoản nợ khi đến hạn; có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ từ bên ngoài dự án…........................24
Các dấu hiệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; có sự chênh
lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với dự kiến khi doanh nghiệp đề nghị cấp
tín dụng; những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản; xuất hiện các khoản chi
phí bất hợp lý; khó khăn trong phát triển sản phẩm mới;…..................................................24
* Nhóm các dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng: đánh giá và phân loại
không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng như đánh giá quá cao năng lực tài chính của
khách hàng; cấp tín dụng dựa trên những cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm của
khách hàng; tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm
soát vốn của ngân hàng, hồ sơ tín dụng không đầy đủ;…......................................................24
Trên cơ sở thực hiện đánh giá khoản vay, cần phải thực hiện phân loại tín dụng. Phân loại tín
dụng không phải là một môn khoa học chính xác mà là vấn đề liên quan đến việc đánh giá,
xếp hạng. Do vậy, không có một hệ thống phân loại nào là hoàn hảo. Việc phân loại giúp ngân
hàng tổng hợp được tình hình về tài chính của doanh nghiệp, cố gắng xác định được những
thế mạnh, điểm yếu và rủi ro của khoản tín dụng.................................................................24
Việc xếp hạng chất lượng các khoản vay được thực hiện cho tất cả các khách hàng để ngân
hàng có điều kiện theo dõi và đánh giá cấp độ rủi ro trong từng trường hợp và từ đó phân
tích, có phương án xử lý kịp thời.........................................................................................25
Quản lý nợ có vấn đề..........................................................................................................25
Sau khi phát sinh khoản nợ có vấn đề, việc thực hiện quản lý thường được thực hiện qua các
bước:................................................................................................................................. 25
- Thông tin trong nội bộ.......................................................................................................25
Qua quá trình quản lý các khoản vay, khi có dấu hiệu phát sinh khoản nợ vay có vấn đề, có
thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng của khoản vay và khả năng trả nợ của người vay, cán bộ
tín dụng cần phải thông báo bằng văn bản cho lãnh đạo phòng, các phòng có liên quan, ban
lãnh đạo. Nội dung truyền đạt cần phải nêu rõ được: Bản chất của vấn đề và nguyên nhân;
Vấn đề được phát hiện ra như thế nào; Những ảnh hưởng có thể phát sinh của vấn đề này
đối với ngân hàng, trường hợp dễ xảy ra nhất là trường hợp xấu nhất; Đề xuất về các hành

động khẩn cấp mà ngân hàng cần thực hiện.........................................................................25
- Kiểm tra hồ sơ khoản vay..................................................................................................25


vi

Cán bộ tín dụng cần ngay lập tức kiểm tra lại hồ sơ của khoản vay để biết được. Hồ sơ có đầy
đủ và hợp lệ không; Biến cố không trả được nợ đã xảy ra chưa hoặc biến cố không trả được
nợ chắn chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần hay không; Ngân hàng có những quyền gì, có
những khả năng hành động nào để thực hiện những quyền này. Giai đoạn này cán bộ tín
dụng có thể tham khảo ý kiến của bộ phận pháp chế...........................................................25
- Thông tin với người vay để người vay thấy được ngân hàng đã biết vấn đề và khẳng định lại
tính chính xác của thông tin. Đồng thời ngân hàng kiểm tra thái độ của người vay, kế hoạch
hành động của người vay....................................................................................................25
- Thay đổi phân loại tín dụng...............................................................................................25
Trên cơ sở đánh giá ảnh hưởng những thông tin trên, ngân hàng cần thay đổi xếp loại đối với
khoản vay để đánh giá đúng tình hình hoạt động tín dụng...................................................25
- Chiến lược hành động và xử lý nợ có vấn đề......................................................................26
Ngân hàng cần phải nhanh chóng đề ra và thực hiện chiến lược của mình. Những hành động
này phải được xây dựng một cách thận trọng trên cơ sở đánh giá của ngân hàng về: Nguyên
nhân thực sự của vấn đề; thái độ, hành động ban lãnh đạo của doanh nghiệp; Vị thế của ngân
hàng. Qua đó, ngân hàng xây dựng được các giải pháp giải quyết vấn đề trên, các bước hành
động................................................................................................................................... 26
1.2.2.3 Đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng..................................................................26
Ngân hàng cần định kỳ đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng. Cần xem xét những việc đã
làm được, làm tốt trong giai đoạn được đánh giá, đồng thời cũng chỉ ra những điều bất cập,
quản trị chưa tốt… Ngoài ra ngân hàng cũng phải phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong quá
trình triển khai quản trị rủi ro tín dụng của mình; so sánh với định hướng, chính sách và quy
trình quản trị tín dụng đã được ban hành; từ đó đưa ra những biện pháp, những chiến lược
phù hợp với thực tiễn, phù hợp với những biến đổi của hoàn cảnh khách quan và cả những

nguyên nhân chủ quan nội tại ngân hàng. Việc đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng là vô
cùng cần thiết để đảm bảo ngân hàng có thể phát triển.......................................................26
1.3 Quy trình quản trị RRTD trong cho vay của NHTM..........................................................26
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị RRTD......................................................................................26
1.3.1 Nhận biết rủi ro..........................................................................................................27
Để nhận biết rủi ro, những công việc mà ngân hàng cần thiết phải làm:................................27
Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng........................................................................27
Phân tích đánh giá khách hàng............................................................................................27
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.......................................................................29
Bảng 1.2: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng........................................................................31
1.3.2 Đo lường rủi ro...........................................................................................................32
Mô hình điểm số Z..............................................................................................................32


vii

Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng....................................................................................33
Bảng 1.3: Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của Mỹ trong mô
hình điểm số tín dụng tiêu dùng..........................................................................................34
Bảng 1.4: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay....................................................................35
Mô hình xếp hạng của Moody’s...........................................................................................35
Bảng1.5: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s....................................................................35
(Nguồn : theo báo cáo của Moody’s)....................................................................................36
1.3.3 Ứng phó rủi ro............................................................................................................36
Các công cụ quản trị RRTD...................................................................................................36
Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ.............................................................36
Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng.....................................................................................36
Phân tán rủi ro....................................................................................................................37
Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh................................................................................37
1.3.4 Kiểm soát RRTD..........................................................................................................37

1.4 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV của NHTM và nhân tố ảnh hưởng đến quản
trị rủi ro tín dụng DNNVV....................................................................................................38
1.4.1 Đặc điểm của DNNVV và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV của NHTM:.....................38

Bảng 1.6: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt nam...............................................39

CHƯƠNG 2...................................................................................................................46
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY........................................46
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG TMCP................................................46
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG....................................................46
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Băc Giang................46
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Bắc Giang...46

Hình 2.1: Mô hình tổ chức của NHCT – Chi nhánh Bắc Giang.................................................47
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Bắc Giang......................49

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Bắc Giang năm 2013-2015................................50
Bảng 2.2: Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh Chi nhánh Bắc Giang
năm 2013 – 2015.................................................................................................................50
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang ..............................................................................51
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Giang................................................................................................51


viii

Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của NHCT – Chi nhánh Bắc Giang
năm 2013 - 2015.................................................................................................................52
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động cho vay của CN Bắc Giang năm 2013 - 2015..............................54

Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của NHCT – Chi nhánh Bắc Giang năm 20132015................................................................................................................................... 55
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Bắc Giang năm 2013-2015
........................................................................................................................................... 56
Bảng 2.7: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNVV..................................................58
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay DNNVV.....................................................................................58
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn DNNVV........................................................................59
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế.........................................................................60
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay..................................................61
Bảng 2.11: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV năm 2013-2015.....................................62
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Chi nhánh Bắc Giang...........................................................................................................64

Bảng 2.12: Đánh giá phân hạng khách hàng theo mức độ RRTD..........................................69
Đây chưa phải là kết luận cuối cùng về chất lượng khoản tín dụng. Muốn xác định chất lượng
của khoản tín dụng để làm căn cứ đề xuất ý kiến lên hội đồng tín dụng, cán bộ quan hệ khách
hàng còn phải tiến hành đánh giá tài sản đảm bảo, sau đó kết hợp giữa kết quả xếp hạng rủi
ro với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo để rút ra kết luận cuối cùng về chất lượng khoản tín
dụng................................................................................................................................... 71
Tài sản đảm bảo không được bao gồm trong các tiêu chí khi tính điểm tín dụng. Hệ thống tính
điểm tín dụng đánh giá rủi ro trên cơ sở các hoạt động kinh doanh và khả năng trả nợ từ các
hoạt động đó. Các tài sản đảm bảo có thể làm giảm mức độ rủi ro nhưng không được xem
như nguồn trả nợ. Tuỳ theo chủng loại tài sản đảm bảo và tỷ lệ tiền vay trên giá trị tài sản, tài
sản đảm bảo được đánh giá theo 3 mức: Mạnh – Trung bình – Yếu......................................71
Bảng 2.13: Đánh giá mức độ tài sản đảm bảo.......................................................................71
2.4 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang......................................................................72
2.4.1 Kết quả đạt được.............................................................................................................................72
2.4.2 Những hạn chế cần khắc phục.........................................................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên............................................................................................79


CHƯƠNG 3...................................................................................................................83
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG TMCP..........................................................................83
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG....................................................83


ix

3.1 Định hướng và quan điểm hoàn thiện RRTD trong cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang ......................................................................83
3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng và cho vay DNNVV của Vietinbank CN Bắc Giang đến năm 2020
..................................................................................................................................................................83
3.1.1.1 Mục tiêu chung.............................................................................................................................83
3.1.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong thời gian tới.............................................87
3.1.2 Quan điểm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV của NHTMCP Công Thươngchi nhánh Bắc Giang.................................................................................................................................88

3.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD trong cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang...............................................................................90
3.2.1 Tuân thủ quy trình, quy chế tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng..............................................90
3.2.2 Thực hiện triệt để và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm nâng cao khả năng
quản lý rủi ro.............................................................................................................................................92
3.2.3 Nâng cao trình độ quản trị tín dụng cho cán bộ quản lý và năng lực chuyên môn cho cán bộ tín
dụng..........................................................................................................................................................93
3.2.4 Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo đúng quy định hiện hành................................96
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ............................................................................96
3.2.6 Kết hợp bảo hiểm với tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro......................................97
3.2.7 Phát triển các nghiệp vụ phái sinh...................................................................................................98

3.3 Kiến nghị....................................................................................................................... 99
3.3.2 Với Ngân hàng nhà nước Việt Nam...............................................................................................100

3.3.3 Với Chính phủ................................................................................................................................103

KẾT LUẬN...................................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................108


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị RRTD...............................................................................26
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp...............................................................29
Bảng 1.2: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng................................................................31
Bảng 1.3: Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của Mỹ trong
mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng.............................................................................34
Bảng 1.4: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay.............................................................35
Bảng1.5: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s............................................................35
Bảng 1.6: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt nam.......................................39
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của NHCT – Chi nhánh Bắc Giang.........................................47
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Bắc Giang năm 2013-2015......................50
Bảng 2.2: Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh Chi nhánh Bắc Giang
năm 2013 – 2015..........................................................................................................50
Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của NHCT – Chi nhánh Bắc Giang
năm 2013 - 2015...........................................................................................................52
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động cho vay của CN Bắc Giang năm 2013 - 2015.....................54
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của NHCT – Chi nhánh Bắc Giang năm
2013- 2015...................................................................................................................55
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Bắc Giang năm
2013-2015....................................................................................................................56
Bảng 2.7: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNVV..........................................58
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay DNNVV..............................................................................58

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn DNNVV................................................................59
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế..................................................................60
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay...........................................61
Bảng 2.11: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV năm 2013-2015.............................62
Bảng 2.12: Đánh giá phân hạng khách hàng theo mức độ RRTD.................................69
Bảng 2.13: Đánh giá mức độ tài sản đảm bảo..............................................................71


xi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Giải thích

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

3


CBTĐ

Cán bộ thẩm định

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5

CSH

Chủ sở hữu

6

DN

Doanh nghiệp

7

DNNH

Doanh nghiệp nhà nước

8


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

9

DP

Dự phòng

10

GHTD

Giới hạn tín dụng

11

HMTD

Hạn mức tín dụng

12

KH

Khách hàng

13


NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

14

NHCT

Ngân hàng Công thương

15

NHCTVN

Ngân hàng công thương Việt Nam

16

NHNN

Ngân hàng nhà nước

17

NHTW

Ngân hàng trung ương

18


NQH

Nợ quá hạn

19

RRTD

Rủi ro tín dụng

20

TCTD

Tổ chức tín dụng

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

23


VNĐ

Việt Nam đồng

24

Vietinbank

Ngân hàng Công Thương


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh
tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh toán… phục vụ cho
phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, cá nhân. Với đặc
thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, hoạt động Ngân hàng chứa nhiều tiềm ẩn rủi ro
khó có thể lường trước được. Nguyên nhân của những tiềm ẩn rủi ro này là do Ngân
hàng là một trung gian tài chính, huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế với lãi
suất thấp, sau đó cho các tổ chức, cá nhân vay lại với lãi suất cao hơn để thu lợi
nhuận. Các khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, từ hình thức tổ chức đến ngành
nghề và hàng ngày luôn có nhiều khách hàng đến giao dịch, vì vậy hoạt động của
ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro.
Bên cạnh đó, việc ban hành Luật Doanh nghiệp 2014 khiến các doanh nghiệp
đua nhau thành lập, trong đó chủ yếu là các DNNVV. Các doanh nghiệp này đang
rất cần một lượng vốn lớn để hoạt động, phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh.
Tuy nhiên, với đặc điểm là quy mô nhỏ, trình độ quản lý còn hạn chế. Việc các

DNNVV tiếp cận tới các nguồn vốn tại các Ngân hàng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro đối
với hoạt động Ngân hàng. Bởi vì, trong điều kiện cơ chế thị trường, nguồn vốn cho
vay của các Ngân hàng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của
doanh nghiệp bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn sản xuất kinh
doanh của họ.
Trong kinh doanh Ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nhu nhập của các Ngân hàng. Hơn nữa, môi trường
kinh doanh luôn biến động, rủi ro tín dụng ngày càng trở lên đa dạng, phức tạp và
luôn có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Bất kỳ rủi ro nào dù lớn hay nhỏ, xảy ra ở bất kỳ
một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào có quan hệ giao dịch tín dụng với ngân
hàng cũng đều gây ra rủi ro cho ngân hàng. Điều đó cho thấy rủi ro là vấn đề phòng
ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng bao giờ cũng là một
vấn đề được quan tâm hàng đầu vì nó có liên quan và tác động trực tiếp đến sự sống
còn của các Ngân hàng.


2

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, môi trường cạnh tranh ngày càng
quyết liệt và tiềm ẩn nhiều rủi ro, hoạt động tín dụng của NHCTVN được cơ cấu lại
theo nguyên tắc thị trường và điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, đặc biệt mở rộng
cho vay các DNNVV, tư nhân cá thể làm ăn hiệu quả. NHTMCP Công Thương
Việt Nam -Chi nhánh Bắc Giang đã đưa ra nhiều sản phẩm, chương trình ưu đãi cho
vay DNNVV phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng: Chương trình tiếp sức thành
công; Chung sức vươn xa cùng DNXNK; chương trình kết nối khách hàng tiềm
năng; chương trình cho vay doanh nghiệp vệ tinh; cho vay DN lúa gạo… Bên cạnh
những kết quả đã đạt được, công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV
tại Vietinbank Bắc Giang là vấn đề cấp bách, cần hoàn thiện. Mặc dù đã có một quy
trình tín dụng khá hoàn chỉnh tuy nhiên Chi nhánh vẫn tồn tại và lặp lại tình trạng
chưa tuân thủ đúng quy định, quy trình nghiệp vụ và đặc biệt là tuân thủ quy trình

tín dụng cùng với những nguyên nhân khác quan dẫn đến một số rủi ro tác nhiệp,
phát sinh nợ xấu, nợ nhóm 2. Vấn đề cần đặt ra cho Chi nhánh Bắc Giang trong thời
gian tới là phải khắc phục, sửa chữa những hạn chế đó.
Xuất phát trừ những lý do trên, nhận thức được mối nguy hiểm và hậu quả
không lường do các rủi ro tín dụng từ các DNNVV gây ra cho ngành Ngân hàng,
tác giả đã lựa chọn đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang " để làm đề tài bảo vệ
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài:
Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có các công trình khoa học, các bài nghiên
cứu về tín dụng ngân hàng thương mại nói chung, tín dụng đối với doanh nghiêp
nhỏ và vừa nói riêng có thể kể ra như:
[1] Huỳnh Thu Hiền (2012) “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi”.
[2] Nguyễn Minh Hằng (2012) “Hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại NHCT Quận Đống Đa”
[3] Nguyễn Lê Phương Ngọc (2007), “Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh” Luận văn thạc sỹ kinh tế


3

[4] Đoàn Sơn Anh (2013), “ Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Việt Á, Chi nhánh Quảng Ngãi”
[5] Nguyễn Anh Dũng (2012) “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng đầu tư và phát triển Bình Định” Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại
trường Đại Học Đà Nẵng.
[6] Nguyễn Thị Anh Đào (2012) “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương- Chi nhánh Đà Nẵng” luận văn thạc

sĩ quản trị kinh doanh tại trường Đại Học Đà Nẵng.
[7] Nguyễn Hồng Châu (2008) “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh” luận văn thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh
[8] Nguyễn Quang Chính (2012) “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Đà Nẵng” Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh
doanh tại trường Đại Học Đà Nẵng.
[9] Hoàng Văn Hoa, Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt
động tín dụng tại Vietcombank Huế- Tạp chí khoa học và Công nghệ, Đại học Đà
Nẵng số 4(33).2009
[10] Lê Khương Ninh, Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại các chi nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam ở ĐBSCL- Tạp chí
Khoa học trường Đại học Cần Thơ.
Ngoài ra còn có một số bài báo, tạp chí và các website như: Thời báo kinh tế
Việt Nam, Tạp chí ngân hàng, sbv.gov.vn, vietinbank.vn.
Trong quá trình nghiên cứu tôi đã chú trọng nghiên cứu, kế thừa, chọn lọc
những ý tưởng liên quan đến đề tài nhằm phục vụ cho việc tìm hiểu, phân tích
những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Vietinbank Chi nhánh Bắc Giang, từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện quản trị
RRTD đối với các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Giang .


4

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa
học và thực tiễn nhằm hoàn thiện Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi

nhánh Bắc Giang
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng đối với DNNVV.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang
giai đoạn 2012-2015
- Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn
2016-2020.
4. Câu hỏi và phương pháp nghiên cứu
- Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Để thực hiện vấn đề nghiên cứu, luận văn cần tập trung giải quyết một số
vấn đề cụ thể dựa trên các câu hỏi nghiên cứu sau:
+ Tín dụng, rủi ro tín dụng là gì? Quản trị rủi ro tín dụng trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại NHTM
+ Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Vietinbank Bắc Giang đã thực hiện được đến đâu? Những kết quả đạt được và
những tồn tại cần khắc phục?
+ Vietinbank Bắc Giang cần có những giải pháp gì để hoàn thiện quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ?
- Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
+ Phương pháp luận nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp và kết hợp với tư duy
khoa học và duy vật biện chứng để hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng và hạn chế rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân
hàng thương mại.
+ Phương pháp nghiên cứu cụ thể:


5


Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin về hoạt động
tín dụng đối với DNNVV được sử dụng trong luận văn là sự kết hợp bổ trợ cho
nhau giữa nghiên cứu tài liệu và thu thập thông tin liên quan đến tín dụng của Ngân
hàng Thương mại. Thu thập thông tin nhằm tìm hiểu các thông tin cụ thể tại
Vietinbank Bắc Giang.
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh: cung cấp các thông tin
nội dung liên quan đến tín dụng và rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Vietinbank Bắc Giang so với các ngân hàng thương mại khác cùng nhóm
nghiên cứu.
Phương pháp khảo sát thực tế: Phương pháp khảo sát thực tế được sử dụng để
có cái nhìn toàn cảnh về thực tế hoạt động tín dụng và kiểm soát , hạn chế rủi ro tín
dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank Bắc Giang
Ngoài ra, luận văn sử dụng phương pháp dự báo, các kết quả nghiên cứu để
tham khảo, đối chiếu.
Trong phần trình bày kết quả của luận văn và giải pháp tùy theo nội dung cụ
thể để có số lượng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh thống kê để làm rõ
vấn đề.
5. Kết cấu luận văn
Với đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu trên, ngoài nội dung như lời
cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt
thì nội dung chính luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp nhỏ vả vừa của Ngân hàng Thương Mại.
CHƯƠNG 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa của NHTMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang
CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh
Bắc Giang
CHƯƠNG 1



6

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. 1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1 Tín dụng và vai trò của hoạt động tín dụng đối với NHTM
Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữ bên cho vay
( ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đưa ra khái niệm :
“ Tín Dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài
sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu) , cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác”
Có thể nói tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh và cho thuê tài chính.Vì vây, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà
ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay ( con nợ) và là người cho vay (chủ nợ)
Tín dụng ngân hàng bao gồm hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho
thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm
cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp
vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM. Do đó
thuật ngữ tín dụng và cho vay thường dùng để thay thế cho nhau.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm

tỷ trọng lớn nhất.
- Cho vay: NHTM được cho các tổ chức cá nhân vay vốn dưới các hình thức


7

+ Cho vay ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống.
+ Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác bằng
uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận được bảo lãnh. Mức bảo
lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một Ngân hàng thương mại
không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
- Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các TCTD khác.
- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính Phủ về tổ chức và
hoạt động của Công ty cho thuê tài chính.
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và Ngân Quỹ: Để thực hiện được các dịch vụ
thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua Ngân hàng, NHTM được mở tài khoản
cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các Ngân hàng
với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi
NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy
định. Ngoài ra, Chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của Chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:

+ Cung cấp các phương tiện thanh toán
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
+ Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
+ Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng


8

+ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng.
+ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
* Phân loại tín dụng Ngân hàng
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau. Để có cái nhìn tổng quát về các loại tín
dụng, người ta phân loại tín dụng theo các tiêu chí sau
- Căn cứ vào mục đích của tín dụng: Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng
theo những mục đích khác nhau của khách hàng, với mỗi mục đích thì Ngân hàng
lại có những điều kiện cũng như quy định cụ thể mà khách hàng phải đảm bảo thực
hiện thì mới có thể được cấp tín dụng, có một số mục đích cơ bản sau:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công nghiệp
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân
+ Cho vay bất động sản
+ Cho vay nông nghiệp nông thôn
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
+ Cho vay thương nghiệp dịch vụ…
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống,
thường được cho vay bổ sung thiếu hụt về vốn lưu động của các doanh nghiệp cá

nhân… và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình.
+ Tín dụng trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5
năm. Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới thiết bị kỹ thuật và mở rộng, xây dựng các công trình nhỏ có
thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến, đầu tư công nghệ mới và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
- Căn cứ vào đối tượng đầu tư:


9

+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cấp nhằm hình thành vốn lưu
động cho doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời,
loại tín dụng này thường được chia thành các loại cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay
chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức khấu trừ
chứng từ có giá.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được Ngân hàng cấp nhằm hình
thành vốn cố định của doanh nghiệp hoặc chủ thể kinh tế. Loại tín dụng này thường
được sử dụng cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất xây dựng các công trình mới. Thời hạn cho vay đối với loại tín dụng
này là trung hạn và dài hạn.
- Căn cứ phương thức cho vay:
+ Cho vay từng lần: Là hình thức mà Ngân hàng cho khách hàng vay theo
từng lần riêng biệt, mỗi lần vay khách hàng phải nộp hồ sơ xin vay. Hình thức này
tuy đơn giản nhưng mất thời gian của khách hàng, thích hợp với hình thức tài trợ tài
sản cố định.
+ Cho vay hạn mức tín dụng: Đối với hình thức này Ngân hàng sẽ cấp cho
khách hàng một hạn mức nhất định, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn mà khách

hàng đã đề ra trong hồ sơ xin vay đầu kỳ. Khách hàng được quyền sử dụng số tiền
trong hạn mức đó, cuối kỳ, Ngân hàng tính lãi trên số dư thực tế trong tài khoản vay
của khách hàng.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: là hình thức Ngân hàng cho khách hàng vay để
thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
+ Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay mà số tiền cho vay được trả thành
nhiều kỳ hạn đều nhau với tổng số tiền trả nợ gốc và lãi của mỗi kỳ bằng nhau.
-Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
+ Cho vay không có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
+ Cho vay có tài sản bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có


10

bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ vào mức độ rủi ro của khoản vay:
Để phân chia tín dụng theo mức độ rủi ro, NHTM phải đánh giá và đưa ra
nhiều thang bậc rủi ro khác nhau, chủ yếu là:
+ Tín dụng lành mạnh: Là các khoản tín dụng an toàn, khả năng thu hồi cao.
+ Tín dụng có vấn đề:Là những khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh
như khách hàng kinh doanh thua lỗ, trì hoãn nộp báo cáo tài chính…
+ Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Là các khoản nợ đã quá hạn trong thời hạn
ngắn nhưng khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, TSĐB có giá trị lớn có tính thanh
khoản cao…
+ Nợ quá hạn khó đòi: là những khoản nợ quá hạn lâu, khả năng trả nợ của
khách hàng kém, tài sản bảo đảm nhỏ hoặc bị mất giá, khách hàng chây ỳ.
* Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng
- Thứ nhất: Quan hệ chuyển nhượng chỉ mang tính chất tạm thời.

- Thứ hai: Mang tính hoàn trả. Lượng giá trị được chuyển nhượng phải được
hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận là gốc và lãi.
- Thứ ba: Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và
người cho vay. Đây chính là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.
Người cho vay tin tưởng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến hạn. Người đi vay
cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người
đi vay và người cho vay sẽ là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng.
Ngoài ra, xuất phát từ đối tượng và chủ thể của mình thì tín dụng Ngân hàng
còn có những đặc điểm sau:
- Các Ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian trong quá trình huy động
vốn và cho vay vốn. Đóng vai trò trung gian nên NHTM rất dễ gặp rủi ro khi huy
động được nhiều vốn mà không cho vay được hoặc huy động vốn với lãi suất cao
mà cho vay với lãi suất không đủ để bù đắp chi phí. Hoặc NHTM không huy động
được vốn dẫn đến tình trạng một số khoản khi đến hạn thanh toán mà không có tiền
chi trả.
- Huy động theo nguyên tắc thương mại và thị trường: hoạt động NHTM tác


11

động tới nhiều chủ thể trong nền kinh tế, tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành
nghề. Vì vậy, hoạt động NHTM phải tuân thủ theo những nguyên tắc thương mại và
thị trường. Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường nên hoạt động của
NHTM tiềm ẩn nhiều rủi ro, quy trình tín dụng liên quan đến nhiều khâu, nhiều
ngành nghề khác nhau, nhiều kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau mà một hay
một nhóm cán bộ tín dụng không thể kiểm soát hết được. Hơn nữa, do sự biến động
của nền kinh tế thị trường trong và ngoài nước làm ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất kinh doanh của toàn bộ các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Điều đó dẫn đến
sự rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Hoạt động tín dụng Ngân hàng luôn tính tới yếu tố hiệu quả: Mục tiêu của

các NHTM là đạt lợi nhuận cao nhất, lựa chọn hình thức và nguồn vốn huy động
phải thực hiện trên quan điểm có chi phí thấp nhất, đồng thời tìm kiếm danh mục
đầu tư hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, bảo toàn và phát triển vốn. Lợi nhuận cao
luôn tiềm ẩn rủi ro lớn, vì muốn đạt lợi nhuận cao NHTM thường dễ dàng cho vay
với những khoản đem lại lợi nhuận lớn mà nới lỏng điều kiện cho vay dẫn đến rủi
ro trong hoạt động tín dụng.
- Phạm vi hoạt động rộng và thời gian đa dạng: tín dụng Ngân hàng tham gia
vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất, tác động vào hầu hết các
chủ thể trong nền kinh tế. Vì phạm vi cho vay rộng nên khi cho vay NHTM không
thể hiểu sâu được toàn bộ các lĩnh vực để đưa ra quyết định cho vay hợp lý dẫn đến
việc cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro. Thời hạn tín dụng cũng rất đa dạng và linh hoạt
gồm: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. NHTM thường huy động những khoản tín
dụng ngắn hạn để chi trả cho những khoản vốn vay trung và dài hạn. Vì vậy, nếu
NHTM không cân đối giữa các khoản tín dụng sẽ dẫn đến rủi ro trong thanh toán.
- Hình thức biểu hiện: Tín dụng Ngân hàng huy động vốn cho vay đều thực
hiện dưới hình thức tiền tệ. Tiền ở đây chính là công cụ thực hiện tín dụng, đó là
loại tiền tín dụng hay còn gọi là công cụ lưu thông tín dụng Ngân hàng.
- Hoạt động tuân thủ các quy định nghiêm ngặt, quy chế đặc biệt: để bảo vệ


12

người gửi tiền và người đi vay trong trường hợp Ngân hàng phá sản, NHTW áp
dụng những quy định nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng bằng cơ
chế chặt chẽ như: Quy định đa dạng hóa danh mục đầu tư của Ngân hàng; điều
khoản về “van an toàn” được quy định dưới dạng tái chiết khấu thương phiếu của
các NHTM; Các quy định buộc các NHTM theo dõi, giám sát hoạt động của mình.
* Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
Trong nền kinh tế thị trường với sự phát triển của kinh tế -xã hội, vai trò của
tín dụng Ngân hàng được thể hiện ở những khía cạnh sau:

- Do mâu thuẫn của quá trình luân chuyển vốn trong xã hội: do tính đa dạng
trong luân chuyển vốn của các tác nhân trong nền kinh tế thị trường, tại một thời
điểm nhất định, có những chủ thể tạm thời thiếu vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của mình, trong khi đó lại có những chủ thể có những nguồn tiền tạm
thời nhàn rỗi. Như vậy, trong nền kinh tế có những nơi tạm thừa vốn và những nơi
tạm thời thiếu vốn, điều này xuất phát từ sự không ăn khớp giữa thu nhập và chi
tiêu về thời gian cũng như khối lượng. Sự ra đời của tín dụng ngân hàng góp phần
bảo đảm tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, không để tồn đọng vốn
trong quá trình luân chuyển, giải quyết những mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn
vốn trong xã hội.
- Do cơ chế tự chủ tài chính: Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường đòi hỏi các chủ thể kinh doanh phải tự chủ về tài chính. Cơ chế này buộc các
chủ thể phải chủ động trong việc cân đối các nguồn vốn để thực hiện các kế hoạch
kinh doanh. Với vai trò quan trọng nhất là trung gian cung cầu vốn, tín dụng Ngân
hàng là cầu nối điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay và ảnh hưởng của RRTD
1.1.2.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH theo điều 3 của TT 02/2013/TT-NHNN là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy rủi ro tín dụng là rủi ro do một khách hàng hay một nhóm khách


13

hàng vay vốn không trả được nợ ngân hàng. Trong kinh doanh NH rủi ro tín dụng là
loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá
sản Ngân hàng.
Ngày nay, nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến trang thiết bị

kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh luôn tang
lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở rộng quy mô hoạt
động tín dụng, điều đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào… Rủi ro tín dụng nếu không
phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
1.1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là NH cho vay và người đi
vay, nhưng người vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân
theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi trường kinh
doanh, đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất
phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan, rủi ro xuất
phát từ người vay và NH gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan.
* Nguyên nhân khách quan:
• Do môi trường kinh tế không ổn định:
- Sự biến động nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới: Nền
kinh tế VN lệ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu quan trọng như sắt thép, xăng
dầu, phân bón….cũng như các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như dệt may, gia dày,
nông sản hay bị ảnh hưởng bởi chính sách bảo hộ của các nước nhập khẩu ( hạn
ngạch, kiện bán phá giá, đánh thuế….)
- Tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế làm tăng áp lực cạnh tranh đối với
DN và NH. Do hạn chế về vốn, công nghệ, trình độ quản lý nên nhiều DN và NH
không đủ sức tạo ra sản phẩm cạnh tranh, mất khách hàng tốt và dẫn đến thua lỗi,
phá sản.
- Phát triển kinh tế thiếu định hướng, quy hoạch, phân công, chuyên môn hóa


14

lao động và điều tiết vĩ mô của nhà nước….dẫn đến việc phát triển tự phát của các

ngành, DN và NH bị cuốn vào hội chứng kinh tế. Do đó, khi thị trường bão hòa
hoặc bắt đầu cân đối cung cầu thì diễn ra tình trạng thừa, gây khó khăn, thua lỗ cho
các khoản đầu tư, cho vay của NH và DN.
• Do môi trường pháp lý chưa thuận lợi:
- Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: còn nhiều vướng
mắc trogn việc cưỡng chế thu hồi nợ
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Thanh tra tại chỗ
vẫn là phương pháp chủ yếu và khả năng kiểm soát toàn bộ thị trưởng tiền tệ và
giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra còn thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh,
ít khả năng ngăn chặn, phòng ngừa rủi ro và vi phạm.
- Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: Việt Nam chưa có cơ chế công bố
thông tin đầy đủ về DN và NH. CIC chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm DN
một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật.
- Loại rủi ro này phát sinh do Chính phủ ban hành các chính sách thuế, chính
sách XNK, chính sách cho vay chỉ định của Nhà nước, quy định về đất đai, nhà ở…
• Nguyên nhân khách quan khác: thiên tai, hỏa hoạn, biến động của thị
trường và quan hệ cung cầu….
* Nguyên nhân chủ quan:
• Từ phía doanh nghiệp đi vay:
- Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra RRTD ngân hàng.
- Sử dụng vốn sai vốn mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay, tạo
hồ sơ giả, hợp đồng mua bán vòng vo nhằm vay vốn NH
- Do quy mô kinh doanh, nguồn vốn nhỏ bé nên khó có khả năng tạo ra sản
phẩm mang tính cạnh tranh cao. Khi mở rộng kinh doanh thì đa phần tập trung đầu
tư tài sản vật chất chứ tí khi đầu tư đổi mới cung cách quản lý, bộ máy giám sát
kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng quy định, do đó dẫn đến việc không kiểm
soát, quản lý được, là phá sản các phương án kinh doanh có thể thành công trên
thực tế.



×